Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021

ND và MT Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS

A.Ổn định

B.Kiểm tra

C.Bài mới.

1.Giới thiệu

2.Dạy bài mới

*HĐ 1: Ổn định chỗ ngồi

*HĐ2: Đọc sách

*HĐ 3: Kể lại những điều ghi nhớ

3.Củng cố dặn dò. - Cho HS xuống thư viện

- Ổn định chỗ ngồi

- Kể tên các sách, truyện mà em đã được đọc?

-GV nêu yêu cầu giờ học

-GV chia nhóm

- Gv yêu cầu HS sau khi đọc xong cần nhớ những điều sau.

-Tên sách, báo, truyện đã đọc.

-Tên tác giả.

-Tên các nhân vật chính.

- GV tổ chức cho HS đọc báo, truyện đã đọc

-GV theo dõi nhắc nhở

- GV gọi HS nêu trước lớp.

- GV nhận xét và khen những em nhớ tốt.

- VN kế lại truyện cho người thân

- Ghi vào sổ nhật ký đọc

- Hướng dẫn HS về lớp -HS ổn định chỗ ngồi

-HS nêu

-HS nghe

-HS ngồi theo nhóm

-HS nghe

-HS nhận sách, báo, truyện của mình

- HS đọc

- HS nêu

-HS lắng nghe

-HS liên hệ

 

docx 54 trang ducthuan 03/08/2022 1230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020
Tập đọc- Kể chuyện
	TIẾT 43 + 44: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA 
I. Mục tiêu:
1- Tập đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó: siêng năng, lười biếng, làm lụng.
- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
- Hiểu nghĩa: hũ, díu, thản nhiên, dành dụm.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
2- Kể chuyện:
- Rèn kĩ năng nói: Sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS kể được toàn bộ câu chuyện), kể tự nhiên, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.
- Rèn kĩ năng nghe 
* Kĩ năng sống:Tự nhận thức bản thân. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc
- Tranh minh hoạ SGK cho từng đoạn chuyện, một cái hũ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút
35 phút
12 phút
8 phút
16 phút
4 phút
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
H/ động 1: Luyện đọc.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ
ngơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
H/động 2: Tìm hiểu bài: 
- Hiểu được: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.
H/động 3: Luyện đọc lại bài: 
H/ động 4: Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn theo tranh và toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV kiểm tra sĩ số của lớp.
- Gọi HS đọc bài "Nhớ Việt Bắc" và trả lời câu hỏi.
- GV n/ xét tuyên dương.
a. Giới thiệu bài: 
b. Dạy bài mới:
- GV đọc mẫu: giọng người cha: Đoạn 1: khuyên bảo, lo lắng cho con. Đoạn 2: nghiêm khắc. Đoạn 4: xúc động, yên tâm hài lòng vì con. Đoạn 5: trang trọng nghiêm túc.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. 
- Hướng dẫn đọc theo đoạn và giải nghĩa từ khó:
- HD ngắt hơi câu dài
- Lật bảng phụ: 
+ Cha muốn trước khi nhắm mắt/ thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm/ và mang tiền về đây.//
+ Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp (đọc 2 lượt)
+ HD HS ngắt giọng
- Gọi HS đọc phần chú giải và thêm tư kêu (gọi, mời), coi (xem, nhìn).
- YCHS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc cả bài.
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Ông lão là người như thế nào?
+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ?
+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ?
+ Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì ?
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
+ Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ?
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ?
- GV giải thích: Tiền ngày trước đúc bằng kim loại nên ném vào lửa không cháy
- Vì sao người con phản ứng như vậy ?
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy ?
+ Hãy tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này?
- GV đọc mẫu lần 2
- Yêu cầu HS đọc theo vai.
- GV gọi 2 nhóm thi đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Sắp xếp thứ tự theo tranh:
- GV gọi HS đọc yêu cầu phần kể chuyện.
- GV yêu cầu ghi giấy TT sắp xếp các tranh.
- GV gọi HS nêu ý kiến, sau đó GV chốt ý kiến đúng.
* Kể mẫu.
- GV yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại ND của một bức tranh.
- Nhận xét, đánh giá
* Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS chọn 1 đoạn và kể cho bạn nghe.
* Kể trước lớp
- Y/c 5 HS kể trước lớp.
- Tuyên dương HS kể tốt.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại chuyện 
- HS hát một bài.
- 3 học sinh đọc bài.
- HS nghe.
- Mỗi HS đọc một câu , tiếp nối đọc cho hết bài (đọc 2 vòng).
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV:
+ 5 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn, chú ý các câu ở bảng phụ.
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp.
- HS đọc.
- HS luyện đọc theo nhóm 5.
- 2 - 3 nhóm thi đọc tiếp nối.
* 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Câu chuyện có 3 nhân vật: ông lão, bà mẹ và con trai
- Ông lão là người siêng năng, chăm chỉ.
- Vì con trai của ông rất lười biếng.
- Trở thành người siêng năng không muốn nhờ vả vào người khác.
- Tự làm, tự nuôi sống mình 
- Để xem có là tiền mà con tự kiếm không.
- Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày 
- Vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra, không hề sợ bỏng.
- Vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiến được từng ấy tiền nên anh tiếc những đồng tiền mình đã làm ra.
- Ông cười chảy nước mắt khi thấy con biết quý trọng đồng tiền và sức lao động.
- HS đọc đoạn 4, 5: Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý trọng đồng tiền/ ...
- HS theo dõi.
- 2 HS 1 nhóm luyện đọc theo vai: người dẫn truyện và ông lão.
- 2 nhóm thi đọc trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu: SX tranh theo TT và kể toàn bộ câu chuyện.
- HS tự sắp xếp sau đó đổi chéo kiểm tra nhau.
- Đáp án lần lượt các tranh là: 3 – 5 – 4 – 1 – 2.
- HS lần lượt kể theo yêu cầu.
- HS kể chuyện theo cặp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất.
- HS nghe.
IV. Rút kinh nghiệm:
To¸n
TIẾT 71: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- HS có ý thức làm bài.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài tập 3
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn:
- Nắm được cách đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
Hoạt động 2:
Luyện tập
- HS làm tốt các bài tập theo yêu cầu.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài.
- Gọi HS làm
 85 : 7 và 57 : 3
- GV nhận xét
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
* GV ghi bảng 648 : 3
- Y/c học sinh lên bảng đặt tính và tính.
- Y/c HS đọc cách thực hiện phép tính.
+ 6 : 3 = mấy . 
+ GV yêu cầu HS nêu đến hết.
* Giới thiệu phép chia có dư
236 : 5
- Y/c HS tự làm
- So sánh 2 phép chia.
Bài 1: Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS tự làm
- Gọi HS đọc bài làm
+ Nêu cách thực hiện?
+ Nêu các phép chia hết và chia có dư trong bài?
+ NX số chia và số dư trong phép chia có dư?
Bài 2: Gọi HS đọc đề.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
1hàng: 9 học sinh.
234 học sinh: hàng?
- Y/c HS làm bài 
- GV cùng HS chữa bài
Bài 3: Gọi HS đọc đề.
- Y/c 1 HS lên bảng làm cả, lớp làm vở.
Số đã cho
888kg
Giảm 8 lần
888 : 8 = 111
Giảm 6 lần
888 : 6 = 148
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 3 HS lên bảng thực hành cả lớp làm bảng con.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
- Cả lớp cùng đọc đồng thanh.
648 3 
6 216
04
 3
 18
 18
 0
- HS tự thực hiện
- HS lên bảng làm
- Phép tính này có dư 1
236 : 5 = 47 (dư 1)
- HS đọc
- HS làm bài
- Đọc bài làm
+ Kết quả là:
a) 218; 75; 65; 181.
b) 114 (dư 1); 192 (dư 2)
 97 (dư 4); 38 (dư 2)
- HS nêu: Số dư luôn luôn bé hơn số chia.
- 1 HS đọc.
- HS tóm tắt bài.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Số hàng có tất cả là:
234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng.
- 1 HS đọc.
- HS nêu cách làm bài.
- HS làm bài vào vở.
600 giờ
312 ngày
600 : 8 = 75
312 : 8 = 39
600 : 6 = 100
312 : 6 = 52
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Tin học
GV chuyên dạy
Đọc sách Thư viện
ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN CHỦ ĐỀ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết cách đọc sách.
- Hiểu được tác dụng của việc đọc sách sẽ giúp cho chúng ta có nhiều kiến thức bổ ích phục vụ cho đời sống hàng ngày của chúng ta.
2.Kĩ năng: Rèn thói quen đọc sách hàng ngày để có nhiều kiến thức.
3.Thái độ: Biết cách chọn sách để đọc phù hợp với lứa tuổi.
II.Thiết bị đồ dùng dạy học: Các loại sách ,báo , truyện thiếu nhi ở thư viện.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1phút
3phút
1phút
32phút
3 phút
A.Ổn định 
B.Kiểm tra 
C.Bài mới.
1.Giới thiệu 
2.Dạy bài mới
*HĐ 1: Ổn định chỗ ngồi
*HĐ2: Đọc sách
*HĐ 3: Kể lại những điều ghi nhớ 
3.Củng cố dặn dò.
- Cho HS xuống thư viện
- Ổn định chỗ ngồi
- Kể tên các sách, truyện mà em đã được đọc?
-GV nêu yêu cầu giờ học
-GV chia nhóm
- Gv yêu cầu HS sau khi đọc xong cần nhớ những điều sau.
-Tên sách, báo, truyện đã đọc.
-Tên tác giả.
-Tên các nhân vật chính.
- GV tổ chức cho HS đọc báo, truyện đã đọc
-GV theo dõi nhắc nhở 
- GV gọi HS nêu trước lớp.
- GV nhận xét và khen những em nhớ tốt.
- VN kế lại truyện cho người thân 
- Ghi vào sổ nhật ký đọc 
- Hướng dẫn HS về lớp
-HS ổn định chỗ ngồi
-HS nêu
-HS nghe
-HS ngồi theo nhóm
-HS nghe
-HS nhận sách, báo, truyện của mình
- HS đọc
- HS nêu
-HS lắng nghe
-HS liên hệ 
IV.Rút kinh nghiệm giờ dạy.
.........................................................................................................................................
Hướng dẫn học – Toán.
BÀI 1, 2, 3 ( TUẦN 14 )
I.Mục tiêu: 
- Sau bài học giúp học sinh: Hoàn thành bài tập trong ngày 
- Thuộc bảng chia 9
- Giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. - HS: Vở cùng em học Toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
36phút
3 phút
A. Ổn định 
B. KTBC 
C. Bài mới:
a.Hoàn thành bài tập trong ngày
b. Củng cố KT
Bài 1: 
- Viết vào chỗ chấm thích hợp:
Bài 2:
- Khoanh vào chỗ chấm cho thích hợp:
Bài 3:
- Tính nhẩm:
4. Củng cố - dặn dò: 
- Chuẩn bị sách - vở .
- Không kiểm tra.
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới 
- Cho HS hoàn thành bài tập trong ngày
- GV quan sát giúp đỡ
- Gọi HS nêu YC bài tập.
- YC lớp làm bài, gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét
- Gọi HS đọc đề bài
- GV cho HS làm bài.
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét, tuyên dương.
- Gọi HS nêu YC bài 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS chữa bài.
- Gv nhận xét
*Nx tiết học
-Chuẩn bị bài sau
- HS chuẩn bị.
- HS nghe - ghi vở.
-HS tự hoàn thành bài tập trong ngày sau đó chữa bài
- Nhận xét
- HS nêu YC bài tập.
- HS làm bài rồi chữa bài.
237g + 43g = 280g
90g - 56g = 34g
100g - 35g + 27g = 92kg
60g x 5 = 300g 84g : 4 = 21g
-Nhận xét
- HS nêu YC bài tập.
- HS trả lời: 
A: 250g
- HS lên chữa bài.
- Học sinh đọc đề..
- HS làmvào vở.
9 : 9 = 1 0 : 9 = 0
36 : 9 = 4 90 : 9 = 10
27 : 9 = 3 72 : 9 = 8
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6
IV. Rút kinh nghiệm:
 . 
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020
Chính tả (Nghe -viết)
TIẾT 29: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 bài "Hũ bạc của người cha"
- Làm đúng các bài tập chính tả điền từ vào chỗ trống có vần khó (ui/uôi), tìm viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn l/x; ất/ấc.
- HS viết đúng chính tả.
- HS viết bài sạch sẽ.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT
- Làm đúng các bài tập: Điền ui/uôi; tiếng có chứa s hoặc x.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài.
- Gọi HS viết: nong tằm, no nê.
- GV nhận xét
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
* Tìm hiểu ND đoạn văn:
- GV đọc đoạn văn lần 1.
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì? 
+ Hành động của người con giúp người cha hiểu điều gì?
* HD cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
+ Lời nói của người cha được viết ntn?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Những chữ nào trong bài dễ viết sai?
* GV cho HS viết c/tả.
* GV đọc lại soát lỗi.
* GV nhận xét một số bài.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề
- Y/c HS làm bài 
- GV gọi HS chữa bài
- GV chốt lại lời giải đúng
Bài 3 a: Tìm và ghi lại các từ chứa tiếng bắt đầu s hoặc x.
- Y/c HS làm bài vào VBT
- GV gọi HS chữa bài.
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 3 HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con.
- HS nghe, 1 HS đọc lại.
- Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra.
- Tiền đó do anh làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới quý đồng tiền.
- Đoạn văn 6 câu.
- Những chữ đầu câu: Hôm, Ông, Anh, Ông, ...
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- HS nêu: sưởi, liền, ném, lấy ra, chảy nước mắt, làm lụng.
- HS viết bảng
- HS viết bài
- Đổi vở, soát lỗi
- HS đọc Y/C
- HS làm bài
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Cả lớp cùng GV chữa bài.
+ mũi dao, con muỗi.
+ hạt muối, múi bưởi.
+ núi lửa, nuôi nấng.
+ tuổi trẻ, tủi thân.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng là. Đọc bài:
+ a. sót, xôi, sáng.
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Toán
TIẾT 72: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài 3, phấn màu.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
HD chia số 
có 3 chữ số 
cho số có 1 
chữ số
- HS nắm được cách chia.
Hoạt động 2:
Luyện tập
- HS làm tốt bài tập theo yêu cầu.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài.
- Gọi HS làm bảng 
375 : 5 489 : 5
- GV nhận xét
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp làm nháp
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. GV ghi bảng như SGK
+ Em có nhận xét gì về phép tính trên?
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm nháp.
- Nhận xét - nêu lại cách chia
- Ở lượt chia cuối cùng, nếu SBC nhỏ hơn SC thì ta thêm 0 vào thương theo lượt chia cuối.
+ Muốn chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số ta làm ntn?
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
+ Nêu cách thực hiện?
- Nhận xét - Chữa bài
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
+ 1 năm có bao nhiêu ngày?
+ 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày?
+ Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần và mấy ngày ta làm ntn?
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 3: Gọi HS đọc bài làm
- Lật bảng phụ
- GV hướng dẫn cách làm
- Đọc bài làm và giải thích tại sao? Nếu sai hãy thực hiện lại cho đúng.
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 3 HS lên bảng thực hành cả lớp làm bảng con.
- Đặt tính và tính, nêu cách thực hiện: 560 8
 56 70
 00
 0
 0
- Đặt tính và tính
632 7
63 90
 02
 0
 2
632 : 7 = 90 (dư 2)
- Nghe
- HS nêu
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bảng con
- Dán bảng con chữa bài.
+ Kết quả là:
a) 50; 70; 130; 120.
b) 70; 80; 120 (dư 1); 
120 (dư 5)
- 1 HS đọc ND bài tập.
+ 1 năm có 365 hoặc 366 ngày.
+ 1 tuần có 7 ngày
Bài giải
Ta có: 365 : 7 = 52 (dư1)
Vậy năm đó có 52 tuần 
và 1 ngày
Đáp số: 52 tuần và 1 ngày
- HS đọc yêu cầu: Điền vào ô trống Đ – S.
- HS làm bài 
a) 185 : 6 = 30 (dư 5): Đ
b) 283 : 7 = 4 (dư 3): S
K/quả: 283: 7= 40 (dư 3)
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Thể dục
GV chuyên dạy
Đạo đức
TIẾT 15: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG (T2)
I. Mục tiêu:
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng
- HS giới thiệu được các tư liệu đã sưu tầm về chủ đề bài học
- Biết xử lý tình huống.
- KNS: KN lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.
- KN đảm nhận tr/ nhiệm q/ tâm giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
II. Chuẩn bị: Phiếu giao việc HĐ3. Đồ dùng để đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
HĐ1: G/thiệu các tư liệu đã sưu tầm về c/đề bài học.
- HS nhận thức, thái độ về tình làng, nghĩa xóm.
HĐ2: Đánh giá hành vi
- HS biết đánh giá những h/vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng.
HĐ3: Xử lý tình huống và đóng vai
- HS có kĩ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm, láng giềng.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài.
- Vì sao cần phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? 
- GV nhận xét
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
- Yêu cầu HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm.
- Từng cá nhân lên trình bày.
- Cả lớp chất vấn, bổ sung
- Tổng kết : Khen những cá nhân sưu tầm được nhiều.
- Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây theo nội dung bài tập 4.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày - cả lớp trao đổi - nhận xét.
-> KL: Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. Các việc làm b, c, đ là những việc không nên làm.
+ Em đã làm được những việc gì trong các việc trên?
- Chia nhóm (4 nhóm) mỗi nhóm xử lí và đóng vai theo 1 tình huống ở bài tập 5
- Cho HS thảo luận
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày (đóng vai)
-> KL: (Như bên)
+ Vì sao cần phải quan tâm giúp đữ hàng xóm, láng giềng?
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Trưng bày
- Trình bày
- Trả lời chất vấn
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận - Trình bày
- HS nghe
- Tự liên hệ.
- Thảo luận
- Trình bày, đóng vai
- TH1: Em nên gọi người nhà giúp bác Hai.
- TH2: Em nên trông hộ nhà bác Nam.
- TH3: Em nên nhắc bạn 
- TH4: Em nên cầm giúp thư
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiếng Anh
GV chuyên dạy
Âm nhạc*
GV chuyên dạy
Hướng dẫn học – Tiếng Việt.
BÀI 1, 2, 3, 4 (TUẦN 14)
I. Mục tiêu: 
- Sau bài học giúp học sinh: Hoàn thành bài tập trong ngày
- HS đọc hiểu bài: Món quà hạnh phúc
- HS làm tốt bài tập chính tả: điền âm đầu l/n; ôn về từ chỉ đặc điểm
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Vở cùng em học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
36phút
3 phút
A. Ổn định 
B. KTBC 
C. Bài mới:
a.Hoàn thành bài tập trong ngày
b. Củng cố KT
Bài 1: Đọc bài văn “Món quà hạnh phúc" và trả lời câu hỏi.
- HS đọc lưu loát bài văn và trả lời được những câu hỏi của bài.
Bài 2: 
- Điền l hay n vào chỗ trống:
Bài 3:
- Gạch dưới các từ địa phương có trong câu sau:
Bài 4:
- Tìm từ chỉ đặc điểm để điền vào chỗ chấm cho phù hợp
4. Củng cố - dặn dò: 
- Chuẩn bị sách - vở .
- Không kiểm tra.
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới 
- Cho HS hoàn thành bài tập trong ngày
- GV quan sát giúp đỡ
- GV mời HS đọc nối tiếp toàn bài: “Món quà hạnh phúc". 
- GV cho HS trả lời câu hỏi bằng miệng.
- GV cùng HS chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV nhận xét và yêu cầu HS đọc lại các từ chuẩn.
* Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS lên chữa bài.
-Gọi Hs đọc 
- GV nhận xét.
* Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV nhận xét.
* GV nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài sau. 
- HS chuẩn bị.
- HS nghe - ghi vở.
-HS tự hoàn thành bài tập trong ngày sau đó chữa bài
- Nhận xét
- HS nối tiếp đọc bài tập đọc: “Món quà hạnh phúc"
- HS thảo luận cùng bạn và trả lời câu hỏi. 
- HS làm bài vào vở và nêu miệng:
Câu a: Trong khu vườn những chú Thỏ con sống với mẹ.
Câu b: Thỏ mẹ và bầy thỏ con sống rất vui vẻ với nhau.
Câu c: Sắp đến Tết bầy thỏ con bàn nhau tặng quà cho mẹ.
Câu d: Thỏ mẹ cảm thấy rất cảm động và hạnh phúc khi nhận được món quà.
Câu e: Luôn luôn yêu thương, quý trọng mẹ.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS điền vào vở.
- HS chữa bài: đáp án là:
Cái nết, chín điều lành, làm thì khó, no lâu, tốt lúa, cá lớn, con nhà lính.
* HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS chữa bài.
- HS đọc lại các từ vừa tìm được: mập, cần mẫn, bạc phếch, tròn trịa, tím sẫm. 
* HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Hs làm bài, chữa
a. Nụ cười rạng rỡ.
b. Mái tóc đen láy.
c. Dáng ngời thon thả.
d. Khuôn mặt tròn trịa.
e. Tính tình cởi mở.
- Nhận xét
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
Hoạt động tập thể
BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC VÀ LỐI SỐNG
BÀI 4: BÁC HỒ LÀ THẾ ĐẤY
I. Mục tiêu:
 -Cảm nhận được phẩm chất cao quý của Bác Hồ ,tôn trọng công sức lao động của mọi người,coi trọng lợi ích của nhân dân,của tập thể.
 - Nắm được những biểu hiện, việc làm thể hiện các đức tính trên.
 - Biết trân trọng đặt lợi ích của cộng đồng ,tập thể lên trên lợi ích cá nhân.
II. Đồ Dùng: GV: Sách bác Hồ và những bài học về đạo đức và lối sống...
-HS: Bút mực, bút chì, giấy, bảng nhóm, keo dán, bài hát “Cùng nhau ta đi lên” (Sáng tác: Phong Nhã).
III. Các hoạt động dạy và học:
T/g
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
1’
18’
13’
2’
A,ổn định
B.Bài mới
1.GTB
2. HD
HĐ 1: Đọc hiểu 
HĐ2: Thực hành – ứng
3.Củng cố -dặn dò 
-Cho hs hát 1 bài
-GT –ghi trên bài 
-Yêu cầu HS đọc mục tiêu 
-GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi .
-Bác chọn cách xưng hô với các cụ già người Hưng Yên như thế nào?Vì sao Bác chọn cách xưng hô đó ?
-Khi được biết nguồn gốc của thùng cá,Bác đã nói gì?
Em hiểu điều gì về Bác qua câu nói đó.?
-Theo em vì sao bác lại trả tiền cá cho hợp tác xã .
-GV cùng hs hát bài cùng nhau ta đi lên Chuyển HĐ2
Hoạt động cá nhân
GV gọi HS chia sẻ trước lớp.
- Kể về những việc làm thể hiện sự trân trọng của em trước công sức lao động của bản thân và của người khác để các HS trong lớp học tập và làm theo.
-Hãy nêu một việc làm giữ gìn của công của một bạn trong lớp em. 
-Thảo luận về việc các em đã làm hiện thái độ tôn trọngcông sức lao động của bác lao công trong trường.
-GV đánh giá, nhận xét và nêu ý nghĩa của các việc làm đó để giáo dục các em ngày càng hoàn thiện mình hơn.
-Hệ thống KT 
-Về nhà áp dụng . CBBS
- Lớp hát.
-1 HS đọc Mục tiêu bài. HS cả lớp theo dõi.
- HS nhắc lại Mục tiêu bài học.
- HS trả lời 
- Các HS khác đánh giá, nhận xét.
-Bác chọn cách xưng hô ngang hàng vì Bác nghĩ cụ già cũng bằng tuổi Bác. Bác không vì mình là cấp trên mà thiếu tôn trọng người già.
– Bác bảo cá của hợp tác xã là tài sản chung của bà con, phải để bà con dùng.
-Câu nói đó giúp chúng ta hiểu được: Bác là người luôn đặt lợi ích tập thể lên trên lợi ích cá nhân mình.
-Bác là người rất tôn trọng công sức lao động của mọi người, coi trọng lợi ích của nhân dân, của tập thể. Với cương vị là lãnh đạo nhưng Bác luôn nghĩ cho người khác, luôn hoà mình vào cuộc sống chung của đồng bào, đồng chí mà không nhận bất cứ sự ưu tiên nào của người khác dành cho mình.
-Hs hát 
-Nhiều em trong lớp kể
-Hs nêu tự do
-Thảo luận nhóm đôi 
-Nêu: Không vứt rác bừa bãi; vui tươi, chào hỏi khi gặp các cô, các bác lao công; luôn có ý thức giữ gìn và bảo vệ của công; ...
IV. Rút kinh nghiệm:
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020
Luyện từ và câu
TIẾT 15: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC, LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về các dân tộc: kể được tên của một số dân tộc thiểu số ở nước ta; làm đúng bài tập điền các từ cho trước vào chỗ trống.
- Đặt được câu có hình ảnh so sánh.
II. Chuẩn bị: Bản đồ VN, bảng phụ, tranh minh họa.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Bài 1: 
- HS viết được tên 1 số dân tộc thiểu số ở nước ta.
Bài 2: 
- HS chọn được đúng từ thích hợp đã cho điền vào chỗ trống.
Bài 3: 
- HS quan sát từng cặp sự vật và đặt được câu có h/ả so sánh.
Bài 4: 
- HS viết được những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài.
- Gọi HS đọc lại bài tập 2, 3 giờ trước.
- GV nhận xét
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
* Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, nêu Kq thảo luận.
- Treo bản đồ chỉ vị trí các dân tộc thiểu số ở nước ta và giới thiệu.
* Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm
- GV cho HS làm bài.
- GV cùng HS nhận xét
- GV cho cả lớp đọc đồng thanh các câu văn vừa điền.
* Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nêu những cặp sự vật được so sánh với nhau.
* Tranh 1: trăng được so sánh với quả bóng tròn.
* Tranh 2: Nụ cười của bé được so sánh với bông hoa 
* Tranh 3: ngọn đèn được so sánh với ngôi sao.
* tranh 4: Hình dáng của đất nước ta được ss với chữ S.
* Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài miệng.
- Nhận xét - Chữa bài
+ Em có nhận xét gì về cách so sánh trên?
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 2 HS đọc bài, HS khác nhận xét bạn.
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 4
- Đọc bài làm:
+ Miền Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường 
+ Miền Trung: Vân Kiều, Cơ - ho, khơ - mú 
 + Miền Nam: Khơ - me, Hoa, Xtiêng 
- HS đọc.
- HS làm bài vào VBT và bảng phụ
- Đọc bài làm
- Đáp án:
a, bậc thang c) nhà sàn
b, nhà rông d) Chăm
- HS đọc và QS tranh.
- HS thảo luận nhóm, nêu Kq thảo luận.
a) Trăng tròn như quả bóng.
b) Mặt bé tươi như hoa.
c) Đèn sáng như sao.
d) Đất nước ta cong cong như hình chữ S.
- HS đọc bài viết.
- HS cùng GV Chữa bài
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào VBT
- HSnêu miệng trước lớp.
a) Núi Thái Sơn, nước trong nguồn.
b) Bôi mỡ (như được xoa một lớp dầu nhờn)
c) núi – quả núi.
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Toán
TIẾT 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách sử dụng bảng nhân.
- Củng cố bài toán về gấp một số lên nhiều lần.
II. Chuẩn bị: Bảng nhân (SGK). Bảng phụ chép sẵn bài 1, 2
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
Giới thiệu cấu tạo bảng nhân.
Hoạt động 2:
Cách sử dụng bảng nhân
Hoạt động 3:
Luyện tập.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài.
- Gọi HS làm: 420 : 6 361 : 3
- GV nhận xét
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
- Treo bảng nhân
- Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 -> 10 là các thừa số
- Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 -> 10 là các thừa số.
- Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số mà 1 số ở hàng và 1 số ở cột tương ứng.
- Mỗi hàng ghi lại 1 bảng nhân, hàng 2 là bảng nhân 2, hàng cuối cùng là bảng nhân 10
VD: 4 x 3 =?
- Tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên, đặt thước dọc theo 2 mũi tên gặp nhau ở số 12 vậy số 12 chính là tích của 4 và 3
- Vậy 4 x 3 = 12
+ Nêu cách sử dụng bảng nhân?
Bài 1: Dùng bảng nhân tìm số thích hợp ở ô trống
- Yêu cầu HS làm bài
+ Nêu lại cách tính tích của 4 phép tính trong bài?
Bài 2: Lật bảng phụ
- Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân tìm TS chưa biết.
- Gọi 1 HS lên bảng điền, cả lớp làm vở.
+ Nêu cách sử dụng bảng nhân để tìm thừa số và tích?
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- GV cùng HS tóm tắt
 8
HCV: ?HC 
HCB: 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng thực hành cả lớp làm bảng con.
- HS nghe và nhắc lại
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS nêu lại.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự tìm tích trong bảng nhân điền vào ô trống:
+ Kết quả: 42; 28; 72.
- HS đọc đầu bài
- Theo dõi
- HS làm bài
TS
2
2
2
7
TS
4
4
4
8
T
8
8
8
56
- HS đọc và làm bài.
Số huy chương bạc là:
8 x 3 = 24(huy chương)
Tổng số huy chương là:
24 + 8 = 32 (huy chương)
Đáp số: 32 huy chương
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Tập đọc
TIẾT 45: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ: múa rông chiêng, truyền lại, chiêng trống, buôn làng.
- Biết đọc với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông.
- Hiểu nghĩa các từ: múa rông chiêng, nông cụ, 
- Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt của cộng đồng ở Tây Nguyên với nhà rông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ (sgk), bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc.
- HS luyện đọc tốt từ, câu văn với giọng đọc tha thiết, tình cảm.
Hoạt động 2:
T/hiểu bài:
- HS hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt của cộng đồng ở Tây Nguyên với nhà rông.
Hoạt động 3:
L/đọc lại.
- HS luyện đọc toàn bài.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài.
Gọi HS đọc bài "Hũ bạc của người cha"và TLCH. 
- GV nhận xét
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
* Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài giọng tả, chậm rãi, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
* L/ đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Y/c HS luyện đọc câu
+ Theo dõi từ sai và sửa sai.
- Y/c HS luyện đọc đoạn
- HD HS đọc ngắt câu:
"Xung quang thầm/người ta bằng tre/vũ khí/nông cụ khi cúng tế.//
- Từ ngữ: múa rông chiêng, nông cụ.
- Yc HS đọc đoạn theo nhóm.
- T/c thi đọc theo nhóm.
- Y/c HS đọc đồng thanh.
- Gọi 1 HS đọc bài
+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
+ Gian đầu của nhà rông được trang trí ntn?
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
- GV hoặc HS đọc mẫu 1 đoạn trong bài.
- Yêu cầu HS chọn đọc 1 đoạn em thích trong bài và l/ đọc
- Gọi HS đọc thi nối tiếp đoạn
- NX chọn HS đọc hay nhất.
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 2 HS đọc bài.
- HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp câu, đọc 2 vòng.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- HS đọc phần chú giải SGK.
- Đọc theo nhóm 4.
- 3 nhóm HS thi đọc.
- Đọc đồng thanh
- Vì nhà rông được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp của người trong làng vào những ngày lễ hội, phải cao để voi đi qua không chạm sàn, khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái.
- là nơi thờ thần làng khi cúng tế.
- Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa 
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc
- Thi đọc
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Tập viết
TIẾT 15: ÔN CHỮ HOA L
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa L (2 dòng); viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Lời nói cho vừa lòng nhau (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- HS viết bài nghiêm túc.
II. Chuẩn bị: Mẫu chữ hoa: L, tên riêng. Viết sẵn câu ứng dụng lên bảng
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
- HD viết chữ hoa.
Hoạt động 2:
HD viết từ ứn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2020_2021.docx