Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phạm Ngọc Lan

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phạm Ngọc Lan

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người mẹ rất yêu con.Vì con, người mẹ có thể làm tất cả (Trả lời được các câu hỏi SGK).

- Cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (hớt hải, khẩn khoản, ). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

-Thấy được tình cảm của những người mẹ dành cho con cái, từ đó biết trân trọng, yêu thương và kính trọng mẹ.

Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

*GDKNS:Ra quyết định, giải quyết vấn đề, tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: SGK, SGV, powerpoint, máy tính.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại.

 

doc 28 trang ducthuan 05/08/2022 1630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Phạm Ngọc Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Tập đọc – Kể chuyện
Bài: Người mẹ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người mẹ rất yêu con.Vì con, người mẹ có thể làm tất cả (Trả lời được các câu hỏi SGK).
- Cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (hớt hải, khẩn khoản, ). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
-Thấy được tình cảm của những người mẹ dành cho con cái, từ đó biết trân trọng, yêu thương và kính trọng mẹ.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
*GDKNS:Ra quyết định, giải quyết vấn đề, tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: SGK, SGV, powerpoint, máy tính.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
1. HĐ khởi động
 - Cả lớp hát bài: Mẹ yêu
- Kết nối nội dung với bài học.
- Giới thiệu bài – Gọi HS nhắc lại tên bài
- HS hát bài: Mẹ yêu.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK, 1 HS nhắc lại, lớp ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức
2.1: Luyện đọc
* Đọc mẫu
 * Đọc đoạn
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS.
- HD HS chia đoạn. 
 * Đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp luyện từ khó, câu khó đọc
+ Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS (nếu đọc sai)
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây ?//
+ Vì tôi là mẹ.// Hãy trả con cho tôi.//
* Đọc nối tiếp doạn kết hợp giải nghĩa từ
+ Kết hợp giữa HS hiểu nghĩa các từ: hớt hải, hoảng hốt, vội vàng.
* Đọc nối tiếp đoạn lần 3
- Thi đọc trước lớp.
* Gọi HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe
- HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu => Cá nhân (hớt hải, khẩn khoản, )
- HS luyện đọc
- HS đọc nối tiếp đoạn
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
-HS luyện đọc trong nhóm 4 trên Zoom
- 1 HS đọc.
2.2.Tìm hiểu bài (15 phút):
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người mẹ rất yêu con.Vì con, người mẹ có thể làm
- HDHS đọc thầm từng đoạn và TLCH 
Đoạn 1 H: Em hãy kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1
Đoạn 2 H: Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?
Đoạn 3 H: Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?
Đoạn 4 H: Thái độ của thần chết ntn khi thấy người mẹ? Vì sao? 
*GV chốt ND: Câu chuyện ca ngợi người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả.
- HS đọc và trả lời câu hỏi:
-HS trả lời
- ...Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó...
- HS trả lời
-HS trả lời
-HS lắng nghe
3. HĐ luyện tập
3.1: Luyện đọc lại đoạn 4
3.2. Kể chuyện
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 4.
- Gọi HS đọc lại đoạn 4.
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
H: Truyện có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
c. HS kể phân vai
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về ai?
+ Qua truyện đọc này, em hiểu gì về tấm lòng người mẹ? 
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
- HS lắng nghe.
- 2HS đọc
-HS trả lời
- HS trả lời theo ý đã hiểu.
- HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- Nhiều Hs trả lời.
2’
4.HĐ VẬN DỤNG
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Luyện đọc trước bài: Ông ngoại.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ............
 ........................................
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Toán
Bài: Bảng nhân 6 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Bước đầu học thuộc bảng nhân 6. Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
- Nắm được quy luật của phép nhân (có một thừa số là 6).
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng: 
- GV: Powerpoint, SGK, SGV, máy tính
- HS: SGK, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
3’
1. HĐ khởi động 
- TC: Truyền điện
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới, gọi 1 HS nhắc lại
- HS nối tiếp nhau nêu các phép tính và kết quả 
- HS lắng nghe, nhắc lại và viết vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới
- GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 6.
- Chiếu 1 tấm bìa có 6 chấm tròn
+ Có mấy chấm tròn?
+ 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ 6 được lấy mấy lần?
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần được lấy 1 lần ta viết 
6 x 1 = 6 ( GV chiếu Slide )
- Gv yêu cầu HS nêu lại
- GV chiếu tiếp 2 tấm bìa.
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
+ Làm thế nào con biết có 12 chấm 
H: Có NX gì về phép cộng trên?
* Chuyển phép tính đó thành phép nhân. Vậy :6 x 2 = 12 
* Tương tự lập phép tính 6x3=18
H: Có nhận xét gì về tích của 3 phép tính trên ?
- GV hướng dẫn HS hình thành tiếp tục các phép tính nhân trong bảng nhân 6 còn 
- GV HD học thuộc bảng nhân 6
- HS quan sát
+ 6 chấm tròn
+ 1 lần
+ 1 lần
- HS nêu lại
+ Có 12 chấm tròn
- Lấy 6 x 6 = 12
- Vì 6 + 6 = 12
- Hai số hạng bằng nhau và 6 được lấy hai lần
- Tích liền trước hơn tích liền sau 6 đơn vị
- HS đọc nhiều lần
3. HĐ thực hành
- Bài 1: Củng cố bảng nhân 6
- Yêu cầu 1 HS đọc đầu bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài
- Gv nhận xét
+ Dựa vào đâu con tìm được kết quả các phép tính của BT1.
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS đọc kết quả
- HS lắng nghe
+ Dựa vào bảng nhân 6
- Bài 2: Áp dụng giảI toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc yêu BT
* BT cho biết gì ?
* BT hỏi gì ?
- HS làm bài vào vở, chụp bài gửi Zalo cho Gv
- GV chiếu bài làm của HS
- GV yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, chốt
- 1 HS đọc yêu cầu
* Mỗi thùng có 6 lít dầu
* Hỏi 5 thùng có ? lít dầu?
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- Bài 3: Dãy số
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu làm vào SGK
- Chữa bài:
* Các con có nhận xét gì về các số ở bài tập 3 
- GV yêu cầu HS nhận xét
* Gv nhận xét, chốt
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
* Mỗi số hơn kém nhau 6 đơn vị
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
3’
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
- Học thuộc bảng nhân 6.
- Tìm hiểu bảng chia 6 qua bảng nhân 6.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG: ............
 ........................................
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Chính tả
Bài: Người mẹ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b.
Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng. Viết đúng các dấu câu: Dấu chấm, phẩy, hai chấm.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:	
- GV: SGK, SGV, powerpoint, máy tính
- HS: SGK, vở, bút, bảng con máy tính hoặc điện thoại.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Nôi dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
3’
1. HĐ khởi động
- GV yêu cầu cả lớp viết bảng con: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, đổ vỡ
- Nhận xét 
- GV nêu nội dung, yêu cầu của tiêt học và ghi tên đề bài lên bảng
- Gọi 1 HS nhắc lại tên bài 
- HS viết bảng con
- Nhận xét, đối chiếu
35’
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung của đoạn viết.
* Luyện viết từ khó.
3. HĐ viết chính tả
* Nhận xét, chữa bài
4. HĐ làm bài tập chính tả.
* Bài 2: Điền d hay r.
* Bài 3: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/r/gi
- GV đọc bài viết 
- GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
+ Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con?
+ Thần chết ngạc nhiên vì điều gì?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Tìm các từ được viết hoa có trong bài ? vì sao?
+ Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn.
- GV đọc cho HS viết một số từ khó: chỉ đường; hi sinh; giành lại.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ trên 
* Lưu ý: HS viết lên bài vào giữa trang vở 
- GV đọc bài viết, theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút, nội dung bài viết.
- GV đọc cho học sinh soát lỗi 
- GV nhận xét 1 số bài viết của HS
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm bài tập 
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình và trả lời câu đố.
- GV chữa bài và hỏi
+ Bài tập này giúp các con điều gì?
* GV chốt
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 3 
- GV yêu cầu HS làm bài tập
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét và tuyên dương 
- HS nghe
- 1 HS nhắc lại 
- HS trả lời câu hỏi
+ Vượt qua mọi khó khăn, hi sinh đôi mắt để cứu đứa con.
+ Người mẹ có thể làm tất cả con
+ 4 câu
+ HS trả lời câu hỏi
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm 
- Lớp viết bảng con
- 2-3 HS đọc lại các từ trên.
- HS viết bài 
- HS soát lỗi
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài tập 
- 1 HS đọc bài làm
- HS nhận xét và đối chiếu bài. 
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài tập 
- HS Nhận xét
2’
5. HĐ ứng dụng – Sáng tạo 
- Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là r hoặc d hoặc gi.
- Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.
- Bài sau: Ông ngoại
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Tự nhiên xã hội
Bài: Hoạt động tuần hoàn
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch.
 -Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
 -GD HS ý thức học tập đúng đắn.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
*GDKNS: 
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.
- Kĩ năng ra quyết định.
*GDBVMT:
- Biết một số hoạt động của con người đã gây ơ nhiễm bầu khơng khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn.
- Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Powerpoint, SGK,SGV, máy tính.
- HS: SGK, vở, máy tính hoặc điện thoại
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
5’
1. HĐ khởi động 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng
- HS hát bài: Tập thể dục buổi sáng.
- Lắng nghe – Mở SGK.
23’
2. HĐ khám phá kiến thức 
Hoạt động 1: Thực hành nghe, đếm nhịp tim, mạch.
Hoạt động 2: Sơ đồ các vòng tuần hoàn.
* Cách Tiến hành: 
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Các bạn trong hình đang làm gì?
- Yêu cầu HS thực hành nghe, đếm nhịp tim, mạch trong 1 phút.
+ Đặt tay lên ngực trái rồi tự đếm nhịp tim của mình trong 1 phút.
+ Để ngửa bàn tay trái lên bàn, đặt mấy đầu ngón tay phải lên cổ tay trái (phía dưới ngón cái), đếm nhịp mạch trong một phút.
- Gọi HS đọc nội dung cần biết trang 16.
*GVKL: Đặt tay vào ta có thể nghe và đếm được nhịp đập của tim .
* Cách Tiến hành: 
- Chiếu sơ đồ vòng tuần hoàn.
+ Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ?
+ Có mấy vòng tuần hoàn?
+ Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ?
- Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động mạch, mao mạch, tĩnh mạch.
* GVKL: Hoạt động của vòng tuần hoàn...
- Làm việc cá nhân.
- Nghe nhịp tim và bắt mạch cho nhau.
- HS thực hành.
- Thực hành và báo cáo kết quả trước lớp.
- Vài HS đọc.
+ Ta có thể nghe và đếm được nhịp đập của tim.
- Quan sát tranh và trả lời.
- Có 2 vòng tuần hoàn
- 3 HS lần lượt trình bày, lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời:
+ Động mạch: đưa máu từ tim đi khắp cơ thể.
+ Tĩnh mạch: đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim.
+ Mao mạch: nối động mạch với tĩnh mạch.
- ND trang 17/ SGK.
3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo
- Ghi nhớ nội dung bài học. 
- Xem trước bài Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Tập đọc
Bài: Ông ngoại
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung bài, hiểu được tình cảm của ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ).
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, loang lổ,...
- Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. 
- Kỹ năng sống; giao tiếp ứng xử. Yêu quý, kính trọng ông bà. 
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS: - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ.
 - Xác định giá trị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:	
- GV: SGK, SGV, Powerpoint, máy tính.
- HS: SGK, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
2’
30-32’
3’
1. HĐ khởi động
- Ngày đầu tiên đến trường ai đưa con đi?
- Cảnh vật khi đó có gì mới lạ?
- Còn bạn nhỏ trong tranh được ai đưa đi học chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
-Gọi HS nhắc tên bài , lớp viết vở
-HS trả lời.
-1 HS nhắc, lớp viết vở.
2. HĐ luyện đọc
2.1 GV đọc mẫu 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm kính yêu và biết ơn của cháu đối với ông.
- HS lắng nghe.
- HDHS đọc đoạn
H: Bài chia làm mấy đoạn?
- HS đọc nối đoạn kết hợp đọc từ khó: xanh ngắt, vắng lặng, loang lổ, trong trẻo. 
- Hướng dẫn đọc câu khó:
+ Trước ngưỡng cửa của trường tiểu học,/ tôi đã may mắn có ông ngoại .// thầy giáo đầu tiên của tôi.//
- Đọc nối tiếp cả bài
 (Kết hợp giảng từ “loang lổ”)
-1 HS khá đọc toàn bài.
- 1 HS trả lời
- 4 HS nối tiếp đọc
- HS đọc từ khó
- HS đọc câu khó
- 4 HS đọc nối tiếp 
- Hs đọc chú giải
- HS đọc
3. HĐ tìm hiểu bài
+ Rèn kĩ năng trình bày 1 phút, xác định giá trị, giao tiếp, hỏi và trả lời.
- HDHS đọc thầm từng đoạn và TLCH
H: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? (Đ1)
H: Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học ntn? (Đ2)
H: Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường
H: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
* GV chốt: vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, là người đầu tiên đưa bạn đến trường.....
- Hs đọc thầm
- Không khí mát, dịu trời......
- Dẫn bạn học đi mưa......
- 2- 3 HS phát biểu
- 1- 2 HS phát biểu
- Hs lắng nghe
4. HD đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn 1 (HDHS ngắt giọng và đọc diễn cảm đoạn văn)
- Yêu cầu đọc bài
- Nhận xét, bình chọn
- HS đọc bài theo hướng dẫn
- HS nhận xét, bình chọn.
5. HĐ ứng dụng – sáng tạo
H: Qua bài, em thấy tình cảm của ông cháu như thế nào?
- Về nhà luyện đọc bài văn
Bài sau: Người lính dũng cảm
- Ông yêu cháu, chăm lo cho cháu, cháu mãi biết ơn ông.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Luyện từ và câu
Bài: Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu Ai là gì?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Mở rộng vốn từ về gia đình. 
- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì - con gì) là gì?
- Biết sử dụng từ ngữ đúng chủ điểm, phân biệt được kiểu câu Ai (cái gì - con gì) là gì?
- Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:	
- GV: SGK, SGV, máy tính.
- HS: SGK, vở bài tập, máy tính hoặc điện thoại.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
2’
1. HĐ khởi động
- Lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới, gọi 1 HS đọc đề bài, lớp viết vở.
 - HS hát.
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại, lớp viết vở. 
35
2. HĐ thực hành
* Bài 1: Tìm từ thuộc chủ đề gia đình 
* Bài 2 : Thành ngữ, tục ngữ về gia đình
* Bài 3: Ôn tập kiểu câu : “ Ai là gì?”
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS TLCH: 
+ Con hiểu thế nào là ông bà?
+ Con hiểu thế nào là chú cháu?
+ Em hãy lấy ví dụ
- GV chốt : 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT.
- Gọi HS đọc bài làm
- GV yêu cầu nhận xét
- GV hỏi: 
+ Những từ vừa tìm thuộc chủ đề gì?
* GV chốt kiến thức
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm miệng câu a 
+ Con hiểu câu: Con hiền cháu thảo có nghĩa là gì?
+ Vậy ta xếp câu này vào cột nào?
* GV chốt lại lời giải đúng câu a
+ Để làm đúng bài tập này, ta cần chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS TL bài.
- Yêu cầu HS chữa bài.
* GV nhận xét, chốt
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu câu nói về bạn Tuấn
VD: - Tuấn là anh của Lan
 - Tuấn là đứa con ngoan
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT.
- Yêu cầu HS trình bày
- GV yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, chốt lại các câu HS đặt đúng
- 1 HS đọc
- HS TLCH
+ Chỉ ông và bà
+ Chỉ chú và cháu.
+ Chú dì, chú bác
- HS làm bài
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
+ Thuộc chủ đề gia đình.
- HS lắng nghe
- 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS làm mẫu câu a
+ Con cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
+ Cột 2: Con cháu đối với ông bà, cha mẹ
- HS lắng nghe
+ Hiểu nội dung, ý nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ
- HS làm 
- HS chữa bài
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS làm mẫu 
- HS làm bài
- HS trình bày.
- HS Nhận xét
- HS lắng nghe
2’
3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo
- Tìm các câu theo mẫu: “Ai (cái gì – con gì) là gì?
- Tiếp tục tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Toán
Bài: Luyện tập (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, giải toán. 
 -Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải toán. 
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:	
- GV: SGK, bảng phụ BT4.
- HS: SGK. Bảng con.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớP.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
5’
1. HĐ khởi động
- Trò chơi: Thổi đèn cầy.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Gọi HS đọc tên bài.
- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp viết bài vào vở.
33’
2. HĐ thực hành
- Bài 1: Củng cố bảng nhân 6
- Bài 2: Củng cố tính giá trị biểu t hức
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu 3 HS làm bài vào SGK
- GV cho HS chữa bài
* Dựa vào đâu con tìm được kết quả BT1? 
- Gọi HS đọc xuôi, ngược bảng nhân 6
- GV nhận xét, chốt
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu cả lớp làm vở, xong chụp bài gửi qua Zalo cho GV.
- GV chiếu bài của HS, HS khác nhận xét.
- GV chữa bài
+ Nêu cách thực hiện từng BT trong BT có phép tính nhân, cộng hoặc nhân, trừ con làm như thế nào?
-Gv nhận xét, chốt
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- Đối chiếu
- Hs trả lời
- HS đọc
- 1 HS đọc 
- HS làm bài
- HS nhận xét.
+ Làm nhân trước cộng, trừ sau
Tiết 2:
- Bài 3: Củng cố về giải toán
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
* BT cho biết gì ?
* BT hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Chữa bài:
+ Khi giải toán có lời văn con cần lưu ý điều gì ? 
- GV chốt kiến thức
- 1 HS đọc
- HS trả lời
-HS làm bài, chụp bài gửi Zalo cho GV.
- Đọc kỹ đầu bài
- Bài 4: Củng cố về dãy số
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT
- Gọi HS nhận xét về dãy số
+ Con có nhận xét gì về dãy số ?
- Yêu cầu lớp làm bài
- GV chữa bài:
+ Vậy tiếp theo số 24 là số nào ?
- 1 HS đọc yêu cầu
+ Mỗi số liên tiếp hơn kém nhau 6 đơn vị
+ số 30
- Hướng dẫn tương tự bài số 4a.
* Gv nhận xét, chốt
2’
3. HĐ ứng dụng – Sáng tạo
- Giáo viên đưa ra bài toán có phép tính sử dụng phép nhân 6.
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3.
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2017
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Thủ công
Bài: Gấp con ếch 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Sau bài học, HS biết gấp con ếch đúng qui trình kĩ thuật
 -Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận.
 -Hứng thú với giờ học gấp hình, yêu thích các sản phảm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giấy màu, kéo, bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Nôi dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
3’
1. HĐ khởi động
- Yêu cầu 1 số HS trưng bày sản phẩm tàu thủy 2 ống khói.
+ Kiểm tra đồ dùng học tập 
- GV nhận xét .
- GV nêu nội dung yêu cầu của tiết học và chiếu tên bài.
- Mời 1 HS đọc lại tên bài 
- HS trình bày sản phẩm
- HS tự kiểm tra
- HS lắng nghe
- HS ghi vở tên bài 
- HS đọc tên bài
30
2. HĐ hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 1 : GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu con ếch được gấp bằng giấy và đặt câu hỏi định hướng quan sát để rút ra nhận xét về đặc điểm, hình dáng.
+ Con ếch được làm bằng gì?
+ Con ếch gồm có mấy phần 
+ Trong thực tế, con ếch có những màu sắc gì, hình dáng ntn?
+ Con ếch có lợi ích gì đối với đời sống của con người.
- GV chốt kiến thức : ếch là con vật có ích cho con người vì ếch bắt sâu giúp con người bảo vệ mùa màng.
- HS lắng nghe, quan sát hình mẫu và TLCH:
+ Giấy màu 
+ Có 3 phần: Đầu, chân, thân. 
+ Màu xanh, màu nâu đất.
+ Bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
- HS lắng nghe.
b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu.
* Bước1: Gấp cắt tờ giấy thành hình vuông.
* Bước 2: Gấp tạo hai chân trước.
* Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con ếch.
* Cách làm con ếch nhảy. 
3. HĐ thực hành
4. HĐ trưng bày sản phẩm
- GV mở dần con ếch mẫu cho học sinh quan sát.
- GV đặt câu hỏi cho HS TL
+ Con ếch được gấp từ tờ giấy hình gì? Cách cắt hình vuông như thế nào?
- Gv hướng dẫn: Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo được hình tam giác. gấp đôi để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra. Gấp hai nửa cánh đáy về phía trước và sau theo đường dấu gấp sao cho đỉnh B và đỉnh C trùng với đỉnh A. Lồng hai ngón tay vàovào trong lòng hình 4 kéo sang hai bên. Gấp hai nửa cạnh đáy của hình tam giác ở phía trên theo đường dấu gấp sao cho hai nửa cạnh đáy nằm sát vào đường dấu giữa. Gấp hai đỉnh của hình vuông vào theo đường dấu gấp sao cho hai đỉnh tiếp giáp nhau ở đường giữa hình, ta được hai chân trước của con ếch.
- Lật hình vừa gấp ra mặt sau, gấp hai cạnh bên của hình tam giác vào sao cho hai mép đường gấp trùng với hai mép nếp gấpcủa hai chân trước con ếch. Miết nhẹ lấy nếp gấp, mở hai đường gấp ra.Gấp hai cạnh bên của hình tam giác vào theo đường dấu gấp sao cho mps gấp hai cạnh bên nằm đùng đường nếp gấp. Lật ra mặt sau, Gấp phần cuối của hình lên theo đường dấu gấp, miết nhẹ theo đường gấp được sau đó gấp đôi phần vừa gấp lên theo đường dấu gấp, được hai chân sau của con ếch. Lật hình lên, dùng bút chì màu sẫm tô 2 mắt của con ếch, được con ếch hoàn chỉnh. 
- Kéo hai chân trước của con ếch dựng đứng hướng lên cao. Dùng ngón tay trỏ đạt vào khoảng ẵ ô ở giữa nếp gấp của phần cuối thân con ếch. Miết nhẹ về phía sau ròi buông ra ngay, con ếch sẽ nhảy được 1 bước.
- Yêu cầu HS thực hành
- GV yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét
- Yêu cầu lớp gấp con ếch bằng giấy màu
- HS giới thiệu sản phẩm trước lớp
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét.
- GV tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp, tốt.
- HS quan sát.
- HS TLCH
+ Hình vuông.
- HS lên bảng 
- HS quan sát và lắng nghe.
- Hs theo dõi và làm theo từng bước
- HS quan sát GV làm mẫu và thực hành từng bước
- HS thao tác.
- HS nhận xét
- GV nhận xét
- HS cả lớp gấp bằng giấy màu
-HS giới thiệu sản phẩm
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
2’
5. HĐ ứng dụng và sáng tạo
- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS về nhà tập gấp con ếch bằng giấp nháp.
- Bài sau: Gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
‘
Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2021
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Môn: Chính tả
Bài: Ông ngoại
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi (đoạn văn trong bài: Ông ngoại).
- Tìm đúng 2 - 3 tiếng có vần oay (BT2).
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn r/d/gi.
- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu r/d/gi.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:	
- GV: SGK, SGV, powerpoint, máy tính
- HS: SGK, vở, bút, máy tính hoặc điện thoại.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. 
III. Hoạt động dạy và học:
TG
Nôi dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
PT
3’
1. HĐ khởi động 
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài, gọi 1 HS đọc tên bài, lớp viết bài.
- Hát:“Mùa hè đến”
- Lắng nghe.
- Mở SGK.
35’
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
b.Hướng dẫn cách trình bày
 nghe – viết.
c. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_pham.doc