Giáo án lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn 2 cột)

Giáo án lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn 2 cột)

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài

- Để giúp các em củng cố kĩ năng cộng trừ không nhớ và có nhớ một lần các số có ba chữ số, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Luyện tập”

- Gọi HS nhắc tựa bài

b.Thực hành:

Bài 1. Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở, gọi HS nối tiếp lên bảng sửa bài

- Trừ các số lần lượt từ phải sang trái, chú ý phép trừ có nhớ.

- Cho HS Nhận xét, chữa bài.

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- Em hãy nêu cách đặt tính?

- Em hãy nêu cách đặt tính?

- GV hướng dẫn HS làm bài bảng con

- GV nhận xét

Bài 3.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS làm bài.

- Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào?

- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?

- Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào?

- Cho HS làm bài vào vở

- GV cho HS sửa bài bằng trò chơi “Ai nhanh hơn”

- GV: Chia cả lớp làm 2 đội nam và nữ, mỗi đội cử 3 thành viên tham gia trò chơi. Sau khi nghe hiệu lệnh bắt đầu lần lượt từng thành viên sẽ lên điền kết quả vào ô trống, đội điền đúng và nhanh hơn sẽ là đội chiến thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng

Bài 4.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV hướng dẫn HS phân tích

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo ta làm như thế nào?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài

- GV nhận xét

Bài 5. Dành cho học sinh có năng khiếu

- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV hướng dẫn HS phân tích

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh nam ta làm như thế nào?

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài

- GV nhận xét

 

docx 36 trang trinhqn92 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
NS: 12/ 9/ 2020 
NG: Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020 
Buổi sáng 
Tiết 1: Chào cờ 
NHẬN XÉT TUẦN 2 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 3
Tiết 2: Toán 
Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số(có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm). 
 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn( có 1 phép trừ)
 - Hs làm bài 1 (cột 1, 2, 3); bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ
– GV đọc đề toán cho HS làm bảng con: 65+27 454+162
 - GV nhận xét
- HS làm bảng con, 1 HS làm bảng lớp
- HS nhận xét
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
- Để giúp các em biết cách trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc ở hàng trăm) vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép trừ), chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) ”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
b. Hướng dẫn thực hiện trừ số có ba chữ số (có nhớ một lần)
 - GV viết bảng phép tính: 432 - 215 = ?
 - Gọi HS đặt tính theo cột dọc
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính
 432
- 215
 217
*2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7
* 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
* 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
Vậy : 432 - 215 = 217
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện lại phép tính
- GV nhận xét
Vậy: Đây là phép tính trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
- GV viết bảng phép tính: 627 - 143 = ?
- GV gọi HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính
 627 
- 143
 484
* 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
* 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 
* 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
Vậy : 627 - 143 = 484
- GV nhận xét
c.Thực hành
Bài 1. Tính.( cột 1, 2, 3 )
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bảng con
- Trừ các số lần lượt từ phải sang trái, chú ý số cần nhớ.
- GV nhận xét
Bài 2. Tính.( cột 1, 2, 3 )
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
Bài 3. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem ta thực hiện phép tính gì? 
Tóm tắt 
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
- HS quan sát
- HS thực hiện đặt tính theo cột dọc
- HS lắng nghe
- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét
- HS quan sát
- HS thực hiện:
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS theo dõi, làm bài bảng con 
 541 422 564
 127 114 215 
 414 308 349
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS theo dõi, làm bài vào vở, 3 HS lên bảng sửa bài
 627 746 516
 443 251 342 
 184 495 174
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu: 
- Bình và Hoa sưu tầm được tất cả 335 con tem, trong đó bạn Bình sưu tầm được 128 con tem.
- Hỏi bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem?
- Muốn tìm lời giải ta lấy số tem của cả hai bạn trừ đi số tem của bạn Bình sưu tầm được.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là
335 - 128 = 207 (tem )
 Đáp số : 207 tem
- HS nhận xét
Bài 4: Dành cho học sinh có năng khiếu 
Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Đoạn dây dài : 243 cm
Cắt đi : 27 cm
Còn lại : ...cm ?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết số đoạn dây còn lại là bao nhiêu cm ta làm như thế nào? 
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học 
Đoạn dây dài : 243 cm
Cắt đi : 27 cm
Còn lại : ...cm ?
- Muốn tìm lời giải ta lấy độ dài sợ dây ban đầu trừ đi độ dài đoạn thẳng đã cắt đi.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Đoạn dây còn lại là :
243 - 27 = 216 (cm)
 Đáp số: 216 cm. 
Tiết 3+ 4: Tập đọc – Kể chuyện
AI CÓ LỖI?
I. Mục tiêu.
A.Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. ( Trả lời được các CH trong SGK)
B. Kể chuyện 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
* Giáo dục KNS : - Giao tiếp : Biết cách trả lời các câu hỏi.
 - Thể hiện sự cảm thông : Biết thông cảm với bạn bè 
 - Kiểm soát cảm xúc: Biết kiểm soát cảm xúc của bản thân
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng phụ chép câu văn hướng dẫn đọc 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài Hai bàn tay em
- GV nhận xét
- HS hát
- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. 
- GV giới thiệu tranh SGK
- GV giới thiệu: đây là bức tranh vẽ đôi bạn thân En-ri-cô và Cô-rét-ti, hai bạn ngồi cạnh nhau học. Có ột lần, En-ri-cô hiều nhầm Cô-rét-ti và giận nhưng rồi sau đó hai bạn đã làm lành và hiểu nhau hơn, để biết nội dung cụ thể của câu chuyện này hơn, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Ai có lỗi?”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS mở SGK, đọc tên 8 chủ điểm
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
b. Luyện đọc
*GV đọc mẫu. 
- Hướng dẫn giọng đọc của bài 
- HS nghe.
* Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Đọc câu: Cho HS đọc nối tiếp từng câu, kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS đọc từ khó: khuỷu, nổi giận, phần thưởng, bỗng nhiên,...
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài;
- Kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó
+ Đọc đoạn trước lớp: Cho HS chia đoạn 
- Cho HS đọc 
- GV nhận xét
- HS chia đoạn : 3 đoạn
+ Đoạn 1:Tôi đang nắn nót...kiêu căng
+ Đoạn 2: Lát sau...ở cổng
+Đoạn 3: Cơn giận...can đảm.
+ Đoạn 4: còn lại
- 4 HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài (lần 1)
 - HS nhận xét
- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng
“Ấy đừng! Cô-ret-ti cười hiền hậu.Ta lại thân nhau như trước đi!”
và câu: “Chúng ta sẽ không bao giờ giận nhau nữa phải không En-ri-cô?” 
-GV hướng dẫn các em đọc nhấn mạnh câu cảm, đọc cao giọng cuối câu
- HS luyện đọc bài trên bảng
 - GV đọc – Gọi HS đọc
- Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ: Kiêu căng, can đảm, hối hận, ngây
- GV yêu cầu HS đặt câu với từ kiêu căng
- HS nối tiếp đọc từng đoạn (1 lần)
- HS đọc
- HS đặt câu
+Đọc đoạn trong nhóm:
KNS: giao tiếp
- GV chia nhóm 4,cho HS luyện đọc theo nhóm
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài.
- HS đọc theo nhóm 
+ Thi đọc giữa các nhóm: Cho HS thi đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn.
- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm đọc tốt.
+Đọc đồng thanh: Cho HS đọc đoạn 1,2
- HS nhận xét
- HS đọc
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi:
KNS: Thể hiện sự cảm thông
- Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì? Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
- Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?
- Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào?
- Lời trách mắng của bố có đúng không vì sao?
-Theo em mỗi bạn đều có điểm gì đáng khen ?
- Câu chuyện trên cho em biết điều gì?
- HS đọc và trả lời các câu hỏi
- Hai bạn nhỏ trong truyện tên là Cô-rét-ti, En-ri-cô. Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm cho En-ri-cô viết hỏng. En-ri-cô giận bạn đã đẩy Cô-rét-ti làm hỏng hết trang viết của Cô-rét ti. 
- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại nghĩ là Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. 
- Tan học thấy Cô-rét-ti đi một mình En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay. Nhưng Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị : Ta lại thân nhau như trước đi khiến En-ri-cô ngạc nhiên rồi ôm chầm lấy bạn vì cậu rất muốn làm lành với bạn. 
- Tại mình vô ý. Mình phải làm lành với En-ri-cô. 
 - En-ri-cô là bạn của mình. Không thể để mất tình bạn.
 - Chắc En-ri-cô tưởng mình chơi xấu bạn ấy. 
 En-ri-cô rất tốt. Cậu ấy tưởng mình cố tình chơi xấu mình phải chủ động làm lành. 
 - En-ri-cô là người có lỗi, đã không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh bạn. 
 - Lời trách mắng của bố đúng. Vì người có lỗi phải xin lỗi trước. En-ri-cô dã không đủ can đảm để xin lỗi bạn. 
- En-ri-cô đã biết ân hận biết thương bạn.
Cô-rét-ti biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng.
Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn
d. Luyện đọc lại.
- GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc
+ Trong truyện có những nhân vật nào?
- Chọn để đọc mẫu đoạn 4 và 5 
- Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai 
- GV và HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất 
- HS nghe
- Người dẫn chuyện, En-ri-cô, Cô-rét-ti, bố
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Các nhóm tự phân vai ( En ri cô, Cô rét ti và người bố ) đọc lại truyện.
- Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay.
- Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét 
B. Kể chuyện:
- Gọi HS đọc yêu cầu
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ 
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ kể lại 5 đoạn trong truyện ai có lỗi bằng lời kể của em dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh họa.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật.
 - GV hướng dẫn: Câu chuyện vốn được kể theo lời của En-ri-cô, để hiểu kể bằng lời của chính mình, các em cần đọc các ví dụ trong sách
Tranh 1: Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì Cô-rét-ti chạm khuỷu tay vào tôi, làm cho cây bút nguệch ra một đường rất xấu. Tôi nổi giận. Cô-rét-ti cười, đáp : "Mình không cố ý đâu !"
Cái cười của cậu làm tôi càng tức. Tôi nghĩ là cậu vừa được phần thưởng nên kiêu căng.
Tranh 2: Lát sau để trả thù, tôi đẩy Cô-rét-ti một cái đến nỗi hỏng hết trang tập viết của cậu. Cậu ta giận đỏ mặt, giơ tay dọa tôi, nói : "Cậu cố ý đấy nhé !"
Thấy thầy giáo nhìn, cậu hạ tay xuống, nhưng lại nói thêm : "Lát nữa ta gặp nhau ở cổng." 
Tranh 3: Cơn giận lắng xuống. Tôi bắt đầu thấy hối hận. Chắc là Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay tôi thật. Tôi nhìn cậu, thấy vai áo cậu sứt chỉ, chắc vì cậu đã vác củi giúp mẹ. Bỗng nhiên, tôi muốn xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm.
Tranh 4: Tan học, tôi thấy Cô-rét-ti đi theo mình. Tôi đứng lại, rút cây thước kẻ cầm tay. Cậu ta đi tới, tôi giơ thước lên.
– Ấy đừng ! – Cô-rét-ti cười hiền hậu – Ta lại thân nhau như trước đi ! Tôi ngạc nhiên, ngây ra một lúc, rồi ôm chầm lấy bạn. Cô-rét-ti nói :
– Chúng ta sẽ không bao giờ giận nhau nữa, phải không En-ri-cô ?
– Không bao giờ ! Không bao giờ ! – Tôi trả lời.
Tranh 5: Về nhà, tôi kể chuyện cho bố nghe, tưởng bố sẽ vui lòng. Nào ngờ bố mắng: "Đáng lẽ chính con phải xin lỗi bạn vì con có lỗi. Thế mà con lại giơ thước dọa đánh bạn".
 - GV cho HS tập kể theo nhóm đôi.
- GV cho HS kể trước lớp
- Gọi HS nhận xét – GV nhận xét
- HS đọc
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS kể theo nhóm
- HS thi kể trước lớp
- HS nhận xét
4. Củng cố- dặn dò
- Em học được gì qua câu chuyện này?
- GV nhận xét
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu
- HS lắng nghe
Buổi chiều 
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
------------------------------------------------------------------------
NS: 13/ 9/ 2020 
NG: Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020 
Buổi sáng 
Tiết 1: Toán 
Tiết 7: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu.
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ).
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2(a); Bài 3 (cột 1, 2, 3); Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng phụ HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ
 – GV đọc phép tính, yêu cầu HS làm bảng con
467-128 925-541
- GV nhận xét
- HS làm bảng con – 2 HS lên làm bảng lớp
 467 925
 128 541
 339 384
- HS nhận xét
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
- Để giúp các em củng cố kĩ năng cộng trừ không nhớ và có nhớ một lần các số có ba chữ số, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Luyện tập”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
b.Thực hành:
Bài 1. Tính 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở, gọi HS nối tiếp lên bảng sửa bài
- Trừ các số lần lượt từ phải sang trái, chú ý phép trừ có nhớ.
- HS đọc
- HS làm bài vào vở, nối tiếp sửa bài:
 567 868 387 100
 325 528 58 75
 242 340 329 25
- Cho HS Nhận xét, chữa bài.
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- Em hãy nêu cách đặt tính? 
- Em hãy nêu cách đặt tính? 
- GV hướng dẫn HS làm bài bảng con
- GV nhận xét
Bài 3. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS làm bài. 
- Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở
- GV cho HS sửa bài bằng trò chơi “Ai nhanh hơn”
- GV: Chia cả lớp làm 2 đội nam và nữ, mỗi đội cử 3 thành viên tham gia trò chơi. Sau khi nghe hiệu lệnh bắt đầu lần lượt từng thành viên sẽ lên điền kết quả vào ô trống, đội điền đúng và nhanh hơn sẽ là đội chiến thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng
Bài 4. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo ta làm như thế nào? 
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
Bài 5. Dành cho học sinh có năng khiếu 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh nam ta làm như thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
- HS nhận xét
- HS đọc 
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
- HS lắng nghe, làm bài bảng con
a) 542 – 318 660 – 251 
 542 660 
 318 251 
 224 409
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS theo dõi, làm bài vào vở
- Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- HS lắng nghe
- HS tham gia trò chơi:
Số bị trừ
752
371
621
Số trừ
426
246
390
Hiệu
326
125
231
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu: Tóm tắt
Ngày thứ nhất bán: 415kg gạo
Ngày thứ hai bán: 325kg gạo
Cả hai ngày bán: ....kg gạo?
- Muốn biết cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo ta lấy khối lượng gạo bán được của ngày thứ nhất cộng với khối lượng gạo bán được của ngày thứ hai.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Cả hai ngày bán được số ki-lô-gam gạo là:
415 +325 = 740 (kg gạo)
Đáp số: 740kg gạo
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu:
- Khối lớp 3 có tất cả 165 học sinh, trong đó có 84 học sinh nữ 
- Hỏi khối lớp 3 có bao nhiêu học sinh nam?
- Muốn tìm số học sinh nam ta lấy số 165 trừ đi số học sinh nữ.
Bài giải
 Số học sinh nam của khối lớp 3 là :
165 - 84 = 81 ( học sinh)
Đáp số : 81 học sinh.
- Học sinh nhận xét
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học 
Tiết 2: Thể dục 
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
Tiết 3: Chính tả ( Nghe – viết )
Tiết 3: AI CÓ LỖI?
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày dúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uyêch / uyu (BT2).
- Làm đúng BT (3) a.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng con; Bảng phụ; Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các chữ ghi từ: nguệch ngoạc, lát nữa, kiêu căng
- Nhận xét – đánh giá 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn 3 của bài “Ai có lỗi“ 
b. Hướng dẫn nghe viết. 
- Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết.
- Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại 
- HD HS tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết 
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
- Khi viết tên riêng ta viết như thế nào?
-YC HS viết bảng con các tiếng khó: Cô- rét- ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm..
-Yêu cầu HS xét. 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
- GV đọc cho HS viết vào vở 
- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề.
- Gv nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2:
 - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Chia bảng thành cột.
- Yêu cầu chia lớp thành nhóm chơi tiếp sức, mỗi nhóm tiếp nối nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu.
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3( a ):
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn BT3.
a)
- (xấu, sấu) : cây ...., chữ .....
- (sẻ, xẻ) : san ..., ... gỗ.
- (sắn, xắn) : .... tay áo, củ .....
- Gọi 2HS lên làm trên bảng. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Gv củng cố nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học 
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con các chữ ghi từ: nguệch ngoạc, lát nữa, kiêu căng
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- 2 - 3 HS nhắc lại đầu bài.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2 - 3 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài 
- Đoạn văn nói lên En - ri - cô hối hận . Nhưng không đủ can đảm.
- 5 câu.
- Các tên riêng có trong bài là: Cô-rét- ti.
- Phải viết hoa chữ cái đầu tiên rồi đặt gạch nối giữa các chữ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .
- HS nhận xét.
- HS đọc các từ vừa viết.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Lớp chia thành nhóm.
- Các nhóm thi đua tìm nhanh các từ có vần : uêch / uyu như: nguyệch ngoạc, rỗng tuyếch, bộc tuệch, khuếch trương, trống huếch trống hoác, khuỷu tay, ngã khuỵu,khúc khuỷu .
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- 2HS đọc yêu cầu bài. 
(xấu, sấu) : cây sấu, chữ xấu.
- (sẻ, xẻ) : san sẻ, xẻ gỗ.
- (sắn, xắn) : xắn tay áo, củ sắn.
- 2HS làm bài bảng phụ, lớp làm vào VBT
- Đổi chéo vở để kiểm tra
- HS lắng nghe.
Tiết 4: Đạo đức 
Bài 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu: 
- Biết công lao to lớn của Bác đối với đất nước và dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác.
- Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy 
II. Đồ dùng dạy học:
Truyện “ Các cháu vào đây với Bác”.
Tranh ảnh về Bác Hồ. Phiếu cho hoạt động “Hái hoa dân chủ”.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi Hs đọc 5 điều bác Hồ dạy
- Nhận xét,tuyên dương.
3. Bài mới
a. Giáo thiệu bài
- Giới mục tiêu bài thiệu bài: 
b. Các hoạt động
 Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
 Câu hỏi thảo luận của các nhóm
 £ Năm điều Bác Hồ dạy là để dạy cho thiếu nhi.
 £ Muốn trở thành Cháu ngoan Bác Hồ,thiếu nhi phải làm đúng theo năm điều Bác Hồ dạy.
 £ Chỉ cần học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy, không cần phải thực hiện bằng hành động.
 £ Ai cũng yêu kính Bác Hồ, kể cả bạn bè và thiếu nhi thế giới.
+ Em đã thực hiện được những điều nào trong năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng? Thực hiện như thế nào? còn điều nào em chưa thực hiện tốt? vì sao? em dự định gì trong thời gian tới? 
- GV khen những HS đã thực hiện tốt.
 Hoạt động 2: 
- Phổ biến nội dung thi: Mỗi nhóm cử 2HS thành lập một đội để dự thi tìm hiểu về chủ đề Bác Hồ.
- Luật thi: Mỗi đội được tham dự 2 vòng thi. Mỗi vòng có hình thức khác nhau. Cụ thể:
+ Vòng 1: Bốc thăm và trả lời câu hỏi:
- Bác Hồ sinh vào năm nào và ở đâu?
- Hãy kể các tên gọi khác nhau của Bác?
- Tại sao Bác lại mang nhiều tên như vậy?
- Bác đã có công như thế nào với dân tộc Việt Nam?
- Bác Hồ có tình cảm như thế nào với các cháu thiếu nhi?
+ Vòng 2: Hát, múa, giới thiệu một số tư liệu hay kể chuyện về Bác Hồ.
- Nhận xét, tuyên dương
 4. Củng cố, dặn dò:
- Gv củng cố nội dung bài học.
- Gv nhận xét tiết học.
1HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
1HS nhắc lại tên bài.
- Thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến đúng – sai. Giải thích lý do. Đại diện nhóm trình bày kết quả:
- Các ý kiến:1,2,4 là đúng
 ý kiến: 3 là sai
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung
- Theo dõi phổ biến nội dung + luật thi.
Tham gia thi đúng luật.
- Mỗi đội được bốc thăm và trả lời câu hỏi của mình.
- Bác sinh ngày 19/05/1890 tại Nam Đàn, Nghệ An.
- Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Nguyễn Văn Ba, Thầu Chín, 
- Bác có nhiều tên để tiện cho việc hoạt động cách mạng.
- Bác là người tìm ra con đường giải phóng dân tộc, giải phóng đất nước
- Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi và các cháu thiếu nhi cũng rất kính yêu Bác.
- Mỗi đội sẽ cử ra đại diện để múa,hát hoặc kể chuyện về Bác Hồ.
- Thi đua giữa các tổ.
-1 HS nhận xét giờ học.
Buổi chiều
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
NS: 14/ 9/ 2020 
NG: Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020 
Buổi sáng 
Tiết 1: Toán 
Tiết 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu: 
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biêu thức.
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn( có một phép nhân). 
- Bài 1, Bài 2 (a, c), Bài 3, Bài 4( không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời ) 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định tổ chức 
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ
- GV gắn bảng phụ có nội dung bài tập, gọi HS lên bảng làm 
5 3 2 5 ; 4 7 . 7 4 ; 
3 7 . 3 8 ; 5 5 . 4 5
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
- Tiết học hôm nay các em sẽ được ôn lại các bảng nhân 2,3,4,5 và củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải bài toán có lời văn, qua bài: “Ôn tập các bảng nhân”
- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét
5 3 > 2 5 ; 4 7 = 7 4 ; 
3 7 4 5
- HS nhận xét	
- HS lắng nghe
- GV gọi HS nhắc lại tựa bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
- HS nhắc tựa bài
Bài 1.Tính nhẩm:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4,5.
- Gọi Hs nối tiếp nêu kết quả
- Nhận xét
b)- Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm
-YC lớp theo dõi và tự tính nhẩm theo mẫu 
 200 X 3 = ?
nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm
viết: 200 x 3 = 600
- YC HS tính nhẩm các phép tính còn lại.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2. Tính (theo mẫu):
- Goi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV viết bảng biểu thức mẫu: 
4 × 3 + 10 = 12+ 10
 = 22
- Yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách tính của mình
- HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên bảng sửa bài
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét
Bài 3. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán
+ Trong phòng ăn có mấy cái bàn?
+ Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế?
+ Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần?
+ Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
Bài 4.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác
- Yêu cầu HS nhận xét hình tam giác ABC có điểm gì đặc biệt?
- GV cho HS trả lời câu trả lời bằng miệng 
- GV nhận xét
Bài 5: Dành cho học sinh có năng khiếu 
Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài vở
- GV nhận xét
4.Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS đọc
- HS nhẩm, nối tiếp nêu kết quả:
a) 3 × 4 = 12 2 × 6 = 12 4 × 3 = 12 5 × 6 = 30
 3 × 7 = 21 2 × 8 = 16 4 × 7 = 28 5 × 4 = 20
 3 × 5 = 15 2 × 4 = 8 4 × 9 = 36 5 × 7 = 35
 3 × 8 = 24 2 × 9 = 18 4 × 4 = 16 5 × 9 = 45
b) 200 × 2 = 400 300 × 2 = 600
 200 × 4 = 800 400 × 2 = 800
 100 × 5 = 500 500 × 1 = 500
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng sửa bài
a) 5 × 5 + 18 = 25 + 18 c) 2 × 2 × 9 = 4 × 9
 = 43 = 36 
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu: 
+ Có 8 cái bàn
+ Mỗi bàn xếp 4 cái ghế
+ 4 cái ghế được lấy 8 lần
+ Ta thực hiện tính 4 × 8
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Trong phòng ăn có số cái ghế là:
4 × 8 = 32 (cái ghế)
Đáp số: 32 cái ghế
- HS nhận xét
- HS đọc
- Muốn tính chu vi hình tam giác, ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó
- Độ dài các cạnh đều bằng 100cm
- HS làm miệng 3 em 
- HS nhận xét
- Một học sinh nêu yêu cầu bài .
- Hs làm bài vào vở
 935 555
 551 160
384 395
Tiết 2: Tin học 
 GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY 
Tiết 3: Tập đọc 
CÔ GIÁO TÍ HON
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.( trả lời được câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học. 
 - GV: Bảng phụ ghi câu văn hướng dẫn đọc. 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
- HS hát
2.Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài: Ai có lỗi?
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- GV nhận xét
- HS nhận xét
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
- Khi còn nhỏ, ai cũng thích chơi trò đóng vai. Một trong những trò chơi các em ưa thích là đóng vai thầy giáo, cô giáo. Bạn Bé trong bài Cô giáo tí hon các em học hôm nay đóng vai cô giáo trong hoàn cảnh rất đặc biệt. Ba má bạn ấy đang tham gia chiến đấu. Bé ở nhà một mình trông em, cùng các em bày trò chơi lớp học.
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
b Luyện đọc:
- GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc: giọng vui tươi, thong thả, nhẹ nhàng
- HS nghe.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc câu: Cho HS đọc nối tiếp câu kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS đọc từ khó: bắt chước, khoan thai, ngọng líu, núng nính...
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng trong bài; Kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó
+ Đọc từng đoạn trước lớp. 
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- GV nhận xét, chia đoạn:
+Đoạn 1: Bé kẹp lại tóc...chào cô
+Đoạn 2: Bé treo nón...Đàn em ríu rít đánh vần theo.
+Đoạn 3: còn lại
- HS nêu
- Cho HS đọc. 
- GV nhận xét
- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài (1lần)
- HS nhận xét
- HS lắng nghe, luyện đọc
Bé đưa mắt/ nhìn đám học trò,/ tay cầm nhánh trâm bầu/ nhịp nhịp trên tấm bảng.// 
- GV đọc – Gọi HS đọc
- Gọi HS đọc phần giải thích từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu,núng nính
- HS nối tiếp đọc từng đoạn (lần 2)
- HS đọc
+ Đọc trong nhóm: Cho HS đọc, theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài.
- HS đọc theo nhóm 3
+ Thi đọc giữa các nhóm : Cho HS thi đọc đoạn
- Yêu cầu HS nhận xét, GV khen ngợi các nhóm đọc tốt.
+ Đọc đồng thanh: đọc cả bài
- HS thi đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc (đoạn, cả bài) 
- HS nhận xét
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Truyện có những nhân vật nào?
- Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?
- Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú nhất?
- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám ”học trò”? 
-> GV chốt nội dung bài: Bài văn cho ta thấy trò chơi lớp học của mấy chị em Bé thật ngộ nghĩnh, chắc hẳn Bé và các em rất yêu cô giáo của mình và lớn lên sẽ rất thích làm cô giáo.
d. Luyện đọc lại
- GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc
- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi nhấn giọng đúng ở đoạn 1 trong bài
- Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên
- Gọi 2 HS thi đọc cả bài.
- GV nhận xét	
HS đọc và trả lời các câu hỏi.
- Bé, ba đứa em là Hiển, Anh và Thanh
- Chơi trò chơi lớp học: Bé đóng vai cô giáo, Các em đóng vai học trò
+ Bé ra vẻ người lớn: Kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy nón má đội lên đầu.
+ Bé bắt chước cô giáo vào lớp: đi khoan thai vào lớp, treo nón, mặt tỉnh khô, đưa mắt nhìn đám học trò...
+ Làm y hệt học trò: đứng dậy, khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô.
4. Củng cố - Dặn dò
Các em có thích chơi trò chơi lớp học không? Có thích trở thành cô giáo không?
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu
- HS lắng nghe
Tiết 4: Tập viết 
 Tiết 2: ÔN CHỮ HOA Ă, Â
I. Mục tiêu.
 - Viết đúng chữ hoa Ă ( 1 dòng),Â, L ( 1 dòng); Viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng : Ăn quả mà trồng ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Mẫu chữ cái Ă, Â, L - HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
- HS hát
Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng viết từ: Anh em, Vừ A Dính
- GV nhận xét
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa Ă, Â, L trong tên riêng và câu ứng dụng, qua bài: “Ôn chữ hoa Ă, ”
- GV gọi HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
b. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
- Ă, Â, L.
- Học sinh theo dõi, quan sát.
- Cho HS tập viết bảng con
- HS viết trên bảng con ( 2 lần )
- Nhận xét, uốn nắn HS, nhắc lại quy trình viết.
c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng
- Vì sao Âu Lạc lại viết hoa?
Âu Lạc là tên nước ta thời cổ có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội)
 - Từ ứng dụng gồm mấy chữ, là những chữ nào?
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào?
- Cho HS viết từ ứng dụng vào bảng con
d. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết ơn những người đã giúp mình, những người đã làm ra những thứ cho mình hưởng
- HS đọc câu từ dụng: Âu Lạc
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- Gồm 2 chữ: Âu, Lạc
- Chữ hoa  và chữ L cao 2 ô li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ô li
- Bằng khoảng cách viết 1 con chữ o
- HS viết bảng con
- HS đọc
- HS lắng nghe
- Cho HS nhận xét câu ứng dụng:
- HS quan sát nhận xét:
+ Những chữ có độ cao 2,5 ô li ?
+ Chữ q, d cao bao nhiêu ô li
+ Chữ nào có độ cao 1,5 ô li?
+ Các chữ cái: Ă, h, k, g, y
+ 2 ô li
+ Chữ t
+ Những chữ còn lại cao bao nhiêu ô li?
+Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
+ Những chữ còn lại cao 1 ô li
+ Bằng khoảng cách viết chữ cái o
- GV viết mẫu chữ “Ăn”
- HS quan sát
- Cho HS tập viết
-HS viết vào bảng con (2 lần) Ăn quả, Ăn khoai
- GV theo dõi, sửa sai cho HS
 * Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.
- GV uốn nắn tư thế ngồi và nhắc nhở HS trong khi viết.
- HS bài vào vở Tập viết viết theo yêu cầu của GV.
* Thu vở chữa bài:
- GV thu bài 5 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_chuan_2_cot.docx