Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Huệ

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Huệ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1.Ổn định

- Cho cả lớp hát

2. Bài cũ: GV kiểm tra SGK TV của HS

3. Bài mới :

a/ Khám phá:

- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách giáo khoa Tiếng Việt 3.

- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa minh họa chủ điểm “ Măng non “ trang 3 hỏi:

+ Em thấy gì trong bức tranh ? Chủ điểm đầu tiên học là gì ?

-Tranh minh họa “ Cậu bé thông minh “ trang 4 hỏi:

+ Bức tranh vẽ cảnh gì ? Thái độ và vẻ mặt của cậu bé như thế nào khi nói chuyện với nhà vua ?

- GV nói: Mặc dù chỉ là một câu bé nhưng khi nói chuyện với nhà vua lại rất tự tin. Vậy nhờ đâu mà cậu có sự tự tin đó, và họ đã nói những gì với nhau. Để biết rõ hơn chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay bài: Cậu bé thông minh

- GV viết tựa bài lên bảng.

b/ Kết nối:

 Hoạt động 1 : Luyện đọc.

-GV đọc mẫu lần 1.

+ Giọng người dẫn chuyện phải chậm rãi

+ Thể hiện giọng cậu bé lễ phép bình tĩnh , tự tin.

+ Giọng nhà vua thì oai nghiêm

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .

- Thể hiện giọng đọc của cậu bé cứng rắn, tự tin, giọng của nhà vua điềm tĩnh.

- Gọi 1 HS đọc cả bài

- GV chia đoạn : 3 đoạn

- Cho HS đọc nối tiếp câu

- Cho HS tìm và nêu từ khó đọc

- GV ghi bảng từ khó đọc và lưu ý âm vần :Hạ lệnh, om sòm, xẻ thịt, gà trống, trẫm, trọng thưởng.

- GV hướng dẫn ngắt câu dài :

Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. //

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp

- Cho HS tìm, nêu và giải thích từ khó hiểu.

- GV đọc mẫu lần 2 .

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 trong 2 phút.

+ Gọi 2 nhóm lên bảng đọc

- Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài

c/ Thực hành:

 Hoạt động 2 : Thi đọc

- GV cho thi đọc đoạn 3.

*Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em .

-Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai

-Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

- GV nhận xét

 Hoat động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài (KN tư duy sáng tạo, KN giải quyết vấn đề)

- Gọi 1HS đọc to đoạn 1, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:

+Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người

tài ?

+Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?

* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2

- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh của mình là vô lí ?

KNS:

GV hỏi: Em đã bao giờ bị người khác đưa ra yêu cầu mà em thấy khó thực hiện không?

- Vậy lúc đó em có giải quyết được vấn đề đó không?

GV nói: Khi các em giải quyết được các yêu cầu khó mà người khác đặt ra cho mình nghĩa là em đã biết giải quyết vấn đề rồi đấy.

 

doc 70 trang ducthuan 04/08/2022 1390
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Bích Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1 
 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020 
Tiết 1	
TOÁN
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
 - Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh số có ba chữ số. Kĩ năng chia sẻ, hợp tác, giải quyết vấn đề.
 - GD học sinh tính toán cẩn thận.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
- Giáo viên: SGK, bảng phụ viết bài tập 1
- HS: Dụng cụ học tập	
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định: 
2.Bài cũ:
Kiểm tra SGK và ĐDHT
Nhận xét
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ được ôn tập về Đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
Ø Hoạt động 1: 
 Bài tập 1: 
- GV mời HS đọc yêu cầu.
- GV phát phiếu
- GV đưa ra số: 160. Yêu cầu HS xác định những chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
- Mời 1 HS đọc số : 160 
- Tương tự: 909
GV lưu ý cách đọc chữ số 0 ở hàng chục.
- Mời 1HS đọc
Tương tự GV cho HS làm vào PBT.
Đọc số
Viết số
Một trăm sáu mươi
Một trăm sáu mươi mốt
Năm trăm năm mươi lăm
Sáu trăm linh một.
 .
354
307
 .
Đọc số
Viết số
Chín Trăm
Chín trăm hai mươi 
Một trăm mười một
 .
909
777
365
 .
- GV nhận xét 
Ø Hoạt động 2: 
 Bài tập 2: 
- GV mời HS đọc yêu cầu 
- GV chia lớp thành 2 đội, cho HS thi đua hoàn thành dãy số.
- GV hỏi: Các em có nhận xét gì dãy số ở BT 2a, 2b
- GV nhận xét
Ø Hoạt động 3: 
Bài tập 3: 
- Gv mời 1HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS giải thích cách so sánh ?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh.
- Gv mời HS làm bài vào bảng con
303 .330 30 + 100 ..131
615 . 516 410 – 10 400 + 1
199 .200 243 . 200 + 40 + 3
- GV nhận xét
Ø Hoạt động 4: 
Bài tập 4: 
- GV mời HS đọc yêu cầu 
- GV gọi HS nêu:
Yêu cầu HS giải thích cách chọn.
- GV nhận xét .
* Nếu còn thời gian HS thực hiện.
Bài tập 5: 
- GV mời HS đọc yêu cầu
- GV mời 2HS lên bảng thực hiện , HS cả lớp theo dõi
Theo thứ tự từ bé đến lớn
Theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV nhận xét và chốt
4. Củng cố,dặn dò:
- Muốn so sánh 2 số với nhau ta làm thế nào?
- GV nhận xét
- So sánh các số sau 356 . 365
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) 
Hát
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1HS đọc yêu cầu
- HS nhận phiếu.
- Hàng đơn vị là 0, hàng chục là 6, hàng trăm là 1.
Một trăm sáu mươi.
Hàng đơn vị là 9, hàng chục là 0, hàng trăm là 9.
Chín trăm linh chín.
- HS đọc
- HS thực hiện
Đọc số
Viết số
Một trăm sáu mươi
Một trăm sáu mươi mốt
Ba trăm năm mươi tư
Ba trăm linh bảy
Năm trăm năm mươi lăm
Sáu trăm linh một.
160
161
354
307
555
601
Đọc số
Viết số
Chín Trăm
Chín trăm hai mươi 
Chín trăm linh chín
Bảy trăm bảy mươi bảy
Ba trăm sáu mươi lăm
Một trăm mười một
909
920
909
777
365
111
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống:
- HS thi đua.
a) 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319.
b) 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391
Ở BT 2a, dãy số tăng liên tiếp từ 310 đến 399, nên mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 1.
Ở BT 2b, dãy số giảm liên tiếp từ 400 đến 391, nên mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu.
Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm
-Trước tiên ta so sánh các chữ số với nhau, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu 2 số có cùng chữ số thì ta so sánh từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhấị. Nếu 1 bên có phép tính ta phải tính kết qủa của chúng rồi mới so sánh
- HS làm bài vào bảng con
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 410 – 10 > 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
Khoanh tròn số lớn nhất, bé nhất trong cc số sau:
375, 421, 573, 241, 735, 142.
- HS nêu
 735
Số lớn nhất
 142
Số bé nhất
So sánh 6 số với nhau.
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
Viết các số :537, 162, 830, 241, 519, 425.
- HS thực hiện
Theo thứ tự từ bé đến lớn
162, 241, 425, 519, 537, 830
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
830, 537, 519, 425, 241, 162.
- HS nhận xét
- Trước tiên ta so sánh các chữ số với nhau, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu 2 số có cùng chữ số thì ta so sánh từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhấị. Nếu 1 bên có phép tính ta phải tính kết qủa của chúng rồi mới so sánh.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe và thực hiện
Tiết 1	 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CẬU BÉ THÔNG MINH
(GDKNS)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. Trả lời được câu hỏi sách giáo khoa; Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ;
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* GDKNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, giải quyết vấn đề.
- Giáo dục HS biết yêu quý những người tài giỏi, có tài, có đức.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV : Tranh minh hoạ bài học và truyện kể trong SGK (tranh phóng to – nếu có). Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS: SGK, xem bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
- Cho cả lớp hát
2. Bài cũ: GV kiểm tra SGK TV của HS
3. Bài mới :
a/ Khám phá:
- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách giáo khoa Tiếng Việt 3.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa minh họa chủ điểm “ Măng non “ trang 3 hỏi:
+ Em thấy gì trong bức tranh ? Chủ điểm đầu tiên học là gì ?
-Tranh minh họa “ Cậu bé thông minh “ trang 4 hỏi:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ? Thái độ và vẻ mặt của cậu bé như thế nào khi nói chuyện với nhà vua ?
- GV nói: Mặc dù chỉ là một câu bé nhưng khi nói chuyện với nhà vua lại rất tự tin. Vậy nhờ đâu mà cậu có sự tự tin đó, và họ đã nói những gì với nhau. Để biết rõ hơn chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay bài: Cậu bé thông minh
- GV viết tựa bài lên bảng.
b/ Kết nối:
Ø Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-GV đọc mẫu lần 1.
+ Giọng người dẫn chuyện phải chậm rãi 
+ Thể hiện giọng cậu bé lễ phép bình tĩnh , tự tin. 
+ Giọng nhà vua thì oai nghiêm 
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Thể hiện giọng đọc của cậu bé cứng rắn, tự tin, giọng của nhà vua điềm tĩnh.
- Gọi 1 HS đọc cả bài 
- GV chia đoạn : 3 đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp câu
- Cho HS tìm và nêu từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó đọc và lưu ý âm vần :Hạ lệnh, om sòm, xẻ thịt, gà trống, trẫm, trọng thưởng.
- GV hướng dẫn ngắt câu dài :
Ngày xưa, / có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. // Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ / nộp một con gà trống biết đẻ trứng, / nếu không có / thì cả làng phải chịu tội. //
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 
- Cho HS tìm, nêu và giải thích từ khó hiểu.
- GV đọc mẫu lần 2 .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3 trong 2 phút.
+ Gọi 2 nhóm lên bảng đọc
- Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài
c/ Thực hành:
Ø Hoạt động 2 : Thi đọc
- GV cho thi đọc đoạn 3.
*Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em .
-Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai 
-Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
- GV nhận xét
Ø Hoat động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài (KN tư duy sáng tạo, KN giải quyết vấn đề) 
- Gọi 1HS đọc to đoạn 1, cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
+Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người
tài ? 
+Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh của mình là vô lí ? 
KNS: 
GV hỏi: Em đã bao giờ bị người khác đưa ra yêu cầu mà em thấy khó thực hiện không?
- Vậy lúc đó em có giải quyết được vấn đề đó không?
GV nói: Khi các em giải quyết được các yêu cầu khó mà người khác đặt ra cho mình nghĩa là em đã biết giải quyết vấn đề rồi đấy.
*Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 
-Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều gì ?
-Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
KNS: Có bao giờ em bị bạn đặt ra câu hỏi mà em chưa gặp bao giờ để thử tài em không?
- GV hỏi: Lúc đó em có trả lời được câu hỏi khó ấy không?
GV nói: Các em giỏi lắm! các em trả lời được những câu hỏi khó mà mình chưa gặp bao giờ tức là các em đã có tư duy sáng tạo rồi.
*Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
- GV nhận xét chốt ý: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.
- Hát
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh và trả lời:
- Các bạn học sinh đang dương cờ, đánh trống và rất nhiều bạn đi phía sau. Chủ điểm học đầu tiên là Măng non.
- Nêu nội dung bức tranh vẽ.
+ Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua với sự chứng kiến của quần thần.
+ Nhìn cậu bé rất tự tin khi nói chuyện với nhà vua.
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc thầm theo Gv.
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK
- HS đọc nối tiếp câu ( 1 , 2 lượt )
- Hạ lệnh, om sòm, xẻ thịt, gà trống, trọng thưởng, trẫm..
- HS luyện đọc từ khó 
- HS lắng nghe 
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp lượt 1 
- HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2 , tìm và nêu từ khó hiểu : Kinh đô, bình tĩnh, om sòm, trọng thưởng.
- HS luyện đọc theo nhóm 3 (em này đọc, em khác nghe góp ý).
- Các nhóm đọc, các nhóm khác lắng nghe nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài .
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Các nhóm tự phân vai ( người dẫn chuyện, cậu bé, vua ).
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm. 
- Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay.
- 1 HS đọc to đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ Mỗi làng nộp 1 con gà trống đẻ trứng.
+ Vì gà trống không thể đẻ trứng được. 
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: 
 + Cậu bé kể cho nhà vua nghe một câu chuyện “bố đẻ em bé”, từ đó làm cho nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lí .
- HS trả lời: Có
- HS trả lời: Có
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm và trả lời: 
+ Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
+ Yêu cầu một việc vua không làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua).
- HS trả lời: Có
- HS trả lời: Có 
- HS lắng nghe.
+ Ca ngợi tài trí của cậu bé.
-HS lắng nghe.
d/ Thực hành ( Tiếp theo)
Hoạt động 4 : Luyện đọc lại 
- GV chọn đoạn 2 – GV đọc mẫu đoạn 2
- Cho HS phân vai đọc theo nhóm 
Lưu ý cách đọc theo lời nhân vật
Cho các nhóm thi đọc truyện theo vai 
- GV nhận xét
Ø Hoạt động 5 : Kể chuyện 
1. GV nêu nhiệm vụ : -Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh
- Cho HS quan sát lại 3 bức tranh theo thứ tự và tự nhẩm kể chuyện.
- Cho HS lên kể lại từng đoạn theo tranh. - Nếu HS kể lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS kể được dễ dàng hơn.
- Tranh 1 :
 + Quân lính đang làm gì ?
 + Thái độ của dân làng sau khi nghe lệnh này?
- Tranh 2 :
 + Trước mặt vua, cậu bé đang làm gì ?
 + Thái độ của nhà vua như thế nào?
- Tranh 3:
 + Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
 + Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao ?
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp. 
e/ Vận dụng: ( KN ra quyết định)
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
Khi vô tình gặp phải một tình huống nào đó em sẽ tự đưa ra cách giải quyết cho riêng mình hay nhờ người khác giúp đỡ?
GV nói: Trong cuộc sống có rất nhiều việc mà chúng ta phải tự giải quyết. Chính vì vậy chúng ta phải tập cách tự đưa ra quyết định cho riêng mình.
- Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?
- Đặt tên khác cho câu chuyện?
4. Củng cố, dặn dò
Gv hỏi: Nội dung câu chuyện muốn nói lên điều gì?
- Chuẩn bị bài : Hai bàn tay em.
- Nhận xét tiết học .
- HS lắng nghe 
- Đọc theo nhóm 4
- Các nhóm luyện đọc theo vai 
- Từng nhóm thi đua nhau đọc để lựa ra nhóm đọc hay – cứ 2 nhóm thi với nhau
- Lớp nhận xét và chọn ra nhóm đọc hay nhất
- HS lắng nghe.
- HS quan sát 3 tranh - tự kể nhẩm.
3 – 4 HS kể từng đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét: nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện khi kể của bạn
- Tranh 1:
 Ngày xưa, có một vị vua muốn tìm người tài ra giúp nước. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. Khi nghe được lệnh vua cả vùng lo sợ .
- Tranh 2:
- Đến trước mặt vua cậu bé đ kể cho vua nghe một câu chuyện bố cậu mới đẻ em bé và bố cậu bé bắt cậu bé đi xin sữa, xin không được liền bị đuổi đi Khi nghe xong câu chuyện vua liền quát .
- Tranh 3:
Khi nhà vua cho sứ giả yêu cầu cậu bé xẻ thịt chim làm ba mâm cỗ. Cậu bé liền đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu và yêu cầu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim 
- HS trả lời” 
Em sẽ tự đưa ra cách giải quyết cho riêng mình. 
- HS lắng nghe
- Đức Vua trong câu chuyện là một ông vua tốt, biết trọng dụng người tài, nghĩ ra cách hay để tìm được người tài.
- Đối đáp với vua.
- HS trả lời: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: 
CHÍNH TẢ(tập chép)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU: 
 - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập (2) a điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3)
- GD học sinh viết đúng đẹp.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết BT. Viết đoạn văn cần chép lên bảng.
- HS: bảng con, VBT.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:
- GV giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị
* Ghi nhớ nội dung:
- GV đọc bài viết 1 lần.
- GV hỏi về nội dung đoạn chép.
* Hướng dẫn cách trình bày:
- GV hỏi :
+ Đoạn chép này từ bài nào?
+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn chép có mấy câu?
* Hướng dẫn viết từ khó: 
- Cho HS viết bảng con các từ: kim khâu, sắc, cỗ, xẻ thịt.
Hoạt động 2: Viết bài 
- GV Hướng dẫn cách viết vào vở, cho HS nhìn bảng chép bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát bài.
Hoạt động 3: Nhận xét và chữa bài.
- GV nx bài theo các đối tượng.
- Nhận xét, sửa sai, tuyên dương HS.
Hoạt động 4: Làm bài tập 
*Bài 2 a:
- Cho HS đọc đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng điền. Chữa bài.
- GV chốt lời giải đúng.
+ Bài 3:
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn bài tập.
- Cho cả lớp làm bảng VBT
- Cho HS đọc 10 chữ và tên chữ, học thuộc.
- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS đọc đề.
- 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- HS trả lời. 
- HS trả lời:
+ Cậu bé thông minh
+Viết ở giữa trang
+3 câu
- 2 HS lên viết, lớp viết bảng con.
- HS đọc lại các từ khó.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS lên làm mẫu.
- Lần lượt HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Tiết 2:
TOÁN
CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
(KHÔNG NHỚ)
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Làm đúng các bài tập.
- GD HS tính toán cẩn thận.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
- GV: bảng phụ.
- HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: Đọc, viết so sánh các số có 3 chữ số 
- GV gọi HS lên bảng thực hiện các HS còn lại làm vào bảng con.
Điền dấu ,=
301 300; 412 400+12; 567 657
- GV nhận xét.
3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về Cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
Ø Hoạt động 1 : 
Bài 1 :
- GV mời HS đọc đề bài
- GV mời HS nêu miệng (nối tiếp) theo dãy.
a)400 + 300 = c) 100+20+4=
 700 – 300 = 300+60+7=
 700 - 400 = 800+10+5=
- Gv hỏi: Các em có nhận xét gì ở BT1a
- GV nhận xét.
Ø Hoạt động 2 : 
Bài 2 :
GV mời HS đọc yêu cầu bài
GV mời HS nêu lại cách đặt tính và tính
- GV mời HS thực hiện trên bảng con 
 352 + 416 732 – 511 
 418 + 201 395 – 44 
- GVnhận xét
Ø Hoạt động 3 : 
Bài 3 : 
GV mời HS đọc đề bài
Gv hướng dẫn tìm hiểu đề: 
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
- GV: Tóm tắt khi học sinh tìm hiểu đề
245HS
 32HS 
Khối lớp Một: 
 ? HS
Khối lớp Hai:
 + BT thuộc dạng gì?
- GV mời HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng phụ.
- Gv nhận xét
* Nếu còn thời gian HS thực hiện 
 Bài 1(cột b)
Gv mời HS cả lớp làm bài vào bảng con
b) 500 + 40 = 
 540 – 40 = 
 540 – 500 = 
- GV nhận xét
 Bài 5: 
- Gv mời HS đọc đề
- Gv mời 2HS lên bảng làm
- GV nhận xét
4. Củng cố
HS nêu lại cách đặt tính và tính?
- GV nhận xét
5. Dặn dò
Chuẩn bị: Ôn lại cách cộng, trừ số có 3 chữ số để chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
Nhận xét tiết học
Hát
- HS thực hiện
- 301 > 300; 412 = 400+12; 567 < 657
- HS nhận xét
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài
- Tính nhẩm 
- HS thực hiện
a)400 + 300 = 700 c) 100+20+4=124
 700 – 300 = 400 300+60+7=267
 700 - 400 = 300 800+10+5=815
- Cộng nhẩm các số tròn trăm. 
Dựa vào phép cộng ở trên ta tìm được kết quả của phép trừ ở dưới . 
Muốn tìm số hạng này , ta lấy tổng trừ đi số hạng kia .
- HS nhận xét.
- Đặt tính rồi tính:
- HS nêu: 
Bước 1: đặt tính, ta viết số hạng thứ nhất (hoặc số bị trừ) ở trên, sau đó viết số hạng thứ hai(hoặc số trừ) ở dưới sau cho các chữ số thẳng cột với nhau 
Bước 2 : Tính, chúng ta bắt đầu tính từ phải sang trái (từ hàng đơn vị sang hàng chục, hàng trăm).
- HS thực hiện:
 352 732 418 395
 + - + -
 416 511 201 44
 768 221 619 351
- HS nhận xét
- HS đọc.
+ Bài toán cho biết Khối lớp Một có 245 học sinh, khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một 32 học sinh.
+ Khối lớp Hai có bao nhiêu HS?
- HS theo dõi
+ Thuộc dạng toán ít hơn
- HS thực hiện
 Giải
 Số học sinh khối lớp Hai là:
 245 – 32 = 213 (học sinh)
 Đáp số: 213 học sinh
- HS nhận xét
-HS thực hiện
b) 500 + 40 = 540
 540 – 40 = 500
 540 – 500 = 40
- HS nhận xét
- Hs đọc đề.
Với ba số 315, 40, 355 và các dấu +, -, =, em hãy lập các php tính đúng.
- HS thực hiện 
315 + 40= 355 355 – 315 = 40
40 + 315 =355 355 – 40 = 315
- HS nhận xét
Bước 1: Đặt tính, ta viết số hạng thứ nhất (hoặc số bị trừ ) ở trên, sau đó viết số hạng thứ hai (hoặc số trừ) ở dưới sau cho các chữ số thẳng cột với nhau 
Bước 2 : Tính, chúng ta bắt đầu tính từ phải sang trái (từ hàng đơn vị sang hàng chục, hàng trăm).
- HS nhận xét
- HS lắng nghe và thực hiện
Tiết 1 : TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA A
I/ MỤC TIÊU
	- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và cụm từ ứng dụng : Anh em như thể đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết đúng, viết đủ các dòng trong trang vở tập viết.
	- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 	- Có ý thức rèn luyện chữ đẹp, giữ vở sạch.
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Mẫu viết hoa A. Các chữ Vừ A Dính và cụm tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
- HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : 
2. Bài cũ: Kiểm tra vở tập viết , bút, bảng 
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài : Ôn chữ hoa A
Ø Hoạt động 1: Giới thiệu chữ hoa A
- GV treo chữ mẫu cho HS quan sát.
- Cho HS nêu cấu tạo nét của chữ hoa A.
- Gv nhận xét
Ø Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết trên bảng con
Luyện viết chữ hoa.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài
 - GV viết mẫu vô khung , nhắc lại cách viết.
 * Chữ A:
- Nét 1 : Bắt đầu viết từ điểm giao nhau (giao điểm ) của đường ngang (ĐN) 3 với đường dọc (ĐD) 2.
- Từ điểm trên, đưa một đường cong sang giao điểm của ĐN2 với ĐN1, rồi viết một đường cong xuống giao điểm của ĐN1 với ĐN2. Sau đó, đưa một đường cong lượn lên, ngả rộng sang phải, dừng bút tạo giao điểm của ĐN6 với ĐN5
- Nét 2: Từ đểm dừng bút của nét 1, viết một đường thẳng xuống đến gần ĐN1 thì đưa bút lên. 
 Dừng bút ở giao điểm ĐN2 với ĐN 6( tức l giữa ĐD6 với ĐD7)
- Nét 3: Từ giao điểm ĐN3, 5 với ĐD3, viết một đường lượn ngang từ trái sang phải.
 Dừng bút ở giao điểm của ĐN3, 5 với ĐD5,5
- Cho HS viết chữ A, V, D vào bảng con.
Luyện viết từ ứng dụng.
- Cho HS đọc từ ứng dụng 
 GV giới thiệu : Vừ A Dính là 1 thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng
 + Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao ntn ?
 + Khoảng cách giữa các chữ ntn ? 
- GV viết mẫu vào khung đã kẻ, yêu cầu HS viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi Hs đọc câu ứng dụng :
 Hướng dẫn HS hiểu ca ca dao : Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng yêu thương, đùm bọc nhau. 
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao ntn ? 
- Cho HS viết trên bảng con các từ: Anh, Rách.
Ø Hoạt động 3 : Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu:
 + Viết chữ A : 1 dòng.
A A A A A A A 
 + Viết chữ V, D : 1 dòng .
V V V V D D D D
 + Viết chữ Vừ A Dính : 1 dòng .
Vừ A Dính Vừ A Dính 
+ Viết câu ứng dụng : 1 lần. 
 Anh em như thể chân tay 
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
- GV yêu cầu HS viết đúng, viết đủ các dòng trong trang vở tập viết.
- GV theo dõi, uốn nắn kịp thời
- Nhắc nhở các em tư thế ngồi , cách cầm viết và viết đúng .
- GV chấm bài .
- GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
- Trò chơi : Thi viết chữ đẹp.
- Cho HS viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là A 
- GV công bố nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố:
- Hôm nay em viết tập viết bài gì? 
- Từ gì?
- Câu gì?
5. Dặn dò
 - Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.	
 - Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa Ă , Â. 
 - Nhận xét tiết học.
Hát.
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát.
- Chữ hoa A gồm 3 nét, nét 1 là nét móc ngược phải nối với nét móc ngược trái, nhất bút viết nét thẳng ngang chính giữa hai nét móc ngược phải và nét móc ngược trái hơn lượn.
- Hs nhận xét.
- HS tìm:A, V, D
- HS quan sát, lắng nghe
- HS tập viết vào bảng con A, V, D 
- HS đọc: tên riêng Vừ A Dính 
- Một HS nhắc lại
- Chữ A, V, D, h cao 2 li rưỡi , các chữ còn lại 1 li 
- Bằng 1 con chữ o 
- HS tập viết trên bảng con : 
Vừ A Dính 
- HS đọc câu ứng dụng.
 Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
- Chữ A, h, y, R, l, b cao 2 li rưỡi , chữ t cao 1 ô li rưỡi, các chữ còn lại 1 li 
- HS tập viết trên bảng con các chữ: Anh, Rách.
- HS viết vào vở.
A A A A A A A 
V V V V D D D D
Vừ A Dính Vừ A Dính 
 Anh em như thể chân tay 
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
- HS thực hiện.
- Đại diện 2 dãy lên tham gia.
- HS nhận xét.
Ôn chữ hoa A
Vừ A Dính
Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
- HS lắng nghe và thực hiện
Thứ tư, ngày 9 tháng 9 năm 2020
Tiết 2. 
TẬP ĐỌC
 HAI BÀN TAY EM
I . MỤC TIÊU: 
- Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. 
- Rèn kĩ năng đọc đúng ngữ điệu bài thơ, kĩ năng nghe, đọc, chia sẻ, hợp tác, nêu ý kiến.
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc .
 - Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Ổn định : 
 2. Bài cũ: Cậu bé thông minh
 -Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
+ Cậu bé đã làm gì để nhà vua thấy lệnh của mình vô lí ?
+ Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ?
- Nhận xét.
 3. Bài mới :
* Giới thiệu bài:
- Thường ngày em dùng đôi bàn để làm những gì?
GV nói: Đôi bàn tay giúp các em làm nhiều việc và chúng rất thân thiết trong cuộc sống hằng ngày. Để biết đôi bàn tay có lợi ích như thế nào thì cô và các em sẽ cùng tìm hiểu qua bài thơ: Hai bàn tay em.
- GV ghi tên bài lên bảng.
Ø Hoạt động 1 : Luyện đọc.
- Gv đọc mẫu lần 1: (với giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm)
- Cho 1 HS đọc cả bài 
- GV chia đoạn : 4 khổ thơ 
- Cho HS đọc nối tiếp câu 
- Cho HS tìm và nêu từ khó đọc 
- GV ghi bảng từ khó đọc và lưu ý âm vần : nụ, lòng, răng trắng , giăng giăng , thủ thỉ .
- GV lưu ý các em về cách ngắt nhịp giữa các dòng thơ: 
 Tay em đánh răng /
 Răng trắng hoa nhài. //
 Tay em chải tóc /
 Tóc ngời ánh mai. //
- Cho Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- Cho HS tìm, nêu và giải thích từ khó hiểu.
Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “ Thủ thỉ “
- GV đọc mẫu lần 2
-Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cho 1 HS đọc cả bài 
Ø Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
-Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
-Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
- Bài thơ nói lên điều gì ?
- Gv nhận xét.
Ø Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
- Cho một số Hs đọc nối tiếp 4 khổ thơ
- GV đọc mẫu khổ thơ 1 , 2 .
- Cho 1 HS đọc khổ thơ 1 , 2 .
- Cho HS thi đọc .
- GV nhận xét 
Ø Hoạt động 4 : Luyện đọc thuộc lòng bài thơ
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi trả bài tại lớp 
- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc, sau đó GV xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại 
- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách thi đọc tiếp sức .
- Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân định tổ thắng .
- Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào? 
- Cho Hs đọc diễn cảm, thuộc lòng bài thơ. 
- Nêu nội dung bài.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới : Ai có lỗi ? 
- Nhận xét , tuyên dương .
Hát
- Kiểm tra 3 HS
+ Mỗi làng nộp 1 con gà trống đẻ trứng.
+ Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lí [bố đẻ em bé], từ đó làm cho vua phải thừa nhận: lệnh của ngài là vô lí.
+ Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Em cầm bút, cầm thức ăn, chải tóc, quét nhà 
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tựa bài
- Học sinh lắng nghe.
-1 HS đọc – lớp đọc thầm
- HS dùng bút chì đánh dấu vào SGK
- HS đọc nối tiếp ( 1, 2 lượt )
- Hs tìm
- Hs lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
- HS phát hiện từ khó hiểu và giải thích
- Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho
mẹ nghe chuyện ở trường, ở lớp .
- Hs lắng nghe
- 4 nhóm tiếp nối đọc 4 đoạn trong bài.
- HS đọc đồng thanh cả bài.
- Một HS đọc toàn bài thơ.
- Hs đọc
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với những nụ hoa hồng ; những ngón tay xinh như những cánh hoa.
+ Hai bàn tay thân thiết: Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé : hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng. Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc. Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy. Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn
+ Thích khổ thơ 1 vì hình ảnh bạn nhỏ thủ thỉ cùng đôi bàn tay là hình ảnh rất vui, rất thú vị. Thích khổ thơ 2 vì hai bàn tay lúc nào cũng ở bên em, cả khi em ngủ. Thích khổ thơ 3 vì hình ảnh rất đẹp: răng trắng hoa nhài, tóc ngời ánh mai.
- Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích , rất đáng yêu .
- Hs nhận xét.
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm
- 3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.
- Hs nhận xét.
- Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của gv
- HS đọc.
- Đọc thầm , thi đọc theo tổ , theo
hình thức trò chơi 
- Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả
bài thơ .
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc
tổ đọc đúng, hay .
- Bài thơ được viết theo thể thơ 4 chữ, được chia thành 5 khổ, mỗi khổ có 4 câu
- 1 HS đọc
- Hai bàn tay rất đẹp, có ích và đáng yêu.
- HS lắng nghe.
 Tiết 3 : 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:	
 - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
 - Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ).
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK, vở nháp, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định
2. Bài cũ: Luyện tập 
- Giáo viên kiểm tra. 
- Yêu cầu : Đặt tính rồi tính
 342 + 215 147 + 52 
 709 – 502 688 – 54
- GV nhận xét 
3.Bài mới: 
* Giới thiệu bài, ghi tựa: Luyện tập
Ø Hoạt động 1: 
Bài 1 : Cho 1 HS đọc yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu lại các bước đặt tính
- Cho HS làm bài vào bảng con
a/ 324 + 405; 761 + 128; 25 + 721
GV hỏi thêm: Các em có nhận xét gì về các phép tính vừa làm? 
b/ 645 – 302; 666 – 333; 485 - 72
- GV hỏi thêm: Các em có nhận xét gì về các phép tính vừa làm? 
- So sánh giữa các bài tập a và bài tập b, em có nhận xét gì? 
- GV nhận xét
Ø Hoạt động 2: 
Bài 2 : 
- Cho 1 HS đọc yêu cầu BT
- Cho 1 HS đọc câu a
- Trong bài này x là số như thế nào?
+ Trong bài này x được gọi là gì?
+ Muốn tìm số bị trừ ta phải làm sao?
- Cho 1 HS đọc câu b
- Trong bài này x là số như thế nào?
+ Trong bài này x được gọi là gì?
+Vậy muốn tìm số hạn chưa biết ta phải làm sao?
GV nhận xét
Ø Hoạt động 3: 
* Bài 3 : 
- Cho 1 HS đọc đề bài 
- GV hỏi:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài tốn hỏi gì?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt
Tóm tắt:
 Có: 285 người
 Nam: 140 người
 Nữ: người?
 - GV cho HS làm bài vào vở, Hs làm bảng phụ.
- GV nhận xét
 * Nếu còn thời gian HS thực hiện bài 4
 Bài 4 : 
- GV đọc yêu cầu bài: Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá 
- GV tổ chức cho HS thi đua: Xếp hình nhanh
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố:
- Nêu quy tắc tìm số bị trừ?
- Nêu quy tắc tìm số hạng chưa biết?
- GV nhận xét
5. Dặn dò 
Chuẩn bị: Cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) 
Nhận xét tiết học.
Hát
- 4 HS.
- HS đặt tính.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS đọc: Đặt tính rồi tính	
- HS nêu: Bước 1: đặt tính (lưu ý sắp tính cho thẳng cột). Bước 2: tính tính theo thứ tự từ trái sang phải).
324 
 + 
405
729 
25 
 + 
721
746 
761 
 +
128
889 
- HS làm bài vào bảng con
485 
 - 
72
413 
- Đây là phép cộng không nhớ?
666 
 -
333
333 
645 
 -
302
343 
Đây là phép trừ không nhớ
- Bài tập a là các phép tính cộng không có nhớ. Bài tập b là các phép tính trừ không có nhớ. 
- HS nhận xét
- HS đọc đề toán: Tìm x
a/ x – 125 = 344 
- x là số phải tìm. 
- Số bị trừ
- Muốn tìm số bị trừ ta ta lấy hiệu cộng với số trừ.
b/ x + 125 = 266 
- x là số phải tìm. 
+ Số hạng chưa biết
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đ biết.
HS thực hiện:
a/ x –125= 344 b/ x + 125 = 266
 x = 344 + 125 x = 266-125
 x = 469 x = 14

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_nguy.doc