Giáo án lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2012-2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức, kĩ năng đọc viết số có năm chữ số.

- Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.

- Biết giải toán có đến hai phép tính.

II. Đồ dùng dạy học:

GV: Đề kiểm tra.

III. Các hoạt động dạy - học:

- GV tiến hành cho HS làm bài kiểm tra, thời gian khoảng 40 phút.

- Đề kiểm tra như sau:

PHẦN I: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây:

Bài 1: Số liền trước của số 20345 là:

A. 20344 B. 20346 C. 20435 D. 20132

Bài 2: Trong các số: 76150; 67 151; 76 151; 76 115. Số lớn nhất là:

A. 76 150 B. 67 151 C. 76 115 D. 76 151

Bài 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 7km50m = .m là:

A. 7050m B. 750m C. 7500m D. 70050m

Bài 4: Giá trị của biểu thức 6+ 14 x 5 là:

A. 100 B. 76 C. 420 D. 86

Bài 5: Diện tích của hình vuông có cạnh 8 cm là:

A. 25cm2 B. 20cm2 C. 64 cm2 D. 24cm2

Bài 6: Đồng hồ bên chỉ mấy giờ?

A. 5 giờ 15 phút

B. 5 giờ 16 phút

C. 5 giờ 3 phút

D. 3 giờ kém 5 phút

 

doc 28 trang trinhqn92 5520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013
Tập đọc – Kể chuyện
BÀI: CÓC KIỆN TRỜI
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc.
- Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Kể Chuyện.
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK)
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
- HS khá giỏi: biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: -SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Tập đọc
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Cuốn sổ tay.
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Thanh dùng cuốn sổ tay để làm gì?
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ tay của bạn?
- Gv nhận xét và ghi điểm..
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa đề: Cóc kiện Trời
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài,
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
+ Giúp Hs giải thích các từ mới: thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh đoạn (Sắp đặt xong Cọp vồ).
- Một số Hs thi đọc.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cóc phải lên kiện trời?
- Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh trống?
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu hỏi:
+ Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại:
Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiếng răng báo hiệu.
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen?
- Hướng dẫn nêu nội dung câu chuyện.
GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên “Trời” gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật.
- Gv cho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 Hs tự phân thành các vai.
- Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai.
- Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
-Hs dựa vào các bức tranh để kể lại câu chuyện.
- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức tranh.
+ Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện trời.
+ Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời.
+ Tranh 3: Trời mưa, phải thương lượng với Cóc.
+ Tranh 4: Trời làm mưa.
- Gv gợi ý cho các em có thể kể theo các vai: Vai Cóc, vai các bạn của Cóc, vai Trời.
- Một Hs kể mẫu đoạn.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
5. Củng cố– dặn dò.
-Cho 2 hs nhắc lại nội dung chuyện.
-Về luyện đọc lại câu chuyện và ý thức việc đoàn kết BVMT thiên nhiên.
-Chuẩn bị bài: Mặt trời xanh của tôi.
-Nhận xét bài học.
- 2 Hs lên bảng trả lời
- lắng nghe
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
- Hs giải thích từ.
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Một số Hs thi đọc.
-Hs đọc thầm đoạn 1.
+Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở..
+Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước; Ong đợi sau cánh cửa; Cáo, Gấu và Cọp nấp hai bên cánh cửa.
+Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo. Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã quật Chó chết tươi.
-Hs thảo luận câu hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Hs nhận xét.
+Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu với quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời.
- Do quyết tâm và biết đoàn kết đấu tranh nên Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
+ HS lắng nghe.
- Hs phân vai đọc truyện.
- Các nhóm thi đọc truyện theo vai.
- 2 HS đọc
- Hs cả lớp nhận xét.
-Hs quan sát tranh.
-Hs kể.
-Từng cặp Hs kể chuyện.
-Một vài Hs thi kể trước lớp.
-Hs nhận xét.
- 2 HS nhắc lại
Lắng nghe
TOÁN
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng đọc viết số có năm chữ số.
- Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
- Biết giải toán có đến hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Đề kiểm tra.	
III. Các hoạt động dạy - học:
GV tiến hành cho HS làm bài kiểm tra, thời gian khoảng 40 phút.
Đề kiểm tra như sau: 
PHẦN I: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây:
Bài 1: Số liền trước của số 20345 là:
A. 20344 B. 20346 C. 20435 D. 20132
Bài 2: Trong các số: 76150; 67 151; 76 151; 76 115. Số lớn nhất là:
A. 76 150 B. 67 151 C. 76 115 D. 76 151
Bài 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 7km50m = ..m là:
A. 7050m B. 750m C. 7500m D. 70050m
Bài 4: Giá trị của biểu thức 6+ 14 x 5 là:
A. 100 B. 76 C. 420 D. 86
Bài 5: Diện tích của hình vuông có cạnh 8 cm là:
A. 25cm2 	B.	 20cm2 	C. 64 cm2 D. 24cm2
Bài 6: Đồng hồ bên chỉ mấy giờ?
A. 5 giờ 15 phút
B. 5 giờ 16 phút
C. 5 giờ 3 phút
D. 3 giờ kém 5 phút
PHẦN II:
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
37684 + 5023 94780 – 7245 1614 x 5	 6338 : 9
Bài 2. Cho hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình vẽ dưới đây. Hãy viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:	
 A 8 cm B
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:	3cm
 . 
 C D	 
Bài 3. Mua 5 cái bút hết 25 000 đồng. Hỏi mua 9 cái bút như thế hết bao nhiêu tiền?
Bài giải
 .
********************************************************************
Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013
TẬP ĐỌC
BÀI: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ.
+ HS khá giỏi: Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Cóc kiện trời.
- GV gọi 2 học sinh tiếp kể lại theo lời một nhân vật của câu chuyện “Cóc kiện trời”.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Gv cho hs quan sát tranh từ đó giới thiệu bài thơ. Cọ thường được trồng hoặc mọc tự nhiên thành rừng ở miền trung du (như tỉnh Phú Thọ). Lá cọ dùng để lợp nhà, làm nón, làm áo tơi, phên che, thân cọ già dùng làm máng nước, cuống lá dùng để đan mành; quả chín đem muối hoặc om làm thức ăn.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các câu dòng thơ.
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, nhanh.
- Gv cho Hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ mới: cọ.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.
- Gv mời 4 nhóm tiếp nối thi đọc đồng thanh 4 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm thanh nào ?
+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?
- Gv yêu cầu Hs đọc 2 đoạn còn lại. Và yêu cầu Hs thảo luận
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ?
- Gv chốt lại:
Lá cọ có hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng nên tác giả thấy giống như mặt trời.
+ Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” không? Vì sao?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
5. Củng cố– dặn dò.
-Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
-Chuẩn bị bài: Sự tích chú Cuội cung trăng.
-Nhận xét bài cũ.
Thực hiện
Lắng nghe
-Học sinh lắng nghe.
-Hs xem tranh.
-Hs đọc từng dòng.
-Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
-Hs giải thích.
-Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
-Hs đọc thầm bài thơ:
+Được so sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào.
+Về mùa hè, nằm dưới rừng cọ nhìn lên, nhà hơ thấy trời xanh qua từng kẻ lá.
-Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Hs nhận xét.
-Hs phát biểu cá nhân.
(vì lá cọ giống như mặt trời mà giống như mặt trời, )
-Hs đọc lại toàn bài thơ.
-Hs thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.
-4 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
-Hs nhận xét.
CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
BÀI: CÓC KIỆN TRỜI
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 3b
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: vở, bút.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Hạt mưa.
- Gv mời 2 Hs lên viết các từ ngữ: vừa vặn, dùi trống, về, dịu giọng, .
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
GV giới thiệu và ghi đề.: Cóc kiện Trời
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Bài viết có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài phải viết hoa?
- Gv hướng dẫn Hs viết những chữ dễ viết sai:
* Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Giúp Hs biết điền đúng các âm dễ lẫn: s/x; o/ô.
+ Bài 2.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc cho Hs cách viết tên riêng nước ngoài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 1 Hs viết trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Bài tập 3b:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Chín mọng – mơ mộng – hoạt động – ứ đọng
5. Củng cố– dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Quà của đồng nội.
Nhận xét tiết học.
- Thực hiện
- Lắng nghe
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
+Có ba câu.
+Các chữ đầu đoạn., tên bài, đầu câu và các tên riêng..
-Hs viết ra bảng con.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa lỗi.
-Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài cá nhân.
-1 Hs viết trên bảng lớp.
-Hs nhận xét.
-Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-3 Hs lên bảng thi làm bài.
-Cả lớp làm vào vở.
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000.
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a; cột 1 câu b), Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- SGK, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Kiểm tra.
- Nhận xét bài kiểm tra của Hs.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Ôn tập các số đến 100 000
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Giúp Hs biết đọc, viết các số trong phạm vi 100 000
Cho HS mở sgk.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nhận xét hai tia số.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 5 Hs lên bảng viết số và đọc số.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Viết số
Đọc số
36 982
54 175
90 631
14 034
8066
71 459
48 307
2003
10 005
Ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai.
Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy mươi lăm
Chín mươi nghìn sáu trăm ba mưoi mốt.
Mười bốn nghìn không trăm ba mươi bốn.
Tám nghìn không trăm sáu mưoi sáu.
Bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi chín.
Bốn mươi tám nghìn ba trăm linh bảy.
Hai nghìn không trăm linh ba.
Mười nghìn không trăm linh năm.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Giúp Hs : Viết thành các tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
Bài 3:(a; cột 1 câu b)
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 7 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
a) 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 
6819 = 6000 + 800 + 10 + 9
2096 = 2000 + 0 + 90 + 6
5204 = 5000 + 200 + 0 + 4
1005 = 1000 + 5
b) Viết các tổng theo mẫu: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.
-GV chữa bài:
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
2005 ; 2010 ; 2015 ; 2020 ; 2025.
14 300 ; 14 400 ; 14 500 ; 14 600 ; 14 700.
68 000 ; 68 010 ; 68 020 ; 68 030 ; 68 040
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Lắng nghe
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Hai Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Năm Hs lên bảng viết số và đọc số.
-Hs nhận xét bài của bạn.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Các nhóm thi làm bài với nhau.
-Hs cả lớp nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs cả lớp làm bài vào vở.
- 3 Hs lên bảng sửa bài.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 65: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
I/ MỤC TIÊU :
Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên : các hình trang 124, 125 trong SGK, quả địa cầu, tranh, ảnh do Giáo viên và học sinh sưu tầm về thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau
Học sinh : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động : 
Bài cũ: Năm, tháng và mùa 
Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao nhiêu tháng?
Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày ?
Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng ?
Nhận xét 
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài, ghi tựa: Các đới khí hậu 
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
Mục tiêu: Kể tên được các đới khí hậu trên Trái Đất 
Cách tiến hành :
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 124, 125 trả lời với bạn các câu hỏi sau:
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực.
Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp 
Giáo viên cho lớp nhận xét.
Kết luận: Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới
Hoạt động 2: thực hành theo nhóm
Mục tiêu: Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. 
Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu
Cách tiến hành :
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chỉ vị trí các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới trên quả địa cầu.
Giáo viên yêu cầu học sinh xác định đường xích đạo trên quả địa cầu
Giáo viên xác định trên quả địa cầu 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu. Để xác định 4 đường đó, Giáo viên tìm 4 đường không liền nét ( - - - - ) song song với xích đạo. Những đường đó là: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam. Sau đó, Giáo viên có thể dùng phấn hoặc bút màu tô đậm 4 đường đó.
Giáo viên hướng dẫn học sinh chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu. Ví dụ: Ở Bắc bán cầu, nhiệt đới nằm giữa đường xích đạo và chí tuyến Bắc.
Giáo viên giới thiệu hoặc khai thác vốn hiểu biết của học sinh nhằm giúp học sinh biết đặc điểm chính của các đới khí hậu
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý sau:
+ Chỉ trên quả địa cầu vị trí của Việt Nam và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào ? 
+ Tìm trên quả địa cầu, 3 nước nằm ở mỗi đới khí hậu nói trên.
Giáo viên cho học sinh trưng bày các hình ảnh thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Kết luận: Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới: thường nóng quanh năm ; ôn đới: ôn hoà, có đủ 4 mùa ; hàn đới: rất lạnh. Ở hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng. 
Hoạt động 3: Chơi trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững vị trí các đới khí hậu. 
Tạo hứng thú trong học tập
Cách tiến hành :
Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như hình 1 trong SGK trang 124 nhưng không có màu và 6 dải màu như các màu trên hình 1 trang 124 SGK
Khi Giáo viên hô “Bắt đầu”, học sinh trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ.
Giáo viên cho học sinh trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp
Giáo viên cho cả lớp đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. Tuyên dương nhóm làm xong trước, đúng, đẹp.
3.Nhận xét – Dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết học sau bài : Bề mặt Trái Đất.
Hát
Lắng nghe
Gồm 12 tháng
Tháng có 31 ngày là: tháng 1, tháng 3, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12
Tháng có 30 ngày là: tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11
Tháng có 28 hoặc 29 ngày là tháng 2
- 365 vòng
Lắng nghe
Học sinh quan sát 
+ Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu 
+ Các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực là nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
Học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình
Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Học sinh chú ý theo dõi 
Học sinh chia nhóm và trả lời theo yêu cầu của Giáo viên. 
+ Học sinh trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu.
Nhiệt đới: Việt Nam, Malaixia, Êtiopia
Ôn đới: Pháp, Thuỵ Sĩ, Úc.
Hàn đới: Canada, Thuỵ Điển, Phần Lan.
+ Học sinh tập trình bày trong nhóm, kết hợp chỉ trên quả địa cầu và chỉ trên tranh ảnh đã được sắp xếp.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
Các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ sung 
Học sinh chia nhóm và trả lời theo yêu cầu của Giáo viên. 
Học sinh trong nhóm trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ 
Học sinh trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
lắng nghe
**********************************************************************
Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: NHÂN HOÁ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết hiện tượng nhân hóa, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1)
II. Đồ dùng dạy học:
*GV: - Bảng lớp viết BT1
* HS: Xem trước bài học, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Bằng gì?”. Dấu hai chấm.
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT3 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3. Giới thiệu và ghi đề: Nhân hóa
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
Mục đích: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1:
-Gv cho Hs đọc yêu cầu bài và đoạn văn trong bài tập.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại:a)
Sự vật được nhân hoá.
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người.
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người.
Mầm cây
 tỉnh giấc
Hạt mưa
 mải miết, trốn tìm
Cây đào
 mắt
 lim dim, cười
b)
Sư vật được nhân hoá
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người.
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người.
Cơn dông
 kéo đến
Lá (cây) gạo
 anh em
múa, reo, chào
Cây gạo
Thảo, hiền, đứng, hát
*Hoạt động 2: Làm bài 2.
Mục đích: Hs biết dùng viết một đoạn văn ngắn có sử dụng hình ảnh nhân hóa.
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc nhở Hs: Sử dụng phép nhân hóa khi viết đoạn văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Đồng thời cần biết thể hiện tình cảm của mình như gắn bó với thiên nhiên hay có ý thức BVMT thiên nhiên để câu văn thêm xúc tích, sinh động và trung thực.
- Gv yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Gv gọi vài Hs đứng lên đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Ví dụ: Trước sân nhà em có một vườn hoa nhỏ trồng mấy cây hoa phong lan, hoa giấy, hoa trạng nguyên. Ôâng em thích chăm chút cho vườn cây này lắm. Mấy cây hoa như là con là cháu ông nên chúng rất tươi tốt. Mỗi sáng ông ra vườn, chúng vẫy những chiếc lá, những cánh hoa chào đón ông, ôm lấy chân ông. Chúng khoe với ông những cánh hoa trắng muốt, những cánh hoa hồng nhạt hoặc những chiếc lá đỏ rực. Còn ông thì đi đâu lâu, khi về là vội vàng ra ngay vườn hoa như nhớ như thương chúng lắm vậy!
5. Củng cố – dặn dò.
-Về tập làm lại bài và tập thể hiện tình cảm của mình đối với thiên nhiên vào lời văn.
-Chuẩn bị: Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm và dấu phẩy.
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp.
-Hs đọc.
-Hs thảo luận nhóm.
-Các nhóm trình bày ý kiến.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ HS lắng nghe.
-Hs cả lớp làm vào vở.
-Hs đọc bài viết của mình
-Hs nhận xét.
TẬP VIẾT
BÀI: ÔN CHỮ HOA Y
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng Yêu trẻ để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Mẫu viết hoa Y
-Các chữ Phú Yên.
* HS: -Bảng con, phấn, vở tập viết.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
-Gv nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi đề. Ôn chữ hoa Y- Phú Yên
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Y hoa
- Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Y
- Gv treo chữ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ Y
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con.
- Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: P, K, Y.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ: Y
- Gv yêu cầu Hs viết chữ Y bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Phú Yên
- Gv giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà.
Kính già, già để tuổi cho.
- Gv giải thích câu ứng dụng: Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu. Trọng người già thì sẽ đựơc sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp.
* Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.
- Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Y:1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ P, K: 1 dòng
+ Viết chữ Phú Yên: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 4 Chấm chữa bài.
- Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
5. Củng cố– dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ A, M, N, V.
Nhận xét tiết học.
- 2 HS nhắc lại
-Hs quan sát.
-Hs nêu.
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng con.
P	K	Y
-Hs đọc: tên riêng: Phú Yên.
-Một Hs nhắc lại.
-Hs viết trên bảng con.
Phú Yên
-Hs đọc câu ứng dụng:
-Hs viết trên bảng con các chữ: Yêu, kính.
Yêu, Kính
Lắng nghe
-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
-Đại diện 2 dãy lên tham gia.
-Hs nhận xét.
- Lắng nghe
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 5.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 000 (tiết 1).
-Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2.
-Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và ghi đề. Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Giúp Hs biết cách so sánh các số trong phạm vi 100.000
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu cách so sánh hai số với nhau.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
27 469 99 000
85 100 > 85 099 80 000 + 10 000 < 99 000
30 000 = 29 000 + 1000 
 90 000 + 9000 = 99 000
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Số lớn nhất trong các số là: 42 360
b) ..: 27 998
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4, 5.
- Củng cố cho Hs về sắp xếp một dãy số theo thứ tự xác định.
Bài 3.
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 59 825 ; 67 925 ; 69 725 ; 70 100 .
Bài 5.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
-GV cho hs thi đua viết câu trả lời đúng.
-Gv chốt lại :Nhóm C được viết theo thứ tự từ bé đến lớn. (8763 ; 8843 ; 8853)
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng sửa bài.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs nhắc lại cách so sánh hai số.
-HS cả lớp làm bài vào PHT.
-Ba Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Hai Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét bài của bạn.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs cả lớp làm vào vở. Một em lên bảng sửa bài.
-Hs đoc yêu cầu của bài.
-Các nhóm thi làm bài với nhau.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs sửa bài vào vở.
Lắng nghe
********************************************************************
Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013
CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
BÀI: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b. Tốc độ cần đạt 70 chữ/15 phút.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2b
* HS: vở, bút.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: “Cóc kiện trời”.
- Gv mời Hs lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam Á: (Bru – nây, Cam – pu – chia, Đông Ti - mo, In – đô –nê – xi – a, Lào.)
-Gv và cả lớp nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi đề. Quà của đồng nội.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe-viết.
- Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần đoạn viết.
Gv mời 2 HS đọc lại bài.
Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Những từ nào trong đoạn phải viết hoa.
- Gv hướng dẫn các em viết ra bảng con những từ dễ viết sai: lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị 
* Gv đọc cho HSviết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
* Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Giúp Hs biết điền đúng vào ô trống các từ có o/ô. Giải đúng câu đố.
+ Bài tập 2b:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào vở.
- Gv mời 3 Hs thi điền nhanh Hs. Và giải câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
trong – rộng – mông – đồng (thung lũng)
5. Củng cố– dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
Thực hiện
- Lắng nghe
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
+ Có ba câu
+ Từ ở đầu dòng, đầu đoạn, đầu câu.
- Yêu cầu các em tự viết ra bảng con những từ các em cho là dễ viết sai.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
- Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 Hs lên bảng thi làm nhanh.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
lắng nghe
TOÁN
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000.
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
- Biết giải bài toán bằng hai cách.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 000.
-Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2.
-Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu và ghi đề. Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Củng cố cho Hs cách về cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100.000.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2012_2013.doc