Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 (Bản hay)
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
- GDKNS: KN nhận thức, KN hợp tác, kĩ năng thể hiện sự tự tin,
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ
- Phương tiện : Còi, kẻ vạch chơi trò chơi, khăn bịt mắt
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở
đầu.
- Tổ chức
- Khởi động
2. Phần cơ bản.
a) Ôn 4 động tác của bài thể dục
b) Học động tác bụng
c) Chơi trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
3. Phần kết thúc
- Hồi tĩnh
- Hệ thống KT bài Thời lượng
3 - 5 '
18 - 20 '
3 - 5 ' Hoạt động của thầy
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Tổ chức HS tập các động tác khởi động.
Ôn bài vỗ cổ truyền 27 động tác
- GV làm mẫu và hô nhịp.
- Tổ chức HS tập theo tổ
- Thi đua giữa các tổ: NX, đánh giá và sửa sai cho HS
- GV nêu tên động tác.
- GV vừa làm mẫu vừa giải thích động tác.
- GV hô nhịp chậm đồng thời cho HS bắt chước theo.
- GV theo dõi sửa động tác sai cho HS.
- GV nêu tên trò chơi.
- GV nhắc lại cách chơi và tổ chức HS chơi.
- Tổ chức HS tập động tác hồi tĩnh
GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học. Hoạt động của trò
- Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân, khởi động các khớp và chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê.
- HS tập theo nhịp hô của GV, những lần sau lớp trưởng điều khiển.
- Chia tổ tập luyện 4 động tác đã học.
- Các tổ thi đua với nhau.
- Quan sát
Hs tập theo
- HS chơi thử.
- HS chơi chính thức
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng
- Vỗ tay theo nhịp và hát
TUẦN 11 Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2019 Tập đọc – Kể chuyện: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I. Mục tiêu: 1. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quí nhất, (Trả lời được các CH trong SGK). 2. Kể chuyện - Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. -GDBVMT - ANQP: Cần có tình cảm yêu quý , trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương , có ý thức giữ gìn bảo vệ an ninh Tổ quốc II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ truyện trong Sgk . III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Thư gửi bà - HS + GV nhận xét 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài : - QS Tranh minh hoạ truyện trong Sgk - Ghi tên bài HĐ2. Luyện đọc: - 2 HS đọc, trả lời câu hỏi . - Nghe a. GV đọc toàn bài: - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn cách đọc b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. + Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn ngắt nghỉ và cách đọc 1 số câu văn dài. - HS nghe, đọc. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - GV gọi HS giải nghĩa từ . - HS giải nghĩa từ mới. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. - 4 nhóm HS nối tiếp nhau đọc ĐT 4 đoạn . + Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc. -> GV nhận xét 1 hs đọc lại toàn bài HĐ3. Tìm hiểu bài : - Hai người khách được vua Ê- ti - ô - pi – a đón tiếp như thế nào ? Ghi: mở tiệc - Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi họ .. - Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra ? - Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày - Vì sao người Ê - ti -ô - pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? Ghi: quê hương - Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý nhất -GDBVMT: Cần có tình cảm yêu quý , trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. - Theo em phong tục nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi – a với quê hương như thế nào ? - Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất . - Nêu ý chính của bài? Gv chốt nội dung và kết hợp gd Bảo vệ an ninh quốc phòng HĐ4. Luyện đọc lại : * Đất đai của Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. - GV đọc diễn cảm đoan 2. - Học sinh chú ý nghe. - HS thi đọc đoạn 2 ( phân vai ) -> GV nhận xét - 1 HS đọc cả bài, lớp nhận xét Kể chuyện HĐ1. GV nêu nhiệm vụ (SGK): Dựa vào tranh minh hoạ ứng với các đoạn của câu chuyện kể toàn bộ câu chuyện. HĐ2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh: - Theo dõi Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS quan sát tranh – làm bài . -> GV nhận xét, kết luận + Thứ tự các bức tranh là : 3 – 1 – 4 –2 Bài 2: - Yc HS tự làm bài - HS quan sát tranh, sắp xếp lại đúng theo trình tự. - HS ghi kết quả vào giấy nháp. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trao đổi theo cặp. - GV gọi HS thi kể. - GV nhận xét, đánh giá - 4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - 1 HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - HS nhận xét. - Vài HS nêu. 3. Củng cố, dặn dò: - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện. - Đánh giá tiết học Toán: (tiết 51) BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính . - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. - Giáo dục HS biết vận dụng bài học vào thực tế. - Gi¸o dôc HS kÜ n¨ng: l¾ng nghe tÝch cùc, tù nhËn thøc, II. Chuẩn bị:- Thước kẻ, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra:- Cho HS chữa bài tập 2 (T50 ) - GV cùng lớp nhận xét, đánh giá 2. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính (51): Bài toán : - GV đọc bài toán. 6 xe - GV vẽ tóm tắt lên bảng và nêu bài toán 6xe ? xe Thứ bảy : ? xe Chủ nhật : * Muốn tìm cả hai ngày bán được bao nhiêu cái xe đạp trước tiên ta phải tìm gì ? + Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày ta làm như thế nào ? - GV gọi HS lên bảng giải HĐ3. HD HS thực hành (51): Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - GV vẽ hình lên bảng (như SGK) + Muốn biết từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km trước tiên ta phải ta phải tìm gì? + Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta làm phép tính gì ? - GV gọi HS lên bảng giải. - GV thu bài và nhận xét, đánh giá. Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn giải theo 2 bước tương tự bài tập 1 - 2 HS đọc lại bài toán. - HS nhìn tón tắt và nêu lại bài toán. - Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật : 6 Í 2 = 12 ( xe ) -> Lấy 6 + 12 = 18 ( xe ) - 1 HS lên bảng giải – Lớp làm bài vào nháp. Bài giải Số xe đạp bán trong ngày chủ nhật là: 6 Í 2 = 12 ( xe ) Số xe đạp bán trong cả hai ngày là: 6 + 12 = 18 ( xe) Đáp số: 18 xe đạp - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tìm quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh ( 5 Í 3=15 ( km ) ) - Lấy : 5 + 15 = 20 ( km ) - 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở. - HS nhận xét. Bài giải Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là: 5 Í 3 = 15 (km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là: 5 + 15 = 20(km) Đáp số: 20km - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng. - HS nhận xét 24 l Tóm tắt: lấy ra Còn lại ? l -> GV nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài ? - Nhận xét giờ học Bài giải : Số lít mật ong lấy ra là : 24 : 3 = 8 ( l ) Số lít mật ong còn lại là: 24 – 8 = 16 ( l ) Đáp số: 16 l - HS nghe. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2019 Toán: T52 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. - GD KNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng hợp tác, kĩ năng ứng phó với căng thẳng, II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ học 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu Bài: Ghi tên bài HĐ2. HD HD luyện tập: Hs nhắc lại Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - Muốn biết còn lại bao nhiêu ô tô ta phải tìm gì trước? - HS phân tích bài toán : tự trả lời câu hỏi: BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Hs nêu ý kiến - GV theo dõi HS làm - HS làm vào nháp + 1HS lên bảng làm -> lớp nhận xét Bài giải Cả 2 lần số ô tô rời bến là: 18 + 17 = 35 (ôtô) Số ô tô còn lại là: 45 - 35 = 10 (ô tô) - GV nhận xét, sửa sai Nhấn mạnh ý nghĩa mỗi thành phần trong phép tính Đ/S: 10 ô tô Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Bài toán này cần giải theo mấy bước -> 2 bước - HS làm vào vở + 1HS lên bảng - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét Bài giải Số thỏ đã bán là : 48 : 6 = 8 (con) Số thỏ còn lại là: -> GV nhận xét, sửa sai cho HS 48 - 8 = 40 (con) Đ/S: 40 con thỏ Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài toán. - GV gọi HS phân tích bài - HS phân tích bài toán -> giải vào vở. - HS đọc bài -> HS khác nhận xét Bài giải Số HS khá là: 14 + 8 = 22 (HS) Số HS khá và giỏi là: -> GV nhận xét, sửa sai 14 + 22 = 36 (HS) Đ/S: 36 HS Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 12 x 6 = 72; 72 - 25 = 47 -> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3 42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44 3. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? - Đánh giá tiết học Thể dục: (Tiết 21) ĐỘNG TÁC BỤNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu: - Bước đầu biết thực hiện động tác bụng của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. - GDKNS: KN nhận thức, KN hợp tác, kĩ năng thể hiện sự tự tin, II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện : Còi, kẻ vạch chơi trò chơi, khăn bịt mắt III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung 1. Phần mở đầu. - Tổ chức - Khởi động 2. Phần cơ bản. a) Ôn 4 động tác của bài thể dục b) Học động tác bụng c) Chơi trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” 3. Phần kết thúc - Hồi tĩnh - Hệ thống KT bài Thời lượng 3 - 5 ' 18 - 20 ' 3 - 5 ' Hoạt động của thầy - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Tổ chức HS tập các động tác khởi động. Ôn bài vỗ cổ truyền 27 động tác - GV làm mẫu và hô nhịp. - Tổ chức HS tập theo tổ - Thi đua giữa các tổ: NX, đánh giá và sửa sai cho HS - GV nêu tên động tác. - GV vừa làm mẫu vừa giải thích động tác. - GV hô nhịp chậm đồng thời cho HS bắt chước theo. - GV theo dõi sửa động tác sai cho HS. - GV nêu tên trò chơi. - GV nhắc lại cách chơi và tổ chức HS chơi. - Tổ chức HS tập động tác hồi tĩnh GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. Hoạt động của trò - Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát. - Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân, khởi động các khớp và chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê. - HS tập theo nhịp hô của GV, những lần sau lớp trưởng điều khiển. - Chia tổ tập luyện 4 động tác đã học. - Các tổ thi đua với nhau. - Quan sát Hs tập theo - HS chơi thử. - HS chơi chính thức - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - Vỗ tay theo nhịp và hát Chính tả: (Nghe – viết) TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả . - Nghe viét chính xác, trình bày đúng bài tiếng hò trên sông. Biết viết hoa đúng các chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài ( Gái, Thu Bồn ); ghi đúng các dấu câu ( dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng ) . - Luyện viết phân biệt những tiếng có vần khó ( ong / ông ); thi tìm nhanh, viết nhanh, đúng một số từ có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s / x . - GDBVMT: HS yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT II. Chuẩn bị : - Bảng lớp viết 2 lần BT2 - Giấy khổ to III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: - 2 HS giải câu đố ở tiết 20 - HS + GV nhận xét 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài : Ghi tên bài HĐ2. HD viết chính tả: a. HD HS chuẩn bị . - GV đọc bài viết - HS chú ý nghe - HS đọc lại bài ( 2 HS ) - GV HD nắm ND bài + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến gì ? -> Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ + Bài chính tả có mấy câu ? -> 4 câu + Nêu các tên riêng trong bài ? -> Gái, Thu Bồn * Luyện viết tiếng khó : + GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng - HS luyện viết vào bảng con/ nháp ngang trời -> GV quan sát sửa sai b. GV đọc bài: -> HS nghe viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn cho HS c. Nhận xét, chữa bài : - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở nhận xét, đánh giá HĐ3. HD làm bài tập . Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài - GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Kính coong, đường cong, làm xong việc, cái xoong Bài 3: GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS lên bảng làm - 2 nhóm làm vào giấy sau đó dán lên bảng + lớp làm vào nháp - HS nhận xét -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : + Từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s : sông, suối, sắn, sen, sáo, sóc, sói + Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất bắt đầu bằng x là : mang xách, xô đẩy, xọc + Từ có tiếng mang vần ươn : soi gương, trường, . 3. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? - GDBVMT: HS yêu cảnh đẹp đất nước, từ đó yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT - Đánh giá tiết học Tự nhiên và Xã hội THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I. Mục tiêu: Giúp HS có khả năng : - Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. - Biết cách xưng hô đúng với những người họ hàng nội, ngoại . - Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại . - Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình . - GDKNS: Kĩ năng nhận thức, kĩ năng hợp tác, kĩ năng thể hiện sự tự tin, II. Chuẩn bị : - Các hình trong Sgk ( 42, 43 ) - Giấy khổ to, hồ dán, bút màu . III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Thế nào là gia đình 3 thế hệ? 2 thế hệ? ( 1 HS nêu ) - GV nhận xét đáng giá 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. Làm việc với phiếu bài tập . + Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình trang 42 và làm việc với phiếu bài tập . + Bước 2: - GV nêu yêu cầu - Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài. + Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm trình bày trước lớp. -> GV khẳng định ý đúng thay cho kết luận HĐ3. Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng + Bước 1 : Hướng dẫn + GV vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình . - HS quan sát + Bước 2 : Làm việc cá nhân - Từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ. + Bước 3 : - GV gọi HS lên giới thiệu về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ . - 4 – 5 HS giới thiệu về sơ đồ của mình vừa vẽ -> GV nhận xét tuyên dương HĐ4. Trò chơi xếp hình - GV dùng bìa các màu làm mẫu -> GV nhận xét tuyên dương 3. Củng cố : - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ - HS quan sát - Các nhóm tự xếp - Các nhóm thi xếp Buổi chiều: Toán: ÔN GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính. - Rèn cách trình bày bài giải. - Gi¸o dôc HS kÜ n¨ng: l¾ng nghe tÝch cùc, tù nhËn thøc, kiÓm so¸t c¶m xóc, II. Chuẩn bị: GV: LGT3 HS: vở nháp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Đọc bảng nhân chia 6, 7 - NX, 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. HD làm bài tập: Bài 2 (17) - Đọc đề - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - 1 em chữa bài - Nhận xét - BT giải bằng mấy phép tính? - Còn cách giải nào khác? Nhận xét – củng cố bài toán giải bằng 2 pt Bài 3. (17) - GV chép đề - tóm tắt 12 con Gà trống : Gà mái : ? - Bài toán thuộc dạng toán nào? Bài 4 (17) GV đọc - chép đề chữa bài => Củng cố dạng bài Bài 5 (HSG) Xuân và Thu mỗi bạn có một số viên bi. Nếu Xuân cho Thu 5 viên bi thì số bi của mỗi bạn đều có 15 viên. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi ? Hướng dẫn hs phân tích bài toán - Chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ND bài - NX giờ.. - 2 HS đọc - Nghe giảng - 1 HS đọc bài - Tóm tắt bài toán và giải (Vở) Sáng : 38kg Chiều : 22kg 75kg. Còn :..?kg Bài giải Số gạo còn lại sau khi bán buổi sáng là: 75 - 38 = 37 ( kg) Số gạo còn lại sau khi bán buổi chiều là: 37 – 22 = 15 ( kg) Đáp số: 15kg C2: Hs nêu Bài giải Cả hai buổi bán được là : 38 + 22 = 60 (kg) Cửa hàng còn lại số gạo là : 75 – 60 = 15 (kg) Đáp số : 15 kg gạo. - Làm nháp, đổi vở chéo kiểm tra bài - 1 em chữa bài Bài giải Số gà mái là : 12 x 3 = 36 (con) Đàn gà có số con là : 12 + 36 = 48 (con) Đáp số : 48 con gà. - Đọc và phân tích bài - Làm vào vở Bài giải 4 bình có số lít nước là 2 x 4 = 8 (l) Nhóm khách du lịch mang theo số nước 8 + 5 = 13 (l) Đáp số: 13 l - HS làm vở, bảng phụ Bài giải Lúc đầu Xuân có số viên bi là : 15 + 5 = 20 (viên) Lúc đầu Thu có số viên bi là : 15 – 5 = 10 (viên) Đáp số : Xuân : 20 viên bi Thu : 10 viên bi Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2019 Tập đọc: VẼ QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ. (Trả lời được các CH trong SGK; Thuộc hai khổ thơ trong bài). - GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc Sgk. - Bảng phụ chép bài thơ . III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kể lại chuyện đất quý đất yêu (4 HS ) - Vì sao người Ê- ti - ô - pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ? - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: HĐ1. GTB : QS tranh - Ghi tên bài - 4 HS kể - 1 HS trả lời - Nghe giảng HĐ2. HD HS luyện đọc: a. GV đọc bài thơ - GVHD cách đọc - HS chú ý nghe b. GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ + Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS chú ý nghe - GV HD cách ngắt, nghỉ hơi giữa các dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp - GV gọi HS giải nghĩa từ . - HS giải nghĩa từ mới . + Đọc từng khổ thơ trong nhóm . - HS đọc theo nhóm 4. + Đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần . HĐ3. HD HS tìm hiểu bài : Hs đọc thầm bài và TLCH - Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ? - Tre, lúa, sông máng, mây trời, nhà ở, ngói mới - Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy tả lại tên màu sắc ấy ? - GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý quê hương, đất nước. - Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, trường học đỏ thắm - Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? - Vì bạn nhỏ yêu quê hương - Nêu nội dung chính của bài thơ ? * Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của bạn nhỏ. HĐ4. HD HS học thuộc lòng bài thơ: - HD HS học thuộc lòng bài thơ. - HS đọc theo dãy, tổ, nhóm, cá nhân. - GV gọi HS thi đọc thuộc lòng . - 5 – 6 HS thi đọc theo tổ, cả bài. - GV nhận xét đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại nội dung bài ? Liên hệ - Đánh giá tiết học - HS nhận xét. Toán: (tiết 53) BẢNG NHÂN 8 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 8 . - Biết vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán. - GD HS có ý thức học toán - Gi¸o dôc HS kÜ n¨ng: l¾ng nghe tÝch cùc, tù nhËn thøc, tư duy II. Chuẩn bị: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn . III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bảng nhân 6 , 7. - GV nhận xét, đánh giá - Vài học sinh đọc. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài - Nghe giảng HĐ2. HD lập bảng nhân 8 (53) - GV gắn 1 tấm bìa có 8 chấm tròn lên bảng và hỏi - HS quan sát + 8 chấm tròn được lấy một lần bằng mấy chấm tròn ? - 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 8 chấm tròn. + GV nêu : 8 được lấy 1 lần, ta viết 8 Í 1 = 8 - Vài HS đọc . - GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn lên bảng và hỏi. - HS quan sát. + 8 được lấy 2 lần viết như thế nào ? - HS viết 8 Í 2 + 8 nhân 2 bằng bao nhiêu ? - bằng 16 + Em hãy nêu cách tính ? - 8 Í 2 = 8 + 8 = 16 vậy 8 Í 2 = 16 - GV gọi HS đọc. - Vài HS đọc - Các phép tính còn lại cho hs tự lập . - GV giúp HS lập bảng nhân - HS tự lập các phép tính còn lại. - GV tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 8 theo hình thức xoá dần. - HS học thuộc bảng nhân 8. - HS thi học thuộc bảng nhân 8 . -> GV nhận xét. -> Lớp nhận xét HĐ3. HD HS làm bài tập (53) Bài 1: Tính nhẩm. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả - GV cùng lớp NX, chốt KQ đúng: - HS tính nhẩm - Nối tiếp nêu kết quả . 8 x 3 = 24 8 x 5 = 40 8 x 8 = 64 8 x 2 = 16 8 x 6 = 48 8 x 10 = 80 => Củng cố bảng nhân 8 và 0 nhân với một số. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT . - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán . - HS phân tích, làm vào vở. -1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét . - GV thu bài nhận xét, đánh giá Bài giải sửa sai cho HS. Số lít dầu trong 6 can là: 8 Í 6 = 48 ( l ) Đáp số : 48l dầu Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS nêu miệng. - GV nhận xét , chốt KQ đúng: 8, 16, 24, 32, 40, 48, 56, 64, 72, 80 - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm miệng, nêu kết quả . - HS nhận xét . 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại bảng nhân 8 ? - Cả lớp đọc - Đánh giá tiết học. Tập viết: ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa G ( gh ) qua các bài tập ứng dụng . - Viết tên riêng: Ghềnh Ráng bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương - GDBVMT: Giáo dục tình cảm quê hương qua câu ca dao - Gi¸o dôc HS kÜ n¨ng: l¾ng nghe tÝch cùc, tù nhËn thøc, kiÓm so¸t c¶m xóc, II. Chuẩn bị: - Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ - Tên riêng các câu cao dao viết trên dòng kẻ ô li . III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - GV đọc, YC HS viết: Ông Gióng - NX, sửa chữ cho HS 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. HS luyện viết trên bảng con: QS chữ mẫu - HS viết bảng con và bảng lớp - Nghe giảng a. Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS mở vở quan sát. - HS quan sát. + Tìm những chữ hoa trong bài - Gh, R, A, Đ, L, T, V - Luyện viết chữ G + GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS chú ý nghe + GV đọc: G hoa - HS viết bảng con 3 lần. + GV sửa sai cho HS. b. Luyện viết từ ứng dụng: + GV gọi HS đọc. - HS đọc từ ứng dụng. + GV giới thiệu về Ghềnh Ráng + GV viết mẫu tên riêng. c. Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc. - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao + Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao + GV đọc tên riêng + GV sửa sai cho học sinh . - GDBVMT: Giáo dục tình cảm quê hương qua câu ca dao HĐ3. Hướng dẫn viết vở TV: + GV nêu yêu cầu. +GV theo dõi, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. HĐ4. Nhận xét, đánh giá chữa bài: + Giáo viên thu vở đánh giá, nhận xét. + Nhận xét bài viết 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài - GV nhận xét giờ. + HS chú ý nghe. - HS quan sát. HS viết bản con 2 lần. HS đọc câu ứng dụng. - HS nghe. - Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành - HS luyện viết bảng con. - HS nghe. - HS viết vào vở. - 1 HS Ngày DUYỆT BÀI Hiệu trưởng Nguyễn Mạnh Hùng Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2019 Luyện từ và câu: (T11) TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (bt1). - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (bt2). - Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Hoặc làm gì?(bt3). - Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 2-3 từ ngữ cho trước (bt4). - GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương - Gi¸o dôc HS kÜ n¨ng: l¾ng nghe tÝch cùc, tù nhËn thøc, kiÓm so¸t c¶m xóc, II. Chuẩn bị: - 3 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bài tập 1. - Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : - làm miệng bài tập 2 (3 HS ) tiết tập làm văn tuần 10 - GV nhận xét và sủng cố kiến thức đã học về so sánh 2. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài - Nghe giảng HĐ2. HD HS làm bài tập : Bài 1: ( Phiếu) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập . - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở . - GV dán 3 tờ phiếu. - 3 HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS nhận xét . - HS nhận xét . - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Chỉ sự vật quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, . + Tình cảm đố với quê hương: Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, tự hào . Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập . - GV hướng dẫn HS làm bài - HS làm vào vở -> nêu kết quả . GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương + Các từ ngữ có thể thay thế cho từ quê hương là : quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn . Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV mời HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng . Ai làm gì ? Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ Chị tôi đan nón lá cọ . Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập . - HS làm bài cá nhân . - HS nêu kết quả . - GV gọi HS nêu kết quả . - GV nhận xét + Bác nông dân đang cày ruộng / + Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân . + Những chú gà con đang mổ thóc ngoài sân . + Đàn cá đang bơi lội tung tăng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - NX giờ học Thể dục: (T 22) HỌC ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. Mục tiêu: - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng của bài thể dục phát triển chung. - Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học động tác phối hợp. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng . - Chơi trò chơi : " Nhóm ba nhóm bảy". Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi một cách tương đối chủ động . - Giáo dục HS kĩ năng: lắng nghe tích cực, tự nhận thức, kiểm soát cảm xúc, II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: còi, kẻ vạch trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ/L Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Phần mở đầu: - Tổ chức - Khởi động : 2. Phần cơ bản: a. Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung . b. Học động tác toàn thân. 3. Phần kết thúc: - Hồi tĩnh - Hệ thống bài 5 – 6’ 22- 25' 5 - 6’ - GVnhận lớp phổ biến nội dung bài học - GV điều khiển - Lần 1: GV hô - GV chia tổ cho HS luyện tập. - GV nhận xét - Lần 1: GV vừa làm mẫu vừa giải thích và hô nhịp. - Lần 2 + 3: GV tập lại - Lần 4 + 5: GV hô - Tổ chức HS luyện tập theo tổ - Tổ chức thi tập giữa các tổ: NX, đánh giá - Cho HS tập một số động tác hồi tĩnh - GV hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát. - Đứng thành vòng tròn, quay mặt vào trong khởi động xoay các khớp. - HS tập - Lần 2, 3: Cán sự điều khiển - Các tổ thi đua tập luyện - HS tập theo GV - HS tự tập - HS tập dưới sự chỉ đạo của tổ trưởng. + Các tổ thi tập. - HS tập một số động tác hồi tĩnh: Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. Toán: (T 55) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. - Gi¸o dôc HS kÜ n¨ng: l¾ng nghe tÝch cùc, tù nhËn thøc, tư duy, II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ + Phiếu học tập - HS: Nháp + Vở III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: - Đọc HTL bảng nhân 8? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: - 2, 3 HS đọc - Nhận xét. HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. HD HS luyện tập (54): - Nghe giảng Bài 1: Tính nhẩm - YC HS nhẩm và ghi KQ vào PBT - Gọi HS nối tiếp nêu KQ - NX, chốt KQ đúng: - HS đọc YC bài - Làm PBT - Nối tiếp nêu kết quả. a) 8 x 1 = 8 8 x 2 = 16 8 x 3 = 24 . b) 8 x 2 = 16 2 x 8 = 16 => Củng cố bảng nhân 8 và mối quan hệ giữa các phép nhân Bài 2a: - Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện ntn? Mẫu: a) 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40 - Đọc đề bài - Tính từ trái sang phải . - Ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau. - Làm phiếu HT - chữa bài, nhận xét. Bài 3: - HD HS đọc và phân tích đề toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - YC HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá một số bài và chữa bài Bài 4: Treo bảng phụ - Đếm số ô vuông ở mỗi hàng, mỗi cột? - YC HS thực hiện phép tính để tìm số ô vuông trong hình chữ nhật - NX, chữa bài - HS đọc và phân tích bài. - HS làm vở và bảng phụ: Bài giải Số mét dây đã cắt đi là: 8 x 4 = 32(m) Số mét dây còn lại là: 50 - 32 = 18(m ) Đáp số: 18mét - Nêu YC bài - Mỗi hàng có 8 ô, mỗi cột só3 ô - Làm PBT và bảng phụ a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24( ô vuông) b) Có 8 cột , mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 ( ô vuông) Đáp số: a, 24 ô; b, 24 ô 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc bảng nhân 8? - GV nhận xét tiết học Tự nhiện và Xã hội: (T22) THỰC HÀNH: PHẬN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (T2) I. Mục tiêu: - Tiếp tục phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể . - Củng cố về vẽ sơ đồ họ hàng. - Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình. - Gi¸o dôc HS kÜ n¨ng: l¾ng nghe tÝch cùc, tù nhËn thøc, . II. Chuẩn bị: - Các hình trong SGK . - HS mang ảnh họ nội, ngoại. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kết hợp trong giờ học 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài - Nghe giảng HĐ2. Làm việc với phiếu BT: * Mục tiêu: Nhận biết được mối quan hệ họ hàng qua tranh vẽ của GV. * Tiến hành: + Giáo viên phát tranh vẽ cho các nhóm và nêu yêu cầu làm việc theo phiếu bài tập. - HS các nhóm quan sát và thảo luận theo phiếu bài tập. - Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập cho nhau để chữa bài. + Làm việc cả lớp. - GV nhận xét. - Các nhóm làm việc, trình bày trớc lớp. HĐ 3. Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng: * Mục tiêu: Củng cố về vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng * Tiến hành: Bứớc 1. Nhắc lại cách vẽ + GV gọi HS nhắc lại . - 2 HS nhắc lại cách vẽ. Bước 2: Làm việc cá nhân - HS vẽ sơ đồ vào nháp. Bước 3: GV gọi 1 số HS lên trình bày. - 3 - 4 HS trình bày và giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng mới vẽ. - GV - HS nhận xét. HĐ4. Chơi trò chơi xếp hình: * Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của HS về mối quan hệ họ hàng * Tiến hành. - GV chia nhóm và yêu cầu HS dán ảnh theo từng thế hệ gia đình trên giấy khổ to (theo sơ đồ) - HS dán theo nhóm. - Từng nhóm giới thiêu về sơ đồ của nhóm mình. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài . - Nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU: Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học. Học và làm theo những chuẩn mực đạo đức đã học. - Gi¸o dôc HS kÜ n¨ng: l¾ng nghe tÝch cùc, tù nhËn thøc, hợp tác II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra: sự chuẩn bị bài của học sinh 2. Bài mới : _ Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài * HĐ1: Thảo luận nhóm - Cho HS thảo luận nhóm 4. - GV phát phiếu bài tập - HS nhận phiếu. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. – Các nhóm thảo luận Nhóm 1: Hãy giới thiệu đôi nét về Bác Hồ? Em hãy hát hoặc đọc một bài thơ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi. * Nhóm 2 : Tại sao phải biết giữ lời hứa? Không giữ lời hứa có tác hại gì? Nhóm 3: Vì sao phải tự làm lấy việc của mình? Nêu ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình? * Nhóm 4: Tại sao phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em? * Nhóm 5: Tại sao phải chia sẻ vui buồn cùng bạn? - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm trình bày kết quả quả luận. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. HĐ2: Trò chơi: Hái hoa dân chủ GV nêu tên trò chơi. Nêu cách chơi và luật chơi. - HS chơi thử. - HS chơi. 3. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét giờ. Tiếng Việt: ÔN TẬP VIẾT THƯ I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh cách làm bài văn viết thư. Biết cách trình bày một bứ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2019_2020_ban.docx