Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 (Chuẩn kĩ năng)
I. Mục đích,yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép,.). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
3. Thái độ: Giáo dục HS khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.
*GDBVMT:
- Chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn. GD: có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
II.Đồ dùng dạy học:
1 .GV: Tranh minh họa bài học, bảng phụ.
2.HS: Sách giáo khoa.
TUẦN 5: Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020 Chào cờ Hoạt động dưới cờ ============================ Tiếng anh Đ/c Như soạn – giảng ============================= Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. Mục đích,yêu cầu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 3. Thái độ: Giáo dục HS khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GDBVMT: - Chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn. GD: có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. II.Đồ dùng dạy học: 1 .GV: Tranh minh họa bài học, bảng phụ. 2.HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Hoạt động khám phá - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng: + Giọng người dẫn chuyện: gọn, - HS hát bài: Chú bộ đội - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK. - HS lắng nghe. - Theo dõi, đọc thầm. rõ, nhanh. + Giọng viên tướng: tự tin, ra lệnh. + Giọng chú lính nhỏ: rụt rè, bối rối ở phần đầu truyện chuyển thành quả quyết (trong lời đáp) ở cuối truyện. + Giọng thầy giáo: lúc nghiêm khắc, lúc dịu dàng, lúc buồn bã. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: Lời viên tướng: + Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!// + Chỉ những thằng hèn mới chui.// + Về thôi! // (mệnh lệnh, dứt khoát) Lời chú lính nhỏ: + Chui vào à?// (rụt rè, ngập ngừng) + Ra vườn đi!// (khẽ, rụt rè) + Nhưng như vậy là hèn.// (quả quyết) Yêu cầu HS nêu cách chia đoạn. Theo dõi, đến từng nhóm giúp đỡ - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm - Yêu cầu đọc đồng than 3. HĐ tìm hiểu bài - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài. + Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì? Ở đâu? + Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng rào? + Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì? - Theo dõi. - Đọc nối tiếp từng câu trong bài, lớp nhận xét. - HS đọc nối tiếp câu. - HS xác định ngắt nghỉ. - 1 vài em nêu, lớp bổ sung. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp nêu nghĩa từ chú giải. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm đôi, nhận xét. Đại diện nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Đọc đồng thanh toàn bài. - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài. + Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. + Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường. + Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ. + Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết + Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp? + Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi? + Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “Về thôi” của viên tướng? + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? + Ai là người lính dũng cảm trong chuyện này? Vì sao? + Các em có khi nào dũng cảm nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện không? *GV chốt ND: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. điểm. - Có thể trả lời theo ý của mình. + Chú nói: Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. + Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như bước theo một người chỉ huy dũng cảm + Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa lỗi. - Trả lời theo suy nghĩ của bản thân. *GDBVMT: Chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn. GD: có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. * Luyện đọc lại : - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật. *Chú ý giọng đọc của chú lính nhỏ - GV nhận xét chung . 5. Hoạt động kể chuyện a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: + Tranh 1: Viên tướng ra lệnh như thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao? + Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào - 1 HS đọc mẫu toàn bài. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài. - Vượt rào, bắt sống nó. ... ngập ngừng. - Cả tốp: leo lên hàng rào. Chú lính nhỏ: chui qua lỗ hổng. bằng cách nào? Kết quả ra sao? + Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học sinh? Thầy mong điều gì ở các bạn? + Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế nào? c. HS kể chuyện trong nhóm d. Thi kể chuyện trước lớp: * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu *GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về ai? + Em học được gì từ câu chuyện này? - Thầy nghiêm giọng hỏi..., thầy chờ đợi sự can đảm nhận lỗi từ học sinh. -.... - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. - HS trả lời theo ý đã hiểu. - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. - Nhiều Hs trả lời. 6. Hoạt động củng cố dặn dò Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ? Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Lắng nghe . Toán NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.Đồ dùng dạy học 1.GV: Phấn màu, bảng phụ. 2.HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Xì điện thi đua đọc thuộc bảng nhân 6. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động khám phá: - HS tham gia chơi. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. * Phép nhân: 26 x 3 - Viết lên bảng: 26 x 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. + Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đầu? - Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện phép tính. - GV nhắc lại cách thực hiện. * Phép nhân: 54 x 6. - HS tiến hành tương tự như phần a. + Em có nhận xét 2 tích của 2 phép nhân vừa thực hiện. *GVKL: Đây là 2 phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang chục nên cần lưu ý Và: khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10 nên tích có 3 chữ số. Hoạt động thực hành: Bài 1 Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng. - Đọc phép tính nhân. - Quan sát. - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục. - 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình à giáo viên viết bảng. 26 X 3 78 + 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1. + 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. + Vậy 26 nhân 3 bằng 78. - Học sinh nghe. 54 X 6 324 + 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2. + 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32. + Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả của số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số). + Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số). - Học sinh nghe. - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Làm bài vào nháp cột 1, 2 và 4 (HS làm nhanh làm luôn cột 3). - 4 em lên bảng, lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài. - Giáo viên nhận xét, chốt bài. Bài 2: : Bài toán Yêu cầu HS phân tích bài toán. - Theo dõi, giúp đỡ. - Chấm một số vở, nhận xét. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại bài làm đúng. 47 X 2 94 25 X 3 75 18 X 4 72 28 X 6 168 36 X 4 144 99 X 3 297 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Phân tích và nêu. - Làm bài vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. - Lớp nhận xét, chữa bài: Bài giải Độ dài của 2 cuộn vải là: 35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 mét vải. Bài 3: Bài 3: Tìm x - Theo dõi, giúp đỡ. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. +Vì sao tìm X trong phép tính này em lại làm tính nhân? + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào? -1 em nêu yêu cầu của bài. - 1 vài em phát biểu, lớp bổ sung. - Làm bài vào nháp. - 2 em lên bảng, lớp theo dõi. - Nhận xét, chữa bài: a) x : 6 = 12 b) x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - Vì X là số bị chia nên muốn tìm X ta lấy thương nhân với số chia. - Muốn tìm số bị chia ta lấy số thương nhân với số chia. 4. Hoạt động củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dung; hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT: Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Đạo đức: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. 2. Kĩ năng: Nhớ được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ: Học sinh biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. 4. Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. II.Đồ dùng dạy và học: 1. GV: Nội dung tiểu phẩm “Chuyện của Lâm”. Phiếu ghi 4 tình huống, phiếu học tập. 2.HS: VBT III. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Khởi động: - Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé. + Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được điều đã hứa? + Em cảm thấy thế nào khi không thực hiện được điều đã hứa? - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng - Học sinh hát. - Học sinh trả lời. - Lắng nghe. 2. Hoạt động khám phá: Xử lý tình huống: - Phát cho 4 nhóm các tình huống (3 phút). + Đến phiên Hoàng trực nhật lớp. Hoàng biết em rất thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho em mượn nếu em chịu trực nhật thay Hoàng. Em sẽ làm gì trong hoàn cảnh đó? + Bố giao cho Nam rửa chén, giao cho chị Nga quét dọn. Nam rủ chị Nga làm cùng để đỡ công việc bớt cho mình. Nếu là chị Nga, bạn có giúp Nam không? + Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn nì bố giúp mình giải toán. Nếu là bố Tuấn, bạn sẽ làm gì? + Hùng và Mạnh là đôi bạn thân với nhau. Trong giờ kiểm tra, thấy Hùng không làm được bài, sợ Hùng về bị bố mẹ đánh, Mạnh cho Hùng xem chung bài kiểm tra. Việc làm của Mạnh như thế đúng hay sai? + Thế nào là tự làm lấy việc của mình? + Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì? *GV kết luận: - 4 nhóm tiến hành thảo luận. + Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối lời đề nghị đó của Hoàng. Hoàng làm thế không nên, sẽ tạo lại sự ỷ lại trong lao động. Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật cho đúng phiên của mình. + Nếu là chị Nga, em sẽ không giúp Nam. Làm như thế, em sẽ làm cho Nam lười thêm, có tính ỷ lại, quen dựa dẫm vào người khác. + Nếu là bài toán dễ, yêu cầu Tuấn tự làm một mình để củng cố kiến thức. Nếu là bài toán khó thì yêu cầu Tuấn suy nghĩ trước, sau đó mới đồng ý hướng dẫn, giảng giải cho Tuấn. + Mạnh làm như thế là sai, là hại bạn. Dù Hùng có đạt điểm cao thì điểm đó không phải thực chất là của Hùng. Hùng sẽ không cố gắng học và làm bài nữa. - Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết tình huống của nhóm mình. + HS trả lời. + HS trả lời. - Học sinh nghe. + Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng để làm lấy các công việc của bản thân mà không phải nhờ và hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác. + Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền người khác. 3. Hoạt động thực hành: - Yêu cầu HS viết ra giấy những công việc mà bản thân các em đã tự làm ở nhà, ở trường, - Khen ngợi – nhắc nhở. - Mỗi HS chuẩn bị trước 1 mẫu giấy nhỏ để ghi. - 4, 5 HS phát biểu, đọc những công việc mà mình đã tự làm trước lớp. - HS khác cho ý kiến bổ sung. 4.Hoạt động củng cố dặn dò: Thực hiện nội dung bài học. - Tuyền truyền mọi người cùng thực hiện nội dung bài học. Lắng nghe thực hiện Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020 Mĩ thuật Đ/c Tuấn soạn _ giảng Tập đọc: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I. Mục đích ,yêu cầu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.) 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lấm tấm, lắc đầu, dõng dạc... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết, 4. Phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn đọc. 2. HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động – Dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động: + Theo em các chữ viết có biết họp không? Nếu có thì khi họp chúng sẽ bàn về nội dung gì? - GV kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Khám phá : - Hát bài: Lớp chúng mình rất vui. - Học sinh trả lời. - Lắng nghe - Mở sách giáo khoa. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS đọc với giọng: + Giọng bác chữ A: Dõng dạc + Giọng Dấu Chấm: Rõ ràng, rành mạch + Giọng các dấu khác: Ngạc nhiên, phàn nàn. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Yêu cầu HS nêu cách chia đoạn. Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Thưa các bạn!// Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.// Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu.// Có đoạn văn/ em viết thế này:// “ Chú lính bước vào đầu chú.// Đội chiếc mũ sắt dưới chân.// Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.”// -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. Đọc toàn bài: 3. HĐ Tìm hiểu bài - HS lắng nghe. - Học sinh đọc nối tiếp câu. - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK). + Đoạn 1: Vừa tan học lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 2:Có tiếng xì xào lấm tấm mồ hôi. + Đoạn 3: Tiếng cười rộ lên Ẩu thế nhỉ! + Đoạn 4: Phần còn lại - Theo dõi, luyện đọc 2HS đọc lại - 4 HS nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. 2HS đọc nối tiếp hết bài - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? - Yêu cầu HS đọc tiếp các đoạn còn lại. + Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? *GV lưu ý HS: Đây là một chuyện vui nhưng được viết theo đúng trình tự của một cuộc họp thông thường trong cuộc sống hằng ngày. Chúng ta cùng tìm hiểu trình tự của một cuộc họp. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ lớn. - Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi 3. - Đọc lại đoạn 1. - Các chữ cái và dấu câu họp để bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng, Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên đã viết những câu rất buồn cười. - Đọc các đoạn còn lại. - Cuộc họp đề nghị anh Dấu Chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa. - Chia nhóm theo yêu cầu. - Thảo luận, sau đó 4 nhóm dán bài lên bảng. DIỄN BIẾN CUỘC HỌP Nêu mục đích cuộc họp Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. Nêu tình hình của lớp Em Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.” Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu chấm câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy. Nêu cách giải quyết Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa. Giao việc cho mọi người Anh dấu chấm câu yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng đặt dấu chấm câu. *Nội dung: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. 4. HĐ Đọc diễn cảm - GV gọi 1 vài nhóm HS, mỗi nhóm 4 em tự phân vai (Người dẫn chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm) đọc lại truyện. - GVHD các em đọc đúng, đọc hay theo gợi ý mục a. - GV cùng cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc hay nhất. 5. HĐ củng cố dặn dò: - Câu - Mỗi HS đọc 1 đoạn. - 2 3 nhóm HS thi đọc, cả lớp theo dõi. - Bình chon nhóm đọc hay nhất. chuyện trên giúp em hiểu điều gì? - Sưu tầm các bài đọc có chủ đề tương tự. - HSTLCH - Lắng nghe Toán: Tiết 22: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. 2. Kĩ năng: Rèn tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Và kĩ năng xem đồng hồ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4.Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút. 2. HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động : - Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đưa ra bài tập để học sinh tìm kết quả: 37 x 2; x : 7 = 15. + Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x 2? + Nêu cách tìm Số bị chia chưa biết? - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ Khám phá: Bài 1: : Tính - Gọi HS nêu yêu cầu của bài Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi, ghi nhanh lên bảng. - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. GV củng cố về cách thực hiện phép nhân có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - HS tham gia chơi. - HS trả lời. - Lắng nghe. - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 49 X 2 98 27 X 4 108 57 X 6 342 18 X 5 90 64 X 3 192 Bài 2 Đặt tính rồi tính ( Thực hiện ý a,b vào bảng con) c,d nêu miệng. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng sau mỗi phép tính. + Khi đặt tính cần chú ý điều gì? + Thực hiện tính từ đâu? Bài 3: Bài toán - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Theo dõi, giúp đỡ. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại lời giải đúng. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: Quay kim đồng hồ... - GV đọc từng giờ, gọi học sinh lên bảng sử dụng mặt đồng hồ để quay kim đến đúng giờ đó. - Gv nhận xét. Bài 5: Nối? (Làm cùng bài 4) - Hướng dẫn HS làm bài. - Theo dõi, giúp đỡ.- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. - 1 em nêu yêu cầu của bài tập. - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 38 X 2 76 27 X 6 162 53 X 4 212 45 X 5 225 - Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục. - Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục. -1 em đọc ,lớp đọc thầm - Theo dõi. Làm bài vào vở. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi - Nhận xét , chữa bài: Bài giải: Cả 6 ngày có số giờ là. 24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ. - 1 em nêu yêu cầu của bài tập. - HS lên bảng thực hành quay kim đồng hồ để chỉ đúng số giờ. - 1 em nêu yêu cầu của bài tập. - Lắng nghe. - Làm bài vào SGK sau khi làm xong bài 4, 1 em làm trên bảng phụ.. - Nhận xét, chữa bài: 2 x 3 6 x 4 3 x 5 2 x 6 5 x 3 6 x 2 3 x 2 4 x 6 3. HĐ Củng cố dặn dò: - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3. Lắng nghe Tập viết: ÔN CHỮ HOA C (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa C, V, A (1 dòng). - Viết đúng, đẹp tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Chim khôn... dễ nghe (1 lần). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. 4. Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. Đồ dùng dạy học : 1. GV: Mẫu chữ hoa C, V, A, N viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 2 HS: Bảng con, vở Tập viết III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động : - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ Khám phá: Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. - Hát: - Lắng nghe. - C, V, A, N. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Học sinh quan sát. - HS viết bảng con: C, V, A, N. - Học sinh đọc từ ứng dụng. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Chu Văn An. => Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng nhà Trần, ông được coi là ông tổ của nghề dạy học. Ông có nhiều trò giỏi, sau này đã trở thành nhân tài của đất nước. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? -Viết bảng con. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con. - 3 chữ: Chu Văn An. - Chữ C, h, V, A cao 2 li rưỡi, chữ u, ă, n cao 1 li. - Bằng 1 con chữ o. - HS viết bảng con: Chu Văn An. - HS đọc câu ứng dụng. - Lắng nghe. - HS phân tích độ cao các con chữ: Các chữ C, h, k, g , d, N cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Học sinh viết bảng: Chim, Người. 3. HĐ thực hành : Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ Ch cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ V, A cỡ nhỏ. + 2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ. + 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên. 4. HĐ củng cố dặn dò: - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Lắng nghe Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020 Toán: Tiết 23: BẢNG CHIA 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 6. Biết vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). 2. Kĩ năng: Củng cố bảng chia 6, củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh đam mê Toán học. 4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 chấm tròn. 2. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy họ: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động : - Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng - HS tham gia chơi. nhân 6. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ Khám phá: Việc 1: Lập bảng chia 6: - Gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng và hỏi. + Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy? + Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được lấy 1 lần bằng 6? + Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? + Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? + Vậy 6 chia 6 được mấy? - Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân, phép chia vừa lập được. - Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài tập: Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. + Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai bìa? + Tại sao em lại lập được phép tính này? + Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? + Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu. + Vậy 12 chia 6 bằng mấy? - Viết lên bảng phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho cả lớp đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được. + Em có nhận xét gì về phép tính nhân và phép tính chia vừa lập? - Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em lập tiếp bảng chia 6. Việc 2: Học thuộc bảng chia 6: - GV cho HS đọc bảng chia 6 + Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 6. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. - Quan sát. - 6 lấy 1 lần bằng 6. - Viết phép tính: 6 x 1 = 6. - Có 1 tấm bìa. - Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa). - 6 chia 6 bằng 1. - Đọc. 6 nhân 1 bằng 6. 6 chia 6 bằng 1. - Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 2 tấm bìa như thế có 12 chấm tròn. - Phép tính 6 x 2 = 12. - Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lấy 2 tấm bìa tất cả. Vậy 6 được lấy 2 lần, nghĩa là 6 x 2. - Có tất cả 2 tấm bìa. - Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa). - 12 chia 6 bằng 2. - Đọc phép tính: 6 nhân 2 bằng 12. 12 chia 6 bằng 2. - Phép nhân và phép chia có mối quan hệ ngược nhau: Ta lấy tích chia cho thừa số 6 thì được thừa số kia. - HS làm vào vở, vài HS nêu tiếp các phép tính trong bảng chia 6. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 6. - Các phép chia trong bảng chia 6 đều có dạng một trong số chia cho 6. - Đọc dãy các số bị chia 6, 12, 18, và + Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 6. + Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 6? - GV nhận xét, đánh giá . 3. HĐ thực hành : Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Ghi nhanh kết quả lên bảng. - Cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng, + Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi kết quả của 24 : 6 và 24 : 4 được không vì sao? - Các trường hợp khác tương tự. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: Bài toán - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Theo dõi, giúp đỡ. - Gọi HS lên bảng chữa bài - Cùng HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Bài 4: Bài toán (Hướng dẫn đồng thời cùng quỹ thời gian với bài tập 3) - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán, nêu cách giải. - Theo dõi, giúp đỡ. - Cùng HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3.HĐ củng cố dặn dò: -HS đọc lại bảng chia 6. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng; Hướng dẫn HS làm bài tập ở VBT: Thực hiện tương tự các bài đã làm ở lớp./. rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6. - Các kết qủa lần lượt là: 1, 2, 3, , 10. - HS tự đọc nhẩm để học thuộc lòng bảng chia 6 - Thi đọc thuộc lòng trong cặp, nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc thuộc lòng trước lớp. -1 em nêu, lớp theo dõi. - Tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả. - Lớp nhận xét, chữa bài: 42 : 6 = 7; 24 : 6 = 4; 48 : 6 = 8; 54 : 6 = 9; 36 : 6 = 6; 18 : 6 = 3; 12 : 6 = 2; 6 : 6 = 1; 60 : 6 = 10. - 1HS nêu yêu cầu - HS làm vào nháp 4 em lên bảng 6 x 4 = 24 24 : 6 = 4 24 : 4 = 6 6 x 2 = 12 12 : 6 = 2 12 : 2 = 6 6 x 5 = 30 30 : 6 = 5 30 : 5 = 6 - Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6, vì nếu lấy tích chia thừa số này thì sẽ được thừa số kia. 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm. - Thực hiện cùng GV. - Làm bài vào vở. - 1 em lên bảng, lớp theo dõi. Bài giải: Mỗi đoạn dây đồng dài là. 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8cm. - 1 em đọc, lớp đọc thầm. - Thực hiện cùng GV. - Làm bài vào nháp sau khi làm xong bài 3, 1 em làm trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài: Bài giải Số đoạn dây là: 48 : 6 = 8 (đoạn) Đáp số: 8 đoạn. Ghi nhớ, thực hiện. Lắng nghe Chính tả: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài CT; làm đúng BT 2a. - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3). 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4.Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.Đồ dùng dạy và học : 1 .GV: Bài tập 2 viết 3 lần trên bảng. Bài tập 3 viết vào giấy khổ to (8 bản) + bút dạ. 2. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động - Kết nối nội dung bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ Khám phá: - Hát: “Chú bộ đội” - Viết bảng con: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu, hàng rào,... Trao đổi về nội dung đoạ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2020_2021_chua.doc