Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

* Tập đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ có âm vần, thanh

 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy, giữa các cụm từ.

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (cậu bé, vua)

- Hiểu nội dung bài: ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và kể chuyện cho HS

3. Thái độ: HS yêu thích môn tập đọc

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc và truyện kể. Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

2. Học sinh: SGK, vở các môn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức (1P): Hát tập thể

2. Kiểm tra bài cũ: (4P)

- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS (HS để sách vở, đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra)

- GV nhận xét chung

 

docx 39 trang ducthuan 03/08/2022 1620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Hoàng Thùy Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 
Ngày soạn : Ngày 4 tháng 9 năm 2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020
TIẾT 1: 
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TOÁN
 §1: ĐỌC,VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính với các số có ba chữ số
3. Thái độ: Yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, 2 băng giấy
2. Học sinh: SGK, vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức :(1P) 
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS. 
( HS để sách vở, đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra)
- GV nhận xét chung
3. Bài mới:	
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1:Giới thiệu bài
HĐ2: Ôn tập về cách đọc số, viết số.
HĐ3: Ôn tập về thứ tự số, so sánh các số.
* Giới thiệu bài. Ghi bảng
* HDHS ôn tập về cách đọc số, viết số.
Bài 1 (3): Viết theo mẫu
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT + mẫu.
- GV yêu cầu HS làm bài vào SGK
- GV gọi HS nhận xét 
- GV cùng HS nhận xét chữa bài
* HDHS ôn tập về thứ tự số, so sánh các số. 
Bài 2 (3): Viết số thích hợp vào ô trống 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- GV dán 2 băng giấy lên bảng
- GV, HS nhận xét, chữa bài.
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1? 
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 2? 
Bài 3 (3): >, <, = ?
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm bài vào vở
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 4(3): Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho
375 , 421, 573 , 241 ,735 ,142.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS thảo luận nhóm 4
- GV gọi đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
Bài 5(3): (nếu còn thời gian) 
Viết các số 537, 162, 830, 241, 519, 425
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
- Để sắp xếp được theo thứ tự yêu cầu ta phải làm gì?
- Nghe + ghi bài 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào SGK
- Cho học sinh đọc kết quả - Nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thảo luận nhóm 2
- 2 nhóm HS thi làm bài
a. 310; 311; ; ; ; 315; ; ; ; 319.
b. 400; 399; ; ; ; 395; ; ; .
- Là dãy số Tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 310 ->318.
- Là dãy số Tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 ->392.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng chữa bài
303 < 330 30 + 100 < 131 
615 > 516 410 - 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 
- HS nhận xét, chữa bài 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Lớp thảo luận nhóm 4
- 2 nhóm báo cáo kết quả
+ Số lớn nhất: 735
+ Số bé nhất: 142
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:
 162. 241, 425, 519, 537, 830
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
830, 537, 519, 425, 241, 162.
- Để sắp xếp được theo thứ tự yêu cầu ta phải tiến hành so sánh các số.
4. Củng cố: (4P)
- Giờ học hôm nay các em ôn tập những nội dung gì?
 (2 HS nêu: Đọc, viết , so sánh các số có 3 chữ số.)
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1P)
- Về nhà ôn lại nội dung bài học
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
Rút kinh nghiệm:
 ..@&? ..
TIẾT 3, 4:
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
§1, 2: CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
* Tập đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ có âm vần, thanh
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy, giữa các cụm từ.
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (cậu bé, vua)
- Hiểu nội dung bài: ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và kể chuyện cho HS
3. Thái độ: HS yêu thích môn tập đọc 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc và truyện kể. Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
2. Học sinh: SGK, vở các môn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1P): Hát tập thể
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS (HS để sách vở, đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra)
- GV nhận xét chung
3. Bài mới:	 
TẬP ĐỌC
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 HĐ1: Giới thiệu bài
* GV giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài . Ghi bảng
* HS chú ý nghe, ghi đầu bài.
 HĐ2: Luyện đọc
* GV hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS chú ý nghe
- GVHDHS cách đọc 
*GVHD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : 
+ Đọc nối tiếp từng câu: 
Luyện đọc từ khó: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài 
+ Đọc đoạn trước lớp: 
- GV HD đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ 
 Ngày xưa,/có một ông vua muốn tìm người tài giỏi ra giúp nước.// Vua hạ lệnh cho mỗi người trong vùng nọ/
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ 
nộp một con gà trống biết đẻ trứng,/ nếu không có/ thì cả làng phải chịu tội.//
- Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng 
- khen thưởng 
- Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh? 
- Đưa lệnh xuống 
+ Đọc đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 2 
+ Thi đọc giữa các nhóm
- Một số nhóm thi đọc trước lớp 
 HĐ3: Tìm hiểu bài
*GVHDHS tìm hiểu bài: 
- GV gọi HS đọc đoạn 1
- 1HS đọc đoạn 1
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? 
+ Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng 
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
+ Vì gà trống không đẻ trứng được 
* HS đọc thầm đoạn 2
+ HS thảo luận nhóm 2
2 nhóm hỏi đáp trước lớp. 
Cậu nói chuyện bố đẻ em bé khiến vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
+ Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? 
* HS đọc thầm đoạn 3
+ Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc 
để sẻ thịt chim
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? 
+ Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài
- Câu chuyện này nói lên điều gì? 
Nội dung: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.
- Ca ngợi trí thông minh của cậu bé. 
- HS đọc phân vai trong nhóm 
- 2 nhóm HS thi đọc 
- Lớp nhận xét 
 HĐ4: Luyện đọc lại.
* GVHDHS luyện đọc lại
- GV chia nhóm cho HS luyện đọc
- GV gọi 2 nhóm thi đọc trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương.
KỂ CHUYỆN:
HĐ5: HDHS kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ:
2. HDHS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
a. GV treo tranh lên bảng 
- HS quan sát 3 tranh minh hoạ 
- HS nhẩm kể chuyện 
b. GV gọi HS kể tiếp nối 
- HS kể tiếp nối đoạn 
- Tranh 1: Quân lính đang làm gì? 
- Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng 
+ Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này? 
- Lo sợ 
- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? 
- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ em bé, ..... bố đuổi đi .
+Thái độ của vua ra sao? 
- Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo dám đùa với vua
- Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì? 
- Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim 
+ Thái độ của vua thay đổi ra sao? 
- Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường để rèn luyện .
- GV gọi 1 vài HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
- Sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung, diễn đạt, cách dùng từ 
4. Củng cố: (4P) 
- Câu chuyện này nói lên điều gì?Câu chuyện ca ngợi sự thông minh của cậu bé
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1P)
- Về nhà chuẩn bị bài sau: Hai bàn tay em.
Rút kinh nghiệm:
 .. ..@&? . 
Ngày soạn : Ngày 5 tháng 9 năm 2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020
TIẾT 3:
TOÁN
§2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1( cột a, c), bài 2, 3, 4.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng, trừ các số có 3 chữ số và giải toán
3. Thái độ: Yêu thích môn toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ
2. Học sinh: SGK, vở Toán, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức :(1P) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- GV gọi 2 HS lên bảng điền dấu >, <, =?
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 243 = 200 + 40 + 3
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1:Giới thiệu bài
HĐ2:HDHS làm bài tập
* GV giới thiệu bài. Ghi bảng
* GVHDHS làm BT 
Bài 1(4): Tính nhẩm
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu miệng PT và kết quả
- GV gọi HS nhận xét
 - GV nhận xét, kết luận 
Bài 2(4): Đặt tính rồi tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm bảng con, bảng lớp
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét bài
? Khi đặt tính và thực hiện PT em cần chú ý điều gì?
Bài 3 (4): 
- GV gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì?
+ Đây là dạng toán nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, bảng phụ.
- GV gọi HS nhận xét
- GVnhận xét,chữa bài.
Bài 4:
- GV nêu bài toán
- GV gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán , 1HS lên giải, lớp làm vào vở 
* Bài tập 3,4 thuộc dạng toán gì?
* HS chú ý nghe, ghi đầu bài.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nối tiếp nhau tính nhẩm và nêu kết quả 
400 + 300 = 700 100 + 20 + 4 = 124
700 – 300 = 400 300 + 60 + 7 = 367
700 – 400 = 300 800 + 10 + 5 = 815
- Một số HS nhận xét 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
+
352
 -
732
 +
418
-
395
416
511
201
 44
768
211
619
351
- Vài HS nhận xét
- Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau và thực hiện PT từ phải sang
- 2 HS đọc đề bài
+ Khối lớp 1 có 245 học sinh
+ Khối lớp 2 ít hơn 32 học sinh
+ Khối 2 có bao nhiêu học sinh?
+ Bài toán về ít hơn
 Bài giải 
Số học sinh khối lớp Hai là :
245–32=213(họcsinh) 
Đáp số: 213 học sinh
- HS phân tích bài toán 
- HS nêu cách giải và câu trả lời
Giải 
Buổi chiều cửa hàng bán được số kg gạo là:
350 + 145 = 495 ( kg)
 Đáp số: 495 kg gạo
- Nhiều hơn, ít hơn
4. Củng cố: (4P)
- Giờ học hôm nay các em ôn tập những nội dung gì? (2 HS nêu: cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.)
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1P)
- Về nhà ôn lại nội dung bài học - Chuẩn bị cho tiết học sau.
Rút kinh nghiệm:
 ..@&? ..
TIẾT 4:
CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP )
§1: CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập 2 a
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng ( BT3)
2. Kĩ năng: Rèn HS viết đúng chính tả
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ viết sẵn BT2a, 3
2. Học sinh: SGK, vở Chính tả, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức :(1P) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
- GV nhận xét chung về sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1 (1P) 
Giới thiệu bài
HĐ2 (17P) HDHS viết chính tả
HĐ3 (9P) 
HDHS làm 
bài tập
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài 
- GV HDHS viết chính tả
- GV HDHS chuẩn bị
+ GV đọc đoạn chép trên bảng 
+ GV gọi HS đọc bài viết
+ Đoạn chép trích từ bài nào đã 
học? 
+ Đoạn chép có mấy câu? 
+ Cuối mỗi câu có dấu gì? 
+ Chữ cái đầu câu viết ntn? 
+ Tên bài viết ở vị trí nào trong vở?
- GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con, bảng lớp: chim sẻ, kim khâu .
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở
+ GV nêu yêu cầu 
- GV theo dõi uốn nắn HS 
- Nhận xét, chữa bài
+ GV yêu cầu HS tự soát bài và đổi vở soát bài, chữa lỗi.
+ GV thu 1 số bài, nhận xét chữa lỗi cho HS 
*GVHDHS làm bài tập
Bài 2a:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài bảng lớp, bảng con
- GV gọi HS nhận xét. 
- GV nhận xét chốt lại bài đúng
 Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV đưa ra bảng phụ gọi HS làm mẫu
- GV yêu cầu HS làm vào VBT, bảng phụ
- GV gọi HS đọc cá nhân, ĐT.
- Học thuộc 10 chữ cái tại lớp
- GV xóa hết những chữ đã viết ở cột chữ 
- GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ 
- GV xoá hết bảng
- HS lắng nghe
+ HS theo dõi
+ 2 HS đọc lại bài
+ Cậu bé thông minh
+ 3 câu 
+ Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm, cuối câu 2 có dấu hai chấm .
+ Viết hoa 
+ Viết ở giữa trang vở
- HS viết vào bảng con,bảng lớp
+ HS chép bài vào vở 
+ HS tự soát bài sau đó đổi vở soát bài, chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con 
- Vài HS nhận xét 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- 1 HS làm mẫu 
- Lớp làm vào VBT, 2 HS làm bảng phụ
- HS đọc cá nhân, ĐT 
- HS học thuộc 10 chữ cái tại lớp 
- Một số HS nói lại 
- HS nhìn cột tên chữ nói lại 
- HS đọc thuộc lòng (3em) 
- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở 
4. Củng cố: (4P)
- Giờ học hôm nay các em ôn tập những nội dung gì? (2 HS nêu)
 Tìm các từ có chứa tiếng có âm đầu l/n?
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1P)
- Về nhà luyện viết những chữ viết sai - Chuẩn bị cho tiết học sau.
Rút kinh nghiệm:
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 5:
ĐẠO ĐỨC
§1: KÍNH YÊU BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu niên với Bác Hồ.
- Thiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng .
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
2 Kĩ năng: Biết thiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
3. Thái độ: GDHS lòng kính trọng và biết ơn Bác Hồ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Tranh ảnh sưu tầm
2. Học sinh: Vở các môn, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức :(1P) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
- GV nhận xét chung về sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1 (1P) Giới thiệu bài
HĐ2 (10 P) Thảo luận nhóm
HĐ3 (8P)
Kể chuyện: “Các cháu vào đây với Bác”
HĐ4 (6P) Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
* GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên, nhi đồng
+ Hãy nêu tên bài hát? 
-> Vậy Bác Hồ là ai? Tại sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quý bác như vậy? Bài Đạo đức hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó. GV ghi đầu bài
* GVHDHS Thảo luận nhóm 
a. Mục tiêu: HS biết được: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc 
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
b. Cách tiến hành: GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu nhiệm vụ cho từng nhóm
- Các nhóm quan sát và thảo luận tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh 
- Thảo luận lớp: 
Em còn biết thêm gì về Bác Hồ:
+ Quê Bác ở đâu? 
+ Bác còn có những tên gọi nào khác? 
+ Tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu nhi như thế nào? 
+ Bác đã có công lao ntn với nhân dân ta, đất nước ta? 
-> Kết luận: Bác Hồ hồi còn nhỏ là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19/5/1980. Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn ,tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc. Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra đất
 nướcViệt Nam dân chủ cộng hoà. Bác Hồ luôn quan tâm yêu quí các cháu thiếu nhi.
* HDHS kể chuyện
a. Mục tiêu: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ
b. Tiến hành: GV kể chuyện 
- Thảo luận cả lớp
+ Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào? 
+ Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? 
c. Kết luận: Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu qúi các cháu, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
* HDHS tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
a. Mục tiêu: Giúp HS hiếu và ghi nhớ nội dung năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
b. Cách tiến hành: 
- GV ghi lên bảng 5 điều Bác Hồ dạy 
+ Tìm 1 số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
- GV nhận xét.
* HS chú ý nghe, ghi đầu bài.
- N1: quan sát ảnh 1
- N2: quan sát ảnh 2, 3
- N3: quan sát ảnh 4, 5 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Lớp nhận xét 
- HS nêu 
+ Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn ,tỉnh Nghệ An. 
+ Nguyễn Sinh Cung, Nguyễn Tất Thành 
+ Bác luôn quan tâm yêu quí các cháu thiếu nhi.
+ Bác là người giành lại độc 
lập tự do cho dân tộc, khai sinh ra nước VN.
- HS lắng nghe
+ Bác Hồ rất yêu Thiếu nhi và 
Thiếu nhi cũng rất kính yêu Bác Hồ.
+ Chăm ngoan, học giỏi, thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy
+ Một số HS nêu
4. Củng cố: (4P)
- GV gọi 2 HS đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy
 - GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1P)
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy 
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
Rút kinh nghiệm:
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 6:
TẬP VIẾT
§1: ÔN CHỮ HOA A
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); Viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em...đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS viết đúng và đủ các dòng trong vở tập viết.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng cỡ chữ, viết đều và viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn tập viết
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa A.Tên riêng Vừ A Dính và câu ứng dụng.
- Học sinh: Vở tập viết 3 tập 1; bảng con, phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức :(1P) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
- GV nhận xét chung về sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:( 26P)
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1 (1P) Giới thiệu bài
 HĐ2 (10P) Luyện viết
HĐ3 (15P)
GVHDHS viết vào vở tập viết
* GV giới thiệu bài. Ghi bảng
* GVHDHS viết bảng con, bảng lớp.
a. Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu.
+ Tìm các chữ hoa có trong tên riêng
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
	A, V, D.
- GV cho HS tập viết bảng con, bảng lớp 
b. GV HD HS viết từ ứng dụng. 
- GV giới thiệu: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh đã hy sinhtrong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
- GV viết mẫu, kết hợp HDHS cách viết tên riêng
 Vừ A Dính Vừ A Dính 
- GV cho HS tập viết bảng con, bảng lớp. GV, sửa sai uốn nắn cho HS
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.
- GV viết mẫu, kết hợp HDHS cách viết câu ứng dụng
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
- GV cho HS tập viết bảng con, bảng lớp
* GVHDHS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu 
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao....
- Nhận xét, chữa bài.
- GV thu 1 số vở kiểm tra, nhận xét 
- GV nhận xét chung bài viết.
- HS lắng nghe, ghi bài.
* HS chú ý nghe
- A, V, D.
- HS nghe, quan sát 
- HS tập viết từng chữ A, V, D trên bảng con, bảng lớp.
- HS đọc từ ứng dụng
- HS nghe, quan sát 
- HS tập viết tên riêng trên bảng con, bảng lớp.
- HS đọc câu ứng dụng
- HS chú ý nghe.
- HS nghe, quan sát 
- HS tập viết bảng con các chữ Anh, Rách.
- HS viết bài vào vở
- HS chú ý nghe 
4. Củng cố: (4P)
- Bài học hôm nay các em tìm hiểu những nội dung gì?( Ôn chữ hoa A)
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1P)
- Về nhà ôn lại cách viết chữ hoa A 
- Chuẩn bị cho tiết học sau: Chữ hoa Ă, Â
Rút kinh nghiệm:
.. 
 ..@&? ..
TIẾT 7:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
§1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
- Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 5 phút người ta có thể bị chết
2. Kĩ năng: Biết bảo vệ các cơ quan hô hấp
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các hình trong SGK (45) phóng to
2. Học sinh: SGK, VBT 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức :(1P) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
- GV nhận xét chung về sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1 (1P) GT bài
 HĐ2 (10P) Thực hành cách thở sâu
HĐ3 (12P) Làm việc với SGK
* GV giới thiệu bài. Ghi bảng
* GVHDHS thực hành cách thở sâu
a. Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
b. Cách tiến hành: 
* Bước 1: Trò chơi 
- GV cho HS cùng thực hiện động tác “ bịt mũi nín thở ”
+ Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu.
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực?
- So sánh lồng ngực khi hít vào và
thở ra bình thường với thở sâu?
c. Kết luận: 
- Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp gồm hai động tác: Hít vào và thở ra.
*HDHS làm việc với SGK 
a. Mục tiêu: 
- Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các cơ quan hô hấp
- Chỉ trên sơ đồ, nói đường đi của không khí khi hít vào và thở ra
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
b. Cách tiến hành: 
* Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV HD mẫu
+ HS a: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
 + HS b: Hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 (5 ) 
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
-> GV kết luận đúng sai khen HS.
- Vậy cơ quan hô hấp là gì?
- Chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp?
c. Kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí...
- Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
- Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí.
* HS chú ý nghe, ghi đầu bài.
- HS thực hiện 
+Thở gấp hơn, sâu hơn bình thường.
+1HS đứng trước lớp thực hiện động tác thở sâu (H1 )
- Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên lồng ngực và hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
- Vài HS nêu
- HS quan sát H2 (5 ) 
- HS làm việc theo cặp 
- HS từng cặp hỏi đáp 
- 2HS nêu: Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi...
4. Củng cố: (4P)
- Giờ học hôm nay các em ôn tập những nội dung gì? - GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1P)
- Về nhà xem lại ND bài - Chuẩn bị cho tiết học sau: Nên thở như thế nào?
Rút kinh nghiệm:
.. 
 ... ..@&? .. ..
Ngày soạn : Ngày 6 tháng 9 năm 2020
Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020
TIẾT 1:
TOÁN
§3: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ)
- Làm đúng các bài tập1, 2, 3
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ các số có 3 chữ số, tìm 1 thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức :(1P) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
+
352
-
395
416
 44
768
351
- GV gọi 2HS lên bảng thực 
hiện PT
- GV cùng HS nhận xét. 
3. Bài mới:( 26P)
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1 (1P) Giới thiệu bài
 HĐ2 (25P) Thực hành
* GV giới thiệu bài. Ghi bảng
* GVHDHS làm bài tập
 Bài 1(4): Đặt tính rồi tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS làm bảng con, bảng lớp
- GV nhận xét, sửa sai 
 Bài 2: Tìm x
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV cho HS làm bảng con, bảng lớp
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? 
- Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc BT
- GVHDHS phân tích bài toán
- GV nhận xét chung 
*GV gọi 1, 2 HS nêu câu trả lời khác cho bài toán
* HS chú ý nghe, ghi đầu bài.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Lớp làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp
 324 761 25
 + 405 + 128 + 721
 729 889 746
 b. 645 666 485
 - 302 - 333 - 72 
 343 333 413 
- HS nhận xét
- 1HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
x –125 = 344 x +125 = 266
 x = 344 +125 x = 266 –125 
 x = 469 x = 141
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ
- Ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc đề bài toán 
- 2HS phân tích bài toán 
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Đội đồng diễn thể dục có số nữ là:
285 – 140 = 145 ( người )
Đáp số: 145 người 
- Lớp nhận xét 
4. Củng cố: (4P)
- Giờ học hôm nay các em ôn tập những nội dung gì? (2 HS nêu: cộng trừ các số có 3 chữ số, tìm 1 thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán.)
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1P)
- Về nhà xem lại ND bài 
- Chuẩn bị cho tiết học sau: cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần).
Rút kinh nghiệm:
 ..@&? ..
TIẾT 2:
TẬP ĐỌC
§3: HAI BÀN TAY EM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các thơ.
- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài)
- HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ. 
2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng ngữ điệu bài thơ
3. Thái độ: Yêu thích môn tập đọc
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
2. Học sinh: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức :(1P) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- GV gọi 3 HS kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. 
- GV cùng HS nhận xét.
3. Bài mới:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1 (1P) Giới thiệu bài
HĐ2 (8P) Luyện đọc
HĐ3 (10P) 
Tìm hiểu bài
HĐ4 (7P) 
Luyện học
thuộc lòng
* Giới thiệu bài. Ghi đầu bài:
* GVHDHS luyện đọc
- GV đọc toàn bài thơ
- GV cho HS đọc nối tiếp các dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trước
lớp 
- GV gọi HS đọc chú giải
+ Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng? 
+ Đặt câu với từ thủ thỉ? 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- GV theo dõi HDHS đọc đúng 
* GVHDHS tìm hiểu bài:
- Hai bàn tay bé được so 
sánh với gì?
- GV: Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp 
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? 
- Em thích nhất khổ thơ nào? vì sao? 
- Bài thơ cho ta thấy được điều gì?
Nội dung: Bài thơ cho ta thấy hai bàn tay đẹp, rất có ích và đáng yêu.
- Liên hệ: Hai bàn tay giúp em làm những việc gì?
* GVHDHS học thuộc lòng
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài thơ 
- GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại tiếng đầu dòng 
* HS lắng nghe
- HS nối tiếp nối mỗi em 2 dòng (chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ)
- HS nối tiếp 5 khổ thơ 
- 1 HS đọc chú giải 
- Vài HS đặt câu 
- HS đọc theo cặp 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 
- Được so sánh với những nụ 
hồng, những ngón tay xinh
- Buổi tối: hai hoa ngủ cùng bé 
- Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng 
- Khi bé học: tay giúp bé viết bài.. 
- HS phát biểu những suy nghĩ của mình 
- Hai bàn tay đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.
- Một số HS nối tiếp nhau nêu miệng câu trả lời.
- HS đọc đồng thanh 
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ 
- Thi đọc tiếp sức theo tổ 
- Thi đọc cá nhân 
- 2- 3 HS thi đọc thuộc cả bài 
4. Củng cố: (4P)
- Bài thơ cho ta thấy được điều gì?( Hai bàn tay đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.)
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1P)
- Về nhà xem lại ND bài - Chuẩn bị cho tiết học sau: Ai có lỗi?
Rút kinh nghiệm:
.. 
 .. ..@&? . 
Ngày soạn : Ngày 7 tháng 9 năm 2020
Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020
TIẾT 1:
TOÁN
§4: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Có nhớ một lần)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) 
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
- Làm đúng các bài tập1: Bài 1 ( cột 1, 2, 3), 2 ( cột 1, 2, 3), 3a, 4
2. Kĩ năng: Rèn cách cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) 
3. Thái độ: Yêu thích môn toán
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: SGK, vở viết, bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức :(1P) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (4P)
- GV gọi 2HS lên bảng tìm x
 x – 123 = 576 x + 125 = 266
 x = 576 + 123 x = 266 – 125
 x = 699 x = 141
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới:( 26P)
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1(1P)
Giới thiệu bài
HĐ2 (12P) Giới thiệu Phép cộng
HĐ3(13P)
Thực hành
* GV giới thiệu bài. Ghi bảng
* GV giới thiệu phép cộng
a, Giới thiệu PT: 435 +127 
- Muốn thực hiện PT cộng 
trên ta thực hiện theo mấy bước?
- GV gọi 1 HS lên bảng đặt tính
- GV HD HS thực hiện phép tính.
 435
 + 127
 562
+ Đây là PT cộng dạng nào?
+ Phép cộng này nhớ sang hàng nào? 
b, Giới thiệu phép cộng 256 + 162
- GV gọi HS đặt tính 
 256
 + 162
 418
- Phép cộng này có nhớ sang hàng nào?
* GVHDHS thực hành.
Bài 1: Tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con, bảng lớp
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính
 (Yêu cầu tương tự như bài tập 1) 
Bài 3: Đặt tính rồi tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài bảng phụ, vở
- GV nhận xét, chữa bài
- Nêu cách đặt tính và thực hiện PT?
Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bảng lớp, vở
- GV nhận xét, chữa bài
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn?
- Nhận xét.
* HS chú ý nghe, ghi đầu bài.
- HS nêu phép tính.
- Đặt tính và thực hiện PT
- 1HS lên bảng đặt tính.
- 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 ĐV nhớ 1 chục, 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. 4 cộng 1 bằng 5 viết 5.
- Phép cộng số có 3 chữ số với số có 3 chữ số.
- Hàng chục 
- HS đặt tính và thực hiện PT
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính 6 cộng 2 bằng 8 viết 8 
5 cộng 6 bằng 11 viết 1 nhớ 1
2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 viết 4, hàng trăm.
- Hàng trăm 
- 2HS nêu yêu cầu BT
 - Lớp làm bảng con, 2HS làm bảng lớp. 
 256 417 555 
 + 125 + 168 + 209 
 381 585 764 
- 1HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con 
 256 452 166 
 + 182 + 168 + 283 
 438 620 449 
- Lớp nhận xét bảng 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng phụ, vở
 235 256
 + 417 + 70
 652 326
- HS nhận xét
- 2 HS nêu: 
+ Đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau
+ Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS lên bảng làm bảng lớp, lớp làm vào vở 
Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc ABC là: 
 126 + 137 = 263 (cm) 
 Đáp số: 263 cm 
- HS nhận xét
- Ta lấy độ dài các đoạn thẳng cộng lại với nhau.
- Nhận xét.
4. Củng cố: (4P)
- Giờ học hôm nay các em được học các PT cộng dạng nào? 
( Phép cộng số có ba chữ số với số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm)
- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1P)
- Về nhà xem lại ND bài.
- Chuẩn bị cho ti

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_hoan.docx