Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)

A. KTBC:

- YC HS đọc lại bài Chú ở bên Bác Hồ, trả lời các câu hỏi về nội dung của bài.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài: Yêu cầu HS mở SGK trang 21 để đọc tên chủ điểm tuần 21 và 22.

- GV hỏi: Theo em sáng tạo nghĩa là gì? Thế nào là người có óc sáng tạo?

- GV giới thiệu chủ điểm.

- Yc hs quan sát TMH và nêu nội dung tranh.

- GV giới thiệu vào bài.

2. Nội dung

HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc.

- GV đọc diễn cảm toàn bài và hd giọng đọc.

- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS

- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: triều đình, nhà Lê, một lần, lầu, lối, lọng, vò nước, lẩm nhẩm, nếm, chè lam

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn

- Nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng.

- GV treo bảng phụ yêu cầu HS luyện đọc ngắt giọng một số câu dài khó:

Lầu chỉ có hai pho tượng Phật,/ hai cái lọng, / một bức trướng thêu ba chữ “Phật trong lòng” / và một vò nước.//

 - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.

- GV yc HS đặt câu với mỗi từ ngữ nhập tâm, bình an vô sự.

- Luyện đọc đoạn theo nhóm.

- YC HS thi đọc đoạn.

- GV nhận xét.

HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài

 - Gọi HS đọc đoạn 1; yc HS đặt câu hỏi liên quan nội dung đoạn 1.

- Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?

- Nhờ chăm chỉ học tập, ông đã thành đạt như thế nào?

Đoạn 2:

- Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?

Đoạn 3 + 4:

- Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm thế nào để sống?

- Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian?

- Bằng cách nào ông đã xuống đất bình an vô sự?

Đoạn 5:

- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?

- Câu chuyện cho ta biết điều gì về Trần Quốc Khái?

=> Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo của ông Trần Quốc Khái

 

docx 38 trang ducthuan 06/08/2022 1100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2021
SÁNG
	GIÁO DỤC TẬP THỂ 
 Chào cờ
______________________
TOÁN
 Luyện tập
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Rèn cho HS kĩ năng làm tính, giải toán có lời văn với phép cộng trong phạm vi 10000 nhanh, thành thạo, chính xác. 
- Giáo dục HS tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép BT4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Kiểm tra bài cũ :
- YC hs lấy ví dụ về phép cộng các số có 4 chữ số và thực hiện đặt tính và tính.
- Hãy nêu cách đặt tính và tính cộng các số có đến 4 chữ số.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu tiết học.
2. HD làm bài tập :
Bài 1: Tính nhẩm.
- GV viết lên bảng phép cộng : 4000 + 3000. 
- YC HS nhận xét về các số hạng trong phép cộng.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- HS nêu.
- HS nêu yc.
-HS nêu: các số hạng là các số tròn nghìn.
- Một HS nêu kết quả.
- HS giải thích cách nhẩm.
- GV ghi cách nhẩm lên bảng: 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn.
- HS quan sát.
- GV yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả.
- GV ghi kết quả lên bảng.
- HS tính nhẩm cá nhân - nêu kết quả nối tiếp.
- HSNX.
- GV nhận xét chốt đáp án đúng.
Chốt cách cộng nhẩm với các số tròn nghìn.
Bài 2 : Tính nhẩm. (thoát li SGK)
- YC HS lấy VD phép cộng của 1 số tròn trăm và 1 số tròn nghìn
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu kết quả.
- GV yêu cầu HS lấy các phép tính tương tự mẫu và nêu đáp án. 
- HS nêu miệng, 2 HS lên bảng.
- HSNX.
- HS giải thích cách nhẩm.
- GVNX, đánh giá.
 Chốt cách cộng nhẩm số tròn trăm với số tròn nghìn.
Bài 3 : Đặt tính rồi tính. (thoát li SGK)
- HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự lấy 4 phép cộng số có 4 chữ số và làm bài, chữa bài. 
- 2 HS lên bảng, HS làm cá nhân vào vở, đổi vở kiểm tra.
- HSNX.
- Em đặt tính và tính cộng như thế nào ?
- HS trình bày cách đặt tính và cách thực hiện của mình.
Chốt: Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột. Cộng từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
Bài 4 : (BP)
+ B1: Đọc và xác định yc bài toán
- Gọi HS đọc đề bài.
+ B2: Tóm tắt đề toán
- Gọi Hs tóm tắt đề toán.
+ B3: Phân tích bài toán, chỉ ra bước giải.
- Yc HS thảo luận nhóm đôi phân tích tìm cách giải.
+ B4: Trình bày bài giải
- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS chữa bài.
+ B5: Kiểm tra lại bài giải
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét vở HS
- HS đọc đề toán, phân tích đề toán
 HS tóm tắt đề toán,
- HS trao đổi nhóm đôi nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm cá nhân vào vở :
Bài giải
Buổi chiều bán được số lít dầu là:
432 x 2= 864 (l)
Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít dầu là:
432 + 864 = 1296 (l)
 Đáp số: 1296 l dầu
- HSNX.
*Nêu câu trả lời khác
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- HS nêu câu trả lời khác.
KKHS đặt đề toán có 2 phép tính trong đó có sử dụng phép cộng trong phạm vi 10000 và giải.
Chốt : Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính có liên quan đến cộng các số trong phạm vi 10000.
3. Củng cố - dặn dò:
- YC hs nêu phép tính cộng nhẩm các số tròn nghìn.
- HS nêu.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau : Phép trừ các số trong phạm vi 10000.
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
Ông tổ nghề thêu
I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (TL câu hỏi SGK).
B. Kể chuyện. 
- Kể lai được từng đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên.
*HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện .
 - GD HS sự sáng tạo, tài trí thông minh khi học tập, làm việc. 
II.ĐỒ DÙNG: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. (GTB)
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. (Hđ1, HĐ3)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Tập đọc
A. KTBC:
- YC HS đọc lại bài Chú ở bên Bác Hồ, trả lời các câu hỏi về nội dung của bài.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài: Yêu cầu HS mở SGK trang 21 để đọc tên chủ điểm tuần 21 và 22.
- GV hỏi: Theo em sáng tạo nghĩa là gì? Thế nào là người có óc sáng tạo?
- GV giới thiệu chủ điểm.
- Yc hs quan sát TMH và nêu nội dung tranh.
- GV giới thiệu vào bài.
2. Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài và hd giọng đọc.
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: triều đình, nhà Lê, một lần, lầu, lối, lọng, vò nước, lẩm nhẩm, nếm, chè lam 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn
- Nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng.
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS luyện đọc ngắt giọng một số câu dài khó:
Lầu chỉ có hai pho tượng Phật,/ hai cái lọng, / một bức trướng thêu ba chữ “Phật trong lòng” / và một vò nước.//
 - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
- GV yc HS đặt câu với mỗi từ ngữ nhập tâm, bình an vô sự.
- Luyện đọc đoạn theo nhóm.
- YC HS thi đọc đoạn.
- GV nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
 - Gọi HS đọc đoạn 1; yc HS đặt câu hỏi liên quan nội dung đoạn 1.
- Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
- Nhờ chăm chỉ học tập, ông đã thành đạt như thế nào?
Đoạn 2:
- Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
Đoạn 3 + 4:
- Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm thế nào để sống?
- Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
- Bằng cách nào ông đã xuống đất bình an vô sự?
Đoạn 5:
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
- Câu chuyện cho ta biết điều gì về Trần Quốc Khái?
=> Kết luận: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo của ông Trần Quốc Khái
- 2HS đọc, trả lời câu hỏi do bạn nêu.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc: Sáng tạo.
- HS trả lời.
- HS quan sát tranh nêu nội dung tranh.
- Theo dõi SGK.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn bài.
- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp đọc 5 đoạn. 
- HS đọc mẫu các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS đọc cá nhân, tổ, nhóm đọc đồng thanh câu này.
- HS đọc.
- HS đặt câu.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm 2.
 - 5 HS thi đọc 5 đoạn.
- Nhận xét.
- Trưởng ban học tập lên điều hành.
- HS đọc thầm đoạn 1; HS nêu câu hỏi.
- Cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng để học.
- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi rồi cất thang xem ông làm thế nào?
- HS đọc thầm.
- Ông bẻ gãy tay tượng phật nếm thử và biết hai pho tượng phật làm bằng bột chè lam. Từ đó ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn.
- Ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu. Ông nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Ông bắt chước dơi bay, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
- HS đọc thầm đoạn 5.
- Vì ông là người đầu tiên đã truyền dạy cho dân nghề thêu. Nhờ đó nghề thêu ngày càng lan rộng.
- HS nêu: Trần Quốc Khái thông minh, tài trí, ham học khéo léo, bình tĩnh trước thử thách của vua TQ.
Kể chuyện
HĐ3: Luyện đọc lại.
- GV treo bảng phụ ghi đoạn 3, 4 và hướng dẫn đọc.
- Cho luyện đọc theo nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nhận xét.
HĐ4: Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn, sau đó tập kể lại một đoạn của câu chuyện.
+ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. 
- GVHD : Khi đặt tên cho đoạn các em phải dựa vào nội dung đoạn truyện, đặt ngắn gọn thể hiện đúng nội dung của câu chuyện. 
- GV yêu cầu HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay.
- GV nhận xét.
+ Kể lại một đoạn của câu chuyện.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
- Yêu cầu 5 HS đại diện 5 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS đọc lại 5 đoạn.
- HS nêu lại giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc trong nhóm.
- 3 dãy cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc yc 1, 2 phần kể chuyện.
- HS trao đổi nhóm đôi đặt tên cho từng đoạn truyện.
- HS nêu:
Đ1: Cậu bé ham học/ Cậu bé thông minh.
 Đ2: Thử tài/ Đứng trước thử thách.
 Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái / Hành động thông minh.
 Đ4: Hạ cánh an toàn/ Vượt qua thử thách.
 Đ5: Truyền nghề cho dân.
- Nhận xét, bổ sung
- 5 HS kể lại 5 đoạn câu chuyện.
- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại và kể theo nhóm 4.
- 5 HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Qua câu chuyện này giúp các em hiểu điều gì?
- GD HS ham học hỏi, tìm tòi.
- Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Bàn tay cô giáo.
- Cần chăm chỉ học hỏi, tìm tòi ở mọi nơi, mọi lúc mọi người.
CHIỀU TẬP VIẾT
 Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ.
I. MỤC TIÊU: 
- Viết đúng tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng ) L,Q (1 dòng), Viết đúng tên riêng Lãn Ông(1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá,..say lòng người (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Rèn viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong cụm từ.
- HS có ý thức luyện viết.
 *BVMT: GD tình yêu quê hương đất nước qua câu ứng dụng.
II. ĐỒ DÙNG: - Mẫu chữ hoa O ,Ô, Ơ tên riêng và câu ứng dụng viết bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Kiểm tra bài cũ: HS viết: Nguyễn Văn Trỗi, Nhiễu, Người
 2. Bài mới: GTB 
HĐ 1: Luyện viết chữ hoa:
- Nêu các chữ hoa có trong bài ?
-Chữ O, Ô, Ơ gồm mấy nét là những nét nào ?
- Nêu sự giống và khác nhau giữa 3 con chữ ?
- GV viết và HD cách viết
- YC HS viết O ,Ô, Ơ.
- GV nhận xét sửa sai
+ Luyện viết từ ứng dụng: Lãn Ông 
- Giới thiệu : Lãn Ông chính là Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác ( 1720- 1792) là một lương y nổi tiếng sống vào cuối đời nhà Lê.
Hướng dẫn viết + viết bảng 
+ Luyện tập: Viết câu ứng dụng
 Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
 Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người
- Nội dung: Ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng của Hà Nội.
- BVMT: GD học sinh thêm yêu quê hương đất nước và gìn giữ và dựng xây đất nước ngày càng 
tươi đẹp hơn.
- Nhận xét khoảng cách giữa các chữ, chiều cao từng chữ cái ?
- GV viết mẫu – HD viết
- Nhận xét, uốn sửa
HĐ2:Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- Giáo viên nêu yêu cầu 
(Lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý hướng dẫn HS viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu). GV theo dõi , giúp đỡ HS. NX
- HS tìm: L,O, Ô,Ơ ,Q, 
- HS nêu
- HS nêu. HS nêu quy trình viết
- HS theo dõi
- HS viết bảng con
- HS lắng nghe
- Học sinh viết bảng con 
Học sinh đọc câu ứng dụng 
- HS theo dõi
- HS nhận xét
- Học sinh viết bảng con: 
Ổi Quảng Bá, Hàng Đào, Hồ Tây
- Học sinh viết vở.
- HS viết đúng và đủ các dòng (TV trên lớp)
3. Cñng cè, dÆn dß: 
- HS học thuộc câu ứng dụng.
- Nhận xét giờ học. 
__________________________
TOÁN+
Luyện tập: PhÐp céng c¸c sè trong ph¹m vi 10 000.
I. MỤC TIÊU
Giúp đỡ HS :
- Củng cố cách thực hiện phép cộng trong phạm vi 10 000.
- Giải bài toán có liên quan đến phép cộng số có 4 chữ số.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ bài 3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1: Ôn tập lí thuyết
- Lấy vd về cộng số có bốn chữ số.
- Y/c học sinh thực hiện phép tính đó.
- Nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép cộng các số có bốn chữ số.
- Nhận xét, chốt kt.
-> Chốt: Khi đặt tính ta phải đặt thẳng hàng, thẳng cột, thực hiện phép tính ta thực hiện cộng từ phải qua trái.
HĐ 2: Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
3267 + 2815 8623 + 319
2679 + 368 7943 + 569
- GV gọi hs nêu yêu cầu của bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Viết phép tính 3267 + 2815 yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính.
- Nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính cộng.
-> Chốt như củng cố kiến thức.
Bài 2: Tìm x
a. x - 274 = 7582 
b. x - 1725 = 5173
*c. x - 2345 = 516 + 145
- Gọi hs nêu yêu cầu của bài.
- Y/c học sinh nêu vai trò của x trong phép tính.
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
- GV n xét, chốt
-> Chốt: Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Bài 3( BP) Một cửa hàng, ngày thứ nhất bán được 2530m vải, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 470m vải. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
- HD học sinh theo 5 bước.
- Gọi hs nêu, xđ yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- HD học sinh tóm tắt.
- Muốn biết cả hai ngày có bao nhiêu m vải ta phải đi tìm gì trước? 
- Tìm ngày thứ hai như thế nào?
- Sau đó ta tìm gì tiếp? Làm tính gì?
- Y/c học sinh trình bày vào vở.
* Bài toán là dạng hợp của những dạng toán nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
-> Chốt: Củng cố cách giải dạng toán nhiều hơn, dạng toán tìm tổng hai số
Bài 4: a. Tính tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số khác nhau.
b. Tính tổng của số lớn nhất có ba chữ số và số nhỏ nhất có hai chữ số.
- Gọi hs nêu yêu cầu của bài.
- HD làm bài.
- Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là số nào?
- Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là số nào?
- Tính tổng của hai số ta làm tính gì?
- HD tương tự với phần b.
- GV n xét, chữa bài
-> Chốt: Củng cố cộng các số trong phạm vi 10.000 
HĐ3.Củng cố- Dặn dò 
- Y/ c học sinh nêu lại cách thực cộng các số có bốn chữ số.
- Nhận xét, dặn dò về nhà.
- HS lấy vd.
- HS thực hiện bảng con.
- HS nêu
- HĐ cá nhân làm bảng con
- HS nêu yêu cầu.
- Đặt tính, thực hiện phép tính.
- HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- HĐ cá nhân
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu
- Ta lấy hiệu cộng số trừ.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp làm vở.
- HS làm c
x - 2345 = 516 + 145
x – 2345 = 661
x = 661 + 2345
x = 3006
- Nhận xét.
- 1 HS nêu, xđ yêu cầu.
- Ngày thứ nhất bán 2530 m vải, ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 470 m vải.
- Cả hai ngày bán được bao nhiêu m vải.
- HS tóm tắt bài toán(sơ đồ, lời văn)
- HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét.
- Tìm số m vải ngày thứ hai.
- Ta lấy ngày thứ nhất cộng phần hơn.
- Tìm cả hai ngày, làm tính cộng.
- HS làm vở, HS chữa bài.
 Giải
Ngày thứ hai bán được số mét vải là: 
 2530 + 470 = 3000(m)
Cả hai ngày bán được số mét vải là:
 3000 + 2530 = 5530(m)
 Đáp số: 5530m vải
- HS thử lại kết quả
- Nhận xét.
- HS nêu: Dạng toán nhiều hơn, dạng toán tìm tổng hai số.
- HĐ nhóm đôi
- HS nêu yêu cầu.
- Là số: 9876
- Là số: 102
- Ta làm tính cộng.
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài. 
 Giải
a. Tổng của số lớn nhất có bốn chữ số và số bé nhất có ba chữ số là:
 9876 + 102 = 9978
b. Tổng của số lớn nhất có ba chữ số và số bé nhất có hai chữ số là:
 987 + 10 = 997
 Đáp số: a.9978
 b. 997
- Nhận xét.
TIẾNG ANH
 Đ/c Hòa dạy
___________________________________________________________________
SÁNG 	Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2021
CHÍNH TẢ
Nghe viết : Ông tổ nghề thêu
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng các bài tập 2/a.
- Rèn HS viết đều, đẹp các con chữ.
- Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ chép bài tập 2/a. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: -Cho HS viết b/c: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn.
 - Nhận xét, sửa chữa, chốt viết đúng chính tả.
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn viết. 
- Những từ ngữ nào cho thấy Trần Quốc Khái rất ham học ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao?
- Luyện viết những từ khó: đốn củi, vỏ trứng, ánh sáng, đọc sách. 
- GV sửa sai
 B2. Đọc bài cho HS viết vào vở
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV nhận xét bài viết, tuyên dương những em viết đẹp.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài 2/a: (BP) Điền vào chỗ trống ch/tr
- GV y/c HS làm VBT.
Chốt bài làm đúng: Chăm chỉ-trở thành-trong- triều đình- trước thử thách- xử trí- làm cho- kính trọng- nhanh trí - truyền lại - cho nhân dân.
- 2 HS đọc lại 
- HS nêu
- HS nêu
 - HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS viết bài, soát lỗi
- HS đọc yêu cầu BT.
- Cả lớp tự làm VBT. 
- 2 HS nêu miệng. Lớp nhận xét.
 3. Cñng cè - dÆn dß: 
- HS đọc lại BT 2/a.
- Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo	
________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Thân cây( tiết 1)
I.MỤC TIÊU
- HS nắm được một số đặc điểm về thân cây : cách mọc, cấu tạo. Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò); theo cấu tạo(thân gỗ, thân thảo).
- Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ cây xanh.
II. ĐỒ DÙNG: 
Phiếu học tập (HĐ 1) ; bảng phụ kẻ bảng và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : (Dạy ngoài lớp học)
A. Bài cũ : 
- YCHS hỏi đáp về nội dung bài trước : Thực vật.
- GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : GT trực tiếp.
2. Nội dung:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận: 
- YCHS quan sát các hình trong SGK trang 78, 79 và thảo luận nhóm hoàn thiện bảng sau :
- GV giải thích cho HS biết: thân gỗ, thân thảo
Hình
Tên cây
Cách mọc
Cấu tạo
đứng
bò
leo
Thân gỗ
Thân thảo
1
2
3
4
5
- GVNX, chốt kết quả đúng.
- GV nêu câu hỏi :
+ Xét theo cách mọc thân cây có mấy mấy loại, là những loại nào ?
+ Xét theo cấu tạo thân cây có mấy loại, là những loại nào ?
Chốt: - Các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân leo, thân bò.
- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
HĐ2: Liên hệ thực tế và trả lời.
- Hãy kể thêm một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò mà em biết ?
- Hãy kể thêm 1 số cây có thân gỗ, thân thảo mà em biết ?
* Thân cây su hào có gì đặc biệt ?
Chốt : Một số cây có thân đặc biệt : cây su hào có thân phình to thành củ, cây chuối do bẹ xếp lại,...
3. Củng cố, dặn dò: 
Chơi trò chơi : Điền đúng- Điền nhanh
- GV chia HS làm 2 đội chơi (nam – nữ với số lượng bằng nhau). GV sử dụng 2 bảng phụ, phát cho mỗi đội 1 bút dạ cử trọng tài và hướng dẫn cách chơi.
- GV nêu đáp án và công bố kết quả cuộc chơi.
Đáp án
 Cấu tạo
Cách mọc
Thân gỗ
Thân thảo
đứng
Xoài, mít, cau, bàng, rau ngót, bưởi
Ngô, cà chua, lúa, hoa cúc
Bò
Bí ngô, rau má, lá lốt
Leo
Mây
Mướp, đỗ đũa, dưa chuột
+ Để cây luôn xanh tốt các em cần phải làm gì?
- GDHS chăm sóc cây, không bứt lá bẻ cành,....
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị cho bài sau: Thân cây (tiếp)
- HS hỏi và trả lời câu hỏi. 
- HS nhận xét và bổ sung
- HS quan sát các hình ở trang 78, 79 SGK theo nhóm 2 và hoàn thiện bảng trong phiếu học tập.
- HS trình bày kết quả quan sát, mỗi nhóm chỉ nói đặc điểm của một cây.
- HS cả lớp theo dõi, bổ sung.
- HS trao đổi cả lớp trả lời.
- HS nhắc lại kết luận
- HS làm việc cá nhân kể trước lớp.
- HSNX, bổ sung.
- HS theo dõi cách chơi.
- Hai đội xếp hàng dọc trước bảng phụ của đội mình và chơi tiếp sức theo hiệu lệnh của GV. Đội nào ghi được nhiều, đúng xong trước là thắng cuộc.
- HS nêu
TOÁN
Phép trừ các số trong phạm vi 10000.
I.MỤC TIÊU: 
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). Biết giải toán có lời văn có phép trừ các số trong phạm vi 10000.
- Rèn cho HS kĩ năng làm tính, giải toán có lời văn với phép trừ trong phạm vi 10000 nhanh, thành thạo, chính xác. 
- Giáo dục HS tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép BT3.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 
A. Kiểm tra bài cũ :
 - GV yêu cầu HS lấy ví dụ phép trừ các số có 3 chữ số và thực hiện đặt tính và tính.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài. GT trực tiếp. 
2. Nội dung :
- 2 HS lên bảng lớp, lớp làm bảng con.
- HSNX. HS nêu cách đặt tính và tính trừ.
HĐ1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 7964 – 4529 (thoát li SGK)
- GV nêu bài toán (BP): Nhà máy có 7964 sản phẩm, đã xuất đi 4529 sản phẩm. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu sản phẩm ?
- HS nghe.
- GV hỏi : Để biết nhà máy còn lại bao nhiêu sản phẩm chúng ta làm như thế 
- Thực hiện phép trừ 7964 - 4529
nào?
- GV yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện 
phép trừ các số có đến ba chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.
- HSNX.
- GV hỏi : Khi tính 7964 - 4529 chúng ta đặt tính như thế nào ?
- HS nêu.
- Chúng ta thực hiện tính theo thứ tự 
nào ?
- Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái).
- YC hs nêu từng bước tính cụ thể.
- HS nêu.
- Muốn thực hiện tính trừ các số có bốn 
- Ta làm như sau :
chữ số với nhau ta làm như thế nào ?
- GV chốt cách đặt tính và tính trừ các số có 4 chữ số.
+ Đặt tính : Viết số bị trừ rồi viết số trừ xuống dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu – và kẻ vạch ngang dưới các số.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái (thực hiện tính từ hàng đơn vị).
HĐ2 : Luyện tập.
Bài 1 : Tính.
- HS nêu yc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài cá nhân vào bảng con.
- GVNX, đánh giá.
 Chốt cách tính trừ các số trong phạm vi 
10 000 (Thực hiện từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị).
- 2 HS thự hiện miếng 2 phép trừ.
- HSNX.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính. (thoát ly SGK)
- HS nêu yc.
- YC hs lấy 4 phép trừ trong phạm vi 10000 và làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở; đổi vở kiểm tra.
- HS nhận xét.
- Hãy nêu cách đặt tính và tính trừ.
- HS nêu.
Chốt: Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột. Trừ từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.
Bài 3 :
.
+ B1: Đọc và xác định yc bài toán
- Gọi HS đọc đề bài.
+ B2: Tóm tắt đề toán
- Gọi HS tóm tắt đề toán.
+ B3: Phân tích bài toán, chỉ ra bước giải.
- Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải, ta làm như thế nào?
+ B4: Trình bày bài giải.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS chữa bài.
+ B5: Kiểm tra lại bài giải
- Gọi HS nhận xét.
- HS đọc đề toán, phân tích đề 
- HS tóm tắt.
- Ta thực hiện phép tính trừ 
4238 – 1635.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
Bài giải
Số mét vải cửa hàng còn lại là:
4283 - 1635 = 2648 (m)
 Đáp số: 2648 m vải
- HS nhận xét.
- HS nêu câu trả lời khác.
- Gv nhận xét chốt lời giải đúng.
 Chốt cách giải bài toán tìm phần còn lại.
Bài 4 
- GV gọi 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài vào vở nháp. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- HS nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Chốt : Củng cố cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
3. Củng cố, dặn dò 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trừ các số có bốn chữ số
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- KKHS nêu:
+ Vẽ đoạn thẳng AB
+ Đoạn thẳng AB có độ dài là 8cm, vậy nếu O là trung điểm của AB thì độ dài đoạn thẳng AO = OB và bằng 
8cm : 2 = 4cm. Khi xác định điểm O ta để thước trùng với đoạn thẳng AB, vạch số 0 trùng với điểm A, tìm vạch chỉ 4cm trên thước và đánh dấu trên đoạn thẳng AB đó chính là trung điểm O của đoạn thẳng AB.
- HS nhắc lại
ÂM NHẠC
 Học bài hát : Cùng múa hát dưới trăng
 Nhạc và lời: Hoàng Lân 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thêm bài hát mới của nhạc sĩ Hoàng Lân.
- Hát thuộc lời ca, đúng giai diệu, đúng nhịp, đều giọng.
- Biết hát kết hợp gõ đệm.
- Giáo dục HS tình bạn bè thân ái.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép sẵn lời ca.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn đinh tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. 
- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài hát, tác giả và hát ôn lại bài hát. 
- Hỏi tên và vị trí của các nốt nhạc trên khuông.
3. Bài mới.
HĐ1: Dạy bài hát Cùng múa hát dưới trăng.
- Giới thiệu tác giả, nội dung bài hát
- Cho HS nghe hát mẫu.
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu.
- Tập hát từng câu theo lối móc xích
chia bài hát làm 10 câu. 
- Cho HS hát lại nhiều lần. Chú ý các tiếng có dấu luyến trong bài, chú ý sửa sai(nếu có).
- GV nhận xét.
HĐ2: Hát kết hợp gõ đệm
- Hướng dẫn HS hát gõ đệm theo phách.
Mặt trăng tròn nhô lên, toả sáng xanh khu rừng.
 - Hướng dẫn trò chơi Cùng vỗ theo phách.
+ Cho từng cặp 2 HS ngối đối diện nhau, miệng đếm phách 1-2-3 liên tục và đều đặn, kết hợp vỗ tay như sau; Phách 1 vỗ 1 cái, phách 2và 3 các em vỗ vào lòng bàn tay của các bạn đối dịên. Thực hiện động tác trên đều đặn và nhịp nhàng.
- Lắng nghe GV giới thiệu bài
- Nghe GV hát mẫu.
- Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV.
- Tập hát theo hướng dẫn của GV.
- Hát ôn lại lời nhiều lần để thuộc giai điệu. 
- Hát gõ đệm theo phách như hướng dẫn của GV.
- Thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Cho HS hát lại bài kết hợp gõ đệm theo phách. 
- Nhận xét tiết học nhắc HS về nhà học bài.
___________________________
CHIỀU GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
GV trung tâm dạy
______________________________
TIẾNG ANH
Đ/c Hòa dạy
TẬP ĐỌC
Bàn tay cô giáo
I.MỤC TIÊU: 
 - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo.(TL được CH SGL, thuộc 2-3 khổ thơ) .
 - GD HS thêm yêu quý cô giáo.
II.ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài thơ (GTB). Bảng phụ. (HĐ 3)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 
A. KTBC:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc lại câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó trả lời những câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu: Trong tiết TĐ hôm nay, các em sẽ được học bài thơ Bàn tay cô giáo của tác giả Nguyễn Trọng Hoàn.
2. Nội dung
HĐ1: Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm bài thơ và hd giọng đọc: Giọng ngạc nhiên, khâm phục. Nhấn mạnh từ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của bàn tay cô giáo.
- YC HS đọc từng dòng thơ.
- GV theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi.
- HD phát âm từ khó: thoắt cái, tia nắng, toả, dập dềnh, sóng lượn, rì rào, điều lạ 
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc các khổ thơ.
- GV theo dõi HS đọc và hướng dẫn HS ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ.
- Từ phô trong bài có nghĩa là gì? 
- GV giải nghĩa từ mầu nhiệm: có phép lạ tài tình.
- YC HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- YC HS đọc thầm bài thơ.
- Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì?
- Em thấy bức tranh của cô giáo như thế nào? Hãy tả lại bức tranh đó bằng lời của mình.
- Gọi HS đọc hai dòng thơ cuối.
- Hai dòng cuối bài thơ nói lên điều gì?
=> KL: Bàn tay cô giáo thật khéo léo, mềm mại. Đôi bàn tay ấy như có phép nhiệm màu. Chính đôi bàn tay cô đã đem đến cho HS biết bao niềm vui và biết bao điều kỳ lạ.
HĐ3: Học thuộc lòng bài thơ.
- YC HS đọc lại bài thơ.
- GV treo bảng phụ có 3 khổ thơ đầu và hướng dẫn HS học thuộc lòng theo cách xóa dần.
- YC HS thi đọc thuộc lòng bài thơ theo cách tiếp sức.
- Nhận xét.
- YC HS đọc thuộc cả bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò
- Bài thơ cho em biết điều gì về bàn tay cô giáo?
- Chuẩn bị bài: Nhà bác học và bà cụ
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi do bạn nêu.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát, trả lời.
- HS theo dõi SGK
- HS đọc nối tiếp (mỗi HS đọc 2 dòng thơ).
- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ, mỗi HS đọc 1 khổ thơ của bài.
- Là bày ra, để lộ ra.
- HS đặt câu với từ phô.
- HS đọc trong nhóm đôi.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc thầm.
- Từ tờ giấy trắng cô đã gấp được chiếc thuyền xinh xắn. Từ tờ giấy đỏ cô đã làm ra ông mặt trời với nhiều tia nắng toả. Từ tờ giấy xanh cô đã tạo ra mặt nước dập dềnh, những làn sóng lượn quanh con thuyền.
- HS trao đổi cặp đôi tả cho nhau nghe về bức tranh của cô giáo.
- HS trình bày trước lớp.
- 1HS đọc hai dòng thơ cuối.
- HS trả lời: 
+ Cô giáo có đôi bàn tay thật khéo léo.
+ Đôi bàn tay cô giáo như có phép nhiệm màu .
- Một HS đọc bài thơ.
- HS luyện học thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng theo 3 nhóm (mỗi nhóm 3 em, mỗi em đọc 1 khổ thơ).
- Nhận xét.
- HS đọc.
- HSTL.
SÁNG Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2021
TIN HỌC
 Đ/c Phạm Thảo dạy
___________________________
TIẾNG ANH
Đ/C Hòa dạy
__________________________
THỂ DỤC
Đ/C Dũng dạy
___________________________
MĨ THUẬT
Đ/c Luyến dạy
_________________________
Chiều LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?
I.MỤC TIÊU: 
- Nắm được 3 cách nhân hoá BT,2.Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu BT3.Trả lời được CH về thời gian, địa điểm trong bài TĐ đã học BT4/a,b.
- Rèn HS có kỹ năng nhận biết nhân hóa, biết đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? Nhanh và chính xác.
- HS có ý thức nói viết đúng từ, đúng câu.
II.ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép BT 1, 3.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 
A. Kiểm tra bài cũ. 
- YC hs lấy ví dụ câu có hình ảnh nhân hóa.
- Thế nào là nhân hóa ?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài : GT trực tiếp.
2. HD luyện tập. 
Bài 1+2: 
- Yêu cầu HS đọc bài thơ : Ông trời bật lửa.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:
+ Các sự vật được gọi bằng gì?
+ Các sự vật được tả bằng những từ ngữ nào?
- Trong câu “Xuống đi nào, mưa ơi!”, tác giả nói với mưa thân mật ntn?
- Qua các bài tập trên, các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật, là những cách nào ?
 Chốt : 3 cách nhân hoá:
- Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi người (Ông, chị..).
- Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người: vỗ tay cười, hả hê.
- Nói với vật thân mật như nói với người (mưa ơi!)
* Lấy ví dụ cho 3 cách nhân hóa vừa nêu.
Bài 3:BP
- GV treo bảng phụ ghi bài.
- YC hs làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Trả lời câu hỏi Ở đâu ? là những từ ngữ chỉ gì ?
Chốt: Bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu? là từ chỉ địa điểm, nơi chốn.
Bài 4 :
- Cho HS đọc bài Ở lại với chiến khu.
- YC HS làm miệng.
- GVNX, chốt những câu trả lời đúng.
Chốt : Củng cố cách trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
3. Củng cố - dặn dò: 
- YC hs đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?
- YC hs nói câu có sử dụng biện pháp nhân hoá.
- GV nhận xét tiết học, nhắc chuẩn bị bài sau.
- HS lấy vd.
- Là cách gọi và tả vật như người.
- HS đọc yêu cầu bài 1,2. 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm bài thơ.
- Hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
- HS trình bày.
- HSNX, bổ sung. 
- Tác giả gọi mưa như một người bạn.
- HS trả lời.
- HS lấy ví dụ 
- 1 HS đọc to bài, lớp đọc thầm. 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm cá nhân vào vở BTTV, 3 HS lên bảng chữa bài.
- HSNX.
- Là những từ ngữ chỉ địa điểm, nơi chốn.
- HS đọc bài, nêu yc.
- HS đọc lại bài: Ở lại với chiến khu.
- HS hỏi đáp các câu hỏi theo nhóm đôi.
- HS hỏi và trả lời trước lớp.
- HSNX.
- 2 HS hỏi đáp nhau.
- HS nói.
TOÁN
Luyện tập
I.MỤC TIÊU: 
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có bốn chữ số. Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Rèn cho HS kĩ năng làm tính trừ, giải toán có lời

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_ban.docx