Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Giáo dục HS kĩ năng: hợp tác, ứng phó với căng thẳng, .
II. Chuẩn bị
- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
- Phương tiện : Còi, dụng cụ, kẻ sẵn vạch chuẩn bị cho tập đi phải trái
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung Định lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
- Tổ chức
- Khởi động
4 - 5’
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp khởi động
- Tổ chức HS chơi trò chơi - Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số
- Khởi động các khớp
- HS chơi trò chơi “Kết bạn”
2. Phần cơ bản
a) Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số
24 - 25’ - Nêu ND luyện tập.
- Điều khiển HS tập luyện: 2 - 3 lần
- Chia tổ tập luyện
- Cả lớp thực hiện ôn tập dưới sự điều khiển của GV: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
- Các tổ trưởng điều khiển tổ tập.
b) Ôn đi vượt chướng ngài vật thấp, đi chuyển hướng phải trái
- GV tổ chức điều khiển HS tập luyện
- Chia tổ tập luyện: GV theo dõi sửa chữa động tác chưa chính xác và HD HS cách khắc phục - HS luyện tập theo đội hình hàng dọc.
- Các tổ tập dưới sự điều khiển của cán sự tổ
- Tổ chức các tổ biểu diễn: GV cùng lớp NX, đánh giá - Các tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số 1 lần
c) Chơi trò chơi “Đua ngựa” - Nêu tên trò chơi.
- Cho HS khởi động các khớp.
- Tổ chức thi đua giữa các tổ - Khởi động kĩ các khớp, tập lại cách cầm ngựa, cách phi ngựa, cách quay vòng
- HS chơi trò chơi thi giữa các tổ.
3. Phần kết thúc
- Hồi tĩnh 4 – 5’ - Cho HS tập động tác hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Nhận xét chung giờ học. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát
TUẦN 16 Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2019 Tập đọc – Kể chuyện: ĐÔI BẠN I. Mục tiêu 1. Tập đọc: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. (Trả lời được các CH 1,2,3,4) *HSG trả lời được câu hỏi 5. 2. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý * Kể lại được toàn bộ câu chuyện. - KNS: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn. III. Các hoạt động dạy học Tập đọc 1. Kiểm tra - Đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên? - Nhà Rông được dùng để làm gì ? - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới - HS trả lời HĐ1. Giới thiệu bài Gv giới thiệu và ghi tên bài - Nghe và nhắc lại HĐ2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài - HD HS đọc nối tiếp câu - HD HS đọc nối tiếp đoạn - GV nhận xét chỉnh sửa cách đọc cho HS. - Các nhóm thi đọc - HS theo dõi - HS đọc nối tiếp câu - Tìm và luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn + Đọc câu văn dài, ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng + Đọc mục chú giải + Luyện đọc đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm - GV theo dõi nhận xét - Bình chọn nhóm đọc hay - Đọc đồng thanh HĐ3. Tìm hiểu bài Hướng dẫn hs đọc thầm từng đoạn và TLCH - Thành và Mến kết bạn dịp nào? - Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc . - Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ? - Thị xã có nhiều phố, .xe cộ đi lại nườm nượp . - Ở công viên có những gì trò chơi ? - Có cầu trượt, đu quay - Ở công viên Mến có hành động gì đáng khen? - Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé . - Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? - Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ người khác .. - Em hiểu câu nói người bố em bé như thế nào? - HS nêu theo ý hiểu. - Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình? - Gia đình thành về thị xã nhưng vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến ra chơi . - Nêu ND bài? - HS nêu HĐ4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm Đ2 + 3 - HS theo dõi - GV gọi HS thi đọc - 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3 - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện HĐ1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu truyện. HĐ2. Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu truyện * GV mở bảng phụ đã ghi trước gợi ý kể từng đoạn - GV gọi HS kể mẫu - GV yêu cầu kể theo cặp - GV gọi HS thi kể - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này? - Đánh giá tiết học - Theo dõi - HS nhìn bảng đọc lại - 1HS kể mẫu đoạn 1 - Từng cặp HS tập kể - 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý) - 1HS kể toàn chuyện - HS nhận xét, bình chọn - HS nêu Điều chỉnh, bổ sung: Toán: (tiết 76) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết làm tính và giải toán có hai phép tính. - Rèn kĩ năng tính toán,giải toán. - KNS: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị - SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học Kiểm tra Muốn gấp 1 số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? Giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào ? 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. HD HS luyện tập (77) Bài 1: - YC HS làm bài cá nhân => Củng cố về thừa số chưa biết. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - YC HS làm bài cá nhân - GV sửa sai cho HS - NX, chốt KQ đúng: Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn hs phân tích BT và tìm cách giải - YC HS tự làm bài - Nhận xét và chữa bài Bài 4: Số? - HS làm PBT - chữa bài - Trả lời Hs khác nhận xét - Nghe giảng - HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài và chữabài trên bảng lớp Thừa số 324 3 150 Thừa số 3 324 4 Tích 972 972 600 - HS nêu BT - HS làm vào bảng con 684 : 6 = 114 845 : 7 = 120 (dư 5) 630 : 9 = 70 842 : 4 = 210 (dư2) - 2 HS đọc yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán: Tự trả lời câu hỏi BT cho biết gì? bài toán hỏi gì? Hs tự tìm cách giải BT ( Muốn biết còn lại bao nhiêu máy bơm trước hết ta phải biết gì? .) - HS làm vào vở. Bài giải Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 (cái) Số máy bơm còn lại là: 36 - 4 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái máy bơm - 2 HS nêu yêu cầu bài tập Số đã cho 8 12 20 56 Thêm 4 đơn vị 12 16 24 60 Gấp 4 lần 32 48 80 224 Bớt 4 đơn vị 4 8 16 52 Giảm đi 4 lần 2 3 5 14 - GV gọi HS đọc bài chữa bài - 2HS - GV nhận xét => Củng cố về gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần. Giúp hs phân biệt các khái niệm: Thêm, gấp, bớt, giảm (đi một số lần) và các phép tính tương ứng 3. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài - NX giờ học Điều chỉnh, bổ sung: Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2019 Toán: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. Mục tiêu - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. - Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, hợp tác, giải quyết vấn đề, ... II. Các hoạt động dạy học Kiểm tra Tính : 34 x 7 =? 15 x 3 + 5 =? Yêu cầu hs làm tính Nhận xét – kết nối giới thiệu bài Bài mới H§1. Giíi thiÖu bµi: Ghi tªn bµi HĐ2. Làm quen với biểu thức - Một số VD về biểu thức GV viết nên bảng: 126 + 51 và nói " Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là biểu thức 126 cộng 51" - HS nghe - Vài HS nhắc lại - cả lớp nhắc lại - GV viết tiếp 61 - 11 lên bảng nói: " Ta có biểu thức 61 trừ 11" - HS nhắc lại nhiều lần - GV viết lên bảng 13 x 3 - HS nêu: Ta có biểu thức 13 x 3 - GV làm tương tự như vậy với các biểu thức 84 : 4; 125 + 10 - 4; HĐ3. Giá trị của biểu thức. - GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51. + Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu ? - 126 + 51 = 177 - GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - GV cho HS tính 62 - 11 - HS tính và nêu rõ giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51. - GV cho HS tính 13 x 3 - HS tính và nêu rõ giá trị của bài tập 13 x 3 là 39 - GV hướng dẫn HS làm việc như vậy với các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 - 4 HĐ4. Thực hành Bài 1 (78): Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập + đọc phần mẫu. - HS nêu cách làm - làm vào vở a. 125 + 18 = 143 - GV theo dõi HS làm bài Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b. 161 + 18 = 11 - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 c, 21 x 4 = 84 Giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84 d. 48 : 2 = 24 Giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24 - 2 HS đọc bài - HS nhận xét. Bài 2 (78): - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS yêu cầu BT 169 - 20 + 1 84 - 32 52 + 23 - HS làm vào SGK - chữa bài 53 150 52 360 43 75 45 + 5 + 3 120 x 3 86 : 2 3. Củng cố - Nêu lại ND bài? (2HS) - NX giờ học Điều chỉnh, bổ sung: Thể dục (tiết 31) BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN I. Mục tiêu - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình. - Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp. - Giáo dục HS kĩ năng: hợp tác, ứng phó với căng thẳng, ... II. Chuẩn bị - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện : Còi, dụng cụ, kẻ sẵn vạch chuẩn bị cho tập đi phải trái III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu - Tổ chức - Khởi động 4 - 5’ - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - GV điều khiển lớp khởi động - Tổ chức HS chơi trò chơi - Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số - Khởi động các khớp - HS chơi trò chơi “Kết bạn” 2. Phần cơ bản a) Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số 24 - 25’ - Nêu ND luyện tập. - Điều khiển HS tập luyện: 2 - 3 lần - Chia tổ tập luyện - Cả lớp thực hiện ôn tập dưới sự điều khiển của GV: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số - Các tổ trưởng điều khiển tổ tập. b) Ôn đi vượt chướng ngài vật thấp, đi chuyển hướng phải trái - GV tổ chức điều khiển HS tập luyện - Chia tổ tập luyện: GV theo dõi sửa chữa động tác chưa chính xác và HD HS cách khắc phục - HS luyện tập theo đội hình hàng dọc. - Các tổ tập dưới sự điều khiển của cán sự tổ - Tổ chức các tổ biểu diễn: GV cùng lớp NX, đánh giá - Các tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng , điểm số 1 lần c) Chơi trò chơi “Đua ngựa” - Nêu tên trò chơi. - Cho HS khởi động các khớp. - Tổ chức thi đua giữa các tổ - Khởi động kĩ các khớp, tập lại cách cầm ngựa, cách phi ngựa, cách quay vòng - HS chơi trò chơi thi giữa các tổ. 3. Phần kết thúc - Hồi tĩnh 4 – 5’ - Cho HS tập động tác hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét chung giờ học. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát Chính tả: (Nghe – Viết) ĐÔI BẠN I. Mục tiêu - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Không mắc quá 5 lỗi. Làm đúng BT2a - Giáo dục HS kĩ năng: lắng nghe tích cực, tự nhận thức, tư duy, ... II. Chuẩn bị - 3 băng viết 3 văn của BT 2a III. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra GV đọc: khung cửi, mát rượi, sưởi ấm (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. HĐ2. Hướng dẫn nghe viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả + Đoạn viết có mấy câu ? - 6 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người + Lời của bố viết như thế nào ? - Viết sau dấu 2 chấm . - GV đọc một số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở - GV theo dõi uấn nắn cho HS. c. Nhận xét, chữa bài - GV đọc lại bài - HS soát lỗi bằng bút chì - GV thu bài đánh giá bài viết - GV nhẫn xét bài viết HĐ3. HD làm bài tập Bài 2: a, Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - GV dán lên bảng 2 băng giấy - 3 HS lên bảng thi làm bài. - HS đọc kết quả - HS khác NX - GV nhận xét, kết luận bài đúng. a. Chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự chầu hẫu - ăn trầu 3. Củng cố - Nêu lại ND bài ? (1HS) - NX giờ học Điều chỉnh, bổ sung: Tự nhiên và Xã hội: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP - THƯƠNG MẠI I. Mục tiêu - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết. - Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp , thương mại. * Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại - Giáo dục HS kĩ năng: tự nhận thức, lắng nghe tích cực, hợp tác, ... II. Chuẩn bị - Các hình trang 60, 61 (SGK) - Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán .. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp ? - Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp ? - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ1. Làm việc theo cặp - Bước 1: GV nêu yêu cầu - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở tỉnh nơi em đang sống. - Bước 2: GV gọi 1 số cặp trình bày - 1số cặp trình bày trước lớp. * Gv giới thiệu thêm một số hoạt động như: Khai thác quặng (ở Văn Bàn ), kim loại đồng hồ (Bát Xát), lắp ráp ô tô, xe máy đều gọi là hoạt động công nghiệp. - HS nhận xét bổ sung. HĐ2. Hoạt động theo nhóm - Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Từng cá nhân quan sát hình trong SGK. - Bước 2: GV gọi 1 số HS nêu - HS nêu tên hoạt động đã quan sát được - Bước 3: GV gọi HS nêu - 1 số nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp. * GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và sản phẩm từ các hoạt động đó như: - Khoan dầu khí cung cấp chất đốt nhiên liệu để chạy máy. - Dệt cung cấp vải, lụa * Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt .gọi là hoạt động công nghiệp HĐ3. Làm việc theo nhóm - Bước 1: GV chia nhóm - HS thảo luận theo yêu cầu trong SGK - Bước 2: GV gọi 1 số nhóm trình bày KQ * KL: Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại - 1 số nhóm trình bày trước lớp. VD: ở siêu thị bán : Bánh kẹo, hoa quả, đồ ăn sẵn, quần áo HĐ4. Chơi trò chơi bán hàng - Bước 1: GV đặt tình huống - Các nhóm chơi đóng vai: 1 vài người bán, một số người mua. - Bước 2: - 1 số nhóm đóng vai - nhóm khác nhận xét. 3. Củng cố - Nêu lại ND bài ? - NX giờ học Điều chỉnh, bổ sung: Buổi chiều: Toán: LUYỆN TẬP CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng chia số có ba chữ số cho số có một chữ số, áp dụng vào giải toán. - GD HS yêu toán học. - Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, hợp tác, giải quyết vấn đề, II. Chuẩn bị Vở bài tập III. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra HS đặt tính: 693:3; 480: 8 2. Bài mới - Giới thiệu – ghi bảng. -Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1: Tính 345 : 3 525 : 7 464 : 4 701 : 9 648 : 8 398 : 6 Củng cố cách đặt tính. Bài 2: Tìm x - Yêu cầu HS làm bài – chữa bài. x x 3 = 432 8 x x = 304 x x 7 = 154 Gv nhận xét. Củng cố về tìm thành phần chưa biết Bài 3: Mỗi tuần lễ có 7 ngày. Năm 2008 có 365 ngày. Hỏi có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày? - GV nhận xét, chữa bài. Hoàn thành các bài trong VBT- chữa bài 3. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống ND bài Nhận xét giờ học. - HS nêu yêu cầu - Làm vào vở 701 9 63 77 71 63 8 525 7 49 75 35 35 0 398 6 36 66 38 36 2 - HS nêu lại cách chia - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở . Chữa bài (x – 3) x 5 = 45 x – 3 = 45 : 5 x – 3 = 9 x = 9 + 3 x = 12 Các phần khác tương tự - Đọc yêu cầu của bài - Làm vở. Bài giải Ta có phép chia 365 : 7 = 52 (dư1) Vậy năm 2008 có 52 tuần và 1 ngày Đáp số: 52 tuần và 1ngày Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2018 Tập đọc: VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu - Đọc rành mạch , trôi chảy - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. - Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo.( trả lời được các CH trong sgk, thuộc 10 dòng thơ đầu). - GDBVMT: GD tình cảm yêu quý nông thôn nước ta qua câu hỏi 3 - KNS: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Kể lại câu chuyện Đôi bạn - Nêu nội dung câu chuyện ? - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài Ghi tên bài - 3HS, mỗi HS kể 1 đoạn và TLCH - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh HĐ2. HD HS luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ ,hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ - Đọc từng khổ thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. + GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng giữa thơ các dòng thơ. + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N2 - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần HĐ3. Tìm hiểu bài Hs đọc thầm đoạn và TLCH theo định hướng - Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê - Quê ngoại bạn ở đâu? - Ở nông thôn. - Bạn nhỏ thấy quê có những gì lạ ? - Đầm sen nở ngát hương, con đường đất rực màu rơm phơi .vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. * GV: Liên hệ và chốt lại ý BVMT: Môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu. - Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ? - Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt - Chuyến về quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ? - Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về quê. HĐ4. Học thuộc lòng bài thơ - GV đọc lại bài thơ - HS nghe - GV hướng dẫn HS thuộc từng khổ, cả bài bằng hình thức xóa dần và kết hợp các nhóm đọc và vỗ tay theo từng tiếng - GV gọi HS thi đọc: - HS thi đọc từng khổ, cả bài. - 1 số HS thi đọc thuộc cả bài - GV nhận xét - HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài thơ ? - 2HS - Đánh giá tiết học Toán (tiết 78) TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC 1. Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu" ="; " " - Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức. - KNS: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị - SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - YC HS làm bài tập 1 + bài tập 2 (tiết 77) - GV + HS nhận xét. 2. Bài mới HĐ1. HD HS nắm được qui tắc và cách thực hiện tính giá trị của các biểu thức - 2 HS làm a. GV viết bảng 60 + 20 - 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này - 2 HS đọc: Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5 - Hãy nêu cách tính biểu thức này ? - HS tính: 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 Hoặc 60 + 20 - 5 = 60 + 15 - Qua VD em hãy nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ? = 75 - 2 HS nêu và nhiều HS nhắc lại b. GV viết bảng 49 : 7 x 5 - HS quan sát - 2 HS đọc biểu thức 49 chia 7 nhân 5 - Hãy nêu cách tính biểu thức này? - HS: 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 - Từ VD hãy nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức chỉ có phép nhân, chia ? - 2HS nêu - vài HS nhắc lại. HĐ3. Thực hành (79) Bài 1 (79): Tính giá trị biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con và bảng phụ: 205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 268 - 68 + 17 = 200 + 17 = 217 462 - 40 + 7 = 422 + 7 = 429 387 – 7 – 80 = 380 – 80 = 300 - GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. => Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép cộng, trừ Bài 2 (79): Tính giá trị biểu thức - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm vào vở. - GV theo dõi HS làm bài 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 48 : 2 : 6 = 24 : 6 ; = 4 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 20 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63 - GV cùng lớp nhận xét => Củng cố tính giá trị của biểu thức chỉ có tính nhân, chia. Bài 3 (79) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm - GV theo dõi HS làm bài 55 : 5 x 3 > 32 47 = 84 - 34 - 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét - 2 HS đọc bài - nhận xét. - GV nhận xét=> Củng cố về điền dấu 3. Củng cố, dặn dò - Nêu lại qui tắc? - 2 HS - NX giờ học. Tập viết: ÔN CHỮ HOA M I. Mục tiêu - Viết chữ rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng);T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng: Một cây.... hòn núi cao (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - KNS: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị - Mẫu chữ viết hoa M. - GV viết sẵn câu tục ngữ lên bảng. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 15 - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài Ghi tên bài HĐ2. HD học sinh viết trên bảng con - 1, 2 HS làm miệng - Nghe giảng a. Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trong vở TV - HS quan sát và trả lời + Tìm các chữ hoa có trong bài - M, T, B - GV viết mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS nghe và quan sát. - GV đọc M, T, B - HS viết vào bảng con 3 lần - GV quan sát, sửa sai cho HS. b. HS viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là 1 nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm - GV đọc: Mạc Thị Bưởi - HS tập viết trên bảng con - GV quan sát sửa sai. c. HS viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh - GV đọc: Một, Ba - HS viết bảng con 2 lần - GV sửa sai cho HS HĐ3. Hướng dẫn viết vở TV - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS viết bài vào vở TV HĐ4. Nhận xét, chữa bài - GV thu bài đánh giá, nhận xét bài - GV nhận xét bài viết. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài. - Đánh giá tiết học Điều chỉnh, bổ sung: Thủ công: CẮT, DÁN CHỮ E I. Mục tiêu - Biết cách kẻ, cắt , dán chữ E. - Kẻ , cắt , dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * Với học sinh khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. - KNS: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị của GV - Mẫu chữ E đã cắt dán và mẫu chữ dán. - Tranh qui trình kể, dán chữ E. - Giấy TC, thước, kéo, hồ dán . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: GV giới thiệu mẫu chữ E GV hướng dẫn và nhận xét + Nét chữ rộng mấy ô ? + Có đặc điểm gì giống nhau ? - GV dùng chữ mẫu gấp đôi theo chiều ngang. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Bước 1: Kẻ chữ E - Lật mặt sau tờ giấu TC, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu. - Bước 2: Cắt chữ E - Gấp đôi hình chữ nhật kẻ chữ E theo dấu giữa. Sau đó cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo. - Bước 3: Dán chữ E - Thực hiện dán tương tự như bài trước - GV tổ chức cho HS kẻ, cắt chữ E. Hoạt động 3: Học sinh thực hành cắt,dán chữ E - Hãy nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E - GV nhận xét và nhắc lại các bước + B1: Kẻ chữ E + B2: Cắt chữ E + B3: Dán chữ E - GV tổ chức cho HS thực hành - GV quan sát, uốn nắn cho HS. * Trưng bày SP - GV tổ chức cho HS trưng bày SP - GV đánh giá SP thực hành của HS 3. Nhận xét - dặn dò. - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS. - HS quan sát + Nét chữ rộng 1 ô. + Nửa phía trên và phía dưới giống nhau. - HS quan sát - HS quan sát - HS thực hành. - HS nhắc lại - HS thực hành CN - HS trưng bày SP - HS nhận xét Ngày .. DUYỆT BÀI Hiệu trưởng Nguyễn Mạnh Hùng Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2019 Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN, DẤU PHẨY I. Mục tiêu - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (bt1/ bt2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (bt3) - Rèn kĩ năng dùng từ cho HS. - GD KNS: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị - Bản đồ Việt Nam - 3 băng giấy viết đoạn văn trong BT3 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - YC làm BT1 và BT3 tuần 15 - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài Ghi tên bài HĐ2. HD làm bài tập - 2 HS làm - Nghe giảng Bài 1: - HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu yêu bài tập - 2 HS yêu cầu BT - GV lưu ý HS chỉ nêu tên các thành phố - HS trao đổi theo bàn thật nhanh. - GV gọi HS kể: - Đại diện bàn lần lựot kể. - Một số HS nhắc lại tên các TP nước ta từ Bắc đến Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh . + Hãy kể tên một số vùng quê em biết ? - Vài HS kể. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến. - GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu biểu: Ở TP: + Sự vật: đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp. + Công việc: kinh doanh, chế tạo máy móc - HS chú ý nghe Ở nông thôn: + Sự vật: nhà ngói, nhà lá, cách đồng + Công việc: cấy lúa, cày bừa, gặt hái Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV dán 3 bài làm nên bảng - GV nhận xét Gọi HS đọc lại đoạn văn - Nội dung đoạn văn nói gì? * Bác Hồ luôn vun đắp truyền thống đoàn kết của dân tộc và nhắc nhở toàn dân nêu cao tinh thần đoàn kết dân tộc - HS làm bài CN - 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh. - HS nhận xét. HS trả lời 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Đánh giá tiết học Điều chỉnh, bổ sung: Thể dục (tiết 32) BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN VÀ ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ I. Mục tiêu - Biết cách đi chuyển hướng phải , trái đúng cách. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện : Còi, dụng cụ, kẻ vạch cho đi chuyển hướng phải trái và đi vượt chướng ngại vật thấp III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu - Tổ chức - Khởi động 4 - 5’ - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - GV điều khiển lớp khởi động - Tổ chức HS chơi trò chơi - Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân - HS chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” 2. Phần cơ bản a) Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp 24 - 25’ - Nêu ND luyện tập. - Điều khiển HS tập luyện: 2 - 3 lần - Chia tổ tập luyện - Cả lớp thực hiện ôn tập dưới sự điều khiển của GV: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số - Các tổ trưởng điều khiển tổ tập. b) Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều 1 – 4 hàng dọc - GV tổ chức điều khiển HS tập luyện - Chia tổ tập luyện: GV theo dõi sửa chữa động tác chưa chính xác và HD HS cách khắc phục - HS luyện tập theo đội hình hàng dọc. - Các tổ tập dưới sự điều khiển của cán sự tổ c) Chơi trò chơi “Con các là cậu ông trời” - Nêu tên trò chơi. - Cho HS khởi động các khớp. - Tổ chức HS tham gia chơi. - NX, đánh giá cuộc chơi - Khởi động kĩ các khớp, tập lại cách bật nhảy. - HS chơi chính thức 3. Phần kết thúc - Hồi tĩnh 4 – 5’ - Cho HS tập động tác hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét chung giờ học. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát Toán (tiết 79) TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (tiếp theo) I. Mục tiêu - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ , nhân , chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. - GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Làm BT 2 + BT 3 (tiết 78) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia - GV viết lên bảng 60 + 35 : 5 + Em hãy đọc biểu thức này ? + Em hãy tính giá của biểu thức trên ? + Từ ví dụ trên em hãy rút ra quy tắc ? - GV viết bảng 86 - 10 + 4 + Em hãy áp dụng quy tắc để tính giá trị của biểu thức ? - GV gọi HS nhắc lại cách tính ? HĐ3. Thực hành (80) Bài 1: Tính giá trị biểu thức - GV yêu cầu HS tự làm bài. 253 + 10 x 4 = 235 + 40 = 293 - 2 HS làm bài - HS quan sát - Biểu thức 60 cộng 35 chia 7 - 1 HS nêu cách tính: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - HS nêu quy tắc -> nhiều HS nhắc lại - HS quan sát - HS làm vào nháp + 1HS lên bảng 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 46 - 1HS nêu cách tính - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng tay và bảng phụ: 500 + 6 x 7 = 500 + 42 = 542 41 x 5 – 100 = 205 – 100 = 5 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87 - GV cùng lớp nx, chốt KQ đúng Bài 2: Áp dụng qui tắc tính giá trị của biểu thức và điền đúng các phép tính - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào PBT và gọi HS lên bảng làm. - GV theo dõi HS làm bài - GV gọi HS nhận xét , chốt KQ đúng: a) Đ - Đ - Đ - S b) S - S - S - Đ - GV nhận xét một số bài và chữa bài Bài 3: áp dụng qui tắc để giải được bài toán có lời văn. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm bài Tóm tắt Mẹ hái: 60 quả táo Chị hái: 30 quả táo Xếp đều: 5 hộp 1 hộp : quả táo ? - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét bài 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống KT. - NX giờ học. 30 x 8 + 50 = 240 + 50 = 290 69 + 20 x 4 = 69 + 80 = 149 - HS nhận xét và nêu cách tính giá trị BT - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào PBT và bảng phụ - HS nhận xét bài 2HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS phân tích bài toán Bài giải Cả mẹ và chị hái được số táo là: 60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số táo là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả - HS nhận xét bài bạn. Điều chỉnh, bổ sung: Tự nhiên và Xã hội: (Tiết 32) LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng: - Phân biệt sự khác nhau giữ làng quê và đô thị - Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương. - KNS: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị - Các hình trong SGK trang 62, 63. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Kể tên 1 số hoạt động CN, thương mại của tỉnh em ? - Nêu ích lợi của hoạt động đó ? - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài Ghi tên bài HĐ2. Làm việc theo cặp nhóm - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV hướng dẫn HS quan sát tranh Bước 2: GV gọi đại diện nhóm trình bày - GV nghe - nhận xét. - 2 HS nêu - HS quan sát tranh và ghi lại KQ theo bảng. + Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô thị) + HĐ của ND . - Đại diện nhóm trình bày KQ thảo luận - Nhóm khác nhận xét, bổ sung * Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy HĐ3. Thảo luận nhóm - Bước 1: Chia nhóm + GV chia các nhóm Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày KQ Nghề nghiệp ở quê +Trồng trọt, Nghề nghiệp ở đô thị + Buôn bán, .. Bước 3: GV gọi các nhóm liên hệ - GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt của làng quê và đô thị * GV gọi HS nêu kết luận HĐ4. Vẽ tranh - Mỗi nhóm căn cứ vào KQ thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt. - 1 số nhóm trình bày theo bảng - Từng nhóm liên hệ về nơi các em đang sống có những nghề nghiệp và HĐ nào. - HS nghe - 2 HS nêu - nhiều HS nhắc lại - GV nêu chủ đề: Hãy về thành phố, thị xã quê em. - GV yêu cầu mỗi HS vẽ tranh - HS vẽ vào giấy - GV yêu cầu HS trưng bày tranh - HS trưng bày theo tổ + GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài học - Nhận xét giờ Điều chỉnh, bổ sung: §¹o ®øc (TiÕt 16) BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SỸ (TiÕt 1) I. Môc tiªu - BiÕt c«ng lao cña c¸c th¬ng binh, liÖt sÜ ®èi víi quª h¬ng, ®Êt níc. - KÝnh träng vµ biÕt ¬n quan t©m, gióp ®ì c¸c gia ®×nh th¬ng binh, liÖt sÜ ë ®Þa ph¬ng b»ng nh÷ng viÖc lµm phï hîp víi kh¶ n¨ng. * Tham gia c¸c ho¹t ®éng ®Òn ¬n ®¸p nghÜa c¸c gia ®×nh th¬ng binh, liÖt sÜ do nhµ trêng tæ chøc. - GD KN: kiÓm so¸t c¶m sóc, qu¶n lÝ thêi gian, ra quyÕt ®Þnh II. ChuÈn bÞ - Tranh minh ho¹ truyÖn: Mét chuyÕn ®i bæ Ých. PhiÕu giao viÖc. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1. KiÓm tra - ThÕ nµo lµ quan t©m, gióp ®ì hµng xãm l¸ng giÒng?
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2019_2020.docx