Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Hiểu nội dung câu chuyện : Khi mắc lỗi phải nhận dám lỗi và sữa lỗi. Người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm (trả lời được các câu hỏi trong sgk).

 Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. ( HS năng lực tốt kể lại toàn bộ câu chuyện.

2. Kĩ năng: Biết ngắt hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

3. Thái độ: Giáo dục HS lòng chân thật, biết nhận lỗi khi mình làm một việc sai trái.

* GDKNS: Giao tiếp; Ra quyết định: Biết lựa chọn phương án để đưa ra QĐ nhanh chóng, phù hợp; Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân: Xác định bản thân có thể mang lại những gì cho người xung quanh; Đảm nhận trách nhiệm: Thể hiện sự tự tin, ‎ý thức chia sẻ trách nhiệm với người khác.

* GDBVMT: Kết hợp khai thác ý BVMT qua chi tiết: Việc leo trèo hàng rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường. Từ đó, GD HS ý thức bảo vệ MT, tránh những việc làm gây hại đến xung quanh.

II. Chuẩn bị:

 Giáo viên: - Tranh minh họa bài học trong SGK/38.

 - Bảng phụ ghi nội dung đoạn cần luyện đọc như sgv/108.

 

docx 35 trang ducthuan 05/08/2022 1570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020
TOÁN - Tiết 21 
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. 
 Hoàn thành bài bài 1 ( cột1, 2, 4), 2, 3 . HS năng lực tốt làm thêm bài 1 (cột 3)
 2. Kỹ năng: Vận dụng bảng nhân để thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) và giải toán có một phép nhân.	
 3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ (5') 
- GV ghi bảng, yêu cầu HS:
Đặt tính rồi tính: 
 22 x 2 ; 53 x 2 ; 14 x 3; 10 x 5.
 - Nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài (1')
2. Hướng dẫn thực hiện phép nhân (10')
a) Phép nhân 26 x 3.
- Gv yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện từ đâu?
 26 * 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1.
x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 
 78 7, viết 7. 
 * Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
b) Phép nhân 54 x 6
- GV yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc, rồi tính.
- Lưu ý: kết quả của phép nhân này là một số có ba chữ số.
+ So sánh 2 phép tính trên?
3. Thực hành (21')
 Bài 1 :Tính. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- Y/C HS làm vào vở , 3HS lên bảng làm, nêu cách tính, nhận xét, chốt lại: 
Dành cho HS năng lực tốt
 Bài 2: Bài toán. 
Yêu cầu Hs đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận phân tích đề, tóm tắt
- Yêu cầu HS làm vào vở. 1 HS lên bảng. Gọi HS dưới lớp nêu bài làm. 
- GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. 
Giải
 Cả hai cuộn vải dài là:
 35 x 2 = 70 (m).
 Đáp số: 70 m vải.
Bài 3:Tìm x 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài 
- Yêu cầu HS nêu thành phần kết quả của 2 phép tính.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. Hai HS lên bảng làm. 
-Nhận xét, chốt lại bài đúng: 
 x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72. x = 92.
+ Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?
C. Củng cố - dặn dò: (3')
+ Nêu các bước thực hiện phép tính nhân số có hai chữ số cho số có một chữ số?
+ Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?
+ Các phép tính nhân trong bài đều có đặc điểm gì?
- Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị trước bài : Luyện tập.
 - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở nháp. 
- HS thực hiện trên vở nháp.
+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp cách tính.
- Nhận xét.
- 2 HS nêu lại cách tính.
- HS thực hiện trên vở nháp.
1 HS lên bảng.
- 1 vài HS nêu kết quả.
+ Phép tính a có nhớ ở hàng chục, phép tính ở b có nhớ ở hàng trăm....
- HS đọc yêu cầu đề bài..
- HS làm vào vở. 3 HS lên bảng. 
- Nhận xét, chữa bài.
 (HS năng lực tốt làm thêm cột 3).
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thảo luận phân tích, nêu tóm tắt.
- HS cả lớp làm vào vở .
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS nêu.
- Lớp nhận xét .
- Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 
- HS nhận xét, chữa bài.
- Ta lấy thương nhân với số chia.
- Nhiều HS nêu.
- HS nêu
+ Các phép nhân có nhớ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tập đọc – Kể chuyện - Tiết 13+14 
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	 - Hiểu nội dung câu chuyện : Khi mắc lỗi phải nhận dám lỗi và sữa lỗi. Người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm (trả lời được các câu hỏi trong sgk).
	 Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
	 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. ( HS năng lực tốt kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Kĩ năng: Biết ngắt hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng chân thật, biết nhận lỗi khi mình làm một việc sai trái. 
* GDKNS: Giao tiếp; Ra quyết định: Biết lựa chọn phương án để đưa ra QĐ nhanh chóng, phù hợp; Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân: Xác định bản thân có thể mang lại những gì cho người xung quanh; Đảm nhận trách nhiệm: Thể hiện sự tự tin, ‎ý thức chia sẻ trách nhiệm với người khác.
* GDBVMT: Kết hợp khai thác ý BVMT qua chi tiết: Việc leo trèo hàng rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường. Từ đó, GD HS ý thức bảo vệ MT, tránh những việc làm gây hại đến xung quanh.
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên: - Tranh minh họa bài học trong SGK/38.
 - Bảng phụ ghi nội dung đoạn cần luyện đọc như sgv/108.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ (5 ')
 - GV mời 2 HS đọc bài “ Ông ngoại” và hỏi:
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào?
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
- Gv nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài ( 2’) 
 Yêu cầu HS quan sát tranh SGK trang 37,38.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a.Luyện đọc đúng (21' )
- GV đọc mẫu bài văn.
-Cho HS đọc nối tiếp câu.
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ: vượt rào, chú chuồn chuồn, túa ra, khoát tay .
GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV HD HS đọc đúng các câu: 
+ Vượt rào,/ bắt sống lấy nó !//
+Về thôi !//
+Chui vào à?//
+ Ra vườn đi !?//
GV mời HS giải thích từ mới: 
nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.
Y/C đặt câu với từ: thủ lĩnh, nghiêm trọng, quả quyết
-GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm 4.
- GV cho HS các nhóm đọc trước lớp. 
- GV mời 1 HS đọc lại toàn truyện.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12').
- HS đọc thành tiếng đoạn 1.
 + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu? 
- Gv mời cả lớp đọc thầm đoạn 2:
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? (GDKN: Ra quyết định)
+ Việc leo rào của các bạn đã gây ra hậu quả gì?
* GDBVMT: GD HS ý thức bảo vệ MT, tránh những việc làm gây hại đến xung quanh
- GV mời 1 HV đọc đoạn 3. 
+ Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp?
- GV cho HS thảo luận từng nhóm đôi để trả lời câu hỏi :
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
- Gv nhận xét, chốt lại : Vì chú sợ hãi./ Vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng nhận lỗi hay là không./ Vì chú quyết định nhận lỗi/ .
(GDKN: Ra quyết định; Đảm nhận trách nhiệm )
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4:
+ Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh “ Về thôi!” của viên tướng?
+Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ? (GDKN giao tiếp)
+ Ai là người dũng cảm trong truyện này? Vì sao?
GV chốt ý: Người dũng cảm là người biết nhận lỗi và sửa chữa khuyết điểm của mình.
=> Giáo dục HS lòng chân thật, biết nhận lỗi khi mình làm một việc sai trái.
* Tiết 2.
c. Luyện đọc lại (15' )
- GV đọc lại đoạn 4.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc trên bảng phụ.
- Luyện đọc nhóm 4 theo vai.
- GV gọi HS các em tự phân theo các vai, đọc lại truyện.
2. Kể chuyện (20')
+ Nêu yêu cầu của tiết kể chuyện?
- Yêu cầu quan sát tranh.
+ Nêu đặc điểm của các nhân vật được vẽ trong tranh?
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện theo tranh.
- Yêu cầu kể trong nhóm 4.
- Tổ chức thi kể.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
C. Củng cố - dặn dò: (5')
+ Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
GV chốt: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, dám sửa chữa khuyết điểm của mình là người dũng cảm.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
- Dặn: Về nhà đọc trước bài: Cuộc họp của chữ viết.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
HS quan sát và nêu ND tranh
- Học sinh đọc thầm theo GV.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
+ HS luyện đọc từ khó.
- 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.
+ HS đọc câu khó.
- HS giải nghĩa từ. 
- HS năng lực tốt đặt câu.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm 4.
- 2 nhóm tiếp đọc trước lớp.
- 1HS đọc lại toàn chuyện.
- 1 HS đọc
+ Các em nhỏ trong truyện chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
- HS đọc thầm
+Chú sợ làm đỗ hàng rào vườn trường.
+ Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
- HS lắng nghe
1 HS đọc
+Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- HS thảo luận theo nhóm 2.
+ Vì chú sợ hãi.
-HS lắng nghe.
- HS đọc thầm.
+ Nói: Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
+ Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo 1 người chỉ huy dũng cảm.
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi .
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân đọc.
- Luyện đọc nhóm 4.
-Hai nhóm thi đọc truyện theo vai.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- HS quan sát tranh.
- Nêu đặc điểm các nhân vật.
- 4 HS dựa vào tranh kể lại từng tranh.
- HS kể trong nhóm 4.
- Các nhóm thi kể trước lớp
-HS nhận xét.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
****************************************************************
Chính tả (nghe - viết)- Tiết 9: 
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nghe viết đúng đoạn 4 trong bài “ Người lính dũng cảm”.Biết viết đúng những tiếng có vần dễ lẫn như eng/en. Điền được chữ và tên 9 chữ cái vào ô trống trong bảng. Ôn lại 9 chữ cái trong bảng. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 2b, HS năng lực tốt làm thêm bài 2a. Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3)
3. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở 
 *GDTTHCM: Giáo dục niềm tự hào về phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ qua câu thơ:
 Tháp Mười đẹp nhất bông sen....
II. Chuẩn bị: 
 Giáo viên: - Viết bài tập 2B, 3/41 trên bảng phụ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ (5') 
 GV đọc, yêu cầu HS viết: loay hoay, gió xoáy, viết ngoáy .
- Nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài (1') 
2. Hướng dẫn HS nghe - viết (21').
a. GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc một lần đoạn văn viết chính tả 
( Từ: Viên tướng khoát tay...đến hết) SGK/39. 
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?
 + Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- GV hướng dẫn HS viết những chữ dễ viết sai: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay.
b. Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Cho học sinh nêu tư thế ngồi, viết vào vở.
- GV đọc thong thả từng cụm từ cho HS chép bài vào vở.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). 
- GV nhận xét bài viết của HS.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập (8').
+ Bài 2b/41: Điền vào chỗ trống en hay eng.
- Gv xoay bảng phụ, yêu cầu HS làm bài. Nêu kết quả, chốt lại lời giải đúng: 
 - Tháp Mười đẹp nhất bông sen
 Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
 - Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
 Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
* Giáo dục niềm tự hào phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ.
 Bài 3/41 : Điền chữ, tên chữ còn thiếu trong bảng.
- Cho HS tự làm.
- GV mời 9 HS tiếp nối nhau điền đủ 9 chữ và tên chữ. 
GV nhận xét, sửa chữa, chốt lời giải đúng.
STT
Chữ
Tên chữ
STT
Chữ
Tên chữ
1
n
en-nờ
6
ô
ô
2
ng
en-nờ giê
(en giê)
7
ơ
ơ
3
ngh
en-nờ
giê hát
8
p
pê
4
nh
en-nờ hát
9
ph
pê hát
5
o
o
C. Củng cố - dặn dò (5')
+ Đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. Dặn: Tự chữa lỗi sai. Chuẩn bị bài: Mùa thu của em .
- 3 HS lên viết bảng - HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- HS lắng nghe.
- Theo dõi SGK.
-1 HS đọc lại. 
+ Có 6 câu.
+ Các chữ đầu câu và tên riêng.
+ Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- 3 Hs lên bảng, cả lớp viết vào vở nháp.
- Học sinh nêu tư thế ngồi.
- Viết vào vở.
- HS tự chữa lỗi.
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài.
- 1 HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào SGK - trình bày. 
- HS nhận xét.
(HS năng lực tốt làm thêm câu a, báo cáo với GV). 
- Lắng nghe
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cá nhân HS tự làm bài.
- HS tiếp nối nhau lên điền vào bảng. 
- Nhiều HS đọc
- Cả lớp lắng nghe.
****************************************************************
Thể dục- Tiết 9
ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP
TRÒ CHƠI: THI ĐUA XẾP HÀNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục ôn tập hợp đội hình hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Chơi trò chơi "Thi đua xếp hàng". 
2. Kĩ năng: Thực hiện được động tác tương đốichính xác. HS biết cách chơi và chơi trò chơi tương đối chủ động
3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện để bảo vệ sức khoẻ.
II. Chuẩn bị :
 Giáo viên: Sân bãi sạch sẽ.
III. Nội dung và phương pháp luyện tập:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN
A. Phần mở đầu (8’)
1. Nhân lớp (3’)
2. Khởi động (5’)
- Chạy nhẹ nhàng trên sân trường 100m -120m.
- Vừa giậm chân tại chỗ vừa đếm theo nhịp.
- Xoay các khớp.
- Trò chơi "Có chúng em"
Phần cơ bản (22’)
1. Ôn tập (14’) :
- Tập hợp đội hình hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. 
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. 
2. Trò chơi 
"Thi đua xếp hàng" (8’)
C. Phần kết thúc (5’)
- Kiểm tra đội hình đội ngũ và động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. 
- Đi theo nhịp hát, vỗ tay và làm động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, dặn dò và giao bài tập về nhà.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
m m m m m m
m m m m m m
‚GV
- GV hướng dẫn và điều khiển lớp.
- GV hướng dẫn, triển khai đội hình cho HS tập luyện.
- Tập đồng loạt do GV điều khiển.
- Chia tổ, nhóm do tổ trưởng điều khiển.
- HS thực hiện, GV quan sát, uốn nắn và sửa sai động tác.
- GV nêu tên trò chơi, làm mẫu, hướng dẫn và đưa ra cách chơi và luật chơi sau đó cho HS chơi thử, tiến hành chơi chính thức.
- GV gọi 1-2 em lên thực hiện.
- GV cùng HS nhận xét và sửa sai động tác.
‚GV
Tự nhiên & Xã hội – Tiết 9
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
 (KNS)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. Biết được tác hại và cách đề phòng thấp tim ở trẻ em.
	2. Kĩ năng: Biết cách đề phòng bệnh thấp tim cho bản thân.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn sức khoẻ. 
* KNS: Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em (HĐ1,2). Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim (HĐ3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ (4'):
- Nêu các việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Phát triển bài.
Hoạt động 1: Kể được tên một số bệnh về tim mạch (5’)
- Yêu cầu HS kể tên một số bệnh về tim mạch mà em biết ?
- GV ghi tên các bệnh về tim của HS lên bảng. 
- GV giảng thêm cho HS kiến thức về một số bệnh tim mạch. 
* GV kết luận: Bệnh tim mạch gồm bệnh thấp tim, bệnh huyết áp cao, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim ... 
HĐ2: Sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em (13')
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3; đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật. 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 tập đóng vai bác sĩ - bệnh nhân thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 40 
+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ?
* Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ?
- Các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong các hình 1, 2, 3 trang 20 SGK
- Yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận xét xem nhóm nào sáng tạo và qua lời thoại nêu bật được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh thấp tim.
- Nhận xét.
GVKL: Thấp tim là một bệnh ở lứa tuổi học sinh thường mắc. Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim cuối cùng gây suy tim. Nguyên nhân do bị viêm họng, viêm a-bi-đam kéo dài, viêm khớp không được chữa trị kịp thời dứt điểm.
HĐ3: Một số cách đề phòng bệnh thấp tim (13'):
Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 SGK, trao đổi nhóm đôi, chỉ vào từng hình và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.
H4: Súc miệng bằng nước muối trước khi đi ngủ để phòng viêm họng.
H5: Giữ ấm cổ, ngực, tay và bàn chân phòng cảm lạnh, viêm khớp cấp tính.
H6: Ăn, uống đầy đủ để cơ thể khỏe mạnh, có sức đề kháng phòng chống bệnh tật nói chung và bệnh thấp tim nói riêng
- Nhận xét.
Kết luận: Để phòng bệnh thấp tim cần phải: giữ ấm cơ thể khi lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh tốt, rèn luyện thân thể tốt không để bị viêm họng viêm a-bi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp
* Liên hệ GDHS: Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim cho bản thân;....
C. Củng cố, dặn dò (4’):
+ Trẻ em thường hay mắc bệnh gì về đường tim mạch?
+ Em đã làm gì để đề phòng bệnh thấp tim?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị tiết sau: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
- 2 HS nêu
- Nhận xét.
 - Mỗi HS kể tên một bệnh về tim mạch.
- Nhận xét.
 - Lắng nghe.
- HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK trang 20 và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình.
- Làm việc theo nhóm. 
- Các nhóm đóng vai. 
- HS theo dõi và nhận xét.
- HS thảo luận N2
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020
TOÁN - Tiết 22 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. 
 Hoàn thành bài 1 2 (a, b), 3, 4 . HS năng lực tốt làm thêm câu c của bài 2
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) và xem đồng hồ.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên+ HS: Mô hình đồng hồ
III. Các hoạt động:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Bài cũ (5') 
- GV ghi bảng, yêu cầu HS làm:
Tìm x: x : 5 = 36 ; x : 6 = 41 x : 4 = 39
 - Nhận xét, chữa sai.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài (1') 
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
a) Tính nhân (16')
Bài 1/23: Tính
Yêu cầu HS cả lớp tự làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm, nêu cách tính. 
GV nhận xét, chốt lại:
Bài 2/23: Đặt tính rồi tính
Gọi HS đọc yêu cầu bài
+ Bài yêu cầu gì?
+ Cần chú ý điều gì khi đặt tính?
+ Thực hiện tính từ đâu?
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 cột.
a/ b/ 
c/* 
3. Giải toán và xem đồng hồ (15')
Bài 3/23:Bài toán - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- GV cho Hs phân tích đề, nêu tóm tắt bài.
- Y/C HS làm vào vở. Gọi một HS lên bảng làm. 
- Nêu KQ, nhận xét, chốt lại. 
 Cả 6 ngày có số giờ là:
 24 x 6 = 144 ( giờ)
 Đáp số : 144 giờ.
Bài 4/23: - Quay kim đồng hồ để chỉ giờ (như sgk)
- GV đọc từng giờ, sau đó yêu cầu HS sử dụng mặt đồng hồ của mình đề quay kim đến đúng giờ đó.
- GV sử dụng mô hình đồng hồ để chốt lại kết quả đúng.
C. Củng cố - dặn dò (3')
+ Nêu các bước thực hiện phép nhân số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số?
+ Khi ta thay đổi vị trí của các thừa số trong một tích thì kết quả ntn?
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs học tốt.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vở nháp.
- HS đọc yêu cầu đề bài..
- Học sinh làm vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Đặt tính rồi tính.
+ Viết các số ngay hàng thẳng cột.
+ Từ phải sang trái.
- 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng. 
(HS năng lực tốt làm thêm câu c) .
- HS dưới lớp làm vở
- Chữa bài, nhận xét.
- Hs đọc đề bài.
- Hs phân tích, nêu tóm tắt.
- HS cả lớp làm vào vở
 -Một HS lên bảng làm. 
- Nêu bài làm, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thực hành cá nhân .
- HS nhận xét.
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS lắng nghe.
****************************************************************
TẬP ĐỌC- Tiết 10 
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung (Trả lời được các câu hỏi trong sgk) . 
	 2. Kĩ năng: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Giáo dục kĩ năng sử dụng dấu câu hợp lí.
	3. Thái độ: Giáo dục HS biết giúp đỡ bạn cùng để cùng tiến bộ
II/ Chuẩn bị: 
Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học trong sgk/44, bảng phụ ghi câu văn cần hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng và nhấn giọng .
III/ Các hoạt động:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Bài cũ (5') 
GV gọi 2 HS đọc lại 4 đoạn của câu chuyện: “Người lính dũng cảm”, kết hợp trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? Việc leo rào của các bạn gây ra hậu quả gì?
+ Ai là " người lính dũng cảm" trong truyện này? Vì sao?
- Gv nhận xét.	
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài (2')
Yêu cầu HS quan sát tranh SGK trang 44, nêu ND tranh .
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc đúng (14')
- GV đọc toàn bài 
- GV mời HS đọc nối tiếp từng câu.
+ Hướng dẫn đọc từ khó: dõng dạc, mũ sắt, lắc đầu,.. .
GV theo dõi, sửa sai .
- Tổ chức luyện đọc đoạn:
 +Bài này có thể chia làm 4 đoạn :
Đ1: Từ đầu đến...Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi. 
Đ2: Có tiếng xì xào...Trên trán lấm tấm mồ hôi.
 Đ3: Tiếng cười rộ lên... Ẩu thế nhỉ. 
 Đ4: còn lại.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp. 
GV nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng ở câu sau:
 Thưa các bạn ! // Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. // Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. // Có đoạn văn / em viết thế này : // “ Chú lính bước vào đầu chú. // Đội chiếc mũ sắt dưới chân. // Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi”
 - GV yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV mời 2 nhóm 4 HS đọc 4 đoạn.
- GV theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.(8')
- GV gọi 1 HS đọc thành tiếng 
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn chuyện gì?
GV mời 1 HS đọc thành tiếng đoạn còn lại. 
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng?
Yêu cầu HS nêu câu hỏi 3 và cho HS thảo luận nhóm 4.
- Giáo viên chốt:
Nêu mục đích cuộc họp: Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
Nêu tình hình của lớp: Hoàng hoàn toàn không biết dấu chấm câu. Có đoạn em viết thế này “ Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.
Nêu nguyên nhân dẫn tới tình hình đó: Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ naò, cậu ta chấm chỗ ấy.
Nêu cách giải quyết: Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa.
Giao việc cho mọi người: Anh dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu.
* Giáo viên chốt: Khi đặt dấu sai sẽ làm câu sai nội dung, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười. 
GV rút ra nội dung, ghi bảng.
 => Giáo dục kĩ năng sử dụng dấu câu hợp lí.
c. Luyện đọc lại. (8')
- GV gọi HS đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm).
- GV mời 2 nhóm thi đua đọc cả bài.
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
C. Củng cố - dặn dò (3')
+ Khi viết câu, chúng ta cần sử dụng dấu chấm như thế nào?
- Giáo dục kĩ năng sử dụng dấu câu hợp lí
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Học sinh lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc từng câu .
- HS luyện đọc từ khó. 
- Đánh dấu đoạn.
- 4 HS đọc 4 đoạn trước lớp.
- Cá nhân luyện đọc.
- HS đọc trong nhóm 4.
- 1 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
+ Họp bàn cách giúp đỡ em Hoàng. Hoàng không biết chấm câu.
1HS đọc
+Cuộc họp đề nghị anh Dấu Chấm nhắc Hoàng đọc lại câu văn trước khi chấm
- HS thảo luận, nêu kết quả 
- Bốn HS đọc lại truyện theo vai.
-2 nhóm thi đua đọc 4 đoạn văn. 
- HS nhận xét. 
- HS nêu: Chúng ta viết câu phải đặt dấu chấm đúng.
- HS lắng nghe
Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020
TOÁN - Tiết 22 
BẢNG CHIA 6
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6. Bước đầu thuộc bảng chia 6. Áp dụng bảng chia 6 để giải bài toán có liên quan . 
 Hoàn thành bài 1, 2, 3. HS năng lực tốt làm thêm bài 4.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng bảng chia 6 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). 
3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
 II. Chuẩn bị: 
 1. GV +HS: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. 
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A. Bài cũ ( 5’)
- Tổ chức Trò chơi “ Truyền điện”: Nội dung ôn bảng nhân 6.
 - Nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 6. (15’)
- GV yêu cầu HS lấy các tấm bìa, đồng thời gắn một tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng và hỏi: Vậy 6 lấy một lần được mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với “ 6 được lấy 1 lần bằng 6”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- GV viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép lại phép chia .
- GV viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán
 “Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính . 
- Vậy 12 : 6 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 12 : 6 = 2.
- Tương tự yêu cầu HS tìm các phép chia còn lại.
+ Có nhận xét gì về số chia?
+Có nhận xét gì về số bị chia?
+Nhận xét gì về kết quả?
- GV yêu cầu cả lớp đọc bảng chia 6. 
- Cho HS tự học thuộc bảng chia 6
- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng. 
3. Thực hành (16’)
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tính nhẩm nêu kết quả. 
- Nhận xét.
42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 48 : 6 = 8
 54 : 6 = 9 36 :6 = 6 18 : 6 = 3
 12 : 6 = 2 6 : 6 = 1 60 : 6 =10
 30 : 6 = 5
 30 : 5 = 6
 30 : 3 = 10
Bài 2: Tính nhẩm
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30
 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5
 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6
 6 x 1 = 6
 6 : 6 = 1
 6 : 1 = 6
+ Nêu mối liên hệ giữa các phép tính trong một cột?
Bài 3: 
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.
- Gọi một em lên bảng giải.
- GV chốt lại:
 Mỗi đoạn dây đồng dài:
 48 : 6 = 8 (cm).
 Đáp số 8 cm.
Bài 4: 
- Yêu cầu Hs tự làm bài.
- GV kiểm tra, chốt lại:
 Số đoạn dây được cắt là:
 48 : 6 = 8 (đoạn)
 Đáp số : 8 đoạn
C. Củng cố – dặn dò (3’)
- Kiểm tra lại bảng chia 6.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Cả lớp tham gia trò chơi
- HS thao tác theo yêu cầu GVvà trả lời: 
+6 lấy một lần được 6.
+ Phép tính: 6 x 1 = 6.
+ Có 1 tấm bìa.
+ Phép tính: 6 : 6 = 1.
- HS đọc phép chia.
+ Có 12 chấm tròn.
+Có 2 tấm bìa.
+ Phép tính : 12 : 6 = 2
+ Bằng 2.
- HS đọc lại.
- HS tìm các phép chia trên các tấm bìa.
+ Tất cả đều là 6.
+ 6, 12,18, ..đây là dãy số đếm thêm 6
+Bắt đầu lần lượt từ 1 đến 10.
- HS đọc bảng chia 6 
- Học thuộc lòng.
- HS thi đua học thuộc lòng.
- HS đọc yêu cầu bài.
+ Tính nhẩm
- HS tính nhẩm trả lời nhanh kết quả tính.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS làm bài. 2 HS lên bảng làm.
HS nhận xét bài làm của bạn.
+ Lấy tích chia thừa số này được thừa số kia.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Bài toán cho biết có 48 cm dây đồng, được cắt làm 6 đoạn bằng nhau.
+Mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm?
HS tự làm bài.
Một HS lên bảng làm.
HS nhận xét.
Dành cho HS năng lực tốt. Khuyến khích HS còn lại
- Hs làm xong báo cáo GV.
- 4 HS đọc bảng chia 6 .
- HS lắng nghe, ghi nhớ .
***************************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết 5 
SO SÁNH
I. Mục tiêu 
	1. Kiến thức: Nắm được kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém (bài 1). Nêu được từ so sánh trong các khổ thơ (bài 2). Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (bài 3, 4).
	 2. Kĩ năng: Phân biệt kiểu so sánh, từ so sánh. Thêm từ so sánh trong câu.
	 3. Thái độ: Giáo dục HS tình cảm đối với mẹ
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Bảng phụ viết BT1 , BT3,4/43.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ ( 5’) 
- GV nêu câu hỏi:
+ Nêu các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình? 
+ Dựa theo nội dung bài tập đọc Chiếc áo len, em hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì? để nói về anh Tuấn?
 - GV nhận xét 
B. Bài mới
1. GV giới thiệu, ghi tên bài. (1’)
2. Hướng dẫn làm BT (31')
Bài 1/42-43 :Tìm hình ảnh so sánh
- Xác định trọng tâm của đề: Tìm hình ảnh được so 
sánh.
- GV hướng dẫn làm câu a
+ Đọc những câu thơ có hình ảnh so sánh trong câu a?
+ Nêu hình ảnh được so sánh với nhau trong câu ?
+ Nêu từ so sánh được sử dụng trong các dòng thơ trên?.
Giáo viên giới thiệu: Từ hơn: kiểu so sánh hơn kém. 
Từ là : kiểu so sánh ngang bằng.
+ Ông và cháu được so sánh với nhau về đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS làm vào vở câu b, c. GV mời HS lên trình 
bày .
- GV chốt lại lời giải đúng:
Hình ảnh so sánh. 
 Kiểu so sánh
a) Cháu khỏe hơn ông nhiều
 Ông là buổi trời chiều
 Cháu là ngày rạng sáng.
-hơn kém
-ngang bằng
-ngang bằng
b) Trăng khuya sáng hơn đèn
-hơn kém
c) Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
 Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
-hơn kém
-ngang bằng
Chốt: Có hai loại so sánh: So sánh ngang bằng và 
So sánh hơn kém.
+ Buổi tối những ngôi sao có ngủ không các em?
 Giảng: Những ngôi sao thức cả đêm cũng chẳng 
bằng mẹ đã thức vì các con. Không những lúc con
 đau ốm mà cả khi con ngon giấc mẹ vẫn còn thức
 để lo việc nhà. Trong cuộc đời con cũng có khi
 gặp những chuyện buồn,vui mẹ lại là ngọn gió mát 
xoa nhẹ mỗi đau, chia vui với con nên tác giả đã ví
 mẹ như ngọn gió mát suốt cả cuộc đời của con.
 Vậy các em nên phải làm gì để mẹ vui lòng? 
Bài 2/43: Ghi từ so sánh trong các khổ thơ trên. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài, nhận xét, chốt lại 
lời giải đúng :
 Câu a): Hơn – là – là. Câu b): Hơn.
 Câu c) : Chẳng bằng – là.
+ Các từ so sánh nào thuộc kiểu so sánh ngang bằng 
(là)
+ Các từ nào thuộc kiểu so sánh hơn, kém (hơn,
 chẳng bằng)
Bài 3/43: Tìm những sự vật được so sánh với nhau
- GV mời 1 HS lên bảng làm. Nêu bài làm nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
 Thân dừa bạc phếch tháng năm.
 Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
 Đêm hè, hoa nở cùng sao.
 Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.
*Đặc điểm chung giữa quả dừa và đàn lợn ở đây là 
số lượng nhiều.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2020_2021_chua.docx