Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2012-2013 - Dương Thành Mỹ

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2012-2013 - Dương Thành Mỹ

Hoạt động dạy

 * Hoạt động 1: KTBC (5’)

- GV gọi 3hs đọc và kể lại câu chuyện “ Đôi bạn ” và trả lời các câu hỏi:

+ Thành và Mến kết bạn khi nào?

+ Mến có hành động gì đáng khen ?

+ Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?

 - GV nhận xét.

 HĐ 2 (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa.

* Hoạt động 3: (13’) Luyện đọc.

+GV đọc diễm cảm toàn bài.

- Giọng tha thiết, tình cảm, nhấn giọng: mê hương trời, trăng gặp gió, rực màu rơm phơi, mát rợp.

- GV cho HS xem tranh.

GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.

- GV mời đọc từng câu thơ.

- GV mời HS đọc từng khổ thơ trước lớp.

- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài.

- GV cho HS giải thích từ : hương trời, chân đất.

- GV cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

* Hoạt động 4: (10’)Hướng dẫn tìm hiểu bài.

 - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ. Và hỏi:

 + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó?

+ Quê ngoại bạn ở đâu?

+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?

- GV yêu cầu HS đọc các đoạn 2. Trả lời câu hỏi.

+ Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm nên hạt gạo?

- Cả lớp trao đổi nhóm.

- GV chốt lại: Bạn ăn gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. Bạn thương họ như những người ruột thịt, thương bà ngoại mình.

- GV hỏi tiếp:

+ Chuyến về thăm ngoại đã làm cho bạn nhỏ có gì thay đổi ?

* GDMT :Giáo dục HS biết yêu và nhớ đến quê nhà của mình vì cảnh vật ở đó rất đẹp và đáng yêu.

* Hoạt động 3: (5’) Học thuộc lòng bài thơ.

- GV mời một số HS đọc lại toàn bài thơ bài thơ.

- GV hướng dẫn HS học thuộc khổ thơ mình thích.

- HS thi đua học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ.

- GV mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ

- GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay

* Hoạt động nối tiếp: (2’)

- Gọi vài HS nói lại nội dung bài thơ : ( Về thăm quê, bạn nhỏ thêm yêu cảnh đẹp ở quê, yêu những người làm ra lúa gạo )

- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.

- Chuẩn bị bài: Mồ Côi xử kiện

 - GV nhận xét tiết học .

 

doc 24 trang ducthuan 06/08/2022 1050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2012-2013 - Dương Thành Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Tập đọc – Kể chuyện (Tiết 46+47) ĐÔI BẠN
I/ Mục tiêu: A. Tập đọc.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 
 Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung
 của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. 
 - Giáo dục Hs biết tôn trọng, yêu quí tình bạn.
 B. Kể Chuyện.
 - Hs nắm được nội dung của câu chuyện kể lại được từng đoạn
 - Biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý . 
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	 * HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
Hoạt động 1: KTBC (4’)
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên .
+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
+ Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào?
HĐ 2 (1’) Giới thiệu bài – ghi tựa: 
Hoạt động 3: (18’) Luyện đọc.
 + Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
-Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
 - Gv mời Hs giải thích từ mới: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 3 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 4: (15’) Hướng dẫn tìm hiểu bài.
* GDKNS: HS có kĩ năng tự nhận thức bản thân, xác định giá trị và lắng nghe tích cực.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+ Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2.Thảo luận:
+ Mến đã có những hành động gì đáng khen ?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3. Thảo luận câu hỏi
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
- Gv chốt lại: Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê – những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình?
* HS nghỉ chuyển tiết
* Hoạt động 5: (12’) Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
- Gv cho 2 Hs thi đọc đoạn 3.
- Gv yêu cầu 3 Hs tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 6: (20’) Kể chuyện.
Gv mở bảng phụ đã ghi sẵn gợi ý:
- Gv mời 1 Hs kể đoạn 1:
. Đoạn 1: Trên đường phố.
- Bạn ngày nhỏ.
- Đón bạn ra chơi .
. Đoạn 2: Trong công viên.
- Công viên.
- Ven hồ.
- Cứu em nhỏ.
. Đoạn 3: Lời của bố.
- Bố biết chuyện. - Bố nói gì?
- Gv cho từng cặp Hs kể.
- Ba Hs tiếp nối nhau kể thi kể3 đoạn cuả câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
* Hoạt động nối tiếp: (3’) 
- Em nghĩ gì về những người sống ở thành phố , thị xã sau khi học bài này ? 
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Về quê ngoại.
Nhận xét bài học.
HS đọc và trả lời
HS nhắc lại
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối từng câu .
Hsđọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong bài. 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Ba nhóm đọc ĐT 3 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1.
-Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
-Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà quê, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ; ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa.
Hs đọc đoạn 2
-Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
-Mến rất dũng cảm và sẵn sáng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
Hs đọc đoạn 3.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs lắng nghe.
-Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luôn nhớ ơn gia đình Mến và có những suy nghĩ tốt đẹp về người nông dân.
2 HS thiđọc diễncảmđoạn 3.
Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
Hs nhận xét.
Một Hs kể đoạn 1.
Một Hs kể đoạn 2.
Một Hs kể đoạn 3.
Từng cặp Hs kể.
Hs tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện.
 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
Hs TB K
HSG
HSY
HSG
HSG
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Toán.( Tiết 76) LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
	- Biết làm tính và giải toán có hai phép tính .
	- Rèn Hs tính các phép tính nhân, chia chính xác, thành thạo.
	- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VT, bảng con.
III/ Các hoạt động: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
*HĐ 1 Kiểm tra bài cũ: 4’
Mời HS lên bảng làm BT2 tiết trước.
GV nhận xét, ghi điểm.
 *HĐ 2( 1’) Giới thiệu bài – ghi tựa.
 *HĐ 3: Làm bài tập 1 , 2 (12’)
 +Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv hỏi: Cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân?
- Gv mời Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào VT.
- Gv nhận xét.
Thừa số
324
 3
150
4
Thừa số
3
324
4
150
Tích
 972
972
600
600
 +Bài 2:- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs đặt tính và tính.
- Gv mời 4 Hs lên bảng tính.
- Gv nhận xét, chốt lại:
684 : 6 = 342 845 : 7 = 120( dư5)
630 : 9 = 70 842 : 4 = 210 ( dư2)
* HĐ4: Làm bài 3. (10’)
 +Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Cửa hàng có bao nhiêu máy bơm?
+ Đã bán bao nhiêu máy bơm?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 
 Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 (máy bơm)
 Số máy bơm còn lại là:
36- 4= 32 ( máy bơm)
Đáp số : 32 máy bơm
* HĐ5: Làm bài 4 (cột 1,2,4) (8’)
 Bài 4:- Gv mời 1 Hs đọc cột thứ nhất trong hàng.
Số đã cho
8
12
56
Thêm4 đơn vị
4 + 8 = 12
Gấp 4 lần
8 x 4 = 32
Bớt 4 đơn vị
8 – 4 = 4
Giảm 4 lần
8 : 4 = 2
- Gv hỏi:
+ Muốn thêm 4 đơn vị cho một số ta làm thế nào?
+ Muốn gấp một số lên 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn bớt đi 4 đơn vị của một số ta làm thế nào? 
+ Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VT. 
- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động nối tiếp:(1’)
Chuẩn bị : Làm quen với biểu thức.
Nhận xét tiết học.
HS làm bài
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào VT.
Hs nhận xét .
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VT.
4 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét.
HS đọc đề bài .
Thảo luận nhóm và tìm ra cách giải .
- Có 36 máy bơm
- Đã bán 1/ 9 máy bơm 
- Hỏi cửa hàng còn bao nhiêu máy bơm?
Hs làm bài.
Một Hs lên bảng làm 
- Ta lấy số đó cộng với 4.
- Ta lấy số đó nhân với 4.
- Ta lấy số đó trừ đi 4.
- Ta lấy số đó chia cho 4.
Hs cả lớp làm bài vào VT.
Hs chơi trò chơi tiếp sức.
Hs nhận xét.
HS K Tb
HSY
HSG
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Đạo đức (Tiết 16) Biết ơn thương binh, liệt sĩ (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước, 
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phương, bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 
- Hs có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, liệt sĩ 
II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu thảo luận nhóm. 
 Tranh vẽ minh họa truyện “ Một chuyến đi bổ ích – Hà Trang”. 
	 * HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
HĐ 1 : Kiểm tra bài cũ: 4’
-Đối với hàng xóm láng giềng em phải như thế nào?
-Xử lý 1 tình huống theo BT đã làm.
-2HS trả lời, GV nhận xét.
HĐ 2 :(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 Hoạt động 3: (10’)Tìm hiểu câu chuyện “ Một chuyến đi bổ ích”.
* GDKNS: Có kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ Quốc.
- Gv kể chuyện – có tranh minh họa.
- Gv đưa ra câu hỏi. Yêu cầu Hs thảo luận.
Vào ngày 27 – 7, các bạn Hs lớp 3A đi đâu?
Qua câu chuyện trên, các em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?
Chúng ta cần phải làm có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ ?
=> Gv nhận xét chốt lại: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập, tự do, hoà bình cho Tổ Quốc. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ .
* Hoạt động 4: (12’) Thảo luận cặp đôi.
* GDKNS: có KN xác định giá trị về người đã hy sinh xương máu vì Tổ Quốc.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhận xét các việc làm sau :
a) Nhân ngày 27 tháng7 , lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sĩ.
b) Chào hỏi lễ phép các chú thương binh .
c) Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
d) Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với Hs toàn trường . 
- Gv ghi các ý kiến của Hs lên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại: Cho HS đọc ghi nhớ
* Hoạt động 5: (10’) Bày tỏ ý kiến.
- Gv phát phiếu thảo luận. Yêu cầu các nhóm trả lời Đ hoặc S vào phiếu.
Trêu đùa chú thương binh ngoài đường.
Vào thăm, tưới nước, nhổ cỏ mộ của các liệt sĩ.
Xa lánh các chú thương binh vì trông các chú xấu xí và khác lạ.
Thăm mẹ của chú liệt sĩ, giúp bà quét nhà, quét sân.
Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động nối tiếp:(2’) Về ôn lại bài 
Chuẩn bị bài sau: Biết ơn thương binh, liệt sĩ . (tiết 2).
Nhận xét bài học.
HS trả lời
Hs nhận xét
HS nhắc lại
Hs lắng nghe và quan sát. 
Các nhóm tiến hành thảo luận.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả nhóm mình.
Nhóm khác bổ sung.
1 – 2 Hs nhắc lại.
Hs thảo luận cặp đôi.
3 – 4 cặp Hs lên trình bày.
HS liên hệ bản thân
-Hs lắng nghe
-Đại diện của nhóm làm việc nhanh nhất trả lời.
-Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến, nhận xét.
Hs TB K
 Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Chính tả ( Tiết 31)Nghe - viết : Đôi bạn
I/ Mục tiêu:
- Chép và trình bày đúng bài chính tả 
- Làm đúng bài tập chính tả ( BT2b) điền vào chỗ trống tiếng có dấu hỏi, dấu ngã.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ viết BT2b).	 
 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
HĐ 1(1’) Giới thiệu bài + ghi tựa. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
* Hoạt động 2: (25’) Hướng dẫn HS nghe - viết.
+GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc toàn bài viết chính tả.
 - GV yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
- GV hướng dẫn HS nhận xét. GV hỏi:
 + Đoạn viết có mấy câu.
+ Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? 
+ Lời của bố nói được viết như thế nào?
- GV hướng dẫn HS viết ra nháp những chữ dễ viết sai: sưởi lửa, ném,thọc tay, làm lụng.
+GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
+GV chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- GV chấm bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Hoạt động 3:( 8’) Hướng dẫn HS làm bài tập.
 + Bài tập 2: b)
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chi lớp thành 3 nhóm.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-Các nhóm lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại:
Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão.
Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện.
Mẹ em chó bé uống sữa rồi sửa soạn đi làm. 
* Hoạt động nối tiếp:(2’)
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Về quê ngoại .
Nhận xét tiết học. 
HS lắng nghe.
1 – 2 HS đọc lại bài viết.
-Đoạn viết có 6 câu..
-Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
-Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng.
HS viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
HS tự chữ lỗi.
Một HS đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống.
Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
HS nhận xét.
HSY
HSG
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Toán ( Tiết 77) LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I/ Mục tiêu:
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu.
	 * HS: VT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
HĐ 1 .(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
* HĐ2: Giới thiệu về biểu thức.(10’)
a) Giới thiệu về biểu thức.
- GV viết lên bảng: 126 + 51. GV giới thiệu: 126 + 51 được gọi là một biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51.
- GV viết lên bảng: 62 – 11. GV giới thiệu: 62 – 11 được gọi là một biểu thức. Biểu thức 62 trừ 11.
- GV kết luận: Biểu thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau.
b) Giới thiệu về giá trị của biểu thức.
- GV yêu cầu HS tính 126 + 51
- GV: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51.
- GV hỏi: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS tính 125 + 10 - 4
- GV giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 + 10 – 4
*HĐ2: Làm bài 1.(13’)
+Bài 1 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV viết lên bảng: 284 + 10 và yêu vầu HS đọc biểu thức đó, sau đó tính 284 + 10.
- Vậy giá trị của biểu thức 284 + 10 = là bao nhiêu?
- GV yêu cầu HS làm vào VT.
+ Yêu cầu HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại:
* HĐ3: (13’) Làm bài 2 
+Bài 2: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu thức, sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó nối với biểu thức.
Ví dụ: 52 + 23 = 75, vậy giá trị của biểu thức 52 + 23 là 75, nối biểu thức 52 + 23 với 75.
- GV yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, HS thi làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại: 
 * Hoạt động nối tiếp: (2’)
- Về tập làm lại bài 2.
Chuẩn bị : Tính giá trị biểu thức.
Nhận xét tiết học. 
HS nhắc lại.
HS nhắc lại.
HS tính: 126 + 51 = 177.
Là 177.
HS tính : 125 + 10 – 4 = 131
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS đọc và tính giá trị biểu thức.
Bằng 294.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS lắng nghe.
HS làm bài.
HS lên thi đua gắn mũi tên nhanh và chính xác.
Cả lớp
HSY
HSG
 Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Tự nhiên xã hội (tiết 31)Bài 31: Hoạt động công nghiệp, thương mại
I/ Mục tiêu:
 - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết .
 - Nêu được ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại.
 - Có thái độ biết yêu quí các hoạt động nông nghiệp.
II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 60, 61. * HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
* Hoạt động 1: KTBC (5’) - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu hỏi:
+ Kể tên các hoạt động nông nghiệp.
+ Ích lợi các hoạt động đó.
-GV nhận xét.
HĐ 2 ( 1’) Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 Hoạt động 3: (12’)Thảo luận theo cặp.
* GDKNS: Rèn kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
. Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống.
 - Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời một số Hs lên kể trước lớp.
- Gv nhận xét.
=>(GDMT) Gv giới thiệu thêm một số hoạt động như: khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, đều gọi là động công nghiệp.
* Hoạt động 4: (10’) Hoạt động theo nhóm.
* GDKNS: Rèn kĩ năng tổng hợp các thông tin.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Từng cá nhân quan sát hình trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình ở SGK trang 60, 61 
Bước 2: Mỗi Hs nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong hình.
Bước 3: Một số em nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp.
- Gv nhận xét và giới thiệu , phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó:
+ Khoan dầu khí cung cấp nhiên liệu, chất đốt để........
+ Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt 
+ Dệt cung cấp vải, lụa.
=> Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt gọi là hoạt động công nghiệp.
*GDMT: GV cho HS thấy ích lợi của các HĐ công nghiệp.
* Hoạt động 5: (8’)Làm việc theo nhóm.
GDKNS: Rèn kĩ năng tổng hợp các thông tin.
Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu thảo luận. Câu hỏi:
+ Những hoạt động mua bán như trong hình 5 trang 61 SGK thường gọi là hoạt động gì?
+ Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu?
+ Hãy kể tên một số chợ, siêu thị ở quê em?
Bước 2: Một số nhóm lên trình bày kết quả.
- Gv yêu cầu một số nhóm lên trình bày kết quả.
- Gv nnhận xét.
=> Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại.
* Hoạt động nối tiếp:.(2’) Về xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau: Làng quê và đô thị.
Nhận xét bài học.
HS trả lời
HS nhắc lại
Hs thảo luận theo từng cặp.
Một số Hs lên trình bày câu trả lời trước lớp.
Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hs quan sát hình.
Hs nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong hình.
Hs nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp.
Hs thảo luận nhóm.
Một số nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung.
Hs nhận xét.
HSG
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Thể dục: Tiết 31: Ôn bài tập RLTT và kỹ năng vận động cơ bản
 Đội hình đội ngũ
 I/ MỤC TIÊU:
 - Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
 - Ôn đi vượt chướng ngại vật,đi chuyển hướng phải,trái.Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác
 - Trò chơi Đua ngựa.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
Định lượng
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
 I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
HS khởi động
Trò chơi: Kết bạn
 II/ CƠ BẢN:
a.Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng,điểm số.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập
Nhận xét
*Các tổ luyện tập ĐHĐN
 Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh
Nhận xét
b.Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp và đi chuyển hướng phải,trái
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập
Nhận xét
c.Trò chơi : Đua ngựa
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát 
Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập bài TD phát triển chung
5phút
27phút
9phút
2-3lần
10phút
8phút
4phút
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học tập
* * * * * * *
 * * * * * * *
* * * * * * *
 GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012
Tập đoc (Tiết 48) VỀ QUÊ NGOẠI
I/ Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc bài thơ lục bát .
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Bạn nhỏ về thăm ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân đã làm ra lúa, gạo.
- Giáo dục HS biết yêu và nhớ đến quê nhà của mình.
II/ Chuẩn bị * GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
	 * HS: Xem trước bài học, SGK, 
III/ Các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
 * Hoạt động 1: KTBC (5’)
- GV gọi 3hs đọc và kể lại câu chuyện “ Đôi bạn ” và trả lời các câu hỏi:
+ Thành và Mến kết bạn khi nào?
+ Mến có hành động gì đáng khen ?
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
	- GV nhận xét.	
 HĐ 2 (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa.
* Hoạt động 3: (13’) Luyện đọc.
+GV đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng tha thiết, tình cảm, nhấn giọng: mê hương trời, trăng gặp gió, rực màu rơm phơi, mát rợp.
- GV cho HS xem tranh.
GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời đọc từng câu thơ.
- GV mời HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài. 
- GV cho HS giải thích từ : hương trời, chân đất.
- GV cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 4: (10’)Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ. Và hỏi:
 + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó?
+ Quê ngoại bạn ở đâu?
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
- GV yêu cầu HS đọc các đoạn 2. Trả lời câu hỏi.
+ Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm nên hạt gạo?
- Cả lớp trao đổi nhóm.
- GV chốt lại: Bạn ăn gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. Bạn thương họ như những người ruột thịt, thương bà ngoại mình.
- GV hỏi tiếp:
+ Chuyến về thăm ngoại đã làm cho bạn nhỏ có gì thay đổi ?
* GDMT :Giáo dục HS biết yêu và nhớ đến quê nhà của mình vì cảnh vật ở đó rất đẹp và đáng yêu.
* Hoạt động 3: (5’) Học thuộc lòng bài thơ.
- GV mời một số HS đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc khổ thơ mình thích.
- HS thi đua học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ.
- GV mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ 
- GV nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay
* Hoạt động nối tiếp: (2’)
- Gọi vài HS nói lại nội dung bài thơ : ( Về thăm quê, bạn nhỏ thêm yêu cảnh đẹp ở quê, yêu những người làm ra lúa gạo )
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Mồ Côi xử kiện
 - GV nhận xét tiết học .
HS đọc và trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS nhắc lại
Học sinh lắng nghe.
HS xem tranh.
 HS tiếp nối nhau đọc 2 câu thơ.
HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
2 HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ trong bài.
HS giải thích từ.
HS đọc từng câu thơ trong nhóm.
 Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
HS đọc thầm bài thơ:
-Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu: -Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu.
-Ở nông thôn.
-Đầm sen nở ngát hương / gặp trăng gặp gió bất ngờ / con đường đất rực màu rơm phơi / bóng tre mát rợp vai người / vần trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
HS đọc đoạn 2.
HS thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
HS nhận xét.
-Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê.
HS đọc lại toàn bài thơ.
HS thi đua đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu của bài thơ.
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
HS nhận xét.
HS lắng nghe
HS TB, K, G
HSG
HSY
HSG
Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012
Luyện từ và câu (Tiết 16) TỪ VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN. DẤU PHẨY
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và nông thôn ( BT1, BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3) 
- Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng đồ Việt Nam các tỉnh huyện, thị. Bảng lớp viết BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:	 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
HĐ 1 * Kiểm tra: 4’
Nêu câu có hình ảnh so sánh BT3 tiết trước.
GV nhận xét ghi điểm.
HĐ 2 (1’) Giới thiệu bài + ghi tựa.
 Hoạt động 3: (20’) Hướng dẫn các em làm bài tập.
 +Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv phát giấy cho Hs làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm. Sau đó Gv mời đại diện các bàn kể, kết hợp với xem bản đồ Việt Nam.
- Gv chốt lại: Gv treo bản đồ , kết hợp chỉ tên từng thành phố.
+ Các thành phố lớn tương đương một tỉnh : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
+ Các thành phố thuộc tỉnh tương đương với quận huyện: Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt.
 + Bài tập 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 2 băng giấy, mời 2 Hs lên bảng điền từ thíc hợp vào mỗi chỗ trống trong câu. Từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Ởthành phố.
+ Sự vật: đường phố, nhà cao tầng, công viên, rạp xiếc, rạp chiếu bóng, bể bơi, cửa hàng lớn, trung tâm văn hóa, bến xe buýt, tắc xi.
+ Công việc: kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, lái xe, nghiên cứu khoa học, biểu diễn nghệ thuật 
Ở nông thôn:
+ Sự vật: nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng, lũy tre, cây đa, ao cá, giếng nước, con ngan, trâu bò, hồ sen 
+ Công việc: cấy lúa, cày bừa, gặt hái, cắt rạ, phơi thóc, xay thóc, giã gạo, phun thuốc sâu bảo vệ lúa.
*Hoạt động 4: (10’)Thảo luận.
 + Bài tập 3: - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng:
 Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của chủ tịch Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia – rai hay Ê – đê, Xơ – đăng hay Ba – na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.
* Hoạt động nối tiếp:.(2’) 
- Về tập làm lại bài: 
Chuẩn bị : Ôn về từ chỉ đặt điểm. Ôn tập câu Ai thế nà? Dấu phẩy. 
Nhận xét tiết học.
HS làm Bài
HS nhận xét
HS nhắc lại
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các em trao đổi viết
Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài cá nhân vào VBT.
2 hs lên bảng làm bài.
Hs lắng nghe.
Hs chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Bốn Hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
HS TB K 
HSY
HSG
Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011
Toán (Tiết 78) TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I/ Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia .
-Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu”=” “ ” 
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VT, bảng con.
III/ Các hoạt động
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
Hoạt động 1: KTBC .(4’)
 - Gọi HS lên bảng sửa bài1c, d
 - Nhận xét ghi điểm.
HĐ 2 (1’) Giới thiệu bài – ghi tựa.
* HĐ3: Giới thiệu về biểu thức.(10’)
a) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính, cộng trừ.
- Gv viết lên bảng: 60 + 20 - 5. Gv yêu cầu Hs đọc biểu thức này.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ để tính biểu thức:
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc.
b) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia.
Gv viết lên bảng: 49 : 7 x 5. Gv yêu cầu Hs đọc biểu thức này.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ để tính biểu thức:
- Gv mời Hs nhắc lại quy tắc.
- Gv mời Hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức: 
49 : 7 x 5 .
* HĐ4: Làm bài 1.(7’)
 +Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm mẫu biểu thức :
 205 + 60 + 3
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách làm của mình.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VT.
- Yêu cầu Hs lên bảng làm.
Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ5: Làm bài 2 , 3.(13’)
 +Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 +Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv viết: 55 : 5 x 3 32. Gv hỏi: Làm thế nào để so sánh được 55 : 5 x 3 32? 
- Yêu cầu Hs tính 55 : 5 x 3 32. 
- So sánh 33 với 32?
- Gv yêu cầu Hs làm các phần còn lại.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động nối tiếp:.(2’)
- Về tập làm lại bài 4
Chuẩn bị: Tính giá trị biểu thức (t t).
Nhận xét tiết học.
HS làm BC
HS nhận xét
HS nhắc lại
Hs đọc biểu thức.
Hs tính: 60 + 20 - 5 = 80 – 5 
 = 75.
Khi tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự trừ trái sang phải.
Hs đọc biểu thức.
Hs tính: 49 : 7 x 5 = 7 x 5 
 = 35.
Khi tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự trừ trái sang phải.
Hs nêu miệng cách tính .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tính: a) 205 + 60 + 3 = 265 + 3 
 = 268.
 268 – 68 + 17 = 200 + 17
 = 217
Học sinh cả lớp làm bài vào VT.
 b) 462 – 40 + 7 = 422 + 7 
 = 429
 387 – 7 – 80 = 380 – 80
 = 300
 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
 a) 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90
Giá trị của biểu thức 10 x 3 x 2là 90.
 b) 8 x 5 : 2 = 40 : 2 =20
Giá trị của biểu thức 8 x 5 : 2 là 20.
 c) 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4
Giá trị của biểu thức 48 : 2 : 2 là 4
 d) 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63
Giá trị của biểu thức 81 : 9 x 7 là 63.
Hs chữa bài đúng vào VT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tính: 55 : 5 x 3 32. = 11 x 3 = 33.
 33 lớn hơn 32.
Hs cả lớp làm bài vào VT.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs cả lớp nhận xét.
HS TB, K
HSG
HSG
HSY
HSG
Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012
Thủ công (Tiết 16) Cắt, dán chữ E 
I/ Mục tiêu:
 HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ E
- Kẻ, cắt, dán được chữ E . Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. 
- HS thích cắt, dán chữ.
II/ Chuẩn bị:
 * GV: Mẫu chữ E. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E. 
 Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo 
	* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hỗ trợ
* HĐ 1 Kiểm tra : 3’ 
- Gv kiểm tra việc chuẩn bị ĐDHT của hs.
* HĐ 2 (1’) Giới thiệu bài – ghi tựa: 
* Hoạt động 3: (5’) 
GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu chữ E HS quan sát rút ra nhận xét.
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Chữ E có nửa phía trên và nửa phía dưới giống nhau.
=> GV rút ra kết luận.
* Hoạt động 4: (10’) GV hướng dẫn HS làm mẫu.
Bước 1: Kẻ chữ E.
- Lật mặt sau tờ giấy, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu như hình H.2.
Bước 2: Cắt chữ E.
- Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E (H.2) theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo (H.3). Mở ra được chữ E theo mẫu (H.1).
Bước 3: Dán chữ E.
- Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.
- Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định.
- Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng.
 ( H.4) 
* Hoạt động 5: ( 17’) HS thực hành cắt dán chữ E.
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước cắt dán chữ E.
- GV nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt dán chữ I, T lên bảng.
- GV nhắc lại các bước thực hiện:
 + Bước 1: Kẻ chữ E.
 + Bước 2: Cắt chữ E.
 + Bước 3: Dán chữ E.
- GV tổ chức cho HS thực hiện cắt dán chữ E.
- GV giúp đỡ, uốn nắn những HS làm chưa đúng.
- GV tổ chức cho HS trưng bày các sản phẩm của mình.
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
* Hoạt động nối tiếp: (2’)
Về tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ VUI VẺ (Tiết 1).
Nhận xét bài học.
Hs đặt ĐDHT lên bàn
HS quan sát.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2012_2013_duo.doc