Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam.

- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.

- Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải toán về đơn vị đo khối lượng.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận và biết vận dụng đơn vị đo gam vào thực tế.

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Sách giáo khoa; Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 42 trang ducthuan 06/08/2022 1130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 - LỚP 3A
Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2021
Toán
TIẾT 65: GAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
- Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải toán về đơn vị đo khối lượng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận và biết vận dụng đơn vị đo gam vào thực tế.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Sách giáo khoa; Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh nêu phép tính và kết quả tương ứng của bảng nhân 9?
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới
*Mục tiêu: 
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học là ki-lô-gam. 
- Giáo viên để đo các vật nhẹ hơn 1kg ta còn đơn vị đo nhỏ hơn kg.
- Giáo viên ghi kí hiệu, cách đọc, yêu cầu học sinh đọc lại.
- Giáo viên giới thiệu quả các cân thường dùng....
- Giáo viên giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. 
- Cân mẫu (cho học sinh quan sát) gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả.
- Cho học sinh nêu đơn vị đo khối lượng gam....
- Học sinh nhắc lại đơn vị đo khối lượng đã học.
- Lắng nghe
 g: đọc là gam
 1000g = 1 kg
- 1 số học sinh lên thực hành cân.
- Một số học sinh nêu trọng lượng của vật được cân.
3. HĐ thực hành 
* Mục tiêu: Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 1,2,3): Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cặp đôi: một bạn nêu câu hỏi, bạn kia trả lời và ngược lại.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2:
(Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: Một bạn hỏi, bạn kia trả lời và ngược lại.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia chơi để hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
 Bài 4: (Cá nhân –Lớp)
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.
- Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp.
Bài 5: (Bài tập chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
- Học sinh làm việc cặp đôi và nêu kết quả:
+ Hộp đường nặng 200g.
+ 3 quả táo cân nặng 700g.
+ Gói mì chính nặng 210g.
+ Quả lê nặng 400g.
- Học sinh chia sẻ theo cặp đôi:
+ Quả đu đủ nặng 800g.
+ Bắp cải cân nặng 600g.
- Học sinh tham gia chơi.
Đáp án:
163g + 28g = 191g
42g - 25g = 17g
100g + 45g – 26g = 119g
50g x 2g = 100g
96 : 3 = 32g 
- Học sinh làm cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
Trong hộp có số gam sữa là.
455 - 58 = 397 (g)
Đáp số: 397g
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành:
Bài giải:
4 túi mì chính như thế cân nặng số gam là:
210 x 4 = 840 (gam)
Đáp số: 840g
4. HĐ ứng dụng 
5. HĐ sáng tạo 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp.
- Thử dự đoán, ước lượng xem quyển sách Toán của em nặng bao nhiêu gam?
- Thử ước lượng xem chiếc hộp bút của em nặng bao nhiêu gam và dùng cân cân lại rồi so sánh xem mình dự đoán đúng hay sai.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao Rua (Tua Rua), mạnh hung, người Thượng.
 	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (bok Pa, vây quanh, sao Rua, Kông Hoa, Bok Hồ,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*Tích hợp QPAN: Kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Sách giáo khoa, ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
- Học sinh hát: Gà gáy.
- 2 HS đọc bài “Cảnh đẹp non sông”.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh hát.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc 
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng chậm rãi, thong thả. Chú ý lời của các nhân vật:
+ Lời của anh hùng Núp mộc mạc, tự hào khi nói với lũ làng.
+ Lời cán bộ và dân làng hào hứng, sôi nổi.
+ Đoạn cuối bài thể hiện sự trang trọng, cảm động.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
+ Đất nước mình bây giờ mạnh hung rồi.// Người Kinh,/ người Thượng, /con gái, / con trai,/ người già,/ người trẻ/ đoàn kết đánh giặc,/ làm rẫy/ giỏi lắm.//
+ Pháp đánh một trăm năm/ cũng không thắng nổi đồng chí Núp/ và làng Kông Hoa đâu.//
+ Núp mở những thứ Đại hội tặng cho mọi người coi:// một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy,/ một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ,/ một cây cờ có thêu chữ,/ một huân chương cho cả làng/ và một huân chương cho Núp.//
- Giáo viên kết hợp giảng giải thêm: kêu là gọi, mời; coi là xem, nhìn. 
d. Đọc đồng thanh
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (bok Pa, vây quanh, sao Rua, Kông Hoa, Bok Hồ.,...)
- Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- HS đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
3. HĐ tìm hiểu bài 
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 4 câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. 
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?
+Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình? 
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? 
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta rút ra được điều gì qua bài đọc?
=> Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
- 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.
- Núp kể với dân làng rằng đất nước mình bây giờ mạnh lắm, mọi người đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
-Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng Kông Hoa cho Đại hội nghe, nghe xong mọi người mừng không biết bao nhiêu đã đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà.
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một cái ảnh Bok Hồ và cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng và một huân chương cho Núp.
- Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. 
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (HS thực hiện ở nhà)
- Hướng dẫn Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
5. HĐ kể chuyện (HS kể chuyện ở nhà)
- GV hướng dẫn HS dựa vào các gợi ý trong sách giáo khoa, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Tập diễn tả đúng lời nhân vật; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
6. HĐ ứng dụng 
7. Hoạt động sáng tạo 
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Tìm hiểu thêm về một số người anh hùng khác của dân tộc, đất nước ta.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
..................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả
ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Học sinh nghe, viết đúng bài chính tả “Đêm trăng trên Hồ Tây”, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/uyu (bài tập 2); bài tập 3a.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Biết viết hoa đúng các chữ cái đầu câu và 1 số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt.
- Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD BVMT:- Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả 
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- 1 học sinh đọc lại.
- Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn: gió đông hây hẩy; sóng vỗ rập rình;...
- Có 6 câu.
- Hồ, Trăng,... (...đầu câu).
- Học sinh nêu.
- toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt,...
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.
+ Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào? 
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Bài viết có mấy câu? 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao phải viết hoa những chữ đó? 
+ Những câu văn nào có dấu phẩy? Em hãy đọc lại từng câu đó?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
 3. HĐ viết chính tả 
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe.
- Học sinh viết bài.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài 
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của HS.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập 
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng chính tả điền tiếng có vần iu/uyu.
*Cách tiến hành: 
Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét chữa sai.
- Giáo viên chốt lời giải đúng: Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
Bài 3a: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Tổ chức cho học sinh giải câu đố.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, chốt lại đáp án: 
a) con ruồi – quả dừa – cái giếng
b) con khỉ – cái chổi – quả đu đủ
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: 
+ Đường đi khúc khuỷu.
+ Gầy khẳng khiu.
+ Khuỷu tay. 
- Lắng nghe.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
6. HĐ ứng dụng 
7. HĐ sáng tạo 
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về cảnh đẹp quê hương đất nước và tự luyện chữ cho đẹp hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Tự nhiên và Xã hội
BÀI 27+28: TỈNH ( THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, của tỉnh (thành phố) nơi mình đang sống.
	HS biết mình đang sống ở tỉnh hay thành phố và biết đựơc tên các cơ quan hành chính tại địa phương
2. Kĩ năng: Nắm được chức năng của một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, của tỉnh (thành phố) nơi mình đang sống.
3. Thái độ: Biết quan tâm và có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
* GDKNS:- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống; sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Các hình trong SGK. Phiếu học tập
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng
- HS hát: Quê hương tươi đẹp sáng.
- Nêu nội dung bài hát
- Lắng nghe – Mở SGK
2. HĐ khám phá kiến thức (Bài 27)
*Mục tiêu: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, của tỉnh (thành phố) nơi mình đang sống.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Làm việc với SGK.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh quan sát tranh trong SGK trang 52, 53, 54, mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. 
- Giáo viên yêu cầu: quan sát và kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, cấp tỉnh có trong các hình.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình-Nhận xét. 
GV CHỐT KT: Ở mỗi tỉnh, thành phố đều có rất nhiều các cơ quan như hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ nhân dân.
Việc 2: Làm việc với phiếu học tập:
- GV phát phiếu HT, có nội dung yêu cầu: Nối các cơ quan, công sở với chức năng, nhiệm vụ tương ứng.
*Trợ giúp cho đối tượng HS M1+ M2 hoàn thiện nội dung kiến thức bài học.
- GV nhận xét, KL chung.
* Cá nhân – Nhóm – Lớp
- Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
* Cá nhân – Lớp
- Học sinh hoàn thành phiếu học tập.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
3. HĐ khám phá kiến thức (Bài 28)
* Mục tiêu: Học sinh có hiểu biết về các cơ quan hành chính của tỉnh nơi các em đang sống.
*Cách tiến hành:
=> Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống (Việc 1).
- Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày tranh ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế.
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về các tranh ảnh, hoạ báo sưu tầm được. 
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV đánh giá, nhận xét chung.
- HS trưng bày tranh ảnh trong nhóm.
- HS thảo luận nhóm, nói về 1 cơ quan mà mình yêu thích.
- Chia sẻ trước lớp: Đại diện các nhóm sẽ mang tranh, ảnh của mình lên và giới thiệu về cơ quan hành chính mà mình muốn giới thiệu tới mọi người.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
- Về nhà tìm hiểu sâu hơn về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế, nơi mình đang sống. Đánh giá hiệu quả làm việc của chúng.
- Vẽ một bức tranh thể hiện hình ảnh có các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, của tỉnh mình.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***************************************
Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG.
DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế (BT1, BT2).
- Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu và kĩ năng dùng dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
3. Thái độ: Bồi dưỡng từ ngữ về tiếng Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*Tích hợp QPAN:- Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Khẳng định là của Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Phiếu bài tập 1. Bảng phụ viết lời giải bài tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động 
- Trò chơi “Truyền điện”: Giáo viên cho học sinh truyền điện tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của sự vật.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành 
*Mục tiêu: 
- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế (BT1, BT2).
- Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3).
*Cách tiến hành: 
*Việc 1: Mở rộng vốn từ
Bài tập 1 (miệng):
 Làm việc theo nhóm - Chia sẻ trước lớp
+ Chọn từ xếp vào bảng phân lọai.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn và điền vào bảng.
- Làm vở, chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2 (miệng):
Làm việc nhóm 2 - Chia sẻ trước lớp
+ Tìm từ trong ngoặc thay thế từ in đậm.
- Giáo viên hướng dẫn và nêu yêu cầu.
+ Từ in đậm là những từ nào? 
+ Những từ đó thường dùng ở miền nào?
- Cho học sinh hoạt động theo cặp.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
*Giáo viên củng cố hiểu biết về từ địa phương ở các miền đất nước.
*Việc 2: Ôn dấu câu
Bài tập 3: Điền dấu câu nào vào ô trống dưới đây?
Làm việc cá nhân - Làm việc cả lớp 
- Giáo viên hướng dẫn và yêu cầu học sinh làm trên bảng, đọc lại đoạn văn đã đặt dấu câu hoàn chỉnh.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Dự kiến đáp án:
Một người kêu lên “Cá heo!”
Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô: “A! Cá heo nhảy múa đẹp quá!”.
- Có đau không, chú mình? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé! 
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Làm phiếu học tập.
- Học sinh chia sẻ - nhận xét.
+ Từ dùng ở miền Bắc: bố mẹ, anh cả,.. quả, hoa, dứa, mì, ngan
+ Từ dùng ở miền Nam: ba má, bông, trái, anh hai, vịt xiêm,..
- 1 học sinh đọc đề.
- Đọc đoạn văn.
+ Chi, rứa, nờ, hắn, tui.
+ Miền trung.
- Học sinh trao đổi cặp làm bài tập và chia sẻ.
- Đọc tiếp nối trước lớp.
+ Chi (gì), rứa (thế), nờ (à), hắn (nó), tui (tôi).
- Nhận xét.
- Đọc đề.
- Học sinh làm vở bài tập.
- 1 học sinh làm bảng, chia sẻ trước lớp.
- Thống nhất kết quả.
3. HĐ ứng dụng 
 4. HĐ sáng tạo 
- Đặt câu với từ địa phương: Chi, rứa, nờ, hắn, tui,...
- Viết đoạn văn ngắn kể về quê hương mình, có sử dụng từ địa phương.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc
CỬA TÙNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim.
 	- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: sông, mênh mông, lịch sử, lũy tre làng, nước biển, xanh lơ, chiến lược, mướt màu xanh, đỏ ối, bạch kim,...
 	- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh luôn có thái độ tự hào, yêu quý quê hương đất nước.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD BVMT:- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT.
*Tích hợp QPAN:- Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh, ảnh về Cửa Tùng, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động
- Giáo viên đọc bài thơ “Sóng” của nhà thơ Xuân Quỳnh cho học sinh nghe.
- Giáo viên kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Học sinh nghe.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc 
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý học sinh đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả thể hiện sự ngưỡng mộ với vẻ đẹp của Cửa Tùng. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả: in đậm, mướt màu xanh, rì rào gió thổi, mênh mông, Bà Chúa, đỏ ối, hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục, chiếc lược đồi mồi, mái tóc bạch kim.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó: 
+ Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải//- con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.// (nghỉ hơi sau dấu gạch nối) 
+ Bình minh,/ mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối/ chiếu xuống mặt biển,/ nước biển nhuộm màu hồng nhạt.// Trưa,/ nước biển xanh lơ/ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.//
+ Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi/ cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.//
- Giáo viên giảng thêm dấu ấn lịch sử là sự kiện quan trọng, đậm nét trong lịch sử.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (sông, mênh mông, lịch sử, lũy tre làng, nước biển, xanh lơ, chiến lược, mướt màu xanh, đỏ ối, bạch kim,...)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
3. HĐ Tìm hiểu bài 
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Cửa Tùng ở đâu?
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? 
+ Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm?
+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
*Giáo viên kết luận: Bài đọc tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
- 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
- Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. 
- Thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng,...
- Vì đó là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. 
- Thay đổi 3 lần trong ngày. 
 chiếc lược đồi mồi cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển.
4. HĐ Đọc diễn cảm 
*Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên đọc mẫu. 
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Gọi vài học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- Lớp theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
5. HĐ ứng dụng 
6. HĐ sáng tạo 
- Hãy nói một câu phát biểu cảm nghĩ của mình về Cửa Tùng.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. 
- Viết một đoạn văn ngắn (hoặc vẽ tranh) về một cửa biển của quê hương đất nước.
- Luyện đọc trước bài: Người liên lạc nhỏ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
TIẾT 67. BẢNG CHIA 9
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 9, vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) 
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 9
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: BT1( cột 1,2,3); BT 2 (cột 1,2, 3);

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_ban.doc