Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)

Hoạt động dạy Hoạt đông học

Hoạt động 1:

Mục tiêu

 HS biết được một biểu hiện quan tâm, giúp đõ hàng xóm láng giềng.

Cách tiến hành

- Yêu cầu đóng tiểu phẩm (nội dung đã được chuẩn bị trước).

- Nội dung

- Nhóm HS được giao nhiệm vụ lên đóng tiểu phẩm.

- HS dưới lớp xem tiểu phẩm.

- Hỏi: Em đồng ý với cách xử lí của bạn nào? Vì sao?

- Hỏi: Qua tiểu phẩm trên, em rút ra đượcbài học gì?

 Kết luận: Hàng xóm láng giềng là nhũng người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta- Bởi vậy, chúng ta cần quan tâm và giúp đỡ họ lúc khó khăn cũng như khi hoạn nạn. - HS dưới lớp xem tiểu phẩm, tự suy nghĩ,sau đó 4 đến 5 em trả lời.

- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

- Trả lời: Qua tiểu phẩm trên, em rút ra được bài học là: hàng xóm là những người sống bên cạnh ta- Cần thiết phải giúp đỡ hàng xóm xung quanh.

 - 1 đến 2 HS nhắc lại.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

Mục tiêu

HS biết bày tỏ thái độ của mìnhtrước những ý kiến có liên quan đến việc quan tâm, giúp đõ hàng xóm láng giềng.

Cách tiến hành

- Phát phiếu thảo luận cho nhóm và yêu cầu thảo luận.

- Treo 1 phiếu thảo luận (phóng to) lên bảng để các nhóm lên điền kết quả.

- Nội dung:

Phiếu thảo luận

Điền đúng (Đ) hay sai (S) vào : :

o Giúp đỡ hàng xóm làm việc cần thiết.

o Không nên giúp hàng xóm kúc họ gặp khó khăn vì như thế sẽ càng làm cho công việc của họ thêm rắc rối.

o Giúp đỡ hàng xóm sẽ gắn chặt hơn tình cảm giữa mọi người với nhau.

o Chỉ quan tâm, giúp đỡ hàng xóm khi họ yêu cầu mình giúp đỡ.

o Không được tự ý giúp đỡ hàng xóm vì như thế là vi phạm quyền tự do cá nhân của mỗi người.

- Nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng và lời giải thích (Nếu HS chưa nắm rõ).

Kết luận: Các ý 1, 3 là đúng; các ý 2, , 5 là sai- Hàng xóm láng giềng cần quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau- Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biét làm những việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

- Nghe yêu cầu, nhận phiếu và tiến hành thảo luận.

- Sau 3 phút, đại diện mỗi nhóm lên ghi kết quả lên bảng.

- Đại diện các nhóm trình bày ket quả, có kèm theo lời giải thích.

- >Đúng.

- >Sai.

- >Đúng.

- >Sai.

- >Sai.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-HS theo dõi

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm, tìm hiểu ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ

- Chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ nói về tình hàng xóm, láng giềng

- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận và lấy VD minh hoạ cho từng câu 3 câu ca dao, tục ngữ:

 1- Bán anh em xa mua láng giềng gần.

 2- Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau.

 3- Người xưa đã nói chớ quên

 Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau.

 Giữ gìn tình nghĩa tương giao,

 Sẵn sàn giúp đỡ khác nào người thân.

- Nhận xét, bổ sung, giải thích thêm (nếu cần)-

IV.Cũng cố - dặn dị:

 -Gv nhận xét tiết học, tuyên dương tinh thần học tập của cc em.

 - Dặn dị cc em về nh xem lại bi. - Thảo luận nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung.

-Cả lớp ch ý lắng nghe

 

doc 26 trang ducthuan 06/08/2022 1050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2014-2015 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
Ngày soạn: 15/11/2014
Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2014
Đạo đức 
Bài 7 : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
 - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giền bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 * Ghi chú : Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 *GDKNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xĩm, thể hiện sự cảm thơng với hàng xĩm.
II. CHUẨN BỊ
 · Phiếu thảo luận cho các nhóm- Hoạt động 2- Tiết 1. 
 · Phiếu thảo luận cho các nhóm- Hoạt động 3- Tiết 1. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1- Khởi động (1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ (4 phút)
3- Bài mới 
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
Hoạt động 1:
Mục tiêu
 HS biết được một biểu hiện quan tâm, giúp đõ hàng xóm láng giềng. 
Cách tiến hành
- Yêu cầu đóng tiểu phẩm (nội dung đã được chuẩn bị trước). 
- Nội dung
- Nhóm HS được giao nhiệm vụ lên đóng tiểu phẩm. 
- HS dưới lớp xem tiểu phẩm. 
- Hỏi: Em đồng ý với cách xử lí của bạn nào? Vì sao?
- Hỏi: Qua tiểu phẩm trên, em rút ra đượcbài học gì?
 Kết luận: Hàng xóm láng giềng là nhũng người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta- Bởi vậy, chúng ta cần quan tâm và giúp đỡ họ lúc khó khăn cũng như khi hoạn nạn. 
- HS dưới lớp xem tiểu phẩm, tự suy nghĩ,sau đó 4 đến 5 em trả lời. 
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. 
- Trả lời: Qua tiểu phẩm trên, em rút ra được bài học là: hàng xóm là những người sống bên cạnh ta- Cần thiết phải giúp đỡ hàng xóm xung quanh. 
 - 1 đến 2 HS nhắc lại. 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Mục tiêu
HS biết bày tỏ thái độ của mìnhtrước những ý kiến có liên quan đến việc quan tâm, giúp đõ hàng xóm láng giềng. 
Cách tiến hành
- Phát phiếu thảo luận cho nhóm và yêu cầu thảo luận. 
- Treo 1 phiếu thảo luận (phóng to) lên bảng để các nhóm lên điền kết quả. 
- Nội dung: 
Phiếu thảo luận
Điền đúng (Đ) hay sai (S) vào : : 
Giúp đỡ hàng xóm làm việc cần thiết. 
Không nên giúp hàng xóm kúc họ gặp khó khăn vì như thế sẽ càng làm cho công việc của họ thêm rắc rối. 
Giúp đỡ hàng xóm sẽ gắn chặt hơn tình cảm giữa mọi người với nhau. 
Chỉ quan tâm, giúp đỡ hàng xóm khi họ yêu cầu mình giúp đỡ. 
Không được tự ý giúp đỡ hàng xóm vì như thế là vi phạm quyền tự do cá nhân của mỗi người. 
- Nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng và lời giải thích (Nếu HS chưa nắm rõ). 
Kết luận: Các ý 1, 3 là đúng; các ý 2, , 5 là sai- Hàng xóm láng giềng cần quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau- Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biét làm những việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 
- Nghe yêu cầu, nhận phiếu và tiến hành thảo luận. 
- Sau 3 phút, đại diện mỗi nhóm lên ghi kết quả lên bảng. 
- Đại diện các nhóm trình bày ketá quả, có kèm theo lời giải thích. 
- >Đúng. 
- >Sai. 
- >Đúng. 
- >Sai. 
- >Sai. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-HS theo dõi
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm, tìm hiểu ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ
- Chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ nói về tình hàng xóm, láng giềng
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận và lấy VD minh hoạ cho từng câu 3 câu ca dao, tục ngữ: 
 1- Bán anh em xa mua láng giềng gần. 
 2- Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau. 
 3- Người xưa đã nói chớ quên 
 Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau. 
 Giữ gìn tình nghĩa tương giao,
 Sẵn sàn giúp đỡ khác nào người thân. 
- Nhận xét, bổ sung, giải thích thêm (nếu cần)- 
IV.Cũng cố - dặn dị: 
 -Gv nhận xét tiết học, tuyên dương tinh thần học tập của các em.
 - Dặn dị các em về nhà xem lại bài.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
- Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung. 
-Cả lớp chú ý lắng nghe
Tốn
Tiết 66: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
* Ghi chú các bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
II.Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ): Gọi hs lên bảng làm bài. Nhận xét và cho điểm hs
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành ( 25 phút )
Mục tiêu:
- Củng cố cách so sánh các khối lượng 
- Củng cố các phép tính với số đo khối lượng,vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của 1 vật 
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- 1 hs nêu y/c của bài
- Viết lên bảng 744g 474g và y/c hs so sánh
- Vì sao con biết 744g > 474g
- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên
- Y/c hs tự làm tiếp các phần còn lại
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 2
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu g kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?
- Số gam kẹo đã biết chưa ?
- Y/c hs làm bài tiếp
*Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài 
- Cô Lan có bao nhiêu đường ?
- Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường 
 Cô làm gì với số đường còn lại ?
- Bài toán y/c gì ?
- Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam đường chúng ta phải làm gì ?
- Y/c hs làm bài
*Bài 4
- Chia hs thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 hs, phát cân cho hs và y/c các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi lại số cân
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò (5 phút )
Nhận xét tiết học.Về nhà xem lại bài
- 1 hs nêu y/c của bài 1
- 744 g > 474 g
- Vì : 744 > 474
- Làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- 1 hs nêu y/c của bài 2
- Mẹ Hà đã mua bao nhiêu gam kẹo và bánh
- Lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh 
- Chưa biết, phải đi tìm
 Giải:
Số gam kẹo mẹ Hà mua là:
 130 x 4 = 520 (g)
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
 175 + 520 = 695 (g)
 Đáp số: 695 g
- 1 hs nêu y/c của bài 3
 -1kg đường
- 400 g đường 
- Chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ 
- Phải biết cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường 
- Hs cả lớp vào vở, 1hs lên bảng làm bài 
 Giải:
 1kg = 1000g
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là:
 1000 – 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là 
 600 : 3 = 200 (g )
 Đáp số: 200 g
- Thực hành cân
-Cả lớp chú ý lắng nghe
TNXH
Bài: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (2 tiết)
I/ MỤC TIÊU: 
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ở địa phương.
* Ghi chú: Nói về một danh lam, di tích LS hay đặc sản của địa phương.
 *GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: quan sát tìm kiếm thơng tin về nơi mình đang sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ: HS kể tên các trò chơi nguy hiểm và an toàn. GV nhận xét , ghi điểm
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: LÀM VIỆC VỚI SGK 
+ Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh
+ Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầâu các em quan sát các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và nói về những gì các em quan sát được.
- GV có thể đi đến các nhóm và nêu câu hỏi gợi ý: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục , y tế cấp tỉnh trong các hình.
Bước 2:
+ Kết luận:
Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: hành chính văn hoá, giáo dục, y tế để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ nhân dân.
* Hoạt động 2: NÓI VỀ TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG 
+ Mục tiêu: HS hiểu biết về những cơ quan hành chính văn hoá
+ Cách tiến hành:
Bước 1:
GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh, hoạ báo nói về các cơ sở văn hoá, giáo dục, hành chính, y tế.
Bước 2:
* Hoạt động 3: VẼ TRANH 
+ Mục tiêu: biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh các cơ quan hành chính, y tế của tỉnh nơi em đang sống.
+ Cách tiến hành:
Bước 1:
GV gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá khuyến khích trí tưởng tượng của HS.
Bước 2:
 Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi một số HS mô tả tranh vẽ (hoặc bình luận tranh vẽ). Nếu có điều kiện thì khuyến khích các em bằng những phần thưởng.
IV.Củng cố-dặn dị: Gv nx tiết học. Tuyên dương tinh thần học tập của các em.Dặn dị các em về nhà xem lại bài
- HS làm việc theo nhóm
 - HS các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan.
HS khác bổ sung
-HS theo dõi
- HS tập trung các tranh ảnh, bài báo, sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu trước lớp.
- HS có thể đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về các cơ quan của tỉnh mình.
-HS theo dõi
-HS tiến hành vẽ.
-HS theo dõi
Thủ cơng
CẮT, DÁN CHỮ H.U (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U.
 - Kể, cắt, dán được chữ H, U. các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
 * Ghi chú : Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng.
 - Với HS khéo tay : kẻ, cắt, dán được chữ H, U. các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
II. Giáo viên chuẩn bị: Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H,U
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài củ
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Giáo viên nhận xetù sự chuẩn bị của học sinh
2. Giới thiệu bài
Giáo viên lựa chọn cách giới 
Hoạt động3: Học sinh thực hành cắt, dán chữ H,U
 Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các bước. Giáo viên nhận xét và hệ thống các bước kẻ, cắt, dán chữ H,U theo quy trình. 
 Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành
 Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đở
 Giáo viên đánh gía sản phẩm thực hành của học sinh
 Cũng cố dặn dị: 
 Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học sinh.
 Dặn dị học sinh giờ sau mang đồ dùng làm thủ cơng để học bài “ Cắt, dán chữ V ”
-Hs lắng nghe.
-Học sinh nhắc lại cách thực hiên thực hiện
-Học sinh thực hành.
-Học sinh cĩ sản phẩm đẹp và sáng tạo được khen
 -Hs lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM:............................................................................................................
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2014
Tập đọc-Kể chuyện
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
A - Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phần biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B - Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
* Ghi chú: HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tập đọc
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra nội dung bài tước
Giáo viên nhận xét
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Giáo viên lựa chọn cách giưới thiệu bài
2/ Luyện đọc:
a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài 
b/ Hướng dẫn học sinh kết hợp giải nghĩa từ:
Đọc từng câu. Đọc từng đoạn trước lớp. Đọc từng đoạn trong nhóm.
3/: Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
- Hỏi: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?
 Hỏi: Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ.
- Hỏi: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ?
- Hỏi: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ?
- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối ? 
- Hỏi: Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ ?
Học sinh thực hiện
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS tiếp nối nhau đọc bài theo 
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
- Bác cán bộ đóng vai một ông già Nùng. Bác chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay, trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
- HS thảo luận cặp đôi, sao đó đại diện HS trả lời : Vì đây là vùng dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả làm người Nùng, bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ.
- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.
- Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
- Chúng kêu ầm lên.
 Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
- Hỏi: Hãy nêu những phẩm chất tốt của Kim Đồng ?
4: Luyện đọc lại bài 
 Mục tiêu
- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết thể hiện giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
 Cách tiến hành
- GV tiến hành các bước tương tự như ở tiết tập đọc trước.
- Khi gặp địch, Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra hiệu cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi, anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng cho mẹ đang ốm rồi thân thiện giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa.
- Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.
Kể chuyện
* Hoạt động 1: Xác định yc và kể mẫu 
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- Hỏi : Tranh 1 minh hoạ điều gì ?
- Hỏi : Hai bác cháu đi đường như thế nào?
- Hãy kể lại nội dung của tranh 2.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 3, và hỏi: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì ? Anh đã trả lời chúng ra sao ?
- Hỏi : Kết thúc của câu chuyện như thế nào ?
* Hoạt động 2: Kể theo nhóm 
- Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
* Hoạt động 3: Kể trước lớp 
- Yêu cầu HS kể.
- Tuyên dương HS kể tốt.
- Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.
- Tranh 1 minh hoạ cảnh đi đường của hai bác cháu.
- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: trên đường đi, hai bác cháu gặp Tây đồn đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh ứng phó với chúng, bác cán bộ ung dung ngồi lên tảng đá như người bị mỏi chân ngồi nghỉ.
- Tây đồn hỏi kim Đồng đi đâu, anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn.
- Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an toàn. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ.
- Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. HS trong nhòm theo dõi và góp ý cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
Củng cố, dặn dò 
- GV : Phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng.
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- 2 đến 3 HS trả lời.
-Cả lớp chú ý lắng nghe
Toán
 BẢNG CHIA 9
I.Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9).
* Ghi chú các bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (cột 1, 2, 3); Bài 3; Bài 4.
II.Đồ dùng dạy học:Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên bảng làm bài- Nhận xét , chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Lập bảng chia 9 
Mục tiêu:
- Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9
Cách tiếùn hành:
- Cho hs lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 9 lấy 1 lần bằng mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với 9 được lấy 1 lần ?
- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
- Gv viết lên bảng 9 : 9 = 1
- Cho hs lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi “9 lấy 2 lần bằng bao nhiêu ?”
- Trên tất cả các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa
- Viết lên bảng 18 : 9 = 2
- Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo
- Y/c hs tự học thuộc lòng bảng chia 9
Kết luận: Từ bảng nhân 9, có thể lập thành bảng 9
* Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành Mục tiêu:
- Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập thực hành
Cách tiếùn hành:
*Bài 1:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c hs suy nghĩ, tự làm bài sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
*Bài 2
- Xác định y/c của bài, sau đó y/c hs tự làm bài 
- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Hỏi: khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi ngay kết quả 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì sao?
- Y/c hs giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
*Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Y/c hs suy nghĩ và giải bài toán 
*Bài 4
- Gọi 1hs đọc đề bài 
- Y/c hs tự làm bài
-Gv nhận xét
Kết luận: 
- Dùng bảng chia 9 trong luyện tập thực hành
* Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò 
- Về nhà làm bài xem lại bài. Nhận xét tiết học
- Bằng 9
- 9 x 1= 9
-1 tấm bìa
- 9 : 9 = 1 (tấm bìa)
- Đọc : 9 x 1= 9
 9 : 9 = 1
- Bằng 18
- 2 tấm bìa
- 18 : 9 = 2 (tấm bìa)
- Đọc: 9 x 2 = 18 , 18 : 9 = 2
- Tính nhẩm
- Làm bài tập
- Hs cả lớp làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài
- Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể ghi ngay 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
-1hs đọc đề bài
- Có 45 kg gạo được chia đều vào 9 túi vải
- Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 3) Giải:
 Mỗi túi có số kg gạo là:
 45 : 9 = 5( kg)
 Đáp số: 5 kg
-1hs đọc đề bài 4.
- Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài
 Giải:
 Số túi gạo có là:
 45 : 9 = 5 (túi)
 Đáp số: 5 túi
-Hs theo dõi
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2014
Tập đọc
Bài : NHỚ VIỆT BẮC
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát.
- Hiểu ND: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A/ Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra nội dung bài trước
Nhận xét ghi điểm
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Giáo viên lựa chọn cách giới thiệu bài
2/Luyện đọc:
a/ Giáo viên đọc mẫu toàn bài
b/ Hướng dẫn đọc và kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu. Đọc từng đoạn trước lớp. Đọc từng đoạn trong nhóm.
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Trong bài thơ tác giả có sử dụng cách xưng hô rất thân thiết là "ta", "mình", em hãy cho biết "ta" chỉ ai, "mình" chi những ai ?
- Hỏi : Khi về xuôi, người cán bộ nhớ những gì ?
-Hãy đọc thầm bài thơ và tìm những câu thơ nói nên vẻ đẹp của rừng Việt Bắc?
 -Em hãy tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi?
-Em hãy tìm trong bài thơ những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?
- Hỏi : Qua những điều vừa tìm hiểu, bạn nào cho biết nội dung chính của bài thơ là gì ?
- Hỏi : Tình cảm của tác giả đối với con người và cảnh rừng Việt Bắc như thế nào ?
-Học sinh thực hiện
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
-Học sinh nối tiếp nhau đọc
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- "Ta" trong bài thơ chính là tác giả, người sẽ về dưới xuôi, còn "mình" chỉ người Việt Bắc, người ở lại.
- Khi về dưới xuôi, người cán bộ nhớ hoa, nhớ người Việt Bắc.
- HS đọc thầm lại khổ thơ đầu và trả lời: Những câu thơ đó là: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng; Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng rọi hoà bình.
-Việt Bắc đấnh giặc giỏi là : Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; Núi giăng thành luỹ sắt dày; Rừng che bộ đội rừng vây quân thù.
- Những câu thơ cho thấy vẻ đẹp của người Việt Bắc là: Đèo cao nắng ánh dao cài thắt lưng ; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang ; Nhớ cô em gái hái măng một mình; Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
- Nội dung chính của bài thơ là cho ta thấy cảnh Việt Bắc rất đẹp, người Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh giặc giỏi.
- Tác giả rất gắn bó, yêu thương, nhưỡng mộ cảnh vật và con người Việt Bắc. Khi về xuôi, tác giả rất nhớ Việt Bắc.
4: Học thuộc lòng bài thơ
- GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh bài thơ. 
- Xoáù dần bài thơ trên bảng và yêu cầu HS đọc sau mỗi lần xoá.
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi
- Nhận xét và cho điểm HS.
5 : Củng cố, dặn dò 
– Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà học thuộc bài thơ, chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài theo yêu cầu, có thể đọc đồng thanh theo lớp, tổ, nhóm, hoặc đọc cá nhân.
- 2 đến 3 HS đọc bài trước lớp, có thể đọc cả bài hoặc đọc một khổ trong bài
-Cả lớp chú ý lắng nghe
Tiết 27 : Chính tả ( nghe viết)
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền từ có vần ay/ây (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 
II/Đồ dùng dạy- học: Sgk
III/ Các hoạt động dạy –học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/KTBC: Gọi HS lên bảng, nghe GV đọc HS viết: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ .
GV NX cho điểm HS
2/Dạy học bài mới.
Hoạt động 1 Giới thiệu bài:
Mục tiêu : giúp HS nắm được nội dung yêu cầu của bài học.
 GV ghi đề bài. Y/C HS đọc đề bài
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS viét chính tả
Mục tiêu : Giúp HS nghe và viết lại chính xác -Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Sáng hôm ấy lững thững đằng sau trong bài Người liên lạc nhỏ .
-GV đọc mẫu đoạn văn Người liên lạc nhỏ
-Y/C 1 HS đọc lại.
+HD HS tìm hiểu ND đoạn viết .
+HD HS trình bày 
-Đoạn văn có mấy câu ? 
Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? Vì Sao? –Lời của nhân vật phải viết như thế nào ?
Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn ?
+ HD HS viết từ khó 
Y/C HS nêu từ khó ,dễ lẫn trong khi viết tả ?
-Y/C Hs đọc và viết các từ vừa tìm được .
GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS
+ HS viết chính tả .
GV đọc cho HS viết theo đúng Y/C 
GV đọc HS Soát lỗi
-GV thu 7-10 bài chấm và NX
Hoạt động 3: HD HS làm bài tập chính tả 
Mục tiêu: -Giúp HS Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ay /ây , l / n hoặc i /iê 
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Y/C HS tự làm bài 
Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận và cho điểm HS.
Bài 3 
Gọi 1 HS đọc Y/C của bài .
Y/C HS tự làm bài 
Y/C HS nhận xét bài trên bảng.
GV kết luận và cho điểm HS.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại bài học.
NX tiết học. Dặn dò: Viết lại chữ sai: Chuẩn bị tiết sau viết bài: Nhớ Việt Bắc 
-HS theo dõi . 2 HS đọc đề bài.
-HS lắng nghe 
-1HS đọc lại cả lớp theo dõi 
-Hs trả lời.
-Hs trả lời.
-Hs trả lời.
-Hs trả lời.
-HS nêu: Mỗi ngày, dièu biếc, êm đềm, trăng tỏ,..
-3 HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con.
-HS nghe đọc viết lại bài thơ .
-HS đổi vở cho nhau và dùng viết chì để soát lỗi cho nhau.
1HS đọc BT2.
3 HS lên bảng làm bài HS làm vào VBT
HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình.
-1HS đọc BT3
 -3 HS lên bảng làm bài HS làm vào VBT
HS NX cả lớp theo dõi và tự sửa lỗi của mình.
-HS theo dõi
Thể dục
Bài 27 : ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I/ MỤC TIÊU
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bàiTDPCT.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm: Trên sân trường đảm bảo vệ sinh và an toàn tập luyện
Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân chơi.
III/ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
Đ/ lượng
PHƯƠNG PHÁP
1/ Phần cơ bản:
Giáo viên tổ chức ổn định phổ biến nội dung gìơ học
Chạy chậm trên địa bàn tự nhiên xung quanh sân.
Khởi động các khớp
*Chơi trò chơi “Kéo cưa lừa sẻ” giáo viên tổ chhức cho học sinh chơi
2/ Phần cơ bản:
*Ôn bài thể dục phát triển chung 8 động tác.
Cho học sinh tập luyện, chia tổ cho học sinh tập luyện theo khu vực. Giáo viên đến từng tổ theo dõi uốn nắn kịp thời.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua với nhau giữa các tổ. Lần lượt các tổ thực hiện. Giáo viên điều khiển.
Giáo viên nhận xét biểu dương tổ nào tập tốt
*Học chơi trò chơi “Đua ngựa”
Giáo viên nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh chơi. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi sau chơi thử mọt vài lần, sau đó cho chơi thật. Giáo viên làm trọng tài giám sát cuộc chơi nhận xét tổ nào thắng biểu dương.
3/ Phần kết thúc:
Đứng vổ tay và hát.
Gv cùng học sinh hệ thống bài. Giáo viên nhận xét chung tiết học. Giao bài tập về nhà
4-5 phút
10-13phút
7-8 phút
4-5 phút
-Hs lắng nghe.
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs thực hiện
-Hs lắng nghe.
Toán
Tiết 68 : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, (giải toán có một phép chia 9).
* Ghi chú các bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
II.Đồ dùng dạy học: sgk
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ): Gọi hs đọc thuộc lòng bảng chia9. Gọi hs lên bảng làm bài. Nhận xét và cho điểm hs
2.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành ( 25 phút )
Mục tiêu:
 Giúp hs:học thuộc bảng chia 9, vận dụng trong tính toán và giải toán có phép chia 9
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- 1hs nêu y/c của bài 
- Y/c hs suy nghĩ và tự làm phần a)
- Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết quả 54 : 9 được không, vì sao?
- Y/c hs giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
- Y/c hs đọc từng cặp phép tính trong bài
- Cho hs tiếp phần b)
*Bài 2
- Y/c 1hs nêu y/c của bài
- Y/c hs nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương rồi làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài.
- Bài toán cho ta biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán này giải bằng mấy phép tính?
- Phép tính thứ nhất đi tìm gì ? 
- Phép tính thứ hai tìm gì ?
-Y /c hs trình bày bài giải
*Bài 4
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Muốn tìm 1/9 số ô vuông có trong hình a) ta phải làm như thế nào?
- Hướng dẫn hs tô màu vào hai ô vuông trong hình a)
- Tiến hành tương tự với phần b)
Kết luận : 
 Muốn tìm 1 phần mấy của một số, ta lấy số đó chia cho số phần
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò ( 5 phút )
- Về nhà làm bài. Nhận xét tiết học
- 1hs nêu y/c của bài 
- Hs cả lớp làm vào vở bài tập, 4 hs lên bảng làm bài
- Có thể ghi ngay 54 : 9 =6 .Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
- Hs làm bài vào vở, 2hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- 1hs nêu y/c của bài 
-Hs nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương rồi làm bài
- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm
-1hs đọc đề bài.
- Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà
- Số nhà xây được là1/9 số nhà
- Số nhà còn phải xây 
- Giải bằng hai phép tính
- Tìm số ngôi nhà đã xây được 
- Tìm số ngôi nhà còn phải xây
 3) Giải:
Số ngôi nhà đã xây được là:
 36 : 9 = 4 (nhà)
Số ngôi nhà cần phải xây là:
 36 – 4 = 32 ( nhà)
 Đáp số : 32 nhà
- Tìm 1/9 số ô vuông có trong mỗi hình
-18 ô vuông
- Lấy 18 : 9 = 2 ( ô vuông )
-Cả lớp chú ý lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ năm ngày 20 tháng 11 năm 2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 14: ƠN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ƠN TẬP CÂU AI THẾ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2014_2015_ban.doc