Giáo án lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 (chuẩn 3 cột)

Giáo án lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 (chuẩn 3 cột)

Đọc sách

CHÚNG EM TÌM HIỂU KHOA HỌC

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp các em chọn được sách theo chủ đề “Chúng em tìm hiểu khoa học" giúp học sinh hiểu được các kiến thức phạm trù khoa học.

2. Kĩ năng:Rèn kỹ năng đọc hiểu, tóm tắt nội dung, kỹ năng kể chuyện, đọc văn bản nghệ thuật, kỹ năng nghe và luyện kỹ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện.

3. Thái độ: Nhằm giúp học sinh hiểu một khối lượng lớn các khái niệm, các phạm trù khoa học, các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và con người.

- Giúp cho các em hiểu được các lý lẽ khoa học tiềm ẩn trong các hiện tượng, quá trình quen thuộc trong đời sống thường nhật, tưởng như ai cũng biết nhưng không phải người nào cũng giải thích được.

- Giúp các em học sinh tự giác học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, trở thành người công dân tốt để xây dựng đất nước ngày càng phát triển hơn.

- Giúp học sinh ham đọc sách, có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng kiến thức đã học vào thực hành các bài tập trong lớp.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên và cán bộ thư viện chuẩn bị:

+ Xếp bàn theo nhóm học sinh.

+ Kệ trưng bày sách và truyện cổ tích Việt Nam.

+ Từ điển Tiếng Việt

- Học sinh:

+ Sổ tay đọc sách.

+ Nắm được nội quy sinh hoạt ở thư viện.

 

doc 47 trang trinhqn92 2610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 (chuẩn 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7: Đọc sách
CHÚNG EM TÌM HIỂU KHOA HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp các em chọn được sách theo chủ đề “Chúng em tìm hiểu khoa học" giúp học sinh hiểu được các kiến thức phạm trù khoa học.
2. Kĩ năng:Rèn kỹ năng đọc hiểu, tóm tắt nội dung, kỹ năng kể chuyện, đọc văn bản nghệ thuật, kỹ năng nghe và luyện kỹ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện.
3. Thái độ: Nhằm giúp học sinh hiểu một khối lượng lớn các khái niệm, các phạm trù khoa học, các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và con người.
- Giúp cho các em hiểu được các lý lẽ khoa học tiềm ẩn trong các hiện tượng, quá trình quen thuộc trong đời sống thường nhật, tưởng như ai cũng biết nhưng không phải người nào cũng giải thích được.
- Giúp các em học sinh tự giác học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức, trở thành người công dân tốt để xây dựng đất nước ngày càng phát triển hơn.
- Giúp học sinh ham đọc sách, có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng kiến thức đã học vào thực hành các bài tập trong lớp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên và cán bộ thư viện chuẩn bị:
+ Xếp bàn theo nhóm học sinh.
+ Kệ trưng bày sách và truyện cổ tích Việt Nam.
+ Từ điển Tiếng Việt
- Học sinh:
+ Sổ tay đọc sách.
+ Nắm được nội quy sinh hoạt ở thư viện.
III. Các hoạt động dạy học: 
TG
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
2'
1'
5'
20'
5'
A. Ổn định tổ chức:
B. Các hoạt động.
I- TRƯỚC KHI ĐỌC
1. Hoạt động 1:
Giới thiệu bài học
2. Hoạt động 2:
Giới thiệu sách
II. TRONG KHI ĐỌC
1. Hoạt động 1:
Đọc truyện
*Mục tiêu: Biết chọn đúng sách theo trình độ, theo chủ đề và thảo luận sách tóm tắt được câu chuyện.
II. SAU KHI ĐỌC
Hoạt động 1: Báo cáo kết quả
*Mục tiêu: Báo cáo kết quả trước lớp lưu loát, hấp dẫn.
Hoạt động 2
Tổng kết
- Yêu cầu học sinh nghe GV nhắc nhở trước khi lên phòng thư viện đọc sách
- GV giới thiệu bài học.
- Giới thiệu sách
- Hãy nhớ lại và nói cho cô biết các em đã được nghe, được đọc những cuốn sách nào về chủ đề khoa học?
- Giới thiệu một số cuốn sách như: Toán, vật lý, thực vật. Theo em là những cuốn sách có nội dung thể hiện các kiến thức phạm trù khoa học, các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và con người.
- Hướng dẫn tìm sách
- Nêu câu hỏi thảo luận (các câu hỏi viết trên bảng nhóm)
- Theo dõi - trò chuyện với các em về nội dung câu chuyện các em đang đọc.
- Hướng dẫn cách trình bày
- Nhận xét
- Em biết gì qua tiết đọc thư viện hôm nay?
- Về tìm đọc những sách được bạn giới thiệu trong tiết học hôm nay.
- Trao đổi với các bạn về câu chuyện mình đã chọn đọc, viết lời giới thiệu quyển sách mà em đã chọn đọc và đính các mẩu giới thiệu trên "Góc chia sẻ" của bảng tin thư viện.
- Nhân viên thư viện tổng kết tiết đọc sách.
- Dặn dò cho tiết học tuần sau.
- HS thực hiện lệnh
- HS phát biểu: Khoa học công trình, cơ thể người, trái đất.
- HS phát biểu
- HS lắng nghe
*HĐ nhóm
- HS chọn sách về chủ đề khoa học.
- Đọc nối tiếp nhau cho cả nhóm nghe cho đến hết câu chuyện.
- Thảo luận ghi ra bảng nhóm.
+ Tên sách là gì? Nhà xuất bản nào?
+ Sách có những nhân vật nào? Mỗi nhân vật có tính cách thế nào?
+ Những chi tiết nào trong sách làm em thích, cảm động? Vì sao?
+ Bài học rút ra từ câu chuyện là gì?
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Nhận xét cách trình bày của bạn.
- Lớp bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
Tiết : Hoạt động tập thể
CHỦ ĐIỂM THÁNG 3 :YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
- GD HS thông qua trò chơi biết yêu quý tình cảm của mẹ và chị em gái và mong giúp đỡ mẹ và bà chị em gái nhiều việc hơn nữa phù hợp với bản thân mình.
- GD hs tình cảm thương yêu, thái độ tôn trọng đối với những người phụ nữ trong gia đình em.
II. Chuẩn bị: 
- GV chuẩn bị một số trò chơi.
- Khoảng không gian đủ rộng để tiến hành trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
30’
3’
Khởi động
Bài mới:
Giới thiệu bài
 ND
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hát về mẹ
+ GV phổ biến luật chơi và cách chơi :
Củng cố , dặn dò
- Nêu mục tiêu tiết học
- Cả lớp đứng thành vòng tròn , vừa nắm tay nhau vừa hát tập thể một bài hát về mẹ.
Lưu ý: GV phải quy định từng động tác phù hợp với việc làm của mỗi công việc mà vừa nêu, 
NX chung giờ học.
Chuẩn bị tiết sau: Kể về các gương hs nữ học giỏi chăm ngoan, 
- hát
- Quản trò hô: Giúp mẹ , giúp mẹ.
- Lớp đáp lại: Giúp gì, giúp gì ?
( Hô một việc gì mà đã làm giúp mẹ, )
Tiết 5 : Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ 8: TÌM HIỂU VỀ NGHỀ TÔI YÊU THÍCH
( Dạy theo tài liệu in sẵn)
 ..
Tiết 7 : Luyện Mĩ thuật
LUYỆN VẼ TRANH THEO CHỦ ĐỀ:VẺ ĐẸP CUỘC SỐNG
I.Mục tiêu:Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Giúp HS làm quen được với 1 số tranh ảnh nước ngoài
- Giúp HS nêu được chủ đề,mô tả hình ảnh,nhận biết được vẻ đẹp của bức tranh theo chu đề “ vẻ đẹp cuộc sống” thông qua bố cục,đường nét,màu sắc
2. Kĩ năng: HS mô phỏng lại được bức tranh em thích bằng cách vẽ,xé dán...
-HS giới thiệu,nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình,của bạn.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
 -.GV: Tranh ảnh,hình vẽ về 1 số loại tranh ảnh cuộc sống,thiên nhiên,con người
 -.HS: Đất nặn,dao kéo...Giấy vẽ,màu vẽ,keo dán..
II. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
3’
30’
5’
1. Ổn định
2. KTBC: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. ND:
* Hoạt đông 1: TC cho HS thực hành
*Hoạt động 2: 
Trưng bày giới thiệu sản phẩm
3. Củng cố, dặn dò:
- KT đồ dùng học tập của HS
Giới thiệu bài mới:
-Giới thiệu 1 số tranh ,ảnh về phong cảnh,đời sống,con người
-GV gọi HS nêu lại các bước vẽ tranh theo thứ tự
+B1:vẽ hình ảnh phụ,khung cảnh ức tranh(phù hợ với hình ảnh chính) 
+B2: vẽ hình ảnh chính(vừa với phần giấy,vị trí trung tâm
+ B3:vẽ màu( kết hợp màu sắc đậm nhat...)
-GV nhận xét kết luận
-GV nhắc lại các bước thực hiện
- Yêu cầu HS thực hiện trên giấy A4
-Trong quá trình làm việc GV cho khuyến khích các e tham quan trao đổi giữa các bạn để sản phẩm của mình đa dạng và phong phú hơn.
-Vừa quan sát vừa giúp đỡ thêm cho những em còn lúng túng
-GV cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm của mình
- Cho các nhóm thảo luận 5 đến 7 phút để chuẩn bị thuyết trình.
+ Gợi ý các học sinh khác tham gia đặt câu hỏi để khắc sâu kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết trình tự đánh giá, cùng chia sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau. 
+ Khuyến khích các nhóm thuyết trình theo phương pháp kể chuyện và minh họa.
- Nhận xét khen ngợi các nhóm : Giáo dục HS thông qua các bức tranh.
- VN chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau ‘ Trang phục của em”
- Hát 
-HS quan sát
-HS trả lời
-HS lắng nghe
-HS thực hành
- HS trưng bày sản phẩm theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt đại diện thành viên của mỗi nhóm lên thuyết trình về cácsản phẩmtrongnhóm mình theo các hình thức khác nhau, các nhóm khác đặt câu hỏi cùng chia sẻ và bổ sung cho nhóm, bạn.
Tiết 3 + 4 : Tập đọc - Kể chuyện 
 CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
 I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 
A. Tập đọc:
1.Kiến thức: Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2.Kĩ năng: HS đọc trôi chảy , lưu loát bài
3.Thái độ: HS yêu thích môn học.
B. Kể chuyện
1.Kiến thức: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
2. Kĩ năng: HS kể hấp dẫn câu chuyện.
3. Thái độ: HS yêu thích học tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Phấn màu
- HS: sgk, vở...
III. Các hoạt động dạy - học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
30’
5’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Luyện đọc
c. Tìm hiểu bài
d. Luyện đọc lại 
4. Củng cố - Dặn dò
TẬP ĐỌC
Nhận xét bài kiểm tra. 
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng- 
* Gv đọc mẫu.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới (Chú giải SGK.)
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Gv cho 2, 3 nhóm lên đọc trước lớp
* Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
* Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? 
* Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì? 
* Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- GV cùng lớp theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. 
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- VN chuẩn bị bài:Cùng vui chơi.
- HS hát
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó: : sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh 
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Đọc phần chú giải (SGK)
- Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan. 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Nhóm đọc
* Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
* Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
* Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 nhóm thi đọc phân vai: người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. 
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. 
+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau.
+ Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng 
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- HS trả lời.
TUẦN 28
 Thứ hai ngày 25 tháng 5 năm 2020
Tiết 1: Chào cờ
..........................................
Tiết 2: Toán 
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu : Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1.Kiến thức: Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
2. Kĩ năng: Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
3.Thái độ: Giáo dục HS chăm học .
II. Chuẩn bị:
 - Cá nhân: sgk, vở...
 - Nhóm: Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Ví dụ
c.Thực hành
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số:
23 789; 40 107; 75 669; 99 999.
- Nhận xét 
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* So sánh hai số có số chữ số khác nhau
- Yêu cầu so sánh hai số:
 100 000 và 99 999 
- Mời một em lên bảng điền .
- GV nhận xét, kết luận:
 Số nào nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào ít chữ số hơn thì bé hơn.
* So sánh hai số có cùng số c/s - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng.
- Vì sao con điền được như vậy?
- NX đánh giá bài làm của HS.
Bài 1: Gọi HS nêu y/c bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời một em lên thực hiện
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi HS nêu y/c bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS nêu y/c bài tập. 
- Y/c cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 (a): 1 Hs đọc đề bài.
- Y/C hs làm bài
- GV nhận xét đánh giá
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức.
- NX chung giờ học
- VN chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS hát
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- So sánh hai số 100 000 và 99999 rồi rút ra kết luận: 
100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số và ngược lại 99 999 < 100 000. 
- Một em lên bảng điền dấu.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài 76200 > 76199
- Hàng chục nghìn: 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
4589 < 10 001 
8000 = 7999 + 1 
3527 < 3519 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở bài 2.
- 2 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 89 156 < 98 516 
 69 731 = 69 731 
 79 650 = 79 650 
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là: 92 368 
b/ Số bé nhất là : 54 307. 
-1 Hs lên bảng , lớp làm vào vở
a/ 8258; 16 999; 30 620; 31 855 
Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết) 
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
1.Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Kĩ năng: Làm đúng BT (2) a/b.
2. Kĩ năng: HS viết đúng , trình bày sạch đẹp.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu; Bảng lớp viết nội dung bài tập (2) a
- HS: vở...
III. Các hoạt động dạy - học:	
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn viết chính tả
c.Hướng dẫn làm bài tập 
4. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. 
- Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho HS viết bài vào vở.
* Đọc cho học sinh soát lỗi
* Chấm, chữa bài.
Bài (2)a : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 4HS lên bảng làm bài
- Y/c HS đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào vở theo lời giải đúng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ viết sai.
- HS hát
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. 
- Cả lớp viết vào bảng con (hoặc giấy nháp.)
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên nhân vật Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: trong rừng, Ngựa Con, khỏe, giành, nguyệt quế, lời cha, kiểm tra, rút ra, thợ rèn, ...
- Lắng nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài bằng bút chì trong SGK. 
- 4HS lên bảng làm bài. Mỗi em 1 câu. Đọc kết quả
- Lớp nhận xét bổ sung: Thiếu niên – nai nịt – lụa – lỏng – lưng – nâu – lạnh – nó – nó – lại. 
- HS đọc lại kết quả.
- Cả lớp làm bài vào vở 
Tiết 5: Đạo đức 
 TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Tiết 1)
 I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh có khả năng:
1.Kiến thức: Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
2.Kĩ năng: Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
3.Thái độ: Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thẻ màu , phiếu học tập.
- HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hoạt động 1: Xem tranh, ảnh
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
d. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
4. Củng cố - Dặn dò
- Vì sao phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài tập 1:
+ Hãy quan sát tranh, ảnh và nêu nội dung từng tranh
+ Nếu không có nước thì cuộc sống của chúng ta sẽ ntn?
- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
Bài tập 2:
- y/c các nhóm thảo luận, nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu em có mặt ở đấy, em sẽ làm gì? Vì sao?
+ Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn
+ Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
+ Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng rác riêng.
+ Rửa rau, để vòi nước chảy tràn mà không khóa lại.
+ Thò tay vào thùng đựng nước uống công cộng.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
- Kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nước không bị ô nhiễm.
Bài tập 3:
- Gọi HS nêu y/c BT
+ Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ dùng?
+ Nước sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm?
+ Ở nơi em đang sống, mọi người sử dụng nước tiết kiệm hay lãng phí? Giữ gìn sạch sẽ hay làm ô nhiễm nước ?
- GV tổng kết ý kiến, khen ngợi HS đã biết quan tâm đế việc sử dụng nước ở nơi mình sống.
- Nhận xét tiết học
- Y/c HS tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình và nhà trường và tìm cách sử dụng nước tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước hợp lí.
- Vì thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ nên cần được tôn trọng, xâm phạm chúng là việc làm sai trái, vi phạ pháp luật.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
+ Nêu nội dung từng tranh
+ Sẽ không có nước để nấu ăn, uống, tắm giặt, sản xuất, chăn nuôi và các hoạt vui chơi dưới nước, => Con người và các sinh vật khác sẽ chết
- Làm việc theo nhóm đôi
- Một số nhóm trình bày kết quả
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu y/c BT
- 1 số HS trình bày kết quả BT
- Lớp nhận xét, bổ sung
Thứ ba ngày 26 tháng 5 năm 2020
Tiết 2: Toán 
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh có khả năng:
1.Kiến thức: Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. 
2.Kĩ năng: Biết so sánh các số. Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm) .
3.Thái độ: thêm yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Cá nhân: sgk, vở ghi.
- Nhóm: Bảng nhóm, Phấn màu
III Các hoạt động dạy - học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b,Thực hành
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS lên bảng làm bài tập: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ trống.
 4589 ... 10 001 
 26 513 ... 26 517
 8000 ... 7999 + 1 
 100 000 ... 99 999
- Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1: Gọi HS nêu y/c bài tập.
- Cho học sinh nêu qui luật viết dãy số tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 3 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 (b): Gọi HS nêu y/c bt. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS nêu y/c bài tập. 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 
- Mời HS nối tiếp nêu miệng kết quả nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: Gọi HS nêu y/c bài tập. 
- Yêu cầu HS trả lời
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5: Gọi HS nêu y/c bài tập.
- Y/c 4 HS lần lượt lên bảng, lớp làm vào bảng con
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng 
- Nhận xét tiết học
- VN chuẩn bị bài: Luyện tập
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số là:
+ Dãy thứ 1: số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị
+ Dãy thứ 2: số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 100 đơn vị.
+ Dãy thứ 3: số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1000 đơn vị
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602; 
99 603 ; 99 604
b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ;
 18 500 ; 18 600
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.	
- 1 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
. 3000 + 2 < 3200
 6500 + 200 > 6621
 8700 – 700 = 8000
 9000 + 900 < 10000
- Một học sinh đọc yêu cầu bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
- HS nối tiếp nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
a/ 8000 - 3000 = 5000 
 6000 + 3000 = 9000 
 7000 + 500 = 7500 
 9000 + 900 + 90 = 9990 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- 1 số học sinh trả lời y/c bài.
- Lớp bổ sung.
a) Số lớn nhất có năm chữ số là 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số là 10 000
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
- 4 HS lần lượt lên bảng, lớp làm vào bảng con
- Nhận xét bài bạn
Tiết 3: Tập đọc
 CÙNG VUI CHƠI
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
1.Kiến thức: Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. Đọc đúng: lộn xuống, xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khỏe người 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn học sinh chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên học sinh chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui chơi và học tốt hơn. (Trả lời các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ).
2.Kĩ năng: HS đọc trôi chảy lưu loát bài thơ.
3.Thái độ: Thêm yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Phấn màu.
- HS: Vở...
III. Các hoạt động dạy - học	:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Luyện đọc
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài 
d. Học thuộc lòng 
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 4 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện 
 "Cuộc chạy đua trong rừng "
- Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Đọc toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới (SGK.)
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. 
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ 
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào?
- Giáo viên kết luận.
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
- Hát
- 4 em lên tiếp nối kể lại câu chuyện "Cuộc chạy đua trong rừng" (mỗi em kể 1 đoạn)
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Cả theo dõi, nhận xét bạn kể
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- Luyện đọc các từ khó .
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và 3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt, đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.
- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Hai em thi đọc cả bài thơ. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
 Tiết 4: Tập viết
 ÔN CHỮ HOA T 
I. Mục tiêu:Sau bài học, học sinh có khả năng:
1.Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng).
- Viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng : Thể dục ... nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng: HS viết đúng mẫu , đúng cỡ chữ.
3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- GV:Mẫu chữ hoa T (Th); Phấn màu.
 - HS: vở...
III. Các hoạt động dạy - học:	
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn viết trên bảng con 
c.Hướng dẫn viết vào vở
4. Củng cố - Dặn dò
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Luyện viết chữ hoa 
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L vào bảng con .
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội ngày nay.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 
* Luyện viết câu ứng dụng 
- Y/c1 HS đọc câu ứng dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì? 
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao..
- Nêu yêu cầu 
- Nhắc nhở học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 * Chấm chữa bài, nhận xét 
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào, Dù, Nhớ. 
- Lớp viết vào bảng con. 
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L. 
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng Long 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
 Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.
+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc bổ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể dục.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Lắng nghe . 
Thứ tư ngày 27 tháng5 năm 2020
Tiết 2: Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh có khả năng:
1.Kiến thức: Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lời văn.
2.Kĩ năng: HS đọc viết các số trong phạm vi 100 000 và áp dung vào giải toán.
3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Cá nhân: SGK,Vở ghi.
- Nhóm: Phấn màu, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn HS làm bài tập
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS lên bảng làm BT 
Đặt tính rồi tính: 
 3254 + 2473 
 1326 x 3 
 8326 - 4916
- Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1 dãy số).
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 4 em lên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh..
Bài 3:- Gọi HS đọc bài toán.
- HD HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 vở số em, nhận xét chữa bài.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Chuẩn bị bài sau
- HS hát
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung
a) 3897 ; 3898 ; 3899 ; 3900; 3901 ; 3902.
b) 24 686 ; 24 687 ; 24 688 ;
 24 689 ; 24 690 ; 24 691 
c/ 99 995 ; 99 996 ; 99 997 ; 
99 998 ; 99 999; 100 000.
- Một em nêu yêu cầu bài
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 4 học sinh lên bảng, lớp nhận xét bổ sung.
a/ x + 1536 = 6924 
 x = 6924 – 1536 
 x = 5388 
b/ x – 636 = 5618
 x = 5618 + 636 
 x = 6254
c/ x x 2 = 2826
 x = 2826 : 2 
 x = 1413
d/ x : 3 = 1628
 x = 1628 x 3
 x = 4884
- Một em đọc bài toán.
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
 Tóm tắt:
3 ngày: 315m
8 ngày: ... m?
 Giải:
 Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là: 
 315 : 3 = 105 (m)
 Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là: 
 105 x 8 = 840 (m)
 Đ/S : 840 mét 
Tiết 2: Luyện từ và câu
NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN.
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
1.Kiến thức: Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá (BT1)
 - Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2) Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3).
2. Kĩ năng: HS biết tác dụng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2018_2019_chuan_3_cot.doc