Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,.

*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- GV: máy tính, điện thoại,

- HS: SGK, máy tính, điện thoại, .

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút) :

- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.

- Giới thiệu chương trình Toán 3

- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?

+Gv đọc 1 vài số có 3 chữ số

+GV viết vài số có 3 chữ số

- HS lắng nghe

- Hs viết các số đó trên bảng con

- Hs đọc số tương ứng

- Giới thiệu bài:. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

 

doc 40 trang ducthuan 04/08/2022 1000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
Thứ hai, ngày 6 tháng 9 năm 2021
Chào cờ
Toán
ĐỌC, VIẾT , SO SÁNH, CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: máy tính, điện thoại, 
- HS: SGK, máy tính, điện thoại, .
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu chương trình Toán 3
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
+Gv đọc 1 vài số có 3 chữ số
+GV viết vài số có 3 chữ số
- HS lắng nghe
- Hs viết các số đó trên bảng con
- Hs đọc số tương ứng
- Giới thiệu bài:.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về đọc, viết số và thứ tự các số.	
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Làm cá nhân )
=> Lưu ý HS trình bày thao hàng ngang (không cần kẻ bảng)
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Ghi ngay kết quả vào vở
- Nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 2: (Làm cá nhân )
- HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp
- Giáo viên treo bảng phụ.
- HS so sánh kết quả
a)
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
b)
400
399
398
397
396
395
394
393
392
391
 + Tại sao lại điền 312 vào sau 311?
- Vì theo cách đếm 310; 311; 312.
 Hoặc: 310 + 1 = 311 311 + 1 = 312
 312 + 1 = 313 ...
 + Nhận xét gì về dãy số?
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319.
 + Tại sao trong phần b lại điền 398 vào sau 399?
- Vì 400 - 1 = 399; 399 - 1 = 398
 Hoặc: 399 là số liền trước của 400.
 398 là số liền trước của 399. 
 + Nhận xét gì về dãy số?
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391.
Bài 3: Làm cá nhân 
- HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp
 + Tại sao điền được 303 < 330?
- Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 
303 < 330.
+ Nêu cách so sánh hai số có 3 chữ số?
So sánh theo hàng. Từ hàng cao đến hàng thấp
Bài 4: (Cá nhân )
- HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
- 735.
+ Vì sao 735 là số lớn nhất trong dãy số trên?
- Vì có số hàng trăm lớn nhất.
+ Số bé nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao? - Chữa bà
- 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. 
+ Dựa vào đâu em tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số?
- So sánh hai số có 3 chữ số
3. HĐ ứng dụng (4 phút) 
- Đọc các số: 456; 227; 134; 506; 609; 780.
- GV gọi HS đọc
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Học sinh viết vở..
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Lớp nhận xét.
- Về nhà ôn tập thêm về cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
Tập đọc- Kể chuyện (2 tiết)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
3. Thái độ: Có thái độ khâm phục và đồng tình với cách ứng xử của cậu bé.
4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
* GDKNS:
- Tư duy sáng tạo. 
- Ra quyết định 
- Giải quyết vấn đề
II.CHUẨN BỊ:
- GV: máy tính, điện thoại, 
- HS: SGK, máy tính, điện thoại, .
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- HS hát bài: “Em là mầm non của Đảng”
a. Giới thiệu chương trình, chủ điểm
- GV giới thiệu tranh chủ điểm 8 chủ điểm trong SGK TV 3 tập 1. 
- GV giải thích nội dung từng chủ điểm
- Giới thiệu chủ điểm Măng Non.
b) Giới thiệu bài 
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ mặt cậu bé như thế nào?
- GV ghi tên bài.
- Lắng nghe
- Một học sinh đọc tên các chủ điểm.
- Quan sát tranh chủ điểm
- Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người.
- Trông rất tự tin.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành :
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS. 
+ Lời cậu bé: Bình tĩnh, tự tin
+ Lời vua: Đọc giọng oai nghiêm
 b. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
GV đưa câu khó - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Vua hạ lệnh..vùng nọ/ nộp một...không có/thì cả làng phải chịu tội.(Đoạn 1)
+ Xin ông về tâu Đức Vua/...săc/ để xẻ thịt chim.(Đoạn 3)
- GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác.
+ Cậu bé thể hiện thái độ như thế nào khi nghe lệnh vua? 
+ Trái nghĩa với bình tĩnh là gì? 
+ GV giải thích thêm: “bình tĩnh” ở đây là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối lúng túng trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua.
- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
d. Đọc thầm toàn bài cá nhân:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
- Đọc thầm đoạn
- 3HS đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện đọc câu khó
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Bình tĩnh, tự tin
- Bối rối, lúng túng
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- 1HS đọc toàn bài.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi cuối bài
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? 
+ Khi nhận được lệnh, thái độ của dân chúng như thế nào? 
+ Vì sao họ lại lo sợ? 
=> GV: Dân chúng lo sợ, nhưng cậu bé lại muốn gặp vua. 
+ Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua? 
+ Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều vô lý gì? 
+ Đức vua nói gì khi nghe điều vô lý đó? 
+ Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà vua như thế nào? 
 => GV: Bằng cách đối đáp khôn khéo, thông minh, cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng.
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? 
+ Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim khâu không? 
 + Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua một việc không thể làm được? 
+ Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục? 
=> GV chốt : Câu chuyện ca ngợi sự tài trí, thông minh của một cậu bé
- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
- HS đọc thầm các nhân và trả lời câu hỏi
- Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 
- Rất lo sợ
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng. 
- Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.
- Bố cậu mới đẻ em bé. 
- Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn ông thì không thể đẻ được.
- Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ.
- Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí.
4. HĐ Luyện đọc lại (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân 
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
-GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- 1 HS đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện (người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua)
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét.
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: 
+ Đoạn 1: Nhà vua hạ lệnh cho mội làng phải làm gì?
+ Đoạn 2: Khi gặp nhà vua, cậu bé đã nói gì, làm gì ? Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói?
+ Đoạn 3: Lần thử tài thứ 2, vua yêu cầu cậu bé làm gì? Đức vua quyết định ra sao sau lần thử tài thứ 2?
c. HS kể chuyện cá nhân
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu.
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện ca ngợi ai?
+ Em thấy cậu bé là người như thế nào?
+ Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao?
- Lắng nghe
- Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
- Luyện kể cá nhân (1 đoạn)
- Thi kể nối tiếp trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu
6. HĐ ứng dụng ( 1phút):
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN luyện đọc trước bài: Hai bàn tay em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .........................................................................................
Chiều 
Chính tả (Tập chép)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng các bài tập 2a/, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ cái đó vào ô trống trong bảng (BT3).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ :
1- GV: máy tính, điện thoại, 
- HS: SGK, máy tính, điện thoại, .
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Kiểm tra đồ dùng học tập
- Giới thiệu bài:
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Chuẩn bị dụng cụ học chính tả : sách, vở, thước, bút chì, bảng con, phấn, 
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - GV đọc đoạn chép một lượt.
- 1 Học sinh đọc lại.
 - Đoạn văn cho ta biết chuyện gì?
- Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách yêu cầu cậu làm 3 mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ.
 - Cậu bé nói như thế nào?
- Học sinh trả lời.
 - Cuối cùng, nhà vua xử lý ra sao?
- Trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài.
 b. Hướng dẫn trình bày:
 - Đoạn văn có mấy câu?
- Có 3 câu.
 - Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- Của cậu bé.
 - Lời nói của nhân vật được trình bày như thế nào?
- Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
 - Trong bài, có từ nào cần viết hoa? 
- Đức Vua, Hôm, Cậu, Xin.
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Giáo viên viết từ khó.
- Học sinh viết nháp: chim sẻ, sứ giả, sắc, sẻ thịt, luyện.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs
- Đọc các từ .
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe
- HS nhìn bảng chép bài.
 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân 
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- Giáo viên đánh giá, nhanh 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- HS tự soát lỗi chính tả
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a).
- Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: l hay n?
- Nhận xét, đánh giá
- Làm bài cá nhân – Lớp
+ hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ
Bài 3:
- Treo bảng phụ
- GV chốt kết quả
- Học sinh đọc thầm, ghi kết quả vào vở
- 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành bảng lớp.
- Lớp nhận xét
- HS đọc lại tên chữ để ghi nhớ, HTL
STT
Chữ
Tên chữ
1
a
a
2
ă
á
3
â
ớ
4
b
bê
5
c
xê
6
ch
xê - hát
7
d
dê
8
đ
đê
9
e
e
10
ê
ê
 6. HĐ ứng dụng (3 phút)
 - Trò chơi: Tiếp sức “Tìm chữ có phụ âm l/n”
- Nhận xét tuyên dương
- học sinh nối tiếp tìm chữ có phụ âm l/n
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.
- Về nhà thử tìm hiểu tên của các chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên và xã hội (VNEN)
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP (TIẾT 1 + 2)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thủ công
GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cách gấp tàu thủy 2 ống khói đúng quy trình kỹ thuật
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận.
3. Thái độ: yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra.
4. Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
*GDBVMT: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên liệu chạy trên tàu được thải ra hai ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: máy tính, điện thoại, 
- HS: SGK, máy tính, điện thoại, .
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét.
- Giới thiệu bài mới:
- HS kiểm tra trong cặp đôi, báo cáo GV
2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút)
*Mục tiêu: HS quan sát nhận xét về đặc điểm và hình dáng chiếc tàu thuỷ 2 ống khói.
* Cách tiến hành: 
- GV gắn mẫu tàu thủy 2 ống khói.
+ Màu sắc của tàu thủy ?
+ Nêu đặc điểm của 2 ống khói?
+ Hình dáng của mỗi bên thành tàu?
- GV giải thích: Hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thủy. Trong thực tế, tàu thủy được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp hơn nhiều
- GV gợi ý để HS suy nghĩ : Gấp chiếc tàu thủy như thế nào ?
- Giới thiệu quy trình gấp: 
+B1: Gấp cắt bỏ tờ giấy hình vuông.
+B2 : Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông
+B3 : gấp thành tàu thủy 2 ống khói
HS quan sát.
- Màu xanh biển
- 2 ống khói ở giữa tàu và giống nhau.
- Mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.
- HS ghi nhớ
3. HĐ thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: HS biết gấp theo đúng quy trình.
*Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu cách tạo tờ giấy hình vuông.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng quy trình nêu các 
bước thực hiện
- GV chia nhóm 4 HS. GV theo dõi sửa chữa.
- Lưu ý HS: Trong bước 1, cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kỹ các đường gấp cho phẳng.
- Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện.
- Nhận xét kết quả thực hành của HS
- HS nêu các bước thực hiện: +B1: Gấp cắt bỏ tờ giấy hình vuông.
+B2 : Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông
+B3 : gấp thành tàu thủy 2 ống khói
- HS thực hiện
- Báo cáo kết quả thực hành
4. HĐ ứng dụng (5 phút):
*GDBVMT: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên liệu chạy trên tàu được thải ra hai ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu.
5. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Về nhà tiếp tục thực hiện gấp tàu thủy 2 ống khỏi.
- Tưởng tượng và vẽ tàu thủy 2 ống khói
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Thứ ba, ngày 7 tháng 9 năm 2021
Tin học
Đ/c Thảo soạn, dạy
Toán
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán có liên quan đến phép cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ )
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1a, c. 2, 3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: máy tính, điện thoại, 
- HS: SGK, máy tính, điện thoại, .
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- TC: Làm đúng - làm nhanh
- Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất.
- Viết các số sau dưới dạng tổng các trăm, các chục, các đơn vị: 
659; 708; 910 
- 3 dãy làm 3 câu.
+ Nêu thứ tự các hàng (từ trái sang phải) trong số có 3 chữ số?
- Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng.
- 3 HS đại diện 3 dãy nêu
2. HĐ thực hành (27 phút):
* Mục tiêu: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .
* Hình thức tổ chức: (GV ghi hình thức thực hiện lên bảng)
- BT1, 3: Cá nhân - Lớp
- BT2, 4: Cá nhân - Lớp
- BT5: BT chờ (dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
* Cách tiến hành:
Bài 1a và 1c: 
- Nhắc HS làm nhanh có thể làm cả ý b
- Cho HS chia sẻ bằng TC “Truyền điện”
Bài 2:
+ Để đặt , tính đúng em cần lưu ý điều gì ?
Bài 3:
- Đánh giá, nhận xét 1 số bài.
- Nhận xét bài làm của HS. Lưu ý uốn nắn câu lời giải cho phù hợp.
=> Câu hỏi chốt bài: Bài toán thuộc dạng toán gì? Với dạng toán này ta chọn phép tính gì?
Bài 4:
- Gơi ý cho HS phát hiện bài toán thuộc dạng toán “Bài toán về nhiều hơn”, lựa chọn phép tính cộng.
Bài 5: (BT chờ)
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS
- Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp)
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- Đặt đúng vị trí các chữ số ở mỗi hàng rồi thực hiện từ phải qua trái .
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp
Giải
 Số học sinh khối lớp hai là : 
 245 - 32 = 213 ( học sinh)
 Đáp số : 213học sinh
- Bài toán về ít hơn. Chọn phép tính trừ
- HS tự làm bài chia sẻ kết quả trước lớp.
- HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành
3. HĐ ứng dụng (4 phút)
- Nêu lại cách đặt tính và tính phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính (từ phải sang trái)
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- VN thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HĐNGLL
Tìm hiểu về truyền thống nhà trường
Tiếng anh
Đ/c An soạn, dạy
Chiều
Tập viết
ÔN CHỮ HOA A
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng ), V , D (1 dòng ); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng ) và câu ứng dụng (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ:
“Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần”
- Hiểu câu ứng dụng: Anh em thân thiết như chân với tay nên lúc nào cũng phải đùm bọc, yêu thương nhau.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
4. Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS: Biết yêu thương người thân và yêu thương cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: máy tính, điện thoại, 
- HS:máy tính, điện thoại, .
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS để phục vụ vcho môn Tập viết.
- Giới thiệu chương trình.
=> Muốn viết đẹp, các em cần phải thật cẩn thận, kiên nhẫn.
- Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan
- 2 HS bên cạnh kiểm tra lẫn nhau rồi báo cáo GV
- Lắng nghe
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Vừ A Dính
=> Vừ A Dính là tên một thiếu niên dân tộc H’mông, đã hi sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ Cách mạng.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
-Viết bảng con
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Câu tục ngữ nói “Anh em thân thiết như chân với tay nên lúc nào cũng phải đùm bọc, yêu thương nhau”.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con
- A, V, D.
- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
- Học sinh quan sát.
- HS viết bảng con. A, V, D.
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- 3 chữ: Vừ - A - Dính.
- V, A, D cao 2 li rưỡi.
- Các chữ còn lại cao 1 ly.
- HS viết bảng con: Vừ A Dính
- HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- A, h, y, R, l cao 2 ly rưỡi.
- đ, d cao 2 ly.
- t cao 1 ly rưỡi.
- Các chữ còn lại cao 1 ly. 
- Học sinh viết bảng con: Anh, Rách.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa A 
+ 1 dòng chữa V, D 
+ 1 dòng tên riêng Vừ A Dính 
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS
- Nhận xét nhanh kết quả viết của HS
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên
4. HĐ ứng dụng: (1 phút)
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) 
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.
- Thực hiện quan tâm tới anh chị em trong gia đình.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh chị em trong gia đình
Thể dục
Bài 1:GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI! 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 	 - Phổ biến 1 số quy định khi tập luyện. Yêu cầu học sinh hiểu và thực hiện đúng.
 	 - Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu học sinh biết điểm cơ bản của chương trình, có thái độ đúng, tinh thần rèn luyện tích cực.
2. Kỹ năng: Biết cách chơi và tham gia trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” đúng luật, chủ động, sáng tạo.
3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
4. Năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 	 - Địa điểm: Sân bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	 GV: máy tính, điện thoại, 
- HS: SGK, máy tính, điện thoại, .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
 Số
lần
Thời
gian 
1. Phần mở đầu 
- Giới thiệu chương trình học
- Tập chung lớp theo 4 hàng dọc.
- Phổ biến nội dung buổi học.
- Cho HS khởi động
1
1
1
1
1
2 - 3’
1 - 2’
1 - 2’
- Lắng nghe
- Theo đội hình hàng dọc.
- Quay theo đội hình hàng ngang.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.
2. Phần cơ bản 
- Phân công tổ nhóm thực hiện chọn cán sự môn học.
- Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung buổi học.
- Ôn lại bài thể dục phát triển chung của lớp 2 (mỗi động tác 2 lần, 8 nhịp).
- Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện.
- Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Nhận xét, sửa sai.
- Ôn 1 số động tác ĐHĐN ở lớp 2.
1
1
1
1
2- 3’
5 -7’
5 - 7’
2 - 3’
6 - 7’
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nhắc lại được:
+ Khẩn trương tập hợp lớp.
+ Quần áo, trang phục phải gọn gàng; đi giày hoặc dép quai hậu.
+ Khi tập luyện: ra vào lớp phải xin phép.
+ Ốm đau không tập luyện được phải xin phép, báo cáo giáo viên.
+ Tích cực tham gia tập luyện. Đảm bảo an toàn và kỉ luật trong giờ học.
 x x x x x x x 
 x x x x x x x
 x x x x x x x x
- Học sinh tự sửa lại trang phục.
- Học sinh chơi.
- Học sinh ôn lại:
+ Tập hợp hàng dọc.
+ Dóng hàng.
+ Điểm số.
+ Quay phải, trái.
+ Đứng nghiêm, nghỉ.
+ Dàn hàng, dồn hàng.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp 1-2, 1-2 ...
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- Giáo viên hô: “Giải tán”. Học sinh hô: “Khoẻ”.
 1 
1
1 - 2’
- Đội hình 3 hàng dọc.
- Đội hình 3 hàng ngang
Đạo đức
BÀI 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh biết: 
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc
- Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
2. Kĩ năng: Biết được thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác.
3. Thái độ: Luôn tỏ lòng kính trọng và biết ơn đối với Bác. Hiểu, ghi nhớ và làm theo “5 điều Bác hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng”
4. Năng lực

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_na.doc