Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

Hoạt động của cô Hoạt động của trò

A. Hoạt động mở đầu

1. Khởi động

2. Kiểm tra bài cũ

 - GV nhận xét.

3. Giới thiệu bài

- HS hát

- HS đọc bài Nhớ Việt Bắc

- HS lắng nghe

B. Hoạt động cung cấp kiến thức mới

1. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết

hợp giải nghĩa từ.

- GV đọc mẫu - HS chú ý nghe

 - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài

 đúng sau các dấu câu

 - HS nối tiếp đọc đoạn .

 - HS giải nghĩa từ

 - HS đọc theo nhóm

 - HS nhận xét

 - 1HS đọc bài.

- GV nhận xét

2. Tìm hiểu bài

- Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ? - Ông rất buồn vì con trai lười biếng

- Ông lão muốn con trai trở thành người - Ông muốn con trai trở thành người

như thế nào? chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơm.

- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - HS nêu

- Người con đã làm lụng vất vả và tiết - HS nêu

kiệm như thế nào?

- Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ? - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra

- Vì sao người con phản ứng như vậy? - Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền

- Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? - Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng.

- Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này?

C. Hoạt động luyện tập, thực hành. - HS nêu

3. Luyện đọc lại

- GV HD đọc đoạn 4,5 - HS nghe

 - HS thi đọc đoạn văn

 - 1HS đọc cả truyện.

 

doc 22 trang ducthuan 06/08/2022 1070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
 Hoạt động tập thể
Tiết 15: Tập chung sân trường
___________________________________
Tiếng Anh
Tiếng Anh 
GV chuyên biệt dạy 
Toán
Tiết 71: 	 Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
I. Yêu cầu cần đạt 
- Biết đặt tính và tính thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
( chia hết và chia có dư).
-Phẩm chất: Trung thực trong học tập
- Năng lực : Phát triển năng lực tính toán, tư duy, tích cực hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm, máy tính
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động mở đầu 
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét.
3.Giới thiệu bài 
- HS hát
- HS làm lại BT1 
- HS lắng nghe
B. Cung cấp kt mới
 a. Phép chia 648 : 3
- VD phép chia 648 : 3 = ?
- 1HS lên bảng đặt tính, 
- 1HS thực hiện phép chia.
- GV gọi 1HS thực hiệp phép chia.
 648 3
 6 216
- GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK
 04 
 3
 18
 18 
 0
- Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ?
 648 : 3 = 216
- Phép chia này là phép chia NTN?
- Là phép chia hết 
b. Phép chia 263 : 5 
- GV gọi HS nêu cách chia 
- 1HS thực hiện 
 236 5
- GV gọi vài HS nhắc lại cách chia
20 47
 36 
 35 
 1(dư1)
- Vậy phép chia này là phép chia NTN?
- Là phép chia có dư
 C. Hoạt động luyện tập, thực hành
- HS nhắc lại
a. Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS thực hiện vào nháp 
872 4 375 5 457 4
8 218 35 75 4 114
07 25 05
 4 25 4
 32 0 17
 32 16
 0 1(dư1) 
 - GV và HS nhận xét
 Bài 2
- HS nêu yêu cầu BT
 - GV HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán
- HS giải vào vở 
 Bài giải 
 Có tất cả số hàng là: 
 234 : 9 = 26 (hàng ) 
 Đáp số: 26 hàng 
- GV nhận xét 
c. Bài 3 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS trao đổi theo nhóm 
- Các nhóm trao đổi và làm bài
- Các nhóm trình bày
- GV nhận xét 
D. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 - Củng cố bài
 Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 43 + 44: Hũ bạc của người cha
I. Yêu cầu cần đạt 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lơì các nhân vật
- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Hai bàn tay lao động của con người chinh là nguồn tạo nên của cải ( trả lời được các câu hỏi 2,3,4)
- Sắp xếp lại tranh(SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu truyện theo tranh minh họa
- Phẩm chất. Giáo dục học sinh yêu yêu quê thương gia đình,
- Năng lực : phát huy trao đổi nhóm, giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
Tập đọc
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động mở đầu 
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ
 - GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài 
- HS hát
- HS đọc bài Nhớ Việt Bắc
- HS lắng nghe
B. Hoạt động cung cấp kiến thức mới 
1. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết 
hợp giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu
- HS chú ý nghe
 - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
 đúng sau các dấu câu
- HS nối tiếp đọc đoạn .
- HS giải nghĩa từ 
- HS đọc theo nhóm 
- HS nhận xét 
- 1HS đọc bài.
- GV nhận xét
2. Tìm hiểu bài
- Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ?
- Ông rất buồn vì con trai lười biếng
- Ông lão muốn con trai trở thành người
- Ông muốn con trai trở thành người
như thế nào?
chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơm.
- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- HS nêu
- Người con đã làm lụng vất vả và tiết
- HS nêu
kiệm như thế nào?
- Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ?
- Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra 
- Vì sao người con phản ứng như vậy?
- Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền 
- Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? 
- Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng...
- Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này?
C. Hoạt động luyện tập, thực hành.
- HS nêu
3. Luyện đọc lại
- GV HD đọc đoạn 4,5 
- HS nghe 
- HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả truyện.
- GV nhận xét 
 Kể chuyện
a. Bài tập 1: 
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số 
- HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh.
- HS sắp xếp và viết ra nháp 
- HS nêu kết quả 
Tranh 1 là tranh 3
Tranh 2 là tranh 5
Tranh 3 là tranh 4 
Tranh 4 là tranh 1
Tranh 5 là tranh 2
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
b. Bài tập 2.
- GV nêu yêu cầu 
- HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện.
- GV gọi HS thi kể 
- 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn 
- 2 HS kể lại toàn chuyện 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét bình chọn.
D. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
- Em thích nhân vật nào trong truyện 
vì sao?
- HS nêu 
- Củng cố bài 
Luyện tập Tiếng Việt 
–––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021
Toán
Tiết 72: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp)
I. Yêu cầu cần đạt 
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- Phẩm chất: Học sinh yêu thích môn học, chăm chỉ, trung thực trong học tập.
- Năng lực: Năng lực tính toán, tư duy lôgic
 II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học
HĐ của GV 
HĐ của HS 
A. Hoạt động mở đầu 
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài
- HS hát
- HS làm BT 1(72)
- HS lắng nghe
B. Thực hành
- GV viết phép chia 560 : 8 
- 1HS lên đặt tính và nêu cách tính.
 560 8 
- GV theo dõi HS thực hiện 
 56 70 
 00 
 0
 0 
- GV gọi HS nhắc lại 
- HS nhắc lại cách thực hiện 
Vậy 560 : 8 = 70
* GV giới thiệu phép chia 632 : 7
- GV HD HS tính
- HS thực hiện chia
632 7
63 90 
 02 
 0
 2 (dư 2) 
- HS nhắc lại
 - GV nhận xét 
Vậy 632 : 7 = 90(dư2)
a. Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS 
- HS làm vào nháp
350 7 420 6 260 2
35 50 42 70 2 130
 00 00 06 
 0 0 6
 00
 0
 Bài 2 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS
- HS giải vào vở 
 Bài giải 
 Thực hiện phép chia ta có:
 365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày 
 Đ/S: 52 tuần lễ và 1 ngày 
- GV nhận xét 
 c. Bài 3: 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
 HD HS hoạt động nhóm
- HS trao đổi nhóm
- HS nêu kết quả 
a. Đúng 
b. Sai
- GV nhận xét
C. Vận dụng, trải nghiệm 
- Củng cố bài 
Chính tả (Nghe viết)
Tiết 29: 	 Hũ bạc của người cha
I. Yêu cầu cần đạt 
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng BT điền đúng tiếng có vần vần ui /uôi (BT2)
- Làm đúng BT(3) a 
- Phẩm chất. Biết yêu quý sức lao động. Trung thực trong học tập.
- Năng lực. Năng lực tư duy lô gic, .
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài
B.Hình thành KT mới 
- HS hát
- HS lắng nghe
*Hướng dẫn HS 
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS nghe 
- HS đọc 
 + Lời nói của người cha được viết như thế 
Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng,
nào ?
 gạch đầu dòng 
- GV đọc 1 số tiếng khó
C. Hoạt động luyện tập thực hành 
- HS luyện viết vào nháp
- GV đọc bài 
- HS viết bài
*. Chấm, chữa bài: 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu bài chấm nhận xét 
* Hướng dẫn làm bài tập.
a. Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS làm bài
- HS làm bài vào vở 
- HS nhận xét
Mũi dao - con muỗi 
Hạt muối - múi bưởi 
Núi lửa - nuôi nấng 
- GV nhận xét 
Tuổi trẻ - tủi thân 
b. Bài tập 3 (a)
- HS yêu cầu Bài tập 
- HD HS làm bài theo nhóm
- HS làm bài theo nhóm 
- Các nhóm trình bày nhận xét
a. Sót - xôi - sáng
- GV nhận xét
D. Vận dụng, trải nghiệm 
 - GV củng cố bài
Âm nhạc
Tiết 15:	 Học hát bài: Ngày mùa vui (lời 2)
 Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc
 I. Yêu cầu cần đạt 
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2.
- Biết kết hợp vận động phụ họa.
- Phẩm chất. HS yêu quê hương, đất nước.
- Năng lực. Tự học tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị
- Nhạc cụ quen dùng 
- Tranh ảnh một vài nhạc cụ dân tộc (SGK)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu 
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
Hát lời 1 của bài Ngày mùa vui ? 
- GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài 
- HS hát
- HS
- HS lắng nghe
B. Hoạt động thực hành
a. Hoạt động 1: Dạy lời 2 bài ngày mùa vui.
-GV cho HS hát lời 1 
- HS hát + vỗ tay
- GV nghe - sửa sai cho HS 
- GV hát mẫu lời 2
- HS nghe 
- HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy HS hát từng câu theo hình 
- HS hát theo GV 
thức móc xích.
- GV nghe sửa sai cho HS 
- HS hát lời 1 + 2 khi hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2
- GV hướng dẫn HS 1 số động tác minh hoạ 
- HS quan sát 
- HS hát + múa đơn giản
- GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ 
- HS quan sát 
hoạ
- HS hát + múa đơn giản.
- Từng nhóm HS biểu diễn trước lớp 
- GV gọi HS biểu diễn
. Hoạt động 2: Giới thiệu một bài nhạc 
 cụ dân tộc
- GV giới thiệu 1 vài nhạc cụ dân tộc. 
+ Đàn bầu 
+ HS nghe - quan sát 
+ Đàn nguyệt 
+ Đàn tranh
C. Vận dụng trải nghiệm 
* Đánh giá tiết học 
Tự nhiên xã hội
Tiết 29: Các hoạt động thông tin liên lạc
I. Yêu cầu cần đạt 
 - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền 
hình. 
Phẩm chất. Yêu quê hương đất nước.
Năng lực: Nâng cao năng lực tự học, tư duy loogic .
II. Đồ dùng dạy học
- Một số bì thư 
- Điện thoại đồ chơi
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A. Hoạt động mở đầu 
1. Khởi động	
2. Kiêm tra bài cũ
Hãy kể tên các cơ quan ở xã em?
3. Giới thiệu bài
- HS hát
 - HS nêu
- HS lắng nghe
B. Luyện tập thực hành.
- Bước 1: Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý
+ Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể những hoạt động ở đó?
- HS thảo luận N4 theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
+ Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện ?
* Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp ta 
chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm khác bổ sung.
 giữa các địa phương trong nước 
và giữa trong nước và nước ngoài.
- HS nêu
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
* Mục tiêu: Biết được ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình 
* Tiến hành.
- Bước 1: Thảo luận nhóm 
+ GV chia lớp thành nhiều nhóm và nêu gợi ý: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình 
- HS thảo luận nhóm theo gợi ý;
- Bước 2: GV gọi HS trình bày 
- Các nhóm trình bày kết quả 
- GV nhận xét và kết luận 
- HS nghe 
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Hoạt động tại nhà bưu điện
* Mục tiêu: HS biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại 
*Tiến hành: 1số HS đóng vai nhân viên
- HS thực hiện
 bán tem, phong bì và nhận gửi hàng... 
 - GV nhận xét 
C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm 
 - Củng cố bài
Mĩ Thuật
Luyện tập Tiếng Việt
Luyện tập Toán
Đồng chí Sang dạy 
Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2021
Tập đọc
Tiết 45: 	 Nhà rông ở Tây Nguyên
I. Yêu cầu cần đạt 
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng vào một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
- Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
- Phẩm chất; Yêu quê hương đất nước, chăm chỉ trung thực trong học tập 
- Năng lực. Năng lực tư duy, năng lực giao tiếp, năng lực hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
- Ảnh minh hoạ nhà rông trong SGK, máy tính 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu
1. Khởi động	
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét
3. Giới thiệu bài 
- HS hát
- HS đọc bài Hũ bạc của người cha
 - HS lắng nghe
B.Hoạt động cung cấp kt mới,
1. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS chú ý nghe
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS chia đoạn?
- 1HS chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn
+ GV hướng dẫn đọc nhấn giọng những từ gợi tả.
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
- HS giải nghĩa từ mới 
- HS đọc theo nhóm 4
- 1 HS đọc 
2. Tìm hiểu bài
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
- Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài,
chịu được gió bão .Mái cao để khi múa ngọn giáo không vướng phải.
- Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào?
- Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bố trí rất nghiêm trang 
* HS đọc thầm Đ 3, 4:
- Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ?
- Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ tọp ..
- Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
- Là nơi ngủ của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng 
- Em nghĩ gì về nhà rông sau khi đã đọc, xem tranh?C
C. Luyện tập thực hành 
- HS nêu theo ý hiểu.
3. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe 
- 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn 
- 1 vài HS thi đọc cả bài.
- GV nhận xét 
- HS bình chọn.
D. Vận dụng trải nghiệm khám phá 
 - Củng cố bài
Toán
Tiết 73: 	 Giới thiệu bảng nhân
I. Yêu cầu cần đạt 
- Biết cách sử dụng bảng nhân.
- Phẩm chất: Chăm học, trung thực trong học tập.
- Năng lực ; Phát triển năng lực tư duy, năng lực tính toán, tư duy lôgic 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhân như trong SGK , máy tính 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét
3. Giới thiệu bài 
- HS hát
 HS đọc bảng nhân.
- HS lắng nghe
B. Hoạt động cung cấp kt mới 
1. HĐ1: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân.
+ Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là các thừa số.
- HS nghe 
+ Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là thừa số 
+ Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số và 1 số ở hàng và 1 số cột tương ứng 
+ Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân 
2. Hoạt động 2: Cách đọc bảng nhân.
* HS nắm được cách sử dụng.
- GV nêu VD: 4 x 3 = ?
- HS nghe quan sát 
+ Tìm 4 cột đầu tiên; tìm số 3 ở hàng đầu tiên; đặt thước dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô số 12 là tích của 3 và 4. Vậy 4 x 3 = 12
C. Luyện tập, thực hành 
- 1HS tìm ví dụ khác 
3. Hoạt động 3: 
* Bài tập 1: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
 - GV HD 
- HS làm vào phiếu bài tập ( nhóm đôi)
 5 7 4
6 30 6 42 7 28
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
* Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Muốn tìm TS chưa biết ta làm như thế 
Nào?
- HS trả lời
 - GV HD HS làm bài theo nhóm lớn
- Các nhóm thực hiện
- Các nhóm trình bày
 - HS nhận xét 
- GV nhận xét
- Lời giải
Thừa số 
2
2
2
7
7
7
10
10
9
Thừa số 
4
4
4
8
8
8
9
9
10
Tích 
8
8
8
56
56
56
90
90
90
* Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán giải vào vở ( cá nhân).
 Bài giải 
 Số huy chương bạc là: 
 8 x 3 = 24 (tấm)
 Tổng số huy chương là: 
 8 + 24 = 32 (tấm)
 Đáp số: 32 huy chương
- GV nhận xét
D. Vận dụng, trải nghiệm 
 - Củng cố bài. 
–––––––––––––––––––––––––––––––
Tin học 
Tin học
( Đồng chí Hà Công Toản dạy ) 
–––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ và câu
Tiết 15: 	 Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập so sánh 
I. Yêu cầu cần đạt 
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta ( BT1 )
- Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2).
- Dựa theo tranh gợi ý viết hoặc nói được câu có hình ảnh so sánh ( BT3 )
- Điền được từ ngữ thích hợp có hình ảnh so sánh ( BT 4 ) 
- Phẩm chất. HS yêu quê hương đất nước, chăm chỉ trong học tập
- Năng lực. Nâng cao năng lực tư duy, sáng tạo trong giờ học 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm, máy tính
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu 
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài 
- HS hát
 - HS lắng nghe
B. Hoạt động luyện tập, thực hành 
 a. Bài tập 1: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
* GV HD theo nhóm
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp 
đọc kết quả.
- HS nhận xét.
+ Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường .
+ Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê 
+ Miền Nam: Khơ me, Hoa 
- GV nhận xét
b. Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu Bài tập 
- GV HD
- HS làm bài vào vở
 - GV nhận xét 
 - HS nhận xét 
c. Bài tập 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HD HS trao đổi nhóm
 - HS trao đổi nhóm, trình bày
 - GV nhận xét 
Bài tập 4: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS làm bài
- HS làm bài CN 
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
- HS nhận xét.
* Lời giải
a. Núi Thái Sơn, nước nguồn 
b. bôi mỡ 
c. núi, trái núi 
C. Vận dụng, trải nghiệm 
 - Củng cố bài 
Đạo đức 
Tiết 15: Tích cực trong học tập 
Trải nghiệm sáng tạo
Tiết 15: Trang trí lớp học 
Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2021
Chính tả ( Nghe - viết)
Tiết 30: 	 Nhà rông ở Tây Nguyên
I.Yêu cầu cần đạt 
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ đúng quy định 
- Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần ưi/ ươi( điền 4 trong 6 tiếng ) 
- Làm đúng BT3 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Phẩm chất; Yêu quê hương đất nước, chăm chỉ học tập
- Năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực tính toán.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, máy tính 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu 
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài 
- HS hát 
 - HS lắng nghe
B. Cung cấp KT mới 
1. HD nghe viết:
a. HD chuẩn bị: 
- GV đọc đoạn viết 
- HS chú ý nghe
- HS đọc lại.
 + Đoạn văn gồm mấy câu ?
- 3 câu.
+ Những chữ nào trong đoạn văn dễ
viết sai chính tả?
- HS nêu 
- GV đọc từ khó HS viết
- HS luyện viết vào nháp
- GV sửa sai cho HS 
C. Hoạt động thực hành 
b. GV đọc 
- HS nghe - viết vào vở 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm điểm.
2. HD làm bài tập 
a.Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD
- HS làm bài cá nhân 
- HS đọc kết quả nhận xét. 
* Lời giải: khung cửi, mát rượi, cưỡi 
ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.
b. Bài 3 (a) 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- HD làm bài theo nhóm
- Các nhóm thi tiếp sức
- HS nhận xét.
VD: Xâu: xâu kim, xâu cá 
Sâu: sâu bọ, sâu xa 
Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ tà 
Sẻ: chim sẻ, san sẻ, chia sẻ 
- GV nhận xét 
D. Vận dụng, trải nghiệm 
* Đánh giá tiết học.
Toán
Tiết 74: 	 Giới thiệu bảng chia
I. Yêu cầu cần đạt 
- Biết cách sử dụng bảng chia.
- Phẩm chất. Chăm chỉ, trung thực trong học tập 
- Năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực tính toán 
II. Đồ dùng
- Bảng chia như trong SGK, máy tính .
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của cô
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu 
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng chia 6,7,8,9 
- GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài 
- 4 HS 
B. Hoạt động cung cấp KT mới
1. Hoạt động 1: 
* Giới thiệu cấu tạo bảng chia.
+ Hàng đầu tiên là thương của hai số.
+ Cột đầu tiên là số chia 
+ Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số và 1 ô là số bị chia
- HS nghe
2. Hoạt động 2
 : HD cách sử dụng bảng chia
- GV nêu VD: 12: 4 = ?
- HS nghe và quan sát 
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4,
- Vài HS lấy VD khác trong bảng chia.
+ Vậy 12 : 4 = 3
C. Hoạt động thực hành
a. Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu Bài tập
 - GV nhận xét
 b. Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS làm theo nhóm 
- HS thực hiện theo nhóm
Số bị chia 
16
45
24
21
72
72
81
56
54
Số chia 
4
5
4
7
9
9
9
7
6
Thương
4
9
6
3
8
8
9
8
9
- GV nhận xét 
- Các nhóm trình bày nhận xét 
 c. Bài 3
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV HD HS
- HS nêu cách giải 
- HS làm vào vở 
Bài giải
 Số trang sách Minh đã đọc là:
132 : 4 = 33 (trang)
Số trang sách Minh còn phải đọc là:
132 - 33 = 99 (trang)
 Đáp số: 99 trang
- GV nhận xét 
D. Vận dụng trải nghiệm 
- Củng cố lại bảng chia
Thể dục 
( GV chuyên biệt dạy)
Thủ công
Tiết 15:	 Cắt, dán chữ V (T1)
I. Yêu cầu cần đạt 
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V
- Kẻ cắt, dán được chữ V các nét chữ tương dối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
- Phẩm chất. Chăm chỉ trung thực trong học tâp.
- Năng lực: Năng lực giao tiếp, sáng tạo.
II. GV chuẩn bị
- Mẫu chữ V giấy TC, thước kẻ, bút chì 
III. Các hoạt động dạy học 
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Hoạt động mở đầu 
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giới thiệu bài
B. Cung cấp KT mới 
1. Hoạt động 1
- GV giới thiệu mẫu chữ V
+ Nét chữ rộng mấy ô? 
+ Có gì giống nhau
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS quan sát 
- 1ô
- Chữ V có nửa trái và phải giống nhau 
2.Hoạt động 2: 
GV hướng dẫn mẫu 
- GV hướng dẫn:
- HS quan sát 
 .
- HS quan sát 
- Bước 3: Dán chữ V
- GV hướng dẫn HS thực hiện dán chữ như , H, U.
C. Thực hành 
3. Hoạt động 3. Thực hành 
- GV gọi HS nhắc lại các bước 
- 1 HS nhắc lại 
+ B1: Kẻ chữ V
+ B2: Cắt chữ V
+ B3: Dán chữ V
- GV tổ chức cho HS thực hành 
+ GV quan sát HD 
- HS thực hành 
- HS trưng bày sản phẩm
 D. Vận dụng, trải nghiệm 
 - Củng cố bài
Tự nhiên xã hội 
Tiết 30: Hoạt động nông nghiệp 
I.Yêu cầu cần đạt 
- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh ( thành phố ) nơi các em đang sống.
- Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp.
Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
*GD BVMT:
- Biết các hoạt động nông nghiệp, ích lợi và một số tác hại (nếu thực hiện sai) của các hoạt động đó.
*TH QPAN:
- Nêu tác dụng của thông tin liên lạc trong cuộc sống
II. Đồ dùng dạy học 
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Hình vẽ trang 58, 59 sách giáo khoa, tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Yêu cầu học sinh kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không? 
- Giáo viên nhận xét.
- Kết nối nội dung bài: Chúng ta sống ở vùng nông thôn hay thành thị? Các em đã thấy gia đình mình nuôi những con vật gì? Trồng những cây gì?
*GVKL: Những hoạt động đó được gọi là hoạt động nông nghiệp. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về Hoạt động nông nghiệp
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh hát.
- Học sinh nêu.
- Học sinh lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
**Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
*Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát các hình trang 58, 59 sách giáo khoa và thảo luận theo các gợi ý sau: 
+ Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình?
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Giáo viên nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng miền khác nhau như: trồng ngô, khoai, sắn, chè, ; chăn nuôi trâu, bò, dê, 
*Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đáng bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng được gọi là hoạt động nông nghiệp.
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống
- Giáo viên cho một số cặp trình bày trước lớp.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp
*Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớn yêu cầu mỗi nhóm trình bày tranh theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm.
- Cho từng nhóm bình luận về tranh xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề nghiệp đó.
- Giáo viên x chung và khen nhóm làm tốt nhất.
- Học sinh quan sát và thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
+ Ảnh 1: chụp người nông nhân đang chăm sóc cây cối, để không khí thêm trong lành.
+ Ảnh 2: chụp cảnh chăm sóc đàn cá – cung cấp cá cho con người làm thức ăn.
+ Ảnh 3: chụp cảnh gặt lúa – cung cấp cho con người thóc gạo để ăn.
+ Ảnh 4: chụp cảnh chăm sóc đàn lợn – cung cấp thức ăn cho con người.
+ Ảnh 5: chụp cảnh chăm sóc đàn gà – cung cấp thức ăn cho con người.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- Các nhóm khác nghe, bổ sung.
- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe.
- Học sinh trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
- Học sinh trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét.
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Nêu các hoạt động nông nghiệp ở nơi em ở.
- Cùng bạn bè, người thân tham gia các hoạt động nông nghiệp ở nhà, địa phương nơi mình ở.
Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2021
Tập viết
Tiết 15: 	 Ôn chữ hoa L
I. Yêu cầu cần đạt 
- Viết đúng chữ hoa L ( 2 dòng ) 
- Viết tên riêng (Lê - Lợi) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua/ lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau bằng cỡ chữ nhỏ(1 lần).
- Phẩm chât Chăm chỉ trung thực trong học tập
- Năng lực; Năng lực giao tiếp. năng lực hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa L
- Các tên riêng: Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu 
1. Khởi động	
2. Kiểm tra bài cũ
- KT bài viết ở nhà
3. Giới thiệu bài 
- HS hát
- GV hướng dẫn
B. Thực hành , luyện tập
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS quan sát trong vở 
- HS quan sát trong vở TV
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- L
- GV HD viết
- HS viết vào nháp
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV HD viết từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Lê Lợi là 1 vị anh hùng 
 - HS chú ý nghe
dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh.
- HS viết vào nháp 
- GV quan sát nhận xét
2. Hướng dẫn HS viết bài vào vở TV.
- GV nêu yêu cầu 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
- HS viết vào vở
3. Chấm chữa bài.
- NX bài viết.
C. Vận dụng, trải nghiệm 
- Củng cố bài
Thể dục
Giáo viên chuyên biệt dạy
Toán
Tiết 75: 	 Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt 
- Biết làm tính nhân, tính chia( Bước đầu làm quen với cách viết gọn ) và giải bài toán bằng 2 phép tính
- Phẩm chất Chăm chỉ trung thực trong học tập
- Năng lực. Nâng cao năng lực tính toán, giao tiếp, tư duy.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của học sinh
A Hoạt động mở đầu 
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
 - GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài 
- HS hát
- HS làm BT3
- HS lắng nghe
B. Thực hành, luyện tập
 a. Bài 1 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV HD HS làm bài
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào nháp
- GV nhận xét
- HS nhận xét
* Bài 2
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào nháp, nêu 
a.132 b.90 c. 114 (dư1)
 - GV nhận xét
 c. Bài 3 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích và giải toán
- HS làm bài vào vở 
Bài giải
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 (m)
 Đáp số: 860 m
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
* Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
Gọi HS phân tích bài toán 
 - HS giải vào nháp
Bài giải
Số chiếc áo len đã dệt là:
450: 5 = 90 (chiếc áo)
Số chiếc áo len còn phải dệt là:
450 - 90 = 360 (chiếc áo)
- GV nhận xét 
 Đáp số: 360 chiếc áo
C. Vận dụng, trải nghiệm 
- Củng cố bài 
Tập làm văn
Tiết 15: Nghe - kể: Giấu cày. Giới thiệu tổ em
I. Yêu cầu cần đạt 
- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 3 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2)
- Phẩm chất; Chăm chỉ trung thực trong học tập
- Năng lực. Năng lực giao tiếp, phát triển ngôn ngữ 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu 
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại truyện vui Tôi cũng bác? 
- GV nhận xét
3. Giới thiệu bài 
- HS hát
- HS kể
 - HS lắng nghe
B.Thực hành , luyện tập 
 Hướng dẫn làm bài tập 
a. Bài tập 1: ( HD buổi chiều)
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS QS tranh minh hoạ và 3 câu hỏi.
- GV kể mẫu lần 1:
- HS nghe 
+ Bác nông dân đang làm gì?
- Bác đang cày ruộng 
+ Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào?
- Bác hét to: Để tôi giấu cái cày vào bụi đã. 
+ Vì sao bác lại bị vợ trách ?
- Vì giấu cày mà la to như thế
+ Khi thấy mất cày bác làm gì ?
- Bác nói thầm vào tai vợ: Nó lấy mất cày rồi.
- GV kể tiếp lần 2: 
- HS nghe
- 1 HS giỏi kể lại 
- Từng cặp HS kể lại cho nhau nghe.
- GV gọi HS thi kể 
- 1vài HS nhìn gợi ý trên bảng kể.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
+ Chuyện này có gì đáng cười ?
- HS nêu 
b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi làm mẫu
- HS làm mẫu.
VD: Tổ em có 8 bạn đó là các bạn: Xóa , Thái, Vế tám người trong tổ em đều là người Tày. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Thái học rất giỏi .
- Cả lớp viết bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS 
- GV gọi HS đọc bài. 
- 5 - 6 HS đọc bài 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
C. Vận dụng, trải nghiệm 
 - Củng cố bài 
Sinh hoạt
 *Ưu điểm
- Đi học đầy đủ đúng giờ, ăn mặc đủ ấm trong thời tiết rét.
- Trong lớp chăm chú nghe giảng, tự vệ sinh chung vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng.
- Tham gia đầy đủ các buổi lao động do nhà trường tổ chức.
- Có ý thức chăm sóc vườn hoa, vườn rau cây xanh.
- Biết thực hiện những phép tính đơn giản.
* Tồn tại
- Một số em thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số chưa nhanh, còn hạn chế về viết văn.
* Giải pháp
- Tiếp tục rèn và bồi dưỡng cho học sinh hạn chế về tính toán.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_ban.doc