Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)

Hoạt động dạy

Hoạt động1: Xử lí tình huống

v Mục tiêu:

HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong những tình huống cụ thể.

v Cách tiến hành:

- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí 2 tình huống sau bằng cách sắm vai.

 (Nhóm 1 và 3: tình huống 1

 Nhóm 2 và 4: tình huống 2).

Tình huống 1

 Bố mẹ đều đi công tác, nhà vắng nhà. Mấy hôm nay trở trời, bà Ngân bị mệt, Đang nằm nghỉ trên giường. Ngân định ở nhà chăm sóc bà nhưng các bạn lại kéo đến rủ Ngân đi sinh nhật. Ngân phải làm gì?

Tình huống 2

 Ngày mai, em của Nam sẽ kiểm tra Toán. Bố mẹ bảo Nam cùng giúp em ôn tập Toán . Nhưng cùng lúc ấy trên ti vi lại chiếu bộ phim mà Nam rất thích. Nam cần hành động như thế nào?

- Nhận xét câu trả lời của các nhóm.

v Kết luận:

 Mỗi người trong gia đình cần biết thu xếp công việc riêng của mình để dành. Thời gian quan tâm, chăm sóc đến các thành viên khác.

Hoạt động2: Liên hệ bản thân

v Mục tiêu:

HS biết tự đánh giá đề những công việc mà mình đã làm hoặc chưa tự làm.

v Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân+ Hằng ngày em thường làm gì để quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em?

Hoạt động 3: Trò chơi”Phản ứng nhanh”

v Mục tiêu:

Củng cố bài học.

v Cách tiến hành:

- GV phổ biến luật chơi:

 Nội dung:

1. Biết mẹ hôm nay đi làm về muộn, Tuấn la cà sang nhà bạn Minh chơi.

 2. Ơng bị đau mắt. Thuý đọc báo giúp ông.

 3. Bố vừa đi làm về. Tuấn nài nỉ gấp đồ chơi cho mình.

 4. Em ốm, thấy bố mẹ quan tâm, chăm sóc. Hoa dằn dỗi để bố mẹ chú ý hơn.

 5. Nam hướng dẫn em giải được bài toán khó.

 6. Hai chị em Linh cùng giúp bố mẹ dọn dẹp nha cửa.

7. Ông bà đang xem chương trình thời sự, Việt đòi ông bà bật kênh khác để xem chương trình thời sự.

8. Loan cố gắng hoc chăm để dành nhiều điểm 10 tặng mẹ.

 9. Buổi trưa, cả nhà đang ngủ, anh em Tuấn vẫn còn nô đùa ầm ĩ.

10.Được bác hàng xóm cho quả táo ngon, Phong cất đi để dành cho em cùng ăn.

- Dặn dò HS phải luôn quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.

3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

 

doc 24 trang ducthuan 06/08/2022 1050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 8
Ngày soạn: 4/10/2014
Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2014
Đạo đức	
Bài 4: QUAN TÂM CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lần nhau.
- Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
* Ghi chú : Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân. Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng trước suy nghĩ, cảm xúc xủa người thân. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sĩc người thân.
II. CHUẨN BỊ: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 
1. Kiểm tra bài cũ (5’): GV gọi HS trả bài. GV nhận xét 
2. Bài mới 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động1: Xử lí tình huống 
Mục tiêu:
HS biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân trong những tình huống cụ thể.
 Cách tiến hành: 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí 2 tình huống sau bằng cách sắm vai.
 (Nhóm 1 và 3: tình huống 1
 Nhóm 2 và 4: tình huống 2).
Tình huống 1
 Bố mẹ đều đi công tác, nhà vắng nhà. Mấy hôm nay trở trời, bà Ngân bị mệt, Đang nằm nghỉ trên giường. Ngân định ở nhà chăm sóc bà nhưng các bạn lại kéo đến rủ Ngân đi sinh nhật. Ngân phải làm gì?
Tình huống 2
 Ngày mai, em của Nam sẽ kiểm tra Toán. Bố mẹ bảo Nam cùng giúp em ôn tập Toán . Nhưng cùng lúc ấy trên ti vi lại chiếu bộ phim mà Nam rất thích. Nam cần hành động như thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của các nhóm.
Kết luận:
 Mỗi người trong gia đình cần biết thu xếp công việc riêng của mình để dành. Thời gian quan tâm, chăm sóc đến các thành viên khác. 
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên thể hiện cách xử lí tình huống.
Cách xử lí đúng:
Tình huống 1
 Bà bị mệt, Ngân nên ở nhà chăm sóc Bà. Vậy bà mới yên tâm, mau khỏi bệnh. Ngân có thể chuyển lời xin lỗi tới bạn. Chắc chắn bạn ấy cũng thông cảm với Ngân.
Tình huống 2
 Nam nên giúp em ôn lại kiến thức cũ. Nếu em Nam thi tốt, Nam sẽ rất vui và bố mẹ Nam cũng rất vui.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, nếu cần.
- 1 đến 2 HS nhắc lại.
Hoạt động2: Liên hệ bản thân
Mục tiêu:
HS biết tự đánh giá đề những công việc mà mình đã làm hoặc chưa tự làm.
 Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân+ Hằng ngày em thường làm gì để quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em?
- Mỗi nhóm cử ra 2 - 3 đại diện.
- HS dưới lớp nghe, nhận xét xem bạn đã quan tâm, chăm sóc đến những người thân trong gia đình chưa?
Hoạt động 3: Trò chơi”Phản ứng nhanh”
Mục tiêu:
Củng cố bài học.
 Cách tiến hành: 
- GV phổ biến luật chơi:
 Nội dung:
1. Biết mẹ hôm nay đi làm về muộn, Tuấn la cà sang nhà bạn Minh chơi.
 2. Ơng bị đau mắt. Thuý đọc báo giúp ông.
 3. Bố vừa đi làm về. Tuấn nài nỉ gấp đồ chơi cho mình.
 4. Em ốm, thấy bố mẹ quan tâm, chăm sóc. Hoa dằn dỗi để bố mẹ chú ý hơn.
 5. Nam hướng dẫn em giải được bài toán khó.
 6. Hai chị em Linh cùng giúp bố mẹ dọn dẹp nha cửa.
7. Ôâng bà đang xem chương trình thời sự, Việt đòi ông bà bật kênh khác để xem chương trình thời sự.
8. Loan cố gắng hoc chăm để dành nhiều điểm 10 tặng mẹ.
 9. Buổi trưa, cả nhà đang ngủ, anh em Tuấn vẫn còn nô đùa ầm ĩ. 
10.Được bác hàng xóm cho quả táo ngon, Phong cất đi để dành cho em cùng ăn. 
- Dặn dò HS phải luôn quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- Nghe GV phổû biến luật chơi và tiến hành chơi
Đáp án: 1 - S; 2 - Đ; 3 - S; 4 - S; 5 - Đ; 6 - Đ; 7 - S; 8 - Đ; 9 - S; 10 - Đ.
-HS theo dõi
-HS theo dõi
Môn Toán
Bài : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được bảng chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
* Ghi chú các bài tập cần làm : Bài 1 : Bài 2 (cột 1 ,2, 3) ; Bài 3 ; Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học: sgk
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 7. HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành 
Bài 1
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm phần a
- 4 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
- Khi đã biết, có thể ghi ngay kết quả của
 35 : 7được không ? Vì sao ? 
- Khi đã biết 7´5=35 có thể ghi ngay: 35:7vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia 
- Y/c HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Y/c HS đọc từng cặp phép tính trong bài
-HS đọc từng cặp phép tính trong bài
- Cho HS tự làm tiếp phần b
-HS tự làm tiếp phần b
Bài 2
- Xác định y/c của bài 
- Y/c HS tự làm bài
- 4 HS lên làm bài, cả lớp làm vào vở
- HS làm bảng vừa làm bài vừa nói cách tính 
42 7 
42 6
- Nhận xét, chữa bài 
Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
-1 HS đọc đề bài
- Y/c HS suy nghĩ và tự làm bài
 Tóm tắt : 
 Có: 63 cây ăn quả 
 1/7là cây bưởi 
 Trong vườn có ....cây bưởi 
Giải :
Số cây bưởi là ;
63 : 7= 9 (cây bưởi)
Đáp số: 9 cây bưởi
- Chữa bài và cho điểm HS
-Hs lắng nghe.
Bài 4 
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ? 
-Hs trả lời
-Hs tự làm 
-Chữa bài 
-Hs thực hiện.
4.Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài. Nhận xét tiết học
-Hs lắng nghe.
Môn:TNXH - Tiết 15
 Bài: VỆ SINH THẦN KINH
I. MỤC TIÊU
 - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
 - Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
* Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng tự nhận thức đánh giá được những việc làm của mình cĩ liên đến hệ thần kinh. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin phân tích, so sánh, phán đốn một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm cĩ lợi cĩ hại cho cơ quan thần kinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS trả bài . GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt động 1 : LÀM VIỆC VỚI SGK
Mục tiêu : 
Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát hình ở trang 32 SGK đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì ; việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh.
- Làm việc theo nhóm. Các nhóm ghi kết thảo luận vào phiếu học tập do GV phát.
Bước 2 :
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một hình. Các nhóm khác bổ sung góp ý. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 
Kết luận : - Chúng ta làm việc nhưng cũng phải thư giãn, nghỉ ngơi để cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi, tránh làm việc mệt mỏi quá sức.
- Khi chúng ta vui vẻ, hạnh phúc, được yêu thương chăm sóc sẽ rất tốt cho cơ quan thần kinh. Ngược lại, nếu buồn bã, sợ hãi hay bị đau đớn sẽ có hại tới cơ quan thần kinh.
Hoạt động 2 : ĐÓNG VAI 
Mục tiêu :
Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh.
Cách tiến hành :
Bước 1 : 
- GV chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí :
- Nghe GV hướng dẫn.
- GV phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của người cso trạng thái tâm lí được ghi trong phiếu.
Bước 2 :
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Làm việc theo nhóm. 
Bước 3 :
- Gọi các nhóm lên trình diễn vẻ mặt của người đang ở trạng thái tâm lí mà nhóm được giao. Các nhóm khác quan sát và đoán xem bạn đó đang thể hiện tạng thái tâm lí nào và cùng nhau thảo luận nếu một người luôn ở trạng thái tâm lí như vậy có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh ?
- Mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt của người đang ở trạng thái tâm lí mà nhóm được giao.
- Kết thúc việc trình diễn và thảo luận xen kẽ, GV yêu cầu HS rút ra bài học gì qua hoạt động này.
-Hs lắng nghe.
Hoạt động 3 : LÀM VIỆC VỚI SGK
Mục tiêu :
Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Hai bạn quay mặt vào nhau cùng quan sát hình 9 trang 33 SGK và trả lời theo gợi ý: Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống, nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh.
- Làm việc theo cặp. 
Bước 2:
- Gọi đại diện một số HS lên trình bày trước lớp. Các nhóm khác bổ sung góp ý. 
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. 
- GV hỏi :+ Trong số các thứ gây hại đối với cơ quan thần kinh, những thứ nào phải tuyệt đối phải tránh xa kể cả trẻ em và người lớn?
+ Kể thêm những tác hại khác do ma túy gây ra đối với sức khỏe người nghiện ma túy?
- HS trả lời. 
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-HS theo dõi
Thủ cơng
GẤP, CẮT, DÁN BƠNG HOA
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp cắt dán bông hoa.
- Gấp , cắt , dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
* Ghi chú : Với HS khéo tay : Gấp cắt, dán được bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau.
- Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp.
II Giáo viên chuẩn bị: 
Tranh quy trình gấp, cắt bơng hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
Giáo viên nhận xét: 
2. Giới thiệu bài 
Giáo viên lựa chọn cách giới thiệu bài:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Hoạt động3: Thực hành: 
 Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt để được hình bơng hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh giáo viên nhận xét, học sinh quan sát lại tranh quy trình.
 + Gấp, cắt bơng hoa 5 cánh: Cắt tờ giấy hình vuơng rồi gấp giống như gấp ngơi sao 5 cánh. Sau đĩ vẽ và cắt theo đường cong. Mở ra sẽ được bơng hoa 5 cánh.
 + Gấp, cắt bơng hoa 4 cánh: Gấp tờ giấy hình vuơng làm 8 phần bằng nhau. Sau đĩ vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bơng hoa 4 cánh.
 + Gấp, cắt bơng hoa 8 cánh: Gấp tờ giấy hình vuơng thành 16 phần bằng nhau. Sau đĩ vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bơng hoa 8 cánh.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán 
Chú ý giúp đở, uốn nắn những học sinh làm chưa đúng, cịn lúng túng. 
 Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày, nhận xét những sản phẩm thực hành. Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh
4.Cũng cố dặn dị: 
 -Giáo viên nhận xét kết quả thực hành.
 -Dặn dị học sinh ơn lại các bài học, mang dụng cụ để làm bài kiểm tra cuối chương “ Phối hợp gấp, cắt, dán hình”
-Học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt để được hình bơng hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh giáo viên nhận xét, học sinh quan sát lại tranh quy trình.
-Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành, trang trí sản phẩm.
 Học sinh thực hành quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh lúng túng
 Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. Giáo viên đánh giá học sinh
.
-Hs lắng nghe.
-Hs lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM:............................................................................................................
Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2014
Môn: Tập đọc-Kể chuyện
Bài: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I.MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU :
A. Tập đọc :
- Bước đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
* Giáo dục kĩ năng sống: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thơng.
B.Kể chuyện 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* Ghi chú : HS khá giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : sgk
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
 TẬP ĐỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Ổn định tổ chức 
2 . Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra nội dung bài trước 
GV nhận xét, cho điểm.
3 . Bài mới
*Giới thiệu bài 
-Học sinh thực hiện
-Hs lắng nghe.
Giáo viên lựa chọn cách giới thiệu bài
-Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
a.Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài 
-Học sinh nghe và theo dõi
b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc từng câu 
HS nối tiếp nhau đọc.
-Đọc từng đoạn trước lớp 
-Đọc từng đọan trong nhóm 
-Học sinh nối tiếp nhau đọc 5 đọan 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: 
Giáo viên yêu cầu
-HS đọc thầm đọan 1, 2 trả lời
+Các bạn nhỏ đi đâu ?
+Đi về nhà sau 1 cuộc dạo chơi
+Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ?
+Các bạn gặp 1 cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu. 
+Các bạn quan tâm đến ông cụ như thê nào ? 
+Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm ông cụ. 
+Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ?
+Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ. 
Giáo viên yêu cầu
+Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
-Học sinh đọc thầm đoạn 3,4 trả lời :
+Cụ bà bị ốm nặng nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi.
+Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? 
+HS trao đổi theo nhóm rồi phát biểu 
-HS đọc thầm đoạn 5 trao đổi nhóm để đặt tên khác cho truyện .
HS trao đổi tìm tên khác cho truyện
-Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
Gọi học sinh phát biểu 
GV chốt lại 
-Hs lắng nghe.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
 Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
-Tổ chức cho hocï sinh thi đọc lại
-4 HS nối tiếp nhau thi đọc các đọan 2,3,4,5
-1 tốp học sinh (6 em) thi đọc truyện theo vai.
KỂ CHUYỆN
Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ (1’)
Kể chuyện theo vai
Hs làm theo yêu cầu của gv
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể chuyện (19’)
 Mục tiêu : 
 - Kể lại được câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ trong bài.
- Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
Cách tiến hành : 
-GV chọn một HS kể mẫu 1 đọan của chuyện. Trước khi kể cần nói rõ em chọn đóng vai nào? 
-Yêu cầu học sinh tập kể.
-Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật.
-1 vài HS thi kể trước lớp 
-1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người kể hay nhất. 
-Hs lắng nghe.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
-Về nhà tiếp tục kể chuyện kể lại cho bạn bè và người thân. GV nhận xét tiết học .
-HS theo dõi
Môn : Toán Tiết: 37
Bài: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
* Ghi chú các bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học: sgk 
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài . Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS cách giảm 1 số đi nhiều lần
- GV nêu bài toán và gắn các hình minh họa 
- Quan sát hình minh họa, đọc lại đề toán và phân tích đề
- Hàng trên có mấy con gà ? 
- 6 con gà
- Số con gà hàng dưới như thế nào so với sốgà hàng trên ? 
- Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số gà hàng dưới.
- GV hướng dẫn vẽ sơ đồ 
+ Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên. Chia đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau. Khi giảm số gà hàng trên đi 3 lần thì còn lại mấy lần ? 
+ Số gà hàng trên đang là 3 phần, giảm đi 3 lần thì được 1 phần
+ Vậy vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới là 1 phần
- Y/c HS suy nghĩ và tính số gà hàng dưới 
 Giải : 
 Số gà hàng dưới là : 
 6 : 3 = 2 (con gà)
 Đáp số : 2 con gà
- Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD
- Vậy muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? 
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Bài 1
- Y/c HS đọc dòng đầu tiên trên bảng 
- 1 HS đọc cột đầøu tiên
- Muốn giảm1 số đi 4 lần ta làm như thế nào ? 
- Gọi HS trả lời : lấy số đó chia cho 4 
- Hãy giảm 12 đi 4 lần 
- 12 : 4 = 3
- Muốn giảm 1 số đi 7 lần ta làm như thế nào ? 
- Lấy số đó chia cho 7
- Y/c HS suy nghĩ làm tiếp các phần còn lại
- HS làm bài, sau đo 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
- Chữa bài và cho điểm HS
-Hs lắng nghe.
Bài 2
 - Gọi 1HS đọc đề bài
-1HS đọc đề bài
- Y/c HS tự tóm tắt bài toán trong SBT
nêu bài toán GV ghi trên bảng và hướng dẫn HS cách trình bày bài giải dạng toán mới
- 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
Giải :
 Chị Lan còn lại số quả cam là :
 84:4=21(quả cam )
 Đáp số :21quả cam 
Bài 3: Gọi 1Hsđọc đề bài 
Y/c HS tự tóm tắt và gải 
-1HS đọc đề bài
-1Hs làm bảng , Hs cả lớp làm vào vở 
Bài giải:
Chú Hùng đi hết số giờ là :
6:2=3 (giờ )
Đáp số: 3 giờ
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Khi muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm như thế nào ?
- Về nhà làm. Nhận xét tiết học
-Hs trả lời. 
-Cả lớp chú ý lắng nghe
 RÚT KINH NGHIỆM:............................................................................................................	
 Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2014
Môn: Tập đọc
Bài: TIẾNG RU
I.MỤC TIÊU : 
- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lý.
- Hiểu ý nghĩa : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai khổ thơ trong bài).
* Ghi chú : HS khá giỏi thuộc cả bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: sgk
III-HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Ổn định tổ chức 
2 . Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra nội dung bài trước 
GV nhận xét, cho điểm.
3 . Bài mới
*Giới thiệu bài 
Ca, hát
-Học sinh thực hiện
-Hs lắng nghe.
Bài thơ tiếng ru các em học hôm nay sẽ tiếp tục nói với các em về mối quan hệ giữa con người với con người trong cộng đồng.
Học sinh lắng nghe
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
a. Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ 
- Nghe GV đọc bài.
Đọc với giọng tha thiết tình cảm.
b. GV Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc từng câu thơ
- Mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 câu thơ 
-Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ 
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
GV phát câu hỏi cho học sinh trao đổi nhóm.
Câu hỏi : 
HS trao đổi nhóm rồi phát biểu ý kiến trước lớp.
+Con cá, con ong, con chim yêu những gì ?Vì sao?
+Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật. Con cá yêu nước vì có nước cá mới bơi lội được , mới sống được, không có nước cá sẽ chết. Con chim yêu trời vì có bầu trời cao rộng chim mới thả sức tung cánh hót ca bay lượn. 
+Hãy nêu các hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ ?
+Gọi HS trả lời khuyến khích các em diễn đạt mỗi câu thơ theo nhiều cách.
+Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ.
Núi không chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi mà cao lên. Biển không chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.
+Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài thơ?
+Con người muốn sống con ơi 
Phải yêu đồng chí yêu người anh em. 
Kết luận : Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em ,bạn bè, đồng chí
-HS theo dõi
Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ 
GV đọc diễn cảm bài thơ 
-HS theo dõi
Hướng dẫn HS đọc khổ 1 (giọng thiết tha, tình cảm, nghỉ hơi hợp lý) 
Gọi nhiều học sinh đọc khổ 1.
Con ong làm mật /yêu hoa/
Con cá bơi/yêu nước //con chim ca/ yêu trời
Con người muốn sống/con ơi/
Phải yêu đồng chí/yêu người anh em //
-Hướn dẫn đọc thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ, cả bài thơ
HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
-Mỗi học sinh nhắc điều bài thơ muốn nói 
-Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ . GV nhận xét tiết học 
-HS theo dõi
Môn:Chính tả–Nghe viết
Bài: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I/Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II/Đồ dùng dạy- học: sgk
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
1/KTBC: Gọi HS lên bảng,nghe GV đọc HS viết: nhoẻn cười, hèn nhát, trung kiên, kiêng nể .
GV chữa bài và cho điểm HS
2/Dạy học bài mới.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả
Mục tiêu : Giúp HS nghe và viết lại chính xác -Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Cụ ngừng lại thấy lòng nhẹ hơn trong bài Các em nhỏ và cụ già.
-GV đọc mẫu bài thơ các em nhỏ và cụ già
-Y/C 1 HS đọc lại.
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
- Đoạn này kể chuyện gì ? 
+HD HS trình bày 
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa ?
-Lời của ông cụ được viết như thế nào ?
+ HD HS viết từ khó 
Y/C HS nêu từ khó, dễ lẫn trong khi viết tả ?
-Y/C HS viết các từ tìm được .
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
+ HS viết chính tả.
-GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C 
-GV đọc HS Soát lỗi
-GV thu 1/4 bài chấm và NX
Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả 
Mục tiêu: Giúp HS tìm được những tiếng có âm đầu
 r /gi /r hoặc có vần uôn /uông trước .
Bài 2 b : Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
-Y/C HS tự làm bài 
-Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận và cho điểm HS.
Hoạt động 4 ;Củng cố dặn dò
Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài học.
NX tiết học. Dặn dò: Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài: Tiếng ru
-Học sinh lắng nghe
-HS theo dõi .
-2 HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe 
-1HS đọc lại cả lớp theo dõi 
-Cụ già nói lý do cụ buồn vì bà cụ ốm nặng phải nằm viện ,khó qua khỏi .cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn ,các bạn làm cho cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn .
- Đoạn văn có 3 câu 
-Các chữ đầu câu .
Lời của cụ được viết sau dấu hai chấm. xuống dòng ,gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 ô li .
-HS nêu: Nghẹn ngào, xe buýt, qua khỏi , dẫu .
-3 HS lên bảng viết HS dứi lớp viết bảng con.
-HS nghe đọc viết lại đoạn văn.
-HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau.
-Hs nộp bài.
-1HS đọc.
-2 HS lên bảng làm bài HS làm vào VBT
-HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình.
-HS theo dõi
	TD
Bài 15 : TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ”
I/ MỤC TIÊU
- Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang.
- Biết cách đi chuyển hướng phải , trái.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm: Trên sân trường đảm bảo vệ sinh và an toàn tập luyện
Phương tiện: Chuẩn bị còi kẻ vạch và kẻ sân chơi.
III/ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Đ/ lượng
PHƯƠNG PHÁP
1/ Phần cơ bản:
Giáo viên tổ chức ổn định phổ biến nội dung giờ học.
Chạy chậm theo 1 hàng dọc
Giậm chân tại chổ điếm theo nhịp
*Chơi trò chơi “Kéo cư lừa xẻ”.
2/ Phần cơ bản:
*Ôn đi cuyển hướng phải, trái:
Giáo viên chia tổ tập luyện theo khu vực. Giáo viên quan sát theo dõi uốn nắng cho những em sai.
*Học trò chơi “Chim về tổ”
Giáo viên nêu tên trò chơi. Hướng dẫn chơi và nội qui chơi, sau đó cho chơi thử 1-2 lần rồi cho chơi chính thức.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi sau chơi nhiều lần giáo viên đổi vị trí chơi để các em điều được tham gia chơi
3/ Phần kết thúc:
Đứng vổ tay và hát.
Gv cùng học sinh hệ thống bài. Giáo viên nhận xét chung tiết học. Giao bài tập về nhà: 
4-5 phút
8-10 phút
10-12phút
4-5 phút
-Hs lắng nghe.
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs lắng nghe.
	Môn Toán 
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải bài toán.
* Ghi chú các bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (dòng 2).
II. Đồ dùng dạy học: sgk
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng làm bài. Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS .
2. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành 
Bài 1
- GV viết bài mẫu lên bảng 
- Gọi HS TL miệng
- 6gấp 5 lần bằng bao nhiêu ? 
- 30
- Vậy viết 30 vào ô trống thứ hai
- 30 giảm đi 6 lần được mấy ? 
- 5
-Vậy điền 5vào ô trống thứ ba 
- Y/c HS tự làm các phần còn lại
- 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở 
- Chữa bài và cho điểm HS
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2 
 Gọi 1 HS đọc đề bài
-1 HS đọc đề bài
- Y/c HS tự vẽ sơ đồ và giải
- HS làm vào vở, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra của nhau khi làm bài xong
- Chữa bài và cho điểm HS
-Hs sữa bài
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5’)
- Về nhà làm bài. Nhận xét tiết học 
 -HS theo dõi
RÚT KINH NGHIỆM:...........................................................................................................	
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014
Môn : LTVC Tiết 8
 Bài: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG- ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU
- Hiểu và phân loại một số từ ngữ về cộng đồng (BT1).
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai (cái gì, con gì) ? làm gì ? (BT3).
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4).
* Ghi chú : HS khá giỏi làm được BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập của tiết Luyện từ và câu tuần 7.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Cộng đồng
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Hỏi: Cộng đồng có nghĩa là gì?
- Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng vào cột nào?
- Hỏi: Cộng tác có nghĩa là gì?
- Vậy chúng ta phải xếp từ cộng tác vào cột nào?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tiếp.
- Chữa bài, cho điểm HS.
* Mở rộng bài: Tìm thêm các từ có tiếng cộng hoặc tiếng đồng để điền vào bảng trên.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung của từng câu trong bài.
- Kết luận lại nội dung của các câu tục ngữ và yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài 3.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài 4.
- Đề bài yêu cầu Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Hs lắng nghe.
- Nghe GV giới tthiệu bài.
- 1 HS đọc đề bài, sau đó 1 HS khác đõ lại các từ ngữ trong bài.
- Cộng đồng là những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vữ, gắn bó với nhau.
- Xếp từ cộng đồng vào cột Những người trong cộng đồng.
- Cộng tác có nghĩa là cùng làm chung một việc.
- Xếp từ cộng tác vào cột Thái độ, hoạt động trong cộng đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Những người trong cộng đồng: cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
Thái độ hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm.
* HS lần lượt nêu các

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2014_2015_ban.doc