Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ 2 ngày 06 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRIỂN LÃM TRANH VỀ CHỦ ĐỀ “TÌNH BẠN” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. HS biết quý trọng và giúp đỡ bạn. 3. HS có thái độ chăm học, phấn khởi hứng thú, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực, sống có trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG Tranh ảnh chủ đề tình bạn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điều khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai - HS lắng nghe. các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát *Kết nối - Lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. *HĐ 1: Trưng bày và giới thiệu tranh - GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các bức tranh - HS thực hiện nhóm đôi. Các nhóm về tình bạn đã sưu tầm từ trước. chuẩn bị các bức tranh về tình bạn đã - Yêu cầu các nhóm triển làm tranh. Đại diện sưu tầm từ trước. các nhóm trình bày về các bức tranh đã chuẩn - Đại diện các nhóm trình bày về các bị. bức tranh đã chuẩn bị. - Gọi hs nhận xét. - GV nhận xét. - HS khác nhận xét. - Các tổ trưởng báo cáo. *HĐ 2: Nghe tổng kết phong trào “Tủ sách lớp học” - Tổ trưởng báo cáo số lượng sách, - Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo số lượng sách, đầu sách của tổ mình. đầu sách của tổ mình. - Lắng nghe - GV nhận xét sau 1 tuần quyên góp tủ sách của các tổ. - GV tuyên dương tổ thực hiện tốt. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có) ------------------------------------------------ Tiếng Việt ĐỌC: NGƯỠNG CỬA NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH NHÀ SÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng và rõ ràng bài thơ Ngưỡng cửa; biết nghỉ ngơi ở chỗ ngắt nhịp thơ và giữa cá dòng thơ; bước đầu biết thể hiện cảm xúc của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi” trong bài thơ ) qua giọng đọc. - Dựa vào từ ngữ, hình ảnh thơ và tranh minh họa, nhận biết những kỉ niệm của bạn nhỏ gắn bó với ngưởng cửa, với những người thân yêu từ thuở ấu thơ đến lúc khôn lớn. - Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích nhà sàn, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc). - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa bài đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu chủ điểm 3 : Mái nhà yêu thương. - HS nói nội dung tranh chủ điểm và ý nghĩa của tranh. - GV giới thiệu bài học. 1. Khởi động. - GV chiếu tranh khởi động tổ chức trò chơi để - HS tham gia trò chơi khởi động bài học. + HS trả lời câu hỏi. + Em cảm thấy thế nào nếu phải xa ngôi nhà của + HS lắng nghe. mình nhiều ngày? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Đặc biệt là 2 khổ thơ cuối. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm các câu thơ. Đọc đúng - HS lắng nghe cách đọc. các tiếng dễ phát âm sai: nơi, đến , lớp, đèn, khuya Nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ hoặc ngắt nhịp thơ: Nơi ấy/ đã đưa tôi Buổi đầu tiên/ đến lớp Nay/con đường xa tắp - HS lắng nghe - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ. - Nhóm 2 đọc nối tiếp đến hết bài. - HS đọc nhẩm toàn bài. - HS lắng nghe - GV gọi HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - HS đọc nối tiếp theo khổ. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong -4 HS đọc 4 câu hỏi sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - Câu 1: “Nơi ấy” trong bài thơ chỉ cái gì? + “Nơi ấy” là cái ngưỡng cửa. -HS đọc chú thích “ngưỡng cửa” -HS làm việc cá nhân: Đọc lại - Câu 2: “ Nơi ấy” đã chứng kiến những điều gì đoạn thơ kể những sự việc trong trong cuộc sống của bạn nhỏ ? cuộc sống của bạn nhỏ qua 3 thời gian ứng với 3 bức tranh. -HS trao đổi nhóm đôi. + HS trao đổi trước lớp. - HS giải nghĩa từ “đi men” + GV và HS nhận xét, góp ý. - Câu 3: Theo em hình ảnh”con đường xa tắp” -HS làm việc cá nhân, chọn ý muốn nói đến điều gì? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến đúng nhất. kiến khác của em. -HS trao đổi nhóm , thảo luận và đưa ra ý kiến. + HS trao đổi trước lớp. + GV và HS nhận xét, góp ý. + GV diễn giải thêm ý của khổ thơ thứ 3: Ngưỡng cửa là điểm kết nối từ trong nhà ra cuộc sống bên ngoài. Ngưỡng cửa chứng kiến sự trưởng thành của bạn nhỏ theo năm tháng. Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ khôn lớn và trưởng thành hơn trong cuộc sống. - Câu 4: Ngưỡng cửa đã nhắc bạn nhỏ nhớ tới + HS trao đổi nhóm 2 những ai, giúp bạn nhỏ cảm nhận điều gì về những + HS trao đổi trước lớp người đó? - GV và HS nhận xét, tuyên dương. - GV khen ngợi HS. *HS giỏi: Nêu cảm nghĩ của em 2.3. Hoạt động 3: Học thuộc lòng. khi đọc bài thơ? - GV hướng dẫn học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu. - Cá nhân tự học thuộc 3 khổ thơ. - Nhóm đôi đọc nối tiếp từng - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. câu, từng khổ thơ. - GV và HS nhận xét, tuyên dương. 3. Nói và nghe: Sự tích nhà sàn 3.1. Hoạt động 1: Dựa vào tranh, đoán nội dung - HS đọc yêu cầu của bài. câu chuyện. - GV cho HS quan sát và nêu nội dung của từng - HS nêu nội dung từng tranh: tranh. + Tranh 1: Người sống trong - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS nêu nội hang đá, hốc cây dung từng tranh . + Tranh 2; Người đàn ông đang nói chuyện với chú rùa đá. + Tranh 3: Cảnh 2 vợ chồng đang làm nhà sàn. + Tranh 4: Cảnh làng có nhiều - Gọi HS trình bày trước lớp. ngôi nhà sàn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe 3.2. Hoạt động 2: Nghe kể chuyện. - GV gọi HS đọc yêu cầu trước lớp. -HS đọc yêu cầu - GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 1. -HS lắng nghe - GV kể chuyện “ Sự tích nhà sàn” lần 2. 3.3. Hoạt động 3: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV hướng dẫn HS thực hiện: -HS lắng nghe + HS làm việc theo cặp nhắc lại sự việc trong từng tranh. + Cá nhân tập kể từng đoạn. + Nhóm tập kể nối tiếp từng đoạn, đến hết bài. *HS yếu chỉ kể 1 đoạn nhớ nhất - HS thi kể chuyện trước lớp ( nối tiếp/ cả bài) - Gv động viên và khen ngợi. - Gv chốt: Thoát khỏi cảnh sống trong hang đá, hốc cây. Người Mường đã có ngôi nhà an toàn , ấm áp. Chúng ta phải biết yêu thương ngôi nhà của mình, biết chăm chút để ngôi nhà luôn sạch đẹp. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương - HS quan sát video. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Nghe – Viết: ĐỒ ĐẠC TRONG NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài Đồ đạc trong nhà theo hình thức nghe – viết; biết viết hoa chữ cái mở đầu tên bài thơ và chữ cái mỗi câu thơ ( Viết đúng mẫu chữ viết hoa đã học ở lớp 2). - Viết đúng từ ngữ có tiếng chứa iêu/ươu, en/eng. - Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý ngôi nhà của mình, những đồ vật thân quen trong ngôi nhà và những người thân trong gia đình. Biết chia sẻ với người thân về nội dung câu chuyện hoặc đọc cho người thân nghe bài thơ nói về mái ấm gia đình. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Xem tranh đoán tên đồ vật có trong tranh. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: Bài thơ Đồ đạc trong nhà. - HS lắng nghe. - GV đọc toàn bài thơ. - Mời HS đọc lại bài viết. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS đọc toàn bài. + Viết theo khổ thơ 6-8 chữ như trong SGK - HS lắng nghe. + Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng. + Chú ý các dấu chấm cuối câu. + Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: trò chuyện, rừng xanh, quạt nan, thiết tha, trời khuya. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS viết bài. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS nghe, dò bài. - GV nhận xét chung. - HS đổi vở dò bài cho nhau. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b (làm việc nhóm 2). - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau quan - 1 HS đọc yêu cầu bài. sát tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động có tiếng - Các nhóm sinh hoạt và làm việc chứa iêu/ ươu. theo yêu cầu. - Gv nhắc thêm: Ngoài các bức tranh các em có thể - Kết quả: hươu cao cổ, chim tìm thêm nhiêu từ ngữ khác nhau ở ô cửa có dấu khướu,thả diều, đà điểu, cây liễu, chấm hỏi. cái miễu.... - Mời đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng. - Hướng dẫn HS về kể lại câu chuyện “Sự tích nhà - HS lắng nghe để lựa chọn. sàn” hoặc đọc lại bài thơ Ngưỡng cửa cho người - Lên kế hoạch trao đổi với người thân cùng nghe. thân trong thời điểm thích hợp - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Thực hiện được nhân nhẩm tronga những trường hợp đơn giàn. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nh ân số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ rật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng Toán 3 - 3 hộp bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Đường kính có độ dài gấp mấy lần bán + Trả lời: Đường kính có độ dài kính? gấp 2 lần bán kính + Trả lời: Khối có tất cả các mặt + Câu 2: Khối gì có tất cả các mặt đều vuông? đều vuông là khối lập phương - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - GV nêu bài toán trong SGK: Mỗi hộp có 12 chiếc - 1 HS nêu phép tính: bút màu. Hỏi 3 hộp có bao nhiêu chiếc bút màu?. 12 + 12 + 12 = 36. - Thay vì phải cộng nhiều số giống nhau ta có thể thực hiện bằng phép tính gì?. - HS trả lời: Phép nhân: 12 x 3 : - GV viết phép nhân 12 x 3 và hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 . 36 12 x 3 = 36 - GV chốt kết quả phép tính và cách nhân số có hai chữ số với số có môt chữ số: 12 x 3 = 36 . 3. Hoạt động. Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính (theo mẫu đã - HS làm bảng con. học). - HS giơ bảng nêu cách thực - GV nhận xét, tuyên dương. hiện: Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Tính nhẩm? - GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu: - HS theo dõi Mẫu: 20 x 3 = ? Nhẩm: 2 chục x 3 = 6 chục 20 x 3 = 60 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS làm việc theo nhóm. học tập nhóm. 10 x 8 = 80 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 30 x 3 = 90 20 x 4 = 80 - GV Nhận xét, tuyên dương. 40 x 2 = 80. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải toán lời văn? - GV đọc đề bài - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - HS nêu - Bài toán hỏi gì? 1 bình: cần thả 21 viên sỏi 3 bình: ..... viên sỏi - Vậy để uống được nước ở cả 3 bình thì con quạ - HS trả lời: Phép nhân: 21 x 3 phải thả tất cả bao nhiêu viên sỏi? Em làm bằng - HS làm vào vở. phép tính nào? - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS thi giải nhanh tính đúng bài - HS thi đua tính nhanh, tính toán sau: đúng bài toán. + Tính nhanh: 20 + 20 + 20 + 20 + 20=? - HS trình bày. - Nhận xét, tuyên dương - Cả lớp nhận xét. 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ an toàn, vệ sinh trường học và phát huy truyền thống nhà trường. - Tạo ra một sản phẩm có nội dung chủ đề về trường học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, bảng phụ, nam châm HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Lớp chúng mình đoàn kết” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. + GV yêu cầu HS nói những điều em nhớ về chủ - Thực hiện điểm trường học. + Em ấn tượng với những nội dung/chủ đề nào của + HS trả lời theo suy nghĩ của Trường học. mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Hoạt động 1. Nêu cách ứng xử với các tình huống trong hình. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hướng dẫn phân - HS quan sát. tích tình huống trong từng bức tranh. - Yêu cầu HS tự đưa ra cách ứng xử của từng các - HS đưa ra cách ứng xử của nhân. từng các nhân - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, chia sẻ trong nhóm về cách ứng xử. + Nêu nội dung của từng bức tranh - Thảo luận nhóm 4. + Nội dung hình 2: Các bạn đá bóng làm vỡ kính trường học. + Nội dung hình 3: Những hành động làm mất vệ sinh trường học. + Đại diện các nhóm trình bày + Nêu cách ứng xử của nhóm mình trong từng tình - Lắng nghe, nhận xét, bổ sung. huống. - GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương nhóm có cách ứng xử hay. Hoạt động 2. Viết đoạn văn ngắn giới thiệu truyền thống của nhà trường. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS viết một đoạn - Theo dõi. văn ngắn về truyền thống của nhà trường dựa vào các gợi ý đã cho trước. - Yêu cầu HS viết bài, sau khi viết bài xong chia sẻ trong nhóm để cùng nhau hoàn thiện bài biết của - HS làm bài cá nhân mình. - Chia sẻ bài viết của mình trong nhóm và chỉnh sửa, bổ - GV nhận xét, tuyên dương HS có tiến bộ, tích cực sung cho nhau. trong các hoạt động. 3. Vận dụng: - GV tổ chức cho HS thuyết trình về truyền thống - Một số em thuyết trình của trường mình dựa vào bài viết đã viết ở hoạt động - Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ trước và dựa vào gợi ý SGK. sung. - GV nhận xét, tuyên dương HS có bài thuyết trình - Lắng nghe tốt. - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 07 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG: Tiếng Việt ĐỌC: MÓN QUÀ ĐẶC BIỆT VIẾT: CHỮ HOA G, H I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng văn bản truyện Món quà đặc biệt. Bước đầu làm quen với văn bản đa phương thức, biết đọc phân biệt nội dung của câu chuyện và nội dung trong tấm thiệp; đọc diễn cảm đạon văn bộc lộ cảm xúc, biết nhấn vào từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhận vật như băn khoăn, đăm chiêu, hồi hộp, ngạc nhiên...; đọc lời của nhân vật trong câu chuyện với ngữ điệu phù hợp. - Hiểu nội dung câu chuyện: nhận biết được tình cảm của con cái dành cho cha mẹ và ngược lại. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Tình cảm yêu thương của những người than trong gia đình là rất quý giá. - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong đoan thơ. Nhận biết được câu khiến ( nêu được dấu hiệu nhận biết); đặt được câu khiến trong cá tình huống khác nhau. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ, nam châm - Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV khởi động bài học. + Em đã làm những việc gì để thể hiện tình cảm - HS trả lời. yêu thương đối với người thân của em? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. Phân biệt nội dung trong văn bản và nội dung trong tấm thiệp. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - GV hướng dẫn HS chia đoạn - HS chia đoạn. - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài. - Nhóm đôi đọc nối tiếp từng đọan. - Cá nhân đọc nhẩm toàn bài - HS đọc trước lớp. - GV nhận xét việc luyện đọc của lớp. - HS đọc mục từ ngữ 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: SGK. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Câu 1: Hai chị em đã viết gì trong tấm thiệp tặng -Nhóm đôi cùng trao đổi bố? -HS trả lời trước lớp ( Tính rất hiền, nói rất to, ngủ rất nhanh, ghét nói dối,nấu ăn không ngon, yêu mẹ) - Câu 2: Từ nào dưới đây thể hiện cảm xúc của bố - HS đọc câu hỏi khi nhận quà của hai chị em? - HS tìm câu trả lời a.băn khoăn b. đăm chiêu - Nhóm đôi cùng trao đổi c. hồi hộp d. ngạc nhiên -HS trả lời trước lớp Đáp án d - Câu 3: Vì sao bố rất vui khi nhận quà mà người - HS đọc câu hỏi chị lại rơm rớm nước mắt? - HS tìm câu trả lời - Nhóm đôi cùng trao đổi ( Hai chị em muốn xóa dòng Bố nấu ăn không -HS trả lời trước lớp ngon, nhưng lại quên xóa) - Câu 4: Bố đã làm gì để hai chị em cảm thấy rất - HS đọc câu hỏi và đọc thầm vui? đoạn cuối để tìm câu trả lời. + GV và HS chốt câu trả lời đúng: Bố đã cảm ơn - HS trả lời trước lớp. hai chị em vì món quà với bố là đặc biệt. Bố rất yêu hai chị em. - Câu 5: Em thích nhất chi tiết nào trong câu -HS tự suy nghĩ trả lời. chuyện trên? Vì sao? - GV nhận xét tuyên dương cá ý kiến hay 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. -HS luyện đọc diễn cảm theo GV 3. Luyện viết. 3.1. Hoạt động 1: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa G, - HS quan sát video. H. - GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở chữ hoa G,H. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 2: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - HS đọc tên riêng: Hà Giang. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu: Hà Giang là một tỉnh miền núi nằm ở cực bắc của Tổ quốc. Nơi đây có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng như Cao nguyên Đồng Văn, cột cờ Lũng Cú. - HS viết tên riêng Hà Giang vào - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - 1 HS đọc yêu câu: b. Viết câu. Kìa Hà Giang đó sương giăng - GV yêu cầu HS đọc câu. trắng - GV giới thiệu câu ứng dụng: Đây la hai câu thơ Hoa gạo bừng lên, sông hiện ra nói về vẻ đẹp của Hà Giang, một tỉnh miền nói phía Bắc với những đỉnh núi sương mù bao phủ, sông cháy quanh co, hoa gạo nở đỏ bên bờ sông... - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: K,H,G. Lưu ý cách trình bày câu thơ, viết đúng chính tả: sương, giăng, trắng - GV cho HS viết vào vở. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - HS viết câu thơ vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét chéo nhau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU: Công nghệ SỬ DỤNG MÁY THU THANH (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể tên và nêu được nội dung phát thanh của một số chương trình phù hợp với lứa tuổi HS trên đài phát thanh. - Chọn được kênh phát thanh, thay đổi âm lượng theo ý muốn 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có thói quen trao đổi, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của Gv; Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Chăm chỉ vận dụng kiến thức đã học về máy thu thanh vào cuộc sống hàng ngày trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 4 máy thu thanh. - 4 thẻ các bước khi sử dụng máy thu thanh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” để khởi động bài học. - HS tham gia chơi khởi động GV nêu: Kể tên một số chương trình phát thanh em - Đại diện 2 -3 HS lên thực hiện đã được biết? sắp xếp và đọc nội dung - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Sử dụng máy thu thanh. (làm việc cá nhân) - GV cho HS quan sát hình 4 SGK và cho biết - Học sinh quan sát, trình bày ý kiến các bước cần thực hiện khi sử dụng máy thu thanh - HS nêu – Hs bổ sung nhận xét. - GV HS nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Gv phát cho 4 HS 4 thẻ lên bảng thực hiện - HS 4 em lên thực hiện cả lớp theo ghép 4 thẻ đúng theo các bước khi sử dụng máy dõi, rút kinh nghiệm và cho HS nêu thu thanh lại các bước - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 Bước 1: Bật công tác nguồn Bước 2: Điều chỉnh âm thanh to / nhỏ Bước 3: Chọn kênh phát thanh Bước 4: Tắt nguồn khi không sử dụng 3. Thực hành - Vận dụng: Hoạt động 2. Thực hành sử dụng máy thu thanh. (Làm việc nhóm) - GV phát 4 nhóm 4 máy thu thanh - Các nhóm thực hiện theo yêu - Cho HS quan sát bảng mẫu trang 23 SGK 3 nêu cầu yêu cầu. - GV cho các nhóm thực hiện yêu cầu quan sát theo - Các nhóm thực hành Gv thao tác mẫu và thực hành sử dụng máy thu - HS trình lên bảng thưucj hiện thanh để chọn kênh phát thanh theo các bước đã thao tác với máy thu thanh thực. nêu. - GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét nhận xét các - GV nhận xét chung, tuyên dương. nhóm. - GV chia sẻ thêm thông tin về nội dung một số - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. chương trình phát thanh có trong bảng trang 23 để Hs hiểu rõ hơn kênh nào phù hợp, không phù hợp với lứa tuổi các em. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Thực hiện được nhân nhẩm trong những trường hợp đơn giàn. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép nh ân số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung. - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá kiến thức mới và hoạt động giải quyết các bài toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tính nhẩm: 30 x 2 = ? + Trả lời: 30 x 2 = 60 40 x 5 = ? + Trả lời: 40 x 5 = 200 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - GV nêu bài toán trong SGK: Mỗi chùm có 26 quả - HS đọc đề bài: nho. Vậy 3 chùm có tất cả bao nhiêu quả nho? - HS nêu phép tính
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_10_nh_2022_2023_gv_dang_thi_men.docx



