Giáo án lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Vũ Thanh Sơn

Giáo án lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Vũ Thanh Sơn

- GV yêu cầu HS mở phần mục lục SGK.

- Y/C 2 - 3 HS đọc tên 8 chủ điểm - GV kết hợp giải thích nội dung từng chủ điểm

- Y/C HS quan sát tranh minh họa chủ điểm măng non, tranh minh họa chủ điểm, sau đó GV giới thiệu: Cậu bé thông minh là câu chuyện ca ngợi về sự thông minh tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS.

+ Lời cậu bé: Bình tĩnh, tự tin

+ Lời vua: Đọc giọng oai nghiêm

- GV Y/C HS đọc nối tiếp câu.

 ( Chú ý: Em nào đọc câu đầu thì đọc luôn cả đầu bài, em nào đọc lời của nhân vật thì phải đọc cho hết lời của nhân vật)

- GV ghi từ khó HS dễ phát âm sai cho HS luyện đọc: lo sợ, làm lạ, xin sữa, .

- GV chia đoạn:

CH: Bài gồm có mấy nhân vật ?

- Hướng dẫn HS đọc:

* Giọng người dẫn chuyện: Chậm dãi, lo lắng.

* Giọng cậu bé: lễ phép, bình tĩnh, tự tin

* Giọng nhà vua: oai nghiêm, có lúc vờ bực tức.

- Y/C HS đọc nối tiếp 3 đoạn

- Theo dõi hướng dẫn HS đọc

=> Câu khó:

+ Vua hạ lệnh.vùng nọ/ nộp một.không có/thì cả làng phải chịu tội.(Đoạn 1)

+ Xin ông về tâu Đức Vua/.săc/ để xẻ thịt chim.(Đoạn 3)

- GV đọc mẫu câu khó

- Nhận xét sửa sai cho HS

- Y/C HS đọc trong nhóm 3.

- Cho 2 nhóm HS đọc trước lớp

- Nhận xét.

- GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác.

+ Cậu bé thể hiện thái độ như thế nào khi nghe lệnh vua?

+ Trái nghĩa với bình tĩnh là gì?

+ GV giải thích thêm: “bình tĩnh” ở đây là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua.

- Y/CHS đọc thầm đoạn 1

CH: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?

CH: Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?

- Y/C HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm đôi TLCH:

CH: Cậu bé đã làm cách nào để Vua thấy lệnh ngài vô lý?

- Gọi HS đọc đoạn 3

CH: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé Y/C điều gì ?

CH: Vì sao cậu bé Y/C như vậy ?

- Y/C HS TLN và trả lời: Câu chuyện này nói lên điều gì ?

=> Chốt lại ND: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé

- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 HS (tự phân vai: người dẫn chuyện, cậu bé, vua)

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc theo vai.

- Nhận xét bổ sung tuyên dương nhóm đọc hay.

- Nhận xét đánh giá.

KỂ CHUYỆN: 20P

- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn.

- Cho HS quan sát tranh 1

CH: Quân lính đang làm gì ?

CH: Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?

- Y/c 2 HS kể lại đoạn 1

- Cho HS quan sát tranh 2

CH: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ?

CH: Thái độ của nhà vua như thế nào ?

- HS quan sát tranh 3

CH: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?

CH: Thái độ của vua thay đổi ra sao ?

- YC HS kể lại đoạn 3

docx 40 trang trinhqn92 2040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Vũ Thanh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1
 Thứ hai ngày 14tháng 9 năm 2020
 CHÀO CỜ
_________________________
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 1: CẬU BÉ THÔNG MINH ( Tr.4 )
 ( GDKNS ) - Truyện cổ Việt Nam-
I. Mục tiêu:
1.KT:- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2.NL:- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
3. PC: Giáo dục học sinh tính cẩn thận .
* GDKNS:
- Tư duy sáng tạo 
- Ra quyết định 
- Giải quyết vấn đề 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc và truyện kể trong SGK.
- Bảng lớp viết sẵn câu hướng dẫn HS đọc 
III. Phương pháp:
- Phương pháp vấn đáp, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
IV. Các hoạt động dạy học :
TG - ND
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 4p
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1p
2. Luyện đọc: 35p
* đọc mẫu
* đọc câu, đoạn và giải nghĩa từ
* Đọc đoạn:
* Đọc đoạn trong nhóm:
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài: 10p
4. Luyện đọc lại: 8p
1.GV nêu nhiệm vụ:
2. HD hs kể từng đoạn theo tranh
* Đoạn 1
* Đoạn 2
* Đoạn 3
3.Kể truyện theo đoạn trong nhóm.
4. Kể trước lớp
C. Củng cố - Dặn dò: 2P
- GV yêu cầu HS mở phần mục lục SGK.
- Y/C 2 - 3 HS đọc tên 8 chủ điểm - GV kết hợp giải thích nội dung từng chủ điểm
- Y/C HS quan sát tranh minh họa chủ điểm măng non, tranh minh họa chủ điểm, sau đó GV giới thiệu: Cậu bé thông minh là câu chuyện ca ngợi về sự thông minh tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS. 
+ Lời cậu bé: Bình tĩnh, tự tin
+ Lời vua: Đọc giọng oai nghiêm
- GV Y/C HS đọc nối tiếp câu.
 ( Chú ý: Em nào đọc câu đầu thì đọc luôn cả đầu bài, em nào đọc lời của nhân vật thì phải đọc cho hết lời của nhân vật)
- GV ghi từ khó HS dễ phát âm sai cho HS luyện đọc: lo sợ, làm lạ, xin sữa, .
- GV chia đoạn:
CH: Bài gồm có mấy nhân vật ?
- Hướng dẫn HS đọc:
* Giọng người dẫn chuyện: Chậm dãi, lo lắng.
* Giọng cậu bé: lễ phép, bình tĩnh, tự tin
* Giọng nhà vua: oai nghiêm, có lúc vờ bực tức.
- Y/C HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- Theo dõi hướng dẫn HS đọc
=> Câu khó:
+ Vua hạ lệnh..vùng nọ/ nộp một...không có/thì cả làng phải chịu tội.(Đoạn 1)
+ Xin ông về tâu Đức Vua/...săc/ để xẻ thịt chim.(Đoạn 3)
- GV đọc mẫu câu khó
- Nhận xét sửa sai cho HS
- Y/C HS đọc trong nhóm 3.
- Cho 2 nhóm HS đọc trước lớp
- Nhận xét.
- GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác.
+ Cậu bé thể hiện thái độ như thế nào khi nghe lệnh vua? 
+ Trái nghĩa với bình tĩnh là gì? 
+ GV giải thích thêm: “bình tĩnh” ở đây là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua.
- Y/CHS đọc thầm đoạn 1
CH: Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
CH: Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
- Y/C HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm đôi TLCH:
CH: Cậu bé đã làm cách nào để Vua thấy lệnh ngài vô lý?
- Gọi HS đọc đoạn 3
CH: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé Y/C điều gì ?
CH: Vì sao cậu bé Y/C như vậy ?
- Y/C HS TLN và trả lời: Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
=> Chốt lại ND: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé 
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 HS (tự phân vai: người dẫn chuyện, cậu bé, vua)
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc theo vai.
- Nhận xét bổ sung tuyên dương nhóm đọc hay.
- Nhận xét đánh giá.
KỂ CHUYỆN: 20P
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn.
- Cho HS quan sát tranh 1
CH: Quân lính đang làm gì ?
CH: Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ?
- Y/c 2 HS kể lại đoạn 1
- Cho HS quan sát tranh 2
CH: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì ?
CH: Thái độ của nhà vua như thế nào ?
- HS quan sát tranh 3
CH: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
CH: Thái độ của vua thay đổi ra sao ?
- YC HS kể lại đoạn 3
- GV nhận xét
- Gv chia nhóm 3, y/c hs kể truyện trong nhóm 
- GV quan sát, giúp đỡ học sinh.
- Cho HS thi kể
- GV nhận xét
CH: Trong câu truyện này em thích nhân vật nào? Vì sao ?
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN luyện đọc trước bài: Hai bàn tay em.
- HA mở SGK
- 2 HS đọc - lớp chú ý theo dõi
- Quan sát tranh – lắng nghe GV giới thiệu
- Lắng nghe
- Đọc nối tiếp câu
- Luyện đọc
- HS đánh dấu đoạn
...2 nhân vật và lời người dẫn truyện.
- Chú ý
- 3 - 4 HS đọc nối tiếp
- Nhiều HS đọc
- Đọc trong nhóm 3
- 2 nhóm đọc- HS dưới lớp nhận xét
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Bình tĩnh, tự tin
- Bối rối, lúng túng
- Đọc thầm
....lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
... vì gà trống không đẻ trứng được.
- Đọc thầm – TL Nhóm 2
...cậu nói một câu chuyện khiến nhà Vua cho là vô lý: Bố đẻ em bé từ đó làm cho nhà Vua phải thừa nhận lệnh ngài vô lý.
- 1 HS đọc
... cậu Y/C sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
... Y/C một việc vua không thể làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của Vua.
... ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé.
- Nhắc lại- ghi vở
- Lắng nghe.
- Mỗi nhóm 3 HS (tự phân vai: người dẫn chuyện, cậu bé, vua)
- Các nhóm thi đọc theo vai.
- Nhận xét bổ sung
- HS quan sát tranh
...lính đang đọc lệnh vua: Mỗi làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
 ....lo sợ
- HS kể đoạn 1
- quan sát tranh
...cậu bé khóc ầm ĩ và bảo: Bố cậu mới đẻ em bé....
...nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo....
- Quan sát tranh
...về tâu đức vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
 ... Vua đã tìm được một người tài nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện thành tài.
- 2 HS kể
- NX bạn kể
- Hs kể nhóm 3
- Học sinh thi kể 
- HS khác nhận xét.
- Hs trả lời
===================================
TOÁN
TIẾT 1: ĐỌC, VIẾT SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Tr.3 )
I. Mục tiêu.
1. KT: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 
2. NL: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
3. PC: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT1, 2
- HS: SGK
III. Phương pháp.
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
IV. Các hoạt động dạy học.
TG - ND
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu chương trình Toán 3
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
+Gv đọc 1 vài số có 3 chữ số
+GV viết vài số có 3 chữ số
- Giới thiệu bài:.
- HS lắng nghe
- Hs viết các số đó trên bảng con
- Hs đọc số tương ứng
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về đọc, viết số và thứ tự các số.	
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp)
=> Lưu ý HS trình bày thao hàng ngang (không cần kẻ bảng)
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Ghi ngay kết quả vào vở
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Đọc số
Viết số
Một trăm sáu mươi
Một trăm sáu mươi mốt
Ba trăm năm mươi tư
Ba trăm linh bẩy
Một trăm năm mươi lăm
Sáu trăm linh một
160
161
354
307
155
601
Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp)
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
- Giáo viên treo bảng phụ.
- HS so sánh kết quả
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
400
399
398
397
396
395
394
393
392
391
 + Tại sao lại điền 312 vào sau 311?
- Vì theo cách đếm 310; 311; 312.
Hoặc: 310 + 1 = 311 
 311 + 1 = 312 
 312 + 1 = 313 ...
 + Nhận xét gì về dãy số?
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319.
 + Tại sao trong phần b lại điền 398 vào sau 399?
- Vì 400 - 1 = 399; 399 - 1 = 398
 Hoặc: 
399 là số liền trước của 400.
398 là số liền trước của 399. 
 + Nhận xét gì về dãy số?
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391.
Bài 3: Làm cá nhân - Cặp - Lớp
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
 + Tại sao điền được 303 < 330?
- Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 
303 < 330.
+ Nêu cách so sánh hai số có 3 chữ số?
So sánh theo hàng. Từ hàng cao đến hàng thấp
Bài 4: (Cá nhân - Lớp)
- HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
- 735.
+ Vì sao 735 là số lớn nhất trong dãy số trên?
- Vì có số hàng trăm lớn nhất.
+ Số bé nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao? - Chữa bài
- 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. 
+ Dựa vào đâu em tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số?
- So sánh hai số có 3 chữ số
3. HĐ ứng dụng (4 phút) 
- Đọc các số: 456; 227; 134; 506; 609; 780.
- Giáo viên ghi bảng: 178; 596; 683; 277; 354; 946; 105; 215; 664; 355.
- Về nhà ôn tập thêm về cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
- 2 Học sinh viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Lớp nhận xét.
____________________
THỦ CÔNG
TIẾT 1. GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI ( tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
1.KT:- Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
2.NL- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối.
3. PC: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: + Mẫu tàu thuỷ đã gấp, tranh qui trình gấp
- HS: + Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút màu
III. Phương pháp:
- Quan sát – luyện tập – thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
TG -ND
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 3p
B. Bài mới : 30p
1. Giới thiệu bài 
2. HD gấp tàu thuỷ
3) Hướng dẫn HS thực hành
C. Củng cố, dặn dò: (2p
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS
- Nêu mục đích, yêu cầu của bài
- GV ghi tên bài lên bảng 
* Quan sát mẫu.
- GV đưa mẫu tàu thuỷ đã gấp, yêu cầu HS quan sát và TLCH:
+ Đây là đồ chơi gì ?
+ Nêu đặc điểm hình dáng ?
+ Nguyên liệu làm tàu thủy đồ chơi ?
- Đây là mẫu đồ thuỷ là đồ chơi được gấp gần giống tàu thuỷ. Thực tế tàu thuỷ làm bằng sắt thép có cấu tạo rất phức tạp, dùng chở hành khách, hàng hoá,....
- GV cho HS lên mở mẫu xem tàu thuỷ làm bằng gì ? hình gì ?
* Hướng dẫn mẫu:
+ B1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông
- GV yêu cầu HS lên bảng gấp, cắt
( Vì HS đã học)
+ B2: Gấp lấy điểm giữa, 2 đường dấu gấp giữa của hình vuông
- Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau, lấy điểm O và 2 đường dấu gấp mở ra ta được hình 2
+ B3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói
- Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn( mặt kẻ ô lên trên), gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông và chồng khít lên điểm O ta được hình 3
- Lật hình 3 ra mặt sau và tiếp tục gấp 4 đỉnh vào điểm O ta được hình 4, 5, 6
- Trên hình 6 có 4 ô vuông, mỗi ô vuông có 2 tam giác, Cho ngón tay trỏ vào khe giữa của 1 ô vuông đối diện được 2 ống khói của tàu thuỷ
- Lồng ngón tay trỏ vào phía dưới 2 ô vuông còn lại để kéo sang 2 bên. Dùng ngón cái và ngón giữa của 2 tay ép vào sẽ được tàu thuỷ 2 ống khói
- Gọi HS nhắc lại các bước
- Yêu cầu HS thực hành trên nháp
- GV giúp đỡ những HS còn yếu
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau: Giấy, kéo
- HS theo dõi
- Lắng nghe – ghi đầu bài.
- HS quan sát mẫu và trả lời câu hỏi:
-> Tàu thuỷ 2 ống khói
-> Hai bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng, có 2 ống khói giống nhau ở mũi tàu
-> Giấy thủ công
Nghe giới thiệu
- HS lên giữ mẫu và nêu: Tờ giấy gấp tàu thuỷ là tờ giấy hình vuông
- HS lên bảng gấp, cắt hình vuông
- HS quan sát GV làm
- Quan sát hình 2
- HS quan sát các hình
B1: Gấp cắt hình vuông
B2: Lấy điểm giữa hình vuông
B3: Gấp tàu thuỷ
- HS lấy giấy nháp ra thực hành
_________________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP (Tr.4)
I. MỤC TIÊU: 
1.KT:- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
2.NL- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
3.PC:- Rèn cho hs tư thế đúng khi thở.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: giáo án, sgk 
- HS: sgk, vở ghi
III. PHƯƠNG PHÁP
- Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thực hành, luyện tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND – TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. kiểm tra bài cũ (2p)
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài (1p)
2. Nội dung ( 29p)
C.Củng cố, dặn dò:( 3p)
- Kiểm tra đồ dựng học tập của học sinh.
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài
- Ghi bài lên bảng
* Thực hành thở sâu:
- GV hướng dẫn HS cách thở sâu: “ Bịt mũi nín thở”
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: 
- Gọi 3 HS lên bảng thở sâu.
- GV chốt lại kết luận đúng. 
* Quan sát tranh SGK
- Bước 1: Yêu cầu HS hoạt động nhóm 2, 1 HS hỏi, 1 HS trả lời qua hình vẽ
- GV cho HS quan sát tranh sgk
- Gọi 3 cặp HS lên hỏi và trả lời
+ Cơ quan hô hấp là gì? Chức năng của từng bộ phận?
+ Nêu các bộ phận của cơ quan hô hấp?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
* GV kết luận chung
- Điều gì xảy ra khi có vật làm tắc đường thở?
- Yêu cầu HS liên hệ
? Hôm nay học bài gì?
- Củng cố toàn nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: “ Nên thở như thế nào? ”
 Để đồ dùng trên bàn
- HS theo dõi, nhắc lại đầu bài
- HS thực hành thở sâu và nhận biết sự thay đổi lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
- HS thực hiên động tác “bịt mũi nín thở”. :
- 3 HS lên bảng thở sâu như hình 1 trang 4 để cả lớp quan sát.
- HS quan sát tranh và trả lời nhóm 2
+ HS 1: Bạn hãy chỉ vào các hình vẽ nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
+ HS 2: Chỉ vào hình vẽ đồng thời nói tên các bộ phận?
+ HS 1: Bạn hãy chỉ đường đi của không khí?
+ HS 2: Chỉ vào hình vẽ và trả lời
+ HS 1: Đố bạn mũi dùng để làm gì?
+ HS 2: Mũi dùng để thở....
+ HS 1: Phế quản, khí quản có chức năng gì?
+ HS 2: Dẫn khí
- Một số cặp quan sát hình và hỏi đáp trước lớp về những vấn đề vừa thảo luận ở trên nhưng câu hỏi có thể sáng tạo hơn
- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài
- Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, phế quản, khí quản và hai lá phổi. Mũi, phế quản là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- HS nhận xét, bổ sung
- Làm cho con người không hô hấp và dẫn đến tử vong.
- Giữ gìn cơ quan hô hấp, vệ sinh hàng ngày, không cho những vật có thể gây tắc đường thở.
- HS trả lời.
____________________________________________________________ 
 Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
TẬP ĐỌC
TIẾT 2: HAI BÀN TAY EM ( Tr.7 )
 - Huy Cận-
I. Mục tiêu:
1.KT:- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
2.NL:- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài).
- HSKG : Đọc được một câu thơ
3. PC: Giáo dục học sinh tính cẩn thận .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK
- Bảng lớp ghi sẵn câu khó.
III. Phương pháp
- Giảng giải, vấn đáp luyện tâp thực hành
VI. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG – ND
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra: 3p
B. Bài mới: 35p
1. Giới thiệu + ghi đầu bài.1P
2. Luyện đọc.13P
* đọc mẫu
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng khổ thơ
* Đọc trong nhóm
3. Tìm hiểu bài: 11P
4. Học thuộc lòng bài thơ. 10P
C.Củng cố dặn dò: 2p
- Y/C 3 Hs đọc nối tiếp 3 đoạn bài: Cậu bé thông minh.
CH: Nêu ý nghĩa của bài ?
=> ND bài cũ, nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài trực tiếp
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
+ Đọc từng dòng thơ
- Y/C Hs đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ
Ghi bảng từ khó: nằm ngủ, cạnh lòng
- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
-Y/C 5 Hs đọc nối tiếp 5 khổ thơ
=> Câu khó:
 Tay em đánh răng/
 Răng trắng hoa nhài//
 Tay em chải tóc/
 Tóc ngời ánh mai//
- Y/C 4 Hs đọc 4 khổ thơ đầu
CH: Người làm việc như thế nào thì gọi là siêng năng?
CH: Giăng giăng có nghĩa là như thế nào?
- Y/C 1Hs đọc khổ thơ còn lại
- Y/ C HS đọc trong nhóm 2
- Cho 2 nhóm thi đọc trước lớp
- Nhận xét.
- Y/C HS đọc thầm cả bài.
CH: Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
GV: Những hình ảnh so sánh trên rất đẹp
CH: Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
CH: Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
CH: Nêu ý nghĩa bài thơ ?
=> Chốt lại ghi bảng nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu 
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc từng khổ -> cả bài.
- Cho Hs thi đọc.
- GV cùng HS nhận xét đánh giá.
- Cho HS đọc ĐT cả bài
- Y/C Hs nêu lại ý nghĩa của bài.
- Nhận xét tiết học
- 3 HS đọc nối tiếp
- 1 Hs nêu
- Lắng nghe
- Chú ý theo dõi
- Đọc nối tiếp
- Luyện đọc 
- 5 HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc
- 4 Hs đọc
....làm việc chăm chỉ
... dàn ra theo chiều ngang
- 1 HS đọc
- Đọc trong nhóm
- Thi đọc
- Đọc thầm
...nụ hoa hồng, những ngón tay xinh như những cánh hoa.
....buổi tối hai hoa ngủ cùng bé, hai hoa kề bên má.
..hai bàn tay rất đẹp...
- tự nêu.
- Nhắc lại- ghi vở
- Học thuộc lòng
- Thi đọc
- Nhận xét.
- Đọc ĐT
- 2 HS nêu
- Lắng nghe
==========================
TOÁN
TIẾT 2: CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ) ( Tr.4 )
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
2. NL: Rèn kỹ năng tính và giải toán có liên quan đến phép cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1a, c. 2, 3.
3. PC: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phấn màu
- HS: Bảng con
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- TC: Làm đúng - làm nhanh
- Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất.
- Viết các số sau dưới dạng tổng các trăm, các chục, các đơn vị: 
659; 708; 910 
- 3 dãy làm 3 câu.
2. HĐ thực hành (27 phút):
* Mục tiêu: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
+ Nêu thứ tự các hàng (từ trái sang phải) trong số có 3 chữ số?
- Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng.
Bài 1a và 1c: 
- Nhắc HS làm nhanh có thể làm cả ý b
- Cho HS chia sẻ bằng TC “Truyền điện”
Bài 2.
+ Để đặt , tính đúng em cần lưu ý điều gì ?
Bài 3:
- Đánh giá, nhận xét 1 số bài.
- Nhận xét bài làm của HS. Lưu ý uốn nắn câu lời giải cho phù hợp.
=> Câu hỏi chốt bài: Bài toán thuộc dạng toán gì? Với dạng toán này ta chọn phép tính gì?
Bài 4:
- Gơi ý cho HS phát hiện bài toán thuộc dạng toán “Bài toán về nhiều hơn”, lựa chọn phép tính cộng.
- 3 HS đại diện 3 dãy nêu
- Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp)
a. 400 + 300 = 700 
 700 - 300 = 400
 700 - 400 = 300
c. 100 + 20 + 4 = 124
 300 + 60 + 7 = 367
 800 + 10 + 5 = 815
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- Đặt đúng vị trí các chữ số ở mỗi hàng rồi thực hiện từ phải qua trái .
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp
Bài giải:
 Số học sinh khối lớp hai là : 
 245 - 32 = 213 ( học sinh)
 Đáp số : 213học sinh
- Bài toán về ít hơn. Chọn phép tính trừ
- HS tự làm bài, kiểm tra chéo rồi chia sẻ kết quả trước lớp.
Bài giải
Giá tiền của một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng)
Đáp số: 800 đồng.
3. HĐ ứng dụng (4 phút)
- Nêu lại cách đặt tính và tính phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính (từ phải sang trái)
- VN thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ)
- VN thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ)
__________________________________
TẬP VIẾT
TIẾT 1: ÔN CHỮ HOA A ( Tr.8 )
I. MỤC TIÊU
1.KT:- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D một dòng; viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2.NL: -Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3.PC:- Rèn cho hs tư thế ngồi ngay ngắn, cẩn thận khi viết bài.
* HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp). 
II..ĐỒ DÙNG
- GV:Mẫu chữ viết hoa A.
- Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
- HS:Vở tập viết, bảng con, phấn.
III. Phương pháp:
- Quan sát – luyện tập – thực hành
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND – TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. NỘI DUNG
1.Giới thiệu bài(P)
2.Hướng dẫn
viết (16P)
a. Luyện viết
chữ hoa
b. Hd viết từ 
ứng dụng.
c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng
3.H.D viết vở (20P)
B. Củng cố dặn dò (3P)
- GV giới thiệu sau đó ghi đầu bài lên bảng.
- Trong bài tập viết hôm nay có những chữ hoa nào?
- Đưa chữ mẫu viết hoa A, V, D, lên bảng
- Gv viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết.
- Yêu cầu hs viết các chữ hoa A, V, D, vào bảng con.
- Nhận xét chỉnh sửa cho hs.
* Đưa từ ứng dụng lên bảng
- Giới thiệu Vừ A Dính 
- Trong từ ứng dụng các chữ có độ cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- Khi viết các nét nối liền với nhau bằng một nét hất.
- Yêu cầu hs viết vào bảng con.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho hs.
* Đưa câu ứng dụng lên bảng.
- Câu ứng dụng khuyên ta điều gì?
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ ntn?
- Yêu cầu hs vi -Yêu cầu hs viết chữ Anh, Rách vào bảng con.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho hs.
- GV nêu yêu cầu viết.
- Gv đi kiểm tra uốn nắn hs viết.
- Thu nx 5 - 7 bài, nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc câu ứng dụng, viết tiếp phần bài ở nhà cho đẹp.
- Có các chữ hoa A, V, D
- Hs quan sát.
- 1, 2 hs nhắc lại cách viết
- 2 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con
- Hs nhận xét
- 1 hs đọc từ ứng dụng.
- Hs lắng nghe.
- Chữ V, A, D, cao 2 li rưỡi. Các chữ còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng con chữ o
- 1 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con
- Hs nhận xét.
- 1 hs đọc câu ứng dụng.
- Anh em gắn bó thân thiết với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương đùm bọc nhau.
- Chữ A, h, y, R, l, b viết 2 li rưỡi. Chữ d, đ cao 2 li. Chữ t cao 1 li rưỡi. Các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng con một con chữ o
- 1 hs lên bảng viết, lớp viết bảng co
- HS viết bảng con.
- Hs nhận xét
- Hs ngồi đúng tư thế viết bài.
- Một số hs nộp bài.
_______________________________________________________________ 
 Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
TOÁN
 TIẾT 3: LUYỆN TẬP (Tr. 4 )
I. MỤC TIÊU:
1. KT: 
- Biết cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ ).
2. NL: Rèn kỹ năng tính và giải các bài toán liên quan đến các phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
3. PC: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
- GV: Phấn màu	
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ khởi động (3 phút):
2. HĐ thực hành (28 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về “ Tìm x ”, giải toán có lời văn (có một phép trừ ).
3. HĐ ứng dụng (3 phút):
- Trò chơi: Đố bạn biết: Lớp trưởng đọc vài phép tính cộng hoặc trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) để các bạn nêu kết quả. 
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
Bài 1: 
- Khi đặt tính và thực hiện các phép tính cộng (trừ) các số có 3 chữ số với số có hai chữ số, em cần lưu ý gì?
- Thực hiện theo thứ tự nào?
Bài 2:
- Vì sao phần a tìm x lại thực hiện phép cộng ?
- Tại sao phần b lại thực hiện phép trừ ?
Bài 3:
=> Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta thế nào?
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta thế nào?
- Hãy đếm số HS trong lớp, sau đó dếm số HS nữ, từ đó để tìm ra số HS nam của lớp (không đếm)
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
- HS làm bài cá nhân
- Kiểm tra chéo
- Chia sẻ kết quả trước lớp
a. 324 761 25
 + 405 + 128 + 721
 729 889 746
b. 645 666 485
 - 302 - 333 - 72
 343 333 413
- Ta đặt sao cho: Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm.
- Từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
- Làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trong cặp
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
a) x – 125 = 344
 x = 344 + 125
 x = 469
b) x + 125 = 266
 x = 266 – 125
 X = 141
- Vì x là số bị trừ ; Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết.
- Làm bài cá nhân
- Chia sẻ cặp đôi
- Chia sẻ trước lớp
 Giải
Số nữ của đội đồng diễn có là:
 285-140 = 145 (em)
 Đáp số: 145 em
-“Tìm số hạng trong 1 tổng”
- 1 HS nêu
- 1 HS nêu
==========================
CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP )
 TIẾT 1: CẬU BÉ THÔNG MINH (Tr.6)
I.MỤC TIÊU 
1.KT:- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2.NL:- Củng cố cách trình bày một đoạn văn.
- Làm đúng bài tập 2(b). Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng. 
3. PC: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích môn học. 
II.ĐỒ DÙNG
GV: sgk - bảng lớp viết sẵn đoạn văn ; bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3
HS: sgk - vở ghi, bảng con, 
III. PHƯƠNG PHÁP
 - Quan sát, đàm thoại, giảng giải, thực hành, luyện tập
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ND - TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A.kiểm tra bài cũ (2P)
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài (1P)
2.Hdẫn viết c.tả( 8P)
3.Chép bài chính tả.(17P)
* soát lỗi
* chấm bài
4.Bài tập: (9P)
* Bài tập 2 (b)
*Bài tập 3:
3. Củng cố- dặn dò: (3P)
- Kiểm tra đồ dùng h.tập của hs
- N.xét 
- GV giới thiệu sau đó ghi đầu bài lên bảng.
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- GV hướng dẫn viết:
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Hướng dẫn hs viết bảng con một vài tiếng khó ( gv lần lượt gạch chân các tiếng khó ở đoạn văn ) 
- GV nhắc nhở hs khi viết không gạch chân các tiếng này vào vở.
- Chép bài trên bảng.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
 - Thu một số bài nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bảng con.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc đề bài
- Y/C Hs nối tiêp nhau lên bảng làm bài
- Cùng HS nhận xét chữa bài
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng 10 tên chữ
? Hôm nay viết chính tả bài gì?
- Củng cố lại cách viết chính tả.
- Dặn HS về nhà viết vào vở 10 tên chữ và 10 chữ theo đúng thứ tự.
- HS theo dõi đọc thầm.
- 2 hs nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
- Đoạn này chép từ bài: Cậu bé thông minh.
- Tên bài viết giữa trang vở.
- Đoạn chép có 3 câu.
Câu 1: Hôm sau ba mâm cỗ.
Câu 2: Cậu bé đưa cho nói
Câu 3: Còn lại.
- Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm, cuối câu 2 có dấu hai chấm 
- Chữ đầu câu viết hoa.
- Hs lần lượt viết các tiếng khó vào bảng con: chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt, sứ giả.
- Hs ngồi ngay ngắn để nhìn bảng chép bài vào vở.
-Tự soát lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS tự làm vào bảng con, chữa bài.
b) đàng hoàng, đàn ông – sáng loáng
- 3 HS đọc
- Nối tiếp nhau lên bảng làm bài
- Nhận xét
- Làm vào vở theo đáp án đúng:
- Đáp án:
Số thứ tự
Chữ
Tên chữ
1
A
A
2
Ă
Á
3
Â
ớ
4
B
Bê
5
C
Xê
6
Ch
Xê hát
7
D
Dê
8
Đ
Đê
9
Ê
E
10
Ê
Ê
- Học thuộc lòng
- HS trả lời.
_____________________________________
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 1: Kính yêu Bác Hồ ( tiết 1) (TR.2).
I. Mục tiêu:
1.KT:- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
2.NL:- Biết được tình cảm của Bác hồ đối với thiếu nhivà tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
3.PC:- Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng
II. Đồ dùng dạy học:
1.Gv: tranh ảnh về Bác Hồ – vở bài tập
2.Hs: Vở bài tập – Vở ghi
III. Phương pháp:
- Thảo luận – vấn đáp – phân tích
IV. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ (1p)
- Kiểm tra sách vở bộ môn
- Nhận xét
- Thực hiện
2.Bài mới:(30p)
2.1Giới thiệu bài
- Trực tiếp
- Nghe
2.2. Các hoạt động cơ bản
* Hoạt động 1
- Thảo luận nhóm.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm và y/c các nhóm q/s tranh 2(vbt) tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh đó
- HS qs và thảo luận nhóm 4
+ ảnh 1:
- Nd: BH đón các cháu thiếu nhi thăm phủ chủ tịch.
- Đặt tên: Các cháu thiếu nhi thăm phủ chủ tịch.
+ ảnh 2:
- Nd: Bác đang cùng các cháu thiếu nhi múa hát.
- Đặt tên: BH vui múa hát cùng các cháu thiếu nhi.
+ ảnh 3:
- Nd: BH bế và ôm hôn cháu thiếu nhi.
- Đặt tên: BH và cháu thiếu nhi.
Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh.
+ ảnh 4:
- Nd: BH đang chia kẹo cho các cháu thiếu nhi.
- Đặt tên: Bác Hồ chia kẹo cho các cháu thiếu nhi. 
- Lớp và giáo viên nhận xét.
- Cho hs thảo luận lớp. 
- Hs nêu miệng.
CH: Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
+ 19/5/1890
CH: Quê BH ở đâu
+ Nam Đàn – Nghệ An.
CH: Em còn biết tên gọi nào của Bác Hồ?
+ Nguyễn Aí Quốc, Ba, Nguyễn Sinh Cung.
CH: Bác Hồ đã có công lao lớn ntn với dân tộc ta?
- TLCH
CH: Tình cảm của Bác Hồ dành cho các cháu thiếu nhi ntn?
- TLCH
- Gv kết luận
- Hs lắng nghe.
* Hoạt động 2
- Phân tích truyện “ Các cháu vào đây với bác ”.
- Gv kể chuyện
- Hs lắng nghe.
- Gọi học sinh đọc lại truyện.
- Y/c hs thảo luận lớp
1 hs
CH: Qua câu truyện em thấy tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với BH ntn
+ Rất yêu bác hồ , điều này thể hiện 
CH: Em thấy tình cảm của bàc hồ đối với các cháu TN như thế nào?
* Gv kết luận lại
+Bác Hồ cũng rất yêu các cháu tn 
* Hoạt động 3
Thảo luận nhóm đôi.
- Y/c tl theo cặp đôi ghi ra việc làm để tỏ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_vu_thanh_son.docx