Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 7 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Thứ 5 ngày 20 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG: Toán ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG (Trang 49) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2.Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thước kẻ có chia xăng -ti-mét, bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + HS nêu nhanh KQ - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá - GV hỏi HS: + Nam nhờ Việt làm gì? - HS nêu + Rô bốt đã nói gì với Việt ? - HS nêu - GV mời 2 HS đọc lại lời thoại của Nam và Rô bốt - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh - HS quan sát tranh họa điểm ở giữa a. - HS nhắc lại - GV chốt: A, B, C là ba điểm thẳng hàng - HS quan sát B là điểm ở giữa hai điểm A và C - GV yêu cầu HS nhắc lại b. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh - Lắng nghe minh họa trung điểm của đoạn thẳng - GV chốt: + H là điểm ở giữa hai điểm D và E. + Độ dài đoạn thẳng DH bằng độ dài đoạn thẳng HE, viết là DH = HE + H được gọi là trung điểm của đoạn thẳng DE - GV yêu cầu HS nhắc lại 3. Thực hành Bài 1: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi - HS đọc yêu cầu - GV tổ chức nhận xét, củng cố nhận biết - HS làm việc cá nhân. được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn - HS trả lời thẳng. - Đáp án: Đ/Đ/S/S - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, đối chiếu bài. Bài 2: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân. - HS trả lời - Đáp án: a. Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ: A, H, B; H, M, K; C, K, D b. Điểm H ở giữa hai điểm A và B - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó c. Điểm M là trung điểm của đoạn thảo luận nhóm đôi thẳng HK vì M là điểm ở giữa H và - GV tổ chức nhận xét, củng cố xác định K, MH = MK được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh - HS nhận xét, đối chiếu bài. trực quan. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Nêu tên trung điểm của các đoạn - HS đọc đề; thẳng AC, BD trong hình vẽ (Làm việc cá nhân) - HS làm bài - Trả lời: Điểm H là trung điểm của đoạn thẳng AC; điểm G là trung điểm của đoạn thẳng BD - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi ( Dựa vào độ dài của mỗi đoạn thẳng theo đơn vị là số cạnh của ô vuông) - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. * Củng cố xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình - HS tham gia chơi TC để vận dụng thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để kiến thức đã học vào làm BT. học sinh xác định trung điểm của đoạn thẳng + Bài tập: - Đáp án: Trung điểm của đoạn thẳng BC là điểm I Trung điểm của đoạn thẳng GE là điểm K Trung điểm của đoạn thẳng AD, IK là điểm O - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU VỀ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết đoạn văn giới thiệu bản thân - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Quý trọng kiến thức, quý trọng những lời khuyên để tiến bọ hơn. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh SGK, bảng phụ, phiếu HT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi: Đố bạn để khởi - HS tham gia chơi: động bài học. + Câu dùng để giới thiệu,kể , tả ... + Câu 1: Thông tin về nhận biết câu kể? cuối câu có dấu chấm. + Câu 2: Thông tin về nhận biết câu cảm? + Câu để nêu biểu lộ cảm xúc, khen chê... Cuối câu có dấu chấm - GV nhận xét, tuyên dương than. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Hoạt động 1: Quan sát tranh và đóng vai bạn nhỏ giới thiệu về bạn ấy. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS nhận xét trình bày của bạn. Đáp án dự kiến:Tranh vẽ cảnh sinh nhật bạn áo vàng. Có 8 cái nến là bạn ấy 8 tuổi, cặp có tên Tuệ Minh là tên bạn ấy. Tờ lịch ghi 29/7nghĩa là hôm nay là 29/7 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. và 29/7là ngày sinh nhật bạn ấy - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời theo gợi .Các bạn của bạn ấy chúc bạn ấy ý: Tranh vẽ những gì? Con đoán được trở thành diễn viên múa ba lê, bức tranh muốn nói về ai, nói gì về bạn ấy khen bạn ấy múa rất đẹp. Nghĩa là - GV yêu cầu HS khác nhận xét. bạn ấy có sở thích múa ba lê. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. *Trong lời giới thiệu của bạn nhỏ bạn ấy nói những thông tin gì về mình? *Học tên,tuổi, ngày sinh, sở thích Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn giới thiệu bản thân. (làm việc cá nhân) Bài tập 2: Em hãy viết một đoạn văn giới thiệu bản thân vào tấm thẻ rồi trang trí - HS đọc yêu cầu bài 2. thật đẹp: - HS thực hành viết. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS trình bày kết quả. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và - HS nhận xét bạn trình bày. viết vào thẻ-thiệp .... - GV Gợi ý; Giới thiệu tên tuổi, ngày sinh nhật, sở thích của mình,ước mơ của mình (nêu đặc điểm về ngoại hình, tính cách- với học sinh khá giỏi) - GV mời HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Đọc lại đoạn viết của em, phát hiện lỗi và sửa lỗi. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong nhóm đọcđoạn giới thiệu mình - HS đọc yêu cầu bài 3. viết, các thành viên trong nhóm nghe và - Các nhóm làm việc theo yêu cầu. góp ý sửa lỗi. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết - GV mời các nhóm khác nhận xét. quả. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉnh. 3. Vận dụng. - HS thực hành giới thiệu về bản thân. - HS thực hành - 2 HS khác sẽ nói lời đáp sau khi nghe bạn giới thiệu. - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ________________________________ BUỔI CHIỀU: Tự nhiên và Xã hội Bài 6: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Đặt được một số câu hỏi để tìm hiểu về truyền thống nhà trường( năm thành lập trường; thành tích dạy và học, các hoạt động khác,...) - Giới thiệu được một cách đơn giản về truyền thống nhà trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm của bản thân đối với nhà trường. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Video bài hát: Mái trường mến yêu, tranh ảnh, tư liệu ... để giới thiệu về truyền thống nhà trường III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát bài “ Mái trường mến yêu” để - HS hát. khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Hoạt động 1.Tìm hiểu truyền thống trường em (làm việc nhóm đôi) - GV gọi HS nêu yêu cầu: - HS nêu yêu cầu - GV HDHS tìm hiểu truyền thống trường mình -HS suy nghĩ và cùng nhau thảo thu thập thông tin về truyền thống các lĩnh vực : luận. Thành tích dạy và học, văn nghệ thể dục thể thao, những hoạt động kết nối với xã hội, một số tấm - HS trả lời gương tiêu biểu... - HS nhận xét ý kiến của bạn. -GV mời HS trả lời. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. -GV mời HS nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2. Giới thiệu về truyền thống trường em theo gợi ý Làm việc chung cả lớp ) - HS nêu yêu cầu. -GV mời HS nêu yêu cầu. -HS làm việc cá nhân để trả lời -GV tổ chức cho HS sử dụng tranh ảnh, tư liệu ... câu hỏi. đã chuẩn bị trước để giới thiệu về truyền thống -HS trả lời : nhà trường theo câu hỏi gợi ý Ví dụ: + Trường của em tên là gì? +Trường Tiểu học Xuân Giang +Trường thành lập ngày tháng năm nào?: +Năm thành lập : +Trường có những thành tích gì về dạy và học? + Học sinh kính yêu thầy cô - GV mời HS trả lời: giáo, chăm ngoan , đạt nhiều - GV mời HS nhận xét thành tích cao trong các cuộc - GV nhận xét chung, tuyên dương thi.. - Học sinh nhận xét. 3. Vận dụng: *Chia sẻ cảm xúc - GV mời HS nêu yêu cầu câu hỏi - HS nêu yêu cầu. - GV mời HS trả lời . - HS trả lời Câu 1:Em hãy chia sẻ với bạn cảm xúc của em về +Em rất tự hào vì được học truyền thống nhà trường? dưới một ngôi trường có bề dày lịch sử và truyền thống hiếu Câu 2: Em hãy nêu những việc em nên làm để học, tôn sư trọng đạo. góp phần phát huy truyền thống nhà trường? + Những việc em nên làm để góp phần phát huy truyền thống nhà trường là : +) Học tập chăm chỉ và nghe lời thầy cô giáo. +)Luôn tôn trọng và biết ơn thầy cô. +) Giúp đỡ bạn bè trong học tập. - GV mời HS khác nhận xét. +) Hoà đồng và đoàn kết với - GV nhận xét chung, tuyên dương. bạn bè. - Nhận xét bài học. - HS nhận xét. - Dặn dò về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ___________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS viết được đoạn văn nêu cảm nghĩ về một người bạn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Hình thành và phát triển năng lực: tự chủ, tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo; giao tiếp và hợp tác. - Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở ô li. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức HS hát bài: Tiếng hát bạn Hs hát kết hợp vận động bè mình để khởi động bài học. - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. Hoạt Động 1: Nói về tình cảm, cảm xúc của em đối với người bạn mà em yêu quý. - GV gọi HS đọc các gợi ý ở mục 2 - HS làm việc nhóm đôi - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. + Em muốn nói về tình cảm, cảm xúc của - Đại diện một số nhóm phát biểu em đối với bạn nào? ý kiến. + Bạn đó có điểm gì khiến em yêu quý? - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý + Em có tình cảm, cảm xúc như thế nào kiến. đối với bạn đó? - GV quan sát học sinh, hỗ trợ những nhóm khi cần. Hoạt động 2: Viết 2-3 câu thể hiện tình - HS viết bài cảm,cảm xúc của em đối với bạn theo gợi - HS đọc bài làm ý C ở bài 2. - Lớp nhận xét - GV yêu cầu HS tự viết. - GV gọi vài HS đọc bài của mình trước lớp. VD: Em rất yêu quý bạn Lan.Vì Lan học chăm, lại hay giúp đỡ mọi người. - GV nhận xét bổ sung. 3. Vận dụng. - GV nhắc HS về nhà đọc bài viết của Lắng nghe mình cho người thân nghe và nghe người thân góp ý. - Suy nghĩ xem sau khi người thân góp ý, em có muốn thay đổi gì trong bài viết của mình không? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. MỤC TIÊU: - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành các bài tập ở VBT Tiếng Việt, vở tập viết. - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: VBT Tiếng Việt, Bảng phụ, nam châm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Hát: Em yêu trường em HS hát kết hợp vận động 2. Luyện tập Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài - GV giao bài tập HS làm bài. HS làm bài theo yêu cầu - GV lệnh HS chưa đạt chuẩn làm bài tập 1, 2/ T26 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV lệnh HS đạt chuẩn làm bài tập 1, 5, 6, / T27 Vở Bài tập Tiếng Việt. - GV cho Hs làm bài trong vòng 17 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 2: Chữa bài - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần chia sẻ - Gv Gọi 1 Hs lên điều hành phần trước lớp. chia sẻ trước lớp. * Bài 1/26 - Gọi HS đọc bài làm. -HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. GV chốt: ích lợi của việc đọc sách và nội - Lắng nghe dung chính cần điền vào phiếu đọc sách. * Bài 2/26 - Gọi Hs nêu nối tiếp bài làm Người: thầy giáo, cô giáo, học sinh, bạn bè, bảo vệ., - Hs nêu nối tiếp bài làm Địa điểm: cổng trường, lớp học, sân trường Đồ vật: bàn, ghế, bảng, tủ, quạt, bóng đèn, Hoạt động: viết, đọc, chạy, nhảy, hát, vẽ, - Gv, Hs nhận xét chốt bài làm đúng GV chốt: từ ngữ về trường học. * Bài 5/T27 - Yêu cầu lớp trưởng điều hành chia sẻ Lớp trưởng điều hành chia sẻ trước lớp. trước lớp. - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung GV chốt: đặc điểm xác định câu dựa vào dấu câu. Bài 6/T27 - Gv yêu cầu HS hai bạn đổi bài rồi đọc bài của - Gv chiếu một số bài, yêu cầu HS đọc bài nhau, nhận xét rồi chỉnh sữa lại. làm của mình rồi cae lớp nhận xét. - Gv nhận xét, bổ sung. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ___________________________________ Thứ 6 ngày 21 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG: Toán LUYỆN TẬP (Trang 51) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2.Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Thước kẻ, bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi * P là nằm giữa hai điểm nào? + HS nêu nhanh KQ - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó - HS làm việc cá nhân. thảo luận nhóm đôi - HS trả lời - Đáp án: a. M nằm giữa A và B và AM = MB = 3cm nên M là trung điểm của đoạn thẳng AB b. B nằm giữa A và C, AB = 6 cm, BC = 7 cm. Vậy B không là trung điểm của đoạn thẳng AC - GV tổ chức nhận xét, củng cố nhận biết - HS nhận xét, đối chiếu bài. được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng dựa vào số đo độ dài của đoạn thẳng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Xác định trung điểm của đoạn thẳng MN và đoạn NP? (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi ( Để xác đinh được trung điểm của mỗi đoạn thẳng thì phải xác định được độ dài - HS đọc yêu cầu của mỗi đoạn thẳng đó - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức nhận xét, củng cố xác định - HS trả lời trung điểm của đoạn thẳng vẽ trên lưới ô - Đáp án: vuông Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng - GV nhận xét, tuyên dương. MN vì 3 điểm M, I, N thẳng hàng và Bài 3: Nêu tên trung điểm của các đoạn mỗi đoạn IM, IN có độ dài bằng 2 thẳng AC, BD trong hình vẽ (Làm việc lần cạnh ô vuông cá nhân) - HS nhận xét, đối chiếu bài. + Đoạn thẳng AB dài bằng bao nhiêu đốt tre ? + Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB chia đoạn thẳng AB thành hai đoạn bằng nhau và mỗi đoạn thẳng đó dài bằng bao nhiêu - HS đọc đề; đốt tre? - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó - HS trả lời thảo luận nhóm đôi - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. -Hs trả lời * Củng cố bài toán ứng dụng trung điểm của đoạn thẳng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Việt có một đoạn dây dài 20 cm. Nếu Việt không dùng thước có vạch chia xăng – ti – mét thì bạn ấy làm như nào để cắt được - Trả lời: Cào cào nhảy thêm 2 bước một đoạn dây có độ dài 10 cm từ một để để đến trung điểm của đoạn thẳng đoạn dây ban đầu? AB - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó - HS nhận xét, đối chiếu bài. thảo luận nhóm đôi - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - Gv chuẩn bị 1 đoạn dây dài 20 cm để cho HS thực hành xác định trung điểm của băng giấy * Củng cố bài toán thực tế ứng dụng trung điểm của đoạn thẳng - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc đề; - HS thực hành: Gập đôi bang giấy đó rồi cắt tại trung điểm của của băng giấy - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh biết ứng dụng bài toán thực tế - HS tham gia chơi TC để vận dụng vào cuộc sống kiến thức đã học vào làm BT. + Bài tập: Rô bốt có một đoạn dây dài 20 cm. Nếu rô bốt không dùng thước có vạch chia xăng – ti – mét thì bạn ấy làm như - Hs suy nghĩ và trả lời ( thực hành) thế nào để cắt một đoạn dây có độ dài 5cm từ đoạn dây ban đầu - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... __________________________________ Đạo đức CHỦ ĐỀ 2: QUAN TÂM HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG Bài 03: Quan tâm hàng xóm láng giềng (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Biết vì sao phải quan tâm đến hàng xóm láng giềng. - Quan tâm đến hàng xóm láng giềng bằng những lời nói, việc làm phù hợp. - Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân. - Hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức quan tâm đến hàng xóm, láng giềng. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “truyền hoa” - Cho HS nghe và chuyền hoa theo bài - HS hát theo bài hát và cùng chuyền hát Lớp chúng ta đoàn kết. bông hoa đi. Bài hát kết thúc HS cầm - Nêu 1 việc làm thể hiện sự quan tâm hoa sẽ nêu 1 việc làm thể hiện sự quan đến hàng xóm láng giềng. tâm đến hàng xóm láng giềng. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 2: Tìm hiểu vì sao phải quan tâm hàng xóm láng giềng (Hoạt động nhóm) b. Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc yêu cầu 1 trong SGK - Kể chuyện theo tranh và trả lời câu - GV chiếu cho HS quan sát tranh. hỏi. - HS quan sát tranh. - GV hỏi nội dung từng bức trang + Bức tranh thứ nhất vẽ gì? + Tranh 1: Hai bạn nhỏ đang đi trên đường. Một bạn nhìn thấy 1 bà cụ và + Bức tranh thứ hai vẽ gì? nói: “Bà Lan xóm mình kìa!” + Tranh 2: Cả hai bạn đều nhìn thấy bà đang xách đồ rất nặng, một bạn nói: + Bức tranh thứ ba vẽ gì? “Chúng mình xách đồ giúp bà đi.” + Tranh 3: Cả hai bạn cùng chạy đến bên bà cụ và đồng thanh nói: “Bà để + Bức tranh thứ bốn vẽ gì? chúng cháu xách giúp ạ!” + Tranh 4: Khi các bạn giúp bà xách đồ về đến nhà, bà cụ đã nói: “Các cháu - GV tổ chức cho HS kể trong nhóm 4 ngoan quá, bà cảm ơn các cháu!” và thảo luận trả lời hai câu hỏi trong - HS kể trong nhóm 4 và trả lời câu hỏi SHS trong thời gian 5 phút - GV chiếu tranh lên bảng chiếu - Đại diện một số nhóm chỉ tranh kể - GV mời đại diện nhóm lên kể trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. sung. - GV đặt câu hỏi ? Các bạn đã làm gì để giúp đỡ bà hàng - HS trả lời câu hỏi xóm? + Các bạn đã xách đồ giúp bà hàng ? Việc làm đó có ý nghĩa gì? xóm vì thấy bà xách nặng. ? Theo em, vì sao phải quan tâm hàng + Việc làm đó đã giúp bà đỡ mệt hơn. xóm láng giềng? + Vì quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng - GV nhận xét, tuyên dương giềng là xây dựng tình cảm tốt đẹp với => Kết luận: Mỗi người chúng ta không mọi người xung quanh. thế sổng tách biệt với cộng đồng, vì thế chúng ta cần xây dựng mối quan hệ tốt - HS lắng nghe. đẹp với mọi người xung quanh, ở khu dân cư chính là mối quan hệ hàng xóm láng giềng. Để có mối quan hệ tốt với hàng xóm láng giềng, mỗi người câng biết đoàn kết, tương trợ, quan tâm, chia sẻ với nhau. Xây dựng mối quan hệ xóm giềng tốt đẹp là truyền thống từ bao đời nay của dân tộc ta, góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở khu dân cư, thôn, xóm, tổ dân phố. 3. Vận dụng. - GV yêu cầu HS chia sẻ về những việc + HS chia sẻ trước lớp. em đã làm và sẽ làm để thể hiện quan tâm đến hàng xóm láng giềng ? Qua tiết học hôm nay em học được - Quan tâm đến hàng xóm láng giềng điều gì? bằng những lời nói và việc làm phù - GV nhận xét, tuyên dương hợp với bản thân mình. - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm - Dặn dò: về nhà chuẩn bị cho tiết 3 của bài 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC: .................................................................................................................................... ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: PHÂN LOẠI ĐỒ CŨ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh chia sẻ về việc phân loại đồ dùng của mình ở nhà và biết cách bảo quản đồ dùng một cách tốt nhất để có thể sửa dụng lâu dài. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự giác thực hiện tốt việc sắp xếp đồ dùng sinh hoạt cá nhân gọn gàng. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng không gian sinh hoạt sạch sẽ của gia đình, sắp xếp đồ dùng gọn gàng ở lớp học, biết trang trí lớp học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về công việc tự sắp xếp đồ dùng các nhân gọn gàng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cùng bạn bè chung tay xây dựng một lớp học thân thiện, sạch sẽ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện giữ gìn đồ dùng cá nhân và sắp xếp đồ dùng các nhân gọn gàng. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với bản thân giữ gìn đồ dùng gọn gàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Video bài hát “Căn phòng gọn gàng của chúng mình”, bút màu, kéo, keo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “ Căn phòng gọn gàng của chúng - HS lắng nghe. mình ” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Trong bài có những đồ dùng - HS trả lời gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Sinh hoạt chủ đề. Hoạt động 3. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm ( Làm việc cá nhân) - GV nêu yêu cầu học sinh và chia sẻ: - Học sinh đọc yêu cầu bài và + Chia sẻ cùng bạn về kết quả thu hoạch của mình chia sẻ. về những việc phân loại đồ dùng ở nhà - Các bạn giới thiệu về kết quả + Em đã kiểm tra đồ dùng các nhân cùng ai và thu hoạch của mình. làm việc mất bao lâu? + Em có nhiều đồ dùng ít sử dụng hoặc để quên không dùng tới không? + Những đồ em dùng theo mùa, khi chưa dùng đến, em làm gì trước khi cất đi? - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Việc kiểm tra lại đồ dùng giúp em biết tình trạng của các món đồ mình đang có đê tiếp tục sử dụng hoặc không dùng nữa. Hoạt động 3: Làm giỏ đồ dùng cũ ở lớp.(Làm việc theo nhóm 2) - GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm 2 - Học sinh chia nhóm 2, cùng (cùng bàn). nhau thực hiện công việc: - GV chiếu tranh minh họa: + GV yêu cầu chuẩn bị 2 chiếc giỏ hoặc thùng + Sách học rồi- tặng bạn giấy để đựng sách cũ và quần áo mới. + Cũ mà vẫn tốt + Trang trí, dán nhãn và đặt giỏ vào góc lớp để nhận đồ cũ còn đựng được. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương khả năng thực - Các nhóm nhận xét. hành của các nhóm. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV kết luận: Cách chúng ta ứng xử phù hợp với đồ dùng cũ chính là cách sống tiết kiệm không lãng phí. 2. Sinh hoạt lớp: Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) tập) đánh giá kết quả hoạt động đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các cuối tuần. nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung - HS thảo luận nhóm 2: nhận trong tuần. xét, bổ sung các nội dung trong + Kết quả sinh hoạt nền nếp. tuần. + Kết quả học tập. + Kết quả hoạt động các phong trào. - Một số nhóm nhận xét, bổ - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm. thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung. * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu tập) triển khai kế hoạt động tuần các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tới. dung trong kế hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét + Thực hiện nền nếp trong tuần. các nội dung trong tuần tới, bổ + Thi đua học tập tốt. sung nếu cần. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Cả lớp biểu quyết hành động hành động. bằng giơ tay. 5. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin cùng với người thân: và yêu cầu để về nhà ứng dụng - GV chiếu ảnh minh họa với các thành viên trong gia đình. + Cùng người thân sắp xếp lại đồ dùng trong ngăn - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm tủ, ngăn kéo cho gọn gàng, tiện sử dụng, dễ dàng nhận ra những món đồ mình ít dùng đến. + Phân loại đồ mùa đông, mùa hè. Những đồ trái mùa cần cất đi phải được bảo quản khỏi bị hỏng, mốc trong thời gian không sử dụng. + Thảo luận với bố mẹ xem em có cần mua đồ gì không? - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_7_tiep_nh_2022_2023_gv_hoang_thi.docx



