Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động - HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết”
- Bài hát nói về nội dung gì?
- GV KL chung, kết nối vào bài học
- GV ghi tên bài. - HS trả lời
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:
Tôi đang .thì/ Cô - rét - ti .tôi,/ làm cho cây bút . rất xấu. //
- GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác.
+Tìm từ trái nghĩa với: kiêu căng
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- GVYC HS đọc nối tiếp câu theo STT.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, nắn nót, nổi giận, lát sau, lát nữa, xin lỗi,.)
- HS chia đoạn (5 đoạn như SGK)
- HS đọc nối tiếp từng đoạn .
- Đại diện mọt số bạn đọc nt đoạn.
- Đọc phần chú giải (cá nhân).
- Từ trái nghĩa với: “kiêu căng” là: “khiêm tốn”
- 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
- 2 HS (M4) nối tiếp nhau đọc toàn bài.
TUẦN 2 KẾ HOACH GIẢNG DẠY TUẦN 2 Thứ ngày tháng Môn Đầu bài giảng dạy hoặc nội dung công việc Đồ dung và phương tiện Sáng Thứ 2 13/9 CHÀO CỜ TOÁN Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) Máy tính, GAĐT TĐ - KC Ai có lỗi?(KNS) Máy tính, GAĐT TĐ - KC Ai có lỗi?(KNS) Máy tính, GAĐT ĐẠO ĐỨC Kính yêu Bác Hồ (tiết 2) (KNS) Sáng Thứ 3 14/9 TIẾNG ANH Unit 2: What’s your name? ( Lesson 2). TIẾNG ANH Unit 2: What’s your name? ( Lesson 3). CHÍNH TẢ Ai có lỗi? Máy tính, GAĐT TOÁN Luyện tập Máy tính, GAĐT TNXH Bệnh lao phổi Máy tính, GAĐT Sáng Thứ 4 15/9 TẬP ĐỌC Cô giáo tí hon Máy tính, GAĐT TOÁN Ôn tập các bảng nhân Máy tính, GAĐT LT CÂU Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì? Máy tính, GAĐT MĨ THUÂT Nh÷ng ch÷ c¸i ®¸ng yªu Máy tính, GAĐT MĨ THUÂT Nh÷ng ch÷ c¸i ®¸ng yªu Máy tính, GAĐT Sáng Thứ 5 16/9 THỂ DỤC Đi theo nhịp 1- 4 hàng dọc. Trò chơi: Tìm người chỉ huy Máy tính, GAĐT TẬP VIẾT Ôn chữ hoa Ă,  Máy tính, GAĐT CHÍNH TẢ Cô giáo tí hon Máy tính, GAĐT TOÁN Ôn tập các bảng chia Máy tính, GAĐT ÂM NHẠC Ôn hát : Quốc ca Việt Nam Máy tính, GAĐT Sáng Thứ 6 17/9 THỂ DỤC Đi theo vạch kẻ thẳng.- Đi nhanh chuyển sang chạy - Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy. Máy tính, GAĐT TLV Viết đơn Máy tính, GAĐT TOÁN Luyện tập Máy tính, GAĐT TNXH Máu và cơ quan tuần hoàn. Máy tính, GAĐT SINH HOẠT Kiểm điểm tuần 2 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021 CHÀO CỜ Sinh hoạt tập thể TOÁN Trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần) I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh biết cách thực hiện về phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm) - Vận dụng vào giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm : bài 1( cột 1,2,3), bài 2( cột 1,2,3), bài 3 - Hình thành và PTNL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL tư duy, NL giải quyết vấn đề toán học II.CHUẨN BỊ: - GV: Powerpoint bài giảng - HS: SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động . - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số +Gv đọc các phép tình của BT 4 (tiết trước), cho HS thi đua nêu nhanh kết quả. - Tổng kết TC, tuyên dương những em đoán đúng, và đoán nhanh nhất - HS thi đua đoán nhanh đáp số - Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 3. HĐ hình thành kiến thức mới . a. Phép trừ: 432 - 215 = - Giáo viên viết phép tính lên bảng + Đặt tính như thế nào? + Chúng ta bắt đầu tính ở hàng nào? + 2 không trừ được 5, ta làm thế nào? - Giáo viên chốt lại bước tính trên. => Nêu 2 cách nhớ sang hàng chục, thông thường nhớ xuống dưới. b. Phép trừ: 627 - 143 = - Tiến hành các bước tương tự phần a. - Chú ý cho HS đối tượng M1 khi thực hiện phép trừ có nhớ 1 lần sang hàng trăm => So sánh 2 phép tính: - GV chốt kiến thức. - 1 HS lớp làm nháp, tự tìm ra cách tính. - Học sinh phát biểu. - Từ hàng đơn vị. - Mượn 1 chục của 3 chục thành 12; 12 – 5 = 7 viết 7 nhớ 1. - 2 học sinh nêu lại từng bước trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Tiến hành theo HD của GV - Phép trừ: 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục. - Phép trừ: 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm. 3. HĐ thực hành . Bài 1&2: (Làm cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bảng con - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 3: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) - Lưu ý khâu trình bày (câu lời giải) - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp Giải Bạn Hoa sưu tầm được số tem là 335 - 128 = 207 ( tem ) Đáp số: 207 tem Bài 4: Bài tập chờ (M3, M4) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành 3. HĐ vận dụng , trải nghiệm. - VN làm lại bài tập 1 và 2 vào vở. - Thực hiện luyện tập trừ các số có 3 chữ số TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN Ai có lỗi?(KNS) I. MỤC TIÊU: *Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót đối xử không tốt với bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK *Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa *Hình thành và phát triển: NL tự học và tự chủ, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ... *GD KNS: - Giao tiếp ứng xử văn hóa - Thể hiện sự cảm thông - Kiểm soát cảm xúc II.CHUẨN BỊ: - GV: Powerpoint bài giảng - HS: SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - HS hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết” - Bài hát nói về nội dung gì? - GV KL chung, kết nối vào bài học - GV ghi tên bài. - HS trả lời - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: Tôi đang ....thì/ Cô - rét - ti ...tôi,/ làm cho cây bút ... rất xấu. // - GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác. +Tìm từ trái nghĩa với: kiêu căng * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - HS lắng nghe - GVYC HS đọc nối tiếp câu theo STT. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, nắn nót, nổi giận, lát sau, lát nữa, xin lỗi,...) - HS chia đoạn (5 đoạn như SGK) - HS đọc nối tiếp từng đoạn . - Đại diện mọt số bạn đọc nt đoạn.. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Từ trái nghĩa với: “kiêu căng” là: “khiêm tốn” - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp. - 2 HS (M4) nối tiếp nhau đọc toàn bài. 3. HĐ tìm hiểu bài . - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Vì sao En- ri- cô hối hận, muốn xin lỗi Cô- rét- ti? + En- ri- cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti không? => En- ri- cô thấy hối hận về việc làm của mình nhưng không đủ can đảm để xin lỗi Cô- rét- ti. + 2 bạn đã làm lành với nhau ra sao? + Bố đã trách En- ri- cô như thế nào? + Có bạn nói mặc dù có lỗi nhưng En- ri- cô vẫn có điểm đáng khen. Em hãy tìm điểm đáng khen của En- ri- cô? + Còn Cô- rét- ti có gì đáng khen? => GV chốt nội dung, chuyển HĐ - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - Vì En- ri- cô hiểu lầm Cô- rét- ti. - Không đủ can đảm - Học sinh trả lời. - Bố đã trách En- ri- cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn. - Biết thương bạn khi bạn vất vả, biết hối hận khi có lỗi và biết cảm động trước tình cảm của bạn dành cho mình. - Cô- rét- ti là người bạn tốt, biết quý trọng tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc lỗi, biết chủ động làm lành với bạn. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm . - Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của các nhân vật. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ - 1 HS M4 đọc lại đoạn 3, 4, 5. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. 5. HĐ kể chuyện . a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Câu hỏi gợi ý: + Câu chuyện trong sách giáo khoa được kể bằng lời của ai? + Vậy yêu cầu của tiết kể chuyện này là gì? => Giải thích: Em phải đóng vai là người dẫn chuyện. Vì vậy, em cần chuyển lời của En- ri- cô thành lời của mình. c. HS kể chuyện trong nhóm d. Thi kể chuyện trước lớp: * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu, biết phối hợp nét mặt, cử chỉ khi kể. * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Qua đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được điều gì? + Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao? - Lắng nghe - Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. - Kể bằng lời của En - ri - cô - Kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của em. - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân (M1, M2: đoạn 1 và 2; M3, m4: đoạn 3, 4, 5) - Luyện kể nối tiếp đoạn theo STT - Đại diện một số em thi kể nối tiếp đoạn trước lớp (Đoạn 4 &5). - Lớp nhận xét. - HS trả lời theo ý đã hiểu - Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau.... - HS trả lời 6. HĐ vận dụng. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. Luyện đọc trước bài: Cô giáo tí hon ĐẠO ĐỨC Kính yêu Bác Hồ (tiết 2) (KNS) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn với đất nước, với dân tộc. - Tình cảm giữa Thiếu nhi với Bác Hồ - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. 2. Kỹ năng: Học sinh ghi nhớ và thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên, Nhi đồng 3. Giáo dục: Học sinh có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. 4. Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. * GDKNS: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. II.CHUẨN BỊ: - GV: Powerpoint bài giảng - HS: SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Nhận xét – kết nối bài học - Giới thiệu bài mới – ghi bài - Cả lớp hát múa bài “Hoa thơm dâng Bác” (Nhạc và lời: Hà Hải) - Lắng nghe 2. HĐ Thực hành. Việc 1: Học sinh tự liên hệ. - Giáo viên đưa câu hỏi: + Em đã thực hiện những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. + Còn điều nào em chưa thực hiện tốt? Tại sao? + Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới ? => Gv chú ý nhắc nhở những HS chưa thực hiện tốt 5 điều Bác dạy -Gv tuyên dương HS có ý thức cao trong việc thực hiện nội quy trường , lớp. Việc 2: Học sinh trình bày, giới thiệu tư liệu (tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, bài thơ, bài hát, ca dao...) đã sưu tầm được về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi và các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ. - Tổng kết khen học sinhh chuẩn bị, sưu tầm tốt. Việc 3: Trò chơi phóng viên: - Giáo viên yêu cầu. Chú ý giúp đỡ HS còn nhút nhát trong Hoạt động chia sẻ thông tin. - GV nhận xét chung * Kết luận - GD HS: Bác rất yêu các cháu thiếu nhi. Bác luôn dành cho các cháu những tình cảm tốt đẹp. Để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ, HS cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy. Điều thiết thưc nhất là làm theo 5 điều Bác Hồ dạy - Học sinh suy nghĩ, tìm câu trả lời rồi chia sẻ trước lớp. - Lớp theo dõi, bổ sung - Học sinh trình bày kết quả sưu tầm được dưới các hình thức như: “hát, kể chuyện, đọc thơ, giới thiệu tranh ảnh”. - Học sinh cả lớp suy nghĩ, nhận xét về kết quả sưu tầm của các bạn. - 1 số học sinh trong lớp thay nhau đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi. - Ví dụ có thể hỏi: + Bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên nào nữa? + Quê Bác ở đâu? + Bác sinh vào ngày, tháng, năm nào? + Thiếu nhi chúng ta cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác. + Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác Hồ? + Bạn hãy đọc một câu ca dao nói về Bác Hồ? + Hát 1 bài hoặc đọc một bài thơ nói về Bác Hồ? + Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khi nào? ở đâu? - 1 vài em đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy 3. Hoạt độngvận dụng , trải nghiệm. - HS hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn Thiếu niên Nhi đồng - Về nhà tiếp tục sưu tầm tranh, ảnh, thơ, bài hát về Bác. Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2021 TIẾNG ANH Unit 1: Lesson 3- P1,2,3 TIẾNG ANH Unit 2: Lesson 1- P1,2,3 CHÍNH TẢ Ai có lỗi? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày dúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uyêch / uyu (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b. - Hình thành và PTNL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL thẩm mĩ. II.CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng: - GV: Powerpoint bài giảng - HS: SGK. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động . - Tổ chức trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh” - Gv nhận xét, kết nối với nội dung bài - Học sinh nghe đọc - viết bảng con: ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn viết 1 lần . + Đoạn văn nói tâm trạng En - ri - cô như thế nào? b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa, tại sao? + Tên riêng của người nước ngoài khi viết có gì đặc biệt? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên đọc. - Giáo viên sửa lỗi. - 2 học sinh đọc lại. lớp theo dõi đọc thầm. - Tâm trạng En - ri - cô rất hối hận. - Có 5 câu. - Các chữ đầu câu và tên riêng: Cơn, Tôi, Chắc, Bỗng và Cô- rét- ti - Có dấu gạch nối giữa các chữ. - Học sinh viết bảng con: Cô- rét– ti, khuỷu tay, sứt chỉ, xin lỗi. - Học sinh đọc các từ trên. 3. HĐ viết chính tả . - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - Lắng nghe - HS nghe GV đọc và viết bài. 4. HĐ chấm, nhận xét bài . - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập . Bài 2: Trò chơi: Tìm đúng – Tìm nhanh - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và mẫu. - Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương đội thắng cuộc. - 1 học sinh đọc đề bài và mẫu. - 2 đội học sinh liên tiếp tìm từ. Ví dụ: + Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, khuếch khoác, xuệch xoạc... + Khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu,.... - Học sinh đọc lại các từ tìm được (chú ý đọc đúng) Bài 3a: - GV hướng dẫn HS làm BT 3 câu a - Treo bảng phụ - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Chú ý: sửa cho HS hạn chế viết đúng x/s - Giáo viên nhận xét, chốt KT - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi kết quả vào vở - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành bảng lớp. - Lời giải: + Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ,xắn tay áo, củ sắn. - Học sinh đọc lại kết quả (chú ý phát âm đúng) 6. HĐ vận dụng , trải nghiệm. - Về nhà luyện viết lại 10 lần các chữ đã viết sai trong bài chỉnh tả. - Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x hoặc s - Tự luyện chữ cho đẹp hơn. TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một ). - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc phép trừ). - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (a), bài 3 ( cột 1,2,3), bài 4. - Hình thành và PTNL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Powerpoint bài giảng - HS: Bảng con III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - TC: Làm đúng - làm nhanh Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính cuối của BT 2 (tiết trước) - Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất. - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng. - HS thi làm nhanh ra bảng con, ai xong trước sẽ giơ bảng trước. - Lắng nghe 2. HĐ thực hành . Bài 1: (Cá nhân - Lớp) Chú ý rèn kĩ năng cộng có nhớ (sang hàng chục) cho đối tượng M1 Bài 2: (Cá nhân - Lớp) Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Lưu ý: Bài này Y/C HS trình bày thẳng hàng, thẳng cột, không cần kẻ bảng. - Câu hỏi gợi ý tìm hiểu bài: + Bài toán yêu cầu gì? + Dòng 1 ghi gì? + Dòng 2 ghi gì? + Dòng 3 ghi gì? => Tính và điền số thíc hợp vào chỗ trống. - Nhận xét, chốt KT Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - Quan sát HS làm bài - Đánh giá và nhận xét bài làm của một số em. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS. Bài 5: (BT chờ) - GV nhận xét kết quả bài làm của HS - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. - Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp) - Học sinh làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trước lớp - Sau khi nghe Gv hướng dẫn, học sinh tự làm bài cá nhân. - 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp - HS tự tìm hiểu nội dung và làm bài cá nhân. - 1 HS có kết quả đúng chia sẻ kết quả trước lớp. Giải Cả hai ngày bán được: 415 + 325 =740 ( kg ) Đáp số: 740 kg - HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành Giải: Số học sinh nam của khối 3 là: 165 – 84 = 81 (học sinh) Đáp số: 81 học sinh 3. HĐ vận dụng . - Về nhà làm nốt bài 2b, bài 3 (cột 4) vào vở. - Tự viết các số bất kỳ có 3 chữ sỗ, thực hành cộng và trừ các số có 3 chữ số đó ra vở nháp. TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI Vệ sinh hô hấp I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - KNS : Giáo dục HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - Hình thành và PTNL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL bảo vệ sức khỏe bản thân. *GDKNS: KN tư duy phê phán, KN làm chủ bản thân, KN giao tiếp. *GD BVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Powerpoint bài giảng - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động Trò chơi: Cá bơi – Cá nhảy - Tổng kết TC - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng - HS tham gia chơi - Nghe giới thiệu , ghi bài 2. HĐ khám phá kiến thức Nội dung 1: Lợi ích của việc tập thở sâu vào buổi sáng: - Giáo viên yêu cầu. - Giáo viên hô từ từ: “hít- thở”. + Khi chúng ta thực hiên động tác hít thở sâu, cơ thể chúng ta nhận được lượng không khí như thế nào? + Tập thở vào buổi sáng có ích lợi gì? Nội dung 2: Vệ sinh mũi và họng: - Quan sát hình minh hoạ 2, 3 (Tr8/SGK). + Bạn HS trong tranh đang làm gì? + Theo em, những việc làm đó có lợi ích gì? + Hằng ngày, các em đã làm những gì để giữ sạch mũi và họng? *Kết luận: Để mũi và họng được sạch sẽ vệ sinh, hằng ngày, ta phải lau mũi bằng khăn sạch, súc miệng bằng nước muối hoặc nước súc miệng. Nội dung 3: Bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp: - Yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ ở Tr 9 - SGK, thảo luận nhóm bàn để trả lời các câu hỏi sau: + Các nhận vật trong tranh đang làm gì? + Theo những việc đó nên làm hay không nên làm đối với cơ quan hô hấp? - GV nhận xét chung. GDBVMT: Không làm những việc gây ô nhiễm môi trường để bảo vệ cơ quan hô hấp. *GV kết luận – chốt KT: - Các việc nên làm: + Giữ vệ sinh nhà ở, trường lớp, môi trường xung quanh. + Đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh, đi đường, đi nơi có bụi bẩn. + Tập thể dục hằng ngày và tập thở sâu vào buổi sáng. + Luôn giữ sạch mũi và họng - Cả lớp đứng dậy, hai tay chống hông, chân rộng bằng vai. - HS làm 10 lần theo GV hô. - Cơ thể chúng ta nhận được lượng không khí nhiều (khí ô-xi). - Học sinh suy nghĩ, phát biểu. + Hít được bầu không khí trong lành. + Khi ngủ không hoạt động nên sáng dậy cần hoạt động để mạch máu lưu thông, thải được khí các- bô- níc ra ngoài, thu được nhiều khí ô- xi vào phổi. - Quan sát tranh vẽ theo yêu cầu. - Học sinh phát biểu tự do: + Dùng khăn lau sạch mũi. + Súc miệng bằng nước muối. + Làm cho mũi và họng được sạch sẽ vệ sinh.... - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện nhóm chioa sẻ kết quả trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung - HS nối tiếp nhau nêu nhưng việc nên làm và không nên làm: - Các việc không nên làm: + Để nhà ở, trường lớp, môi trường xung quanh bẩn thỉu. + Đổ rác và khạc nhổ bừa bãi. + Hút thuốc lá. + Thường xuyên ở những nơi nhiều khói bụi. + Lười vận động. 3. HĐ vận dụng , trải nghiệm. - Về nhà thực hiện nội dung bài học. - Tuyên truyền, vận động gia đình cùng bà con hàng xóm thực hiện những việc làm góp phần BVMT Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC Cô giáo tí hon I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Tả trò chơi lớp học rất ngỗ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý của cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo.( trả lời được câu hỏi trong SGK) - Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL văn học và NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Powerpoint bài giảng - HS: SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - GV kết nối - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Lớp hát bài “ Cô giáo với mùa thu” - Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe 2. HĐ Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài: - GV đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thích thú. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: + Thế nào là “ khoan thai”? Tìm từ trái nghĩa với “ khoan thai”? + “ Cười khúc khích” là như thế nào? + Đặt câu với “khúc khích”? + Em hình dung thế nào là mặt tỉnh khô? + Giải nghĩa từ : " trâm bầu " + Giải nghĩa từ “núng nính”. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (nón, lớp, khúc khích, ngọng líu, lớn, núng nính, ) - HS chia đoạn (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến “...chào cô” + Đoạn 2: Tiếp đến “...đánh vần thao” + Đoạn 3: Còn lại -* Đọc phần chú giải (cá nhân). - Khoan thai là thong thả, nhẹ nhàng. Trái nghĩa là vội vàng, hấp tấp. - Tiếng cười nhỏ, phát ra liên tục thể hiện sự thích thú. - HS tự đặt câu. - Khuôn mặt không biểu hiện thái độ tình cảm gì? - Cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ - Nói về má của em bé mập mạp. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. 3. HĐ Tìm hiểu bài - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? + Ai là “cô giáo”, cô giáo có mấy “học trò”, đó là những ai? + Tìm những cử chỉ của cô giáo Bé làm em thích thú? + Hãy tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh của đám học trò. + “Học trò” đón “cô giáo” vào lớp như thế nào? + “Học trò” đọc bài của “cô giáo” như thế nào? + Từng học trò có nét gì đáng yêu? + Em có nhận xét gì về trò chơi của 4 chị em? + Theo em vì sao Bé lại đóng vai “cô giáo” đạt đến thế? =>GV tổng kết bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh, đáng yêu của mấy chị em. => Liên hệ: + Tình cảm của em dành cho các thày cô như thế nào? + Em có thích sau này làm thầy giáo, cô giáo không? - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. - Chơi trò chơi lớp học (đóng vai cô giáo, học sinh) - Bé là “cô giáo”, cô giáo có 3 “học trò”, đó là Hiển, Anh, Thanh. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - Khúc khích đứng dậy chào. - Ríu rít đánh vần theo cô. - Học sinh nêu. - Trò chơi hay, lý thú, sinh động, đáng yêu. - Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn được làm cô giáo. - Lắng nghe - Liên hệ, trả lời 4. HĐ Đọc diễn cảm - Yêu cầu học sinh tự luyện đọc cá nhân. - Thi đọc trong nhóm, cá nhân - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm đọc - Các nhóm luyện đọc nối tiếp đoạn - Các nhóm thi đọc tiếp sức đoạn. - Cá nhân các nhóm thi đọc từng đoạn theo hình thức “Hái hoa dân chủ” - 2 HS thi đọc toàn bài. 5. HĐ vận dụng , trải nghiệm : - VN luyện đọc lại bài văn cho hay hơn - Tìm và học các trò chơi khác, hướng dẫn các bạn cùng tham gia chơi với mình. => Chuẩn bị bài sau: Chiếc áo len TOÁN Ôn tập các bảng nhân I. MỤC TIÊU: - Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5 - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biêu thức. - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn( có một phép nhân). - Hình thành và PTNL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( a, c), bài 3, bài 4. II. CHUẨN BỊ: - GV: Powerpoint bài giảng - HS: SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - Trò chơi: “Đoán nhanh đáp số” - Nêu: Hoa có 2 quyển vở, Hà có gấp số vở gấp 3 lần số vở của Hoa. Hà có bao nhiêu quyển vở? - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh tham gia chơi. Tính ra nháp rồi ghi kết quả ra bảng con. - giơ bảng ngay sau khi tính xong - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành Việc 1: Ôn tập các bảng nhân - GV tổ chức cho HS thi đọc các bảng nhân đã học 2, 3, 4, 5 Việc 2: Làm bài tập: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp Lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính và cách trình bày. => Lưu ý HS làm nhanh có thể làm cả câu c Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp Lưu ý: Phép tính là 4 x 8 - HS đọc trong cặp (2 HS kiểm tra chéo) - Báo cáo kết quả với GV - Lớp đọc đồng thanh lại 1 lượt - HS làm bài cá nhân - Nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp - Làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Làm bài cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ két quả trước lớp Giải: Số cái ghế trong phòng có là: 4 x 8 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái ghế 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm. Bài 4: (Làm miệng) - Gv giải thích cả 2 cách đều đúng, nhưng nên thực hiện nhẩm theo cách 2 cho nhanh - 1 HS nêu yêu cầu - Nêu cách tính - Làm nhẩm - Nêu kết quả và giải thích cách làm + Cách 1: cộng 100 + 100 + 100 + Cách 2: 100 x 3 - Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học. - Xem trước bảng nhân 6 và tìm hieur về cách xây dựng chúng. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì? I. MỤC TIÊU: - Tìm được 1 vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1. - Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì ) ? Là gì ? (BT2). - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3). - Hình thành và phát triển:NL tự học và tự chủ,NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giao tiếp và hợp tác, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ: - GV: Powerpoint bài giảng - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động - Cho lớp hát + Nêu nội dung bài hát? - GV kết nối bài học - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Hát bài: Em là hoa hồng nhỏ - HS nêu - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành Bài 1: (Cá nhân -Lớp) - GV chia nhóm 4 –Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm trên phiếu học tập - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả => KL: Trẻ em có nhiều quyền lợi, trong đó có quyền được vui chơi, học hành, chăm sóc, thương yêu; bên cạnh đó trẻ em cũng có bổn phận phải vâng lời, quan tâm, chăm sóc người thân, lễ phép với người lớn,... Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - GV hướng dẫn Hs là câu a) Lưu ý: Ở bài tập này, GV cần giảng giải chậm và rõ ràng để dẫn dắt HS hiểu vấn đề. VD: + 1 em đọc lại cho cô câu a) + Câu này được viết theo mẫu câu nào? (Ai - là gì?) + Như vậy, câu này có 2 bộ phận, bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi “Ai?”, bộ phận thứ 2 trả lời cho câu hỏi “là gì?”. Vậy em nào cho cô biết, trong câu này, bộ phận nào trả lời câu hỏi : “Ai?” + Bộ phận nào trả lời câu hỏi “ là gì?” ..... => Chốt KT: Để biết bộ phận đó trả lời cho câu hỏi nào, ta cần xác định câu đó được viết theo mẫu câu nào. Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HD mẫu: + Ở câu a), bộ phận nào được in đậm? (Cây tre) + Bộ phận “Cây tre” trả lời cho câu hỏi nào? (Cái gì?) + Vậy em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận này. - HS làm việc cá nhân - Thảo luận nhóm 4 - Thống nhất KQ - Đại diện trình bày kết quả thảo luận + Các từ chỉ trẻ em: Thiếu niên, nhi đồng, trẻ con + Chỉ tính nết của trẻ em: Hồn nhiên, lễ phép, thật thà,.. + Chỉ tình cảm của trẻ em: Yêu quý, chiều chuộng, săn sóc,.. - Ghi bài vào vở - HS tự tìm hiểu câu b) và c) - Điền kết quả vào phiếu (gạch chân) - Đại diện trình bày kết quả trước lớp. - HS theo gơi ý của GV tự làm bài cá nhân - Chia sẻ trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp. a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê VN? b) Ai là chủ nhân tương lai của đất nước? c) Đội TNTPHCM là gì? 3. HĐ vận dụng , trải nghiệm. - Đặt câu theo mẫu nói về thiếu nhi (miệng) - HS thi đua đặt câu theo mẫu Ai là gì - Cần chăm chỉ học hành tốt để sau này góp phần xây dựng quê hương. MĨ THUẬT Nh÷ng ch÷ c¸i ®¸ng yªu MĨ THUẬT Nh÷ng ch÷ c¸i ®¸ng yªu Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2021 THỂ DỤC Đi theo nhịp 1- 4 hàng dọc. Trò chơi: Tìm người chỉ huy I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết cách đi 1 - 4 hàng dọc ( nhịp 1 bước chân trái , nhịp 2 bước chân phải ), biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi. -Trò chơi "Tìm người chỉ huy.” Yêu cầu biết cách chơi và cùng tham gia chơi đúng luật và hào hứng trong khi chơi. - Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự nhận thức bài học, NL giao tiếp và hợp tác, NL vận động , NL điều chỉnh hành vi bản thân, NL sáng tạo. II. CHUẨN BỊ - GV: Powerpoint bài giảng - HS: SGK III. TỔ CHÚC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hoạt động khởi động - Chạy chậm - Khởi động các khớp - Giậm chân đếm theo nhịp 2.Hoạt động cơ bản 2.1.Hoạt động 1: Đi theo nhịp 1 - 4 - GV làm mẫu động tác - GV dùng khẩu lệnh để hô cho HS tập - Kiểm tra uốn nắn cho các em - Chia nhóm. 2.2.Hoạt động 2: Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy” - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. - GV chơi mẫu HS quan sát cách thực hiện - Tổ chức cho HS chơi và thi giữa các tổ - GV quan sát nhận xé
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_ban.docx