Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh

Hoạt động của GV

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

 GV nhận xét

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Dùng tranh giới thiệu.

b. Luyện đọc

* GV đọc toàn bài.

* Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu:

 GV theo dõi và uốn nắn HS .

 GV cho HS phát âm từ khó

- Đọc từng đoạn.

 GV theo dõi và uốn nắn HS đọc đúng yêu cầu.

 Gọi HS đọc chú giải.

 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

 Yêu cầu HS thi đọc 4 đoạn.

 Gọi HS đọc cả bài.

c. Tìm hiểu bài

 Gọi HS đọc đoạn 1.

 Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì?

 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.

 Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới rặng rào?

 Việc leo rào của các bạn khác gây ra hậu quả gì?

 Gọi HS đọc đoạn 3.

 Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?

 Vì sao chú lính nhỏ trong chuyện lại run lên khi nghe thấy giáo hỏi?

 Cả lớp đọc thầm đoạn 4.

 Phản ứng của chú như thế nào khi nghe lệnh về thôi của viên tướng?

 Thái độ của các bạn ra sao trước thái độ của chú lính nhỏ?

 Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?

 * Có khi nào các em dám nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không?

 

doc 25 trang ducthuan 04/08/2022 1730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 5 - Năm học 2018-2019 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018
CHÀO CỜ
Toán
Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
( có nhớ ) 
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp hs
- Biết cách nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ )
- Vận dụng giải bài toán có một phép tính nhân.
- HS say mê học Toán
II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính.
3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học về cách nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số. 
b, Bài mới:
 Giới thiệu phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số:
- GV nêu và viết phép nhân: 26 x 3
- GV gọi HS lên bảng đặt tính ( viết phép tính theo cột dọc )
- GV nêu vấn đề: dựa vào bài học hôm qua hãy tìm kết quả của phép trên.
 GV tổng kết nêu kết quả đúng và cách nhân:
+ Trường hợp 1: HS tìm được kết quả đúng, GV yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép tính, GV chốt lại cách làm: nhân từ phải sang trái: 3 x 6 = 18, viết 18 nhớ 1, 3 x 2 = 6 nhớ 1 bằng 7, viết 7 thẳng hàng chục.
GV lưu ý HS nhân ở hàng chục rồi cộng số nhớ vào tích
+ Trường hợp 2 : HS không biết cách nhân, không đưa ra kết quả đúng, GV cho HS dùng phép cộng để nhận ra kết quả mình tìm là sai, từ đó phát hiện ra lỗi sai ( ở đây lỗi sai chỉ có thể là do HS không nhớ ), từ đó GV hướng dẫn cách nhân đặc biệt là cách nhớ như trên.
- Làm tương tự với phép tính: 54 x 6
4. Thực hành:
Bài 1 cột 1,2,4: Yêu cầu HS làm vào vở, GV chọn chữa bảng 4 phép tính: 47 x2 , 16 x 6, 82 x 5, 99 x 3 -> yêu cầu HS nêu cách nhân.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đầu bài -> HS làm bài, 1 HS làm ra bảng nhóm
Bài 3: Gọi HS nêu lại cách tìm số bị chia-> HS lên bảng chữa bài.
5. Củng cố - dặn dò: 
GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS làm bài trên bảng, dưới lớp HS làm bài vào bảng con
23 x 2 32 x 3
+ HS nêu lại cách thực hiện phép tính.
+ 2 HS nhắc lại đầu bài
+ HS đọc phép nhân.
+ HS đặt tính:
 26
 3
+ HS tìm kết quả 
+ 2 - 3 HS nhắc lại.
+ HS theo dõi.
+ HS thực hiện
+ HS lên bảng chữa 4 phép tính: 
 47 x2 , 16 x 6, 82 x 5, 99 x 3 
+ HS nêu cách nhân.
+ Những phép tính còn lại HS đọc chữa.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm ra bảng nhóm và trình bày
Tóm tắt
1 cuộn: 35 mét
2 cuộn: ? mét
Giải:
2 cuộn có số mét là:
35 x 2 = 70 (mét)
Đáp số: 70 mét.
+ HS làm bài và trình bày
a) x : 6 = 12 b) x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
+ HS nêu cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số 
HS chuẩn bị bài sau.
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
 NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
A. Tập đọc
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể và lời của nhân vật
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu cốt truyện và câu chuyện muốn nói với em: khi mắc lỗi, phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
B. Kể chuyện
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ trong SGK kể lại từng đoạn câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá lời bạn kể.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ.
- Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1: Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Dùng tranh giới thiệu.
b. Luyện đọc
* GV đọc toàn bài.
* Hướng dẫn HS luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
 GV theo dõi và uốn nắn HS .
 GV cho HS phát âm từ khó
- Đọc từng đoạn. 
 GV theo dõi và uốn nắn HS đọc đúng yêu cầu.
 Gọi HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Yêu cầu HS thi đọc 4 đoạn.
 Gọi HS đọc cả bài.
c. Tìm hiểu bài
 Gọi HS đọc đoạn 1.
 Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì?
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
 Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới rặng rào?
 Việc leo rào của các bạn khác gây ra hậu quả gì?
 Gọi HS đọc đoạn 3.
 Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
 Vì sao chú lính nhỏ trong chuyện lại run lên khi nghe thấy giáo hỏi?
 Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
 Phản ứng của chú như thế nào khi nghe lệnh về thôi của viên tướng?
 Thái độ của các bạn ra sao trước thái độ của chú lính nhỏ?
 Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?
 * Có khi nào các em dám nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không?
+ 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài Ông ngoại.
+ HS theo dõi.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu.
+ HS luyện phát âm từ khó: Loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên....
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 câu.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn (2 lượt).
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn.
+ 1 HS đọc cả bài.
+ HS đọc đoạn 1.
+ Trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
+ HS đọc thầm đoạn 2.
+ Chú lính sợ làm đổ rặng rào vườn trường.
+ Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
+ HS đọc đoạn 3.
+ Thầy mong ở HS dũng cảm nhận lỗi.
+ Vì chú sợ hãi/ vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng. Nhận lỗi hay không nhận lỗi/ Vì chú quyết định nhận lỗi. 
+ Lớp đọc thầm đoạn 4.
+ Chú nói: “ Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước lại viên tướng.
+ Mọi người sững lại nhìn chú rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy.
+ Chú lĩnh đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi.
+ HS phát biểu.
Tiết 2
4. Luyện đọc lại:
 GV chọn đoạn 4 trong bài và đọc.
 GV cho HS thi đọc đoạn 4.
 Cả lớp và GV bình chọn những bạn đọc hay và đúng nhất.
 GV yêu cầu HS luyện đọc truyện theo vai và thi đọc.
 KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiêm vụ
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh.
 Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung của tranh.
 Yêu cầu HS luyện kể theo cặp.
 Yêu cầu HS thi kể chuyện.
 Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
5. Củng cố - dặn dò:
 Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? 
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nghe GV đọc
+ HS thi đọc đoạn 4.
+ HS thi truyện theo vai.
+ Cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay và đúng.
HS quan sát và nhận ra chú lính nhỏ mặc áo xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh sẫm.
+ HS luyện viết theo cặp.
+ HS nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện.
+ HS kể toàn bộ câu chuyện.
+ Cả lớp nhận xét và bình chọn người kể hay và đúng nhất.
+ Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi dám sửa lỗi, chữa khuyết điểm của mình là người dũng cảm.
+ HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018
 Toán
Tiết 22: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS
- Biết cách nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ )
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
- Say mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
GV yêu cầu 3 HS đọc lại bảng nhân 6
Gọi 2 HS làm bài trên bảng: 75 x 6 58 x 4
GV , HS nhận xét, đánh giá 
3 Bài mới: 
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta ôn tập củng cố những kiến® GV viết đầu bài lên bảng.
4. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc đầu bài, HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào bảng con 2 phép tính sau : 57 x 6, 64 x 3.
* GV chốt ý
Bài 2a,b. Gọi HS đọc đầu bài, HS làm bài vào vở ô li -> HS đổi chéo vở chữa bài.
Gọi HS n êu cách đặt tính và tính.
* GV chốt ý
Bài 3: Gọi HS đọc đầu bài -> HS làm bài vào vở ô li, HS làm bài vào bảng nhóm
GV lưu ý cách đặt tính và lời giải của HS
* GV chốt ý
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu -> Yêu cầu HS dùng mô hình đồng hồ để thực hành
* Khai thác bài: 6 giờ 45 phút (11 giờ 35 phút ) còn có cách đọc nào khác?
* GV chốt ý
5. Củng cố - dặn dò: 
GV nhận xét giờ học.
+ 3 HS đọc lại bảng nhân 6
+ 2 HS thực hiện và nêu cách nhân : 75 x 6 58 x 4
+ 2 HS nhắc lại đầu bài.
+ 2 HS làm bảng con 2 phép tính: 
 57 x 6 ; 64 x 3
+ HS nêu cách thực hiện 2 phép tính trên, những phép tính còn lại đọc chữa.
+ HS làm bài và nêu cách thực hiện
HS đổi chéo vở chữa bài.
+ HS làm bảng nhóm và trình bày
Tóm tắt
1 ngày: 24 giờ
6 ngày: ? giờ
Giải
6 ngày có tất cả số giờ là:
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số: 144 giờ.
+ HS thao tác trên mô hình đồng hồ
+ HS phát biểu ý kiến
HS chuẩn bị bài sau.	
Chính tả
Nghe - viết: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC TIÊU
 Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập 2a viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm và vần dễ lẫn l/ n.
- Biết điền đúng 9 tên chữ và chữ vào ô trống trong bảng BT3 ( học thêm những chữ do hai chữ ghép lại: ng, ngh, nh, ph.) 
- Có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG HỌC
- Bảng phụ viết (2 lần) nội dung bài tập 2a
- Bảng viết lớp - kẻ bảng chữ và tên chữ trong bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hướng dẫn HS nghe viết.
 GV đọc đoạn văn .
 Gọi HS đọc đoạn văn.
 Đoạn văn này kể chuyện gì?
 Đoạn văn có mấy câu?
 Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
 Lời nhân vật được đánh bằng dấu gì?
 Trong đoạn văn có những từ nào khó viết?
 Yêu cầu HS viết từ khó.
b. GV đọc cho HS viết bài.
c. Soát lỗi.
d. GV chấm - chữa bài.
 GV chấm và nhận xét.
4. Bài tập:
 Bài 2a.
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu các nhóm tự làm.
 Gọi HS chữa bài.
 Gọi HS đọc kết quả. 
* GV chốt ý.
 Bài 3.
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài.
 Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng điền 9 chữ và tên chữ
 Cả lớp và GV nhận xét gọi HS đọc 9 chữ và tên chữ.
 Yêu cầu HS học thuộc ngay tại lớp.
 Gọi 2 HS đọc thuộc chữ và tên chữ tại lớp.
 Cả lớp và GV nhận xét yêu cầu HS chữa bài tập vào VBT.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS lên bảng viết từ loay hoay, gió xoáy, hàng rào, giáo dục.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc đoạn văn.
+ Lớp tan học : chú lính nhỏ rủ viên tướng ra sửa vườn rào, viên tướng không nghe. Chú nói : “Nhưng như vậy là hèn, và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên rồi bước nhanh theo chú” .
+ 6 câu.
+ Những chữ đầu câu và tên riêng.
+ Viết sau dấu hai chấm, suống dòng gạch đầu dòng.
+ Quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay.
+ HS viết từ khó.
+ HS viết bài.
+ HS đổi vở và kiểm tra lỗi của nhau.
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS làm bài theo nhóm và trình bày.
+ Cả lớp nhận xét chốt kết quả. 
 Đáp án:
Hoa lưu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm lơ đãng lướt bay qua.
 Đáp án:
STT
Chữ
Tên chữ
1
n
en-nờ
2
ng
en-nờ-giê (en-giê)
3
ngh
en-nờ-giê-hát (en-giê-hat)
4
nh
en-nờ-hát (en-hát)
5
o
o
6
ô
ô
7
ơ
ơ
8
p
pê
9
ph
pê - hát
+ HS về nhà học thuộc 28 chữ và tên chữ luyện viết và chữ khó. 
Tập đọc
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. 
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm .Bước đầu biết đọc phân biệt người dẫn chuyện và lời của nhân vật (Bác chữ A, đám đông, dấu chấm).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nội dung bài.
- Hiểuđược tầm quan trọng của các dấu chấm nói riêng và các câu nói chung (được thể hiện dưới hình thức khôi hài: Đặt dấu câu sai sẽ làm lạc nội dung khiến câu và đoạn văn rất buồn cười).
- Yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
* GV đọc toàn bài.
 Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung.
* Luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
 GV theo dõi và uốn nắn HS phát âm sai (nếu có).
- Đọc từng đoạn:
 GV theo dõi và nhắc nhở HS đọc đúng yêu cầu.
 Gọi HS đọc chú giải.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Yêu cầu HS thi đọc 4 đoạn.
 Yêu cầu HS đọc cả bài.
 c. Tìm hiểu bài.
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
 Các chữ cái và dấu câu họp bàn về việc gì?
 Gọi HS đọc đoạn còn lại.
 Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp đỡ em Hoàng?
 Gọi HS đọc câu hỏi 3
 GV chia lớp làm 3 nhóm và phát phiếu yêu cầu HS đọc thầm bài văn, trao đổi ý kiến, tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp theo ý a, b, c, d, e.
 Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
 Cả lớp và GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
 4. Luyện đọc lại:
 GV yêu cầu HS luyện đọc theo vai. 
 Yêu cầu các nhóm thi đọc bài theo vai.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS nối tiếp nhau đọc bài “Người lính dũng cảm” và trả lời câu hỏi trong bài.
+ HS theo dõi.
+ HS quan sát tranh và nêu nội dung.
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một câu (2 lượt).
+ HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một đoạn (2 lượt).
+ HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn.
+ HS đọc cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1.
+ Bàn việc giúp đỡ em Hoàng. Bạn này không biết cách dùng dấu câu nên đã viết các câu rất kì quặc.
+ HS đọc đoạn còn lại
+ Giao cho anh dấu chấm. Yêu cầu Hoàng đọc lại 1 câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
+ HS đọc bài
+ HS làm bài và trình bày KQ
a. Nêu mục đích của cuộc họp. 
Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
b. Nêu tình hình của lớp.
Hoàng hoàn toàn không biết dấu chấm câu. Có đoạn em viết thế này: “Chú lính bước vào dầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.”
c. Nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên.
Tất cả do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, câu ta chấm chỗ ấy.
d. Nêu cách giải quyết
Từ nay, mỗi khi cậu Hoàng định đặt dấu câu, Hoàng phải đọc lại câu văn 1 lần nữa.
e. Giao việc cho mọi người.
Anh dấu chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàn định chấm câu.
+ HS luyện đọc bài theo vai trong nhóm.
+ HS 4 nhóm thi đọc bài theo vai.
+ Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay và đúng nhất.
+ HS luyện đọc và chuẩn bị bài.
 ÂM NHẠC
 ( Có GV bộ môn soạn và dạy)
 Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2018
TIẾNG ANH
( Có GV bộ môn soạn và dạy)
MĨ THUẬT
( Có GV bộ môn soạn và dạy)
Toán
Tiết 23: BẢNG CHIA 6
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6 )
- Say mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG: - Bảng nhóm.
 - Đồ dùng dạy toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV yêu cầu 2 HS đọc lại bảng nhân 6
 GV, HS nhận xét, đánh giá 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: Dựa vào bảng nhân 6 đã học, hôm nay chúng ta sẽ lập bảng chia 6 và cùng học thuộc ® GV ghi đầu bài
b, Bài mới:
1. Lập và học thuộc bảng chia 6:
a, Lập bảng chia 6
Yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn, HS nêu phép nhân tương ứng: 6 x 1 = ?
GV nêu vấn đề : Lấy 6 tấm bìa chia thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm tròn ta được mấy nhóm?
Làm thế nào để được 1 nhóm?
Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa , nêu phép nhân: 6 x 2 = 6, từ đó nêu phép chia tuơng ứng như trên: 12 : 6 = 2
Yêu cầu HS lấy 3 tấm bìa và tiến hành tương tự để có phép tính 18 : 6 = 3
Yêu cầu HS dựa vào bảng nhân 6 để hoàn thành tiếp bảng chia 6
b, Học thuộc bảng chia 6:
- Để HS dễ thuộc GV cho HS nhận xét: bảng chia 6 có số bị chia chính là tích của bảng nhân 6 (cho HS đọc lại tích của bảng nhân, đọc xuôi, đọc ngược )
+ Số chia đều là 6, thương các các số tự nhiên từ 1 tới 10.
- GV che dần các kết quả , HS đọc lại để thuộc bảng chia 6
- Yêu cầu HS thi đọc thuộc bảng chia 6.
4. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS làm bài , đọc chữa
Bài 2: Yêu cầu HS làm bài vở, 1 HS làm ra bảng con cột 1
- GV cho học sinh nhân xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
* GV chốt ý.
Bài 3: Gọi HS đọc đầu bài -> GV vẽ sơ đồ -> HS làm bài vào vở ô li, 1 HS làm ra bảng nhóm.
GV lưu ý cách viết tên đơn vị của HS
5. Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét giờ học	
2 HS đọc lại bảng nhân 6
2 HS nhắc lại đầu bài.
HS nêu 6 x 1 = 6
1 nhóm
HS nêu phép chia: 6 : 6 = 1
HS đọc lại phép nhân và phép chia vừa có
HS nêu 6 x 2 = 12 -> 12 : 6 = 2
HS thực hành và nêu: nêu 6 x 3 = 18 -> 18 : 6 = 3
HS đọc lại phép nhân và phép chia vừa lập
HS dựa vào bảng nhân 6 để hoàn thành tiếp bảng chia 6
HS đọc đồng thanh bảng nhân 6
HS đọc lại tích của bảng nhân, đọc xuôi, đọc ngược.
HS đọc thuộc bảng chia 6 theo hướng dẫn của GV.
HS thi đọc thuộc bảng chia 6.
HS làm bài và nối tiếp nhau đọc chữa.
HS làm bài cột 1 gắn bài lên bảng.
Cả lớp nhận xét và rút ra kết luận: Mối phép nhân sẽ lập được 2 phép chia tương ứng, lấy tích chia thừa số này ta được thừa số kia.
HS làm bảng và trình bày:
Giải
Mỗi đoạn dài số cm là:
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm.
Cả lớp nhận xét, chốt lời giải
+ HS đọc bảng chia 6
+ Về nhà chuẩn bị bài.
 Tập viết
ÔN CHỮ HOA C	
I. MỤC TIÊU
 - Viết chữ hoa C (Ch) ( 1dòng), V, A, ( 1 dòng ); viết tên Chu Văn An ( 1 dòng ) và câu ứng dụng 
“Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
 Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe". ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. 
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Có ý thức rèn chữ giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ viết hoa C (Ch).
- Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 GV kiểm tra vở TV phần viết ở nhà của HS.
 GV nhận xét 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn viết bảng con
* Luyện viết chữ hoa.
Tìm những chữ viết hoa có trong bài?
GV cho HS quan sát chữ mẫu.
GV viết mẫu và nêu cách viết.
Yêu cầu HS luyện viết chữ Ch, V, A, N.
* Luyện viết từ ứng dụng.
 Gọi HS đọc từ ứng dụng.
 GV giới thiệu Chu Văn An:
 Chu Văn An là nhà giáo nổi tiếng đời Trần, ông có nhiều học trò là nhân tài của đất nước.
 Yêu cầu HS nêu độ cao của từng con chữ
Yêu cầu HS luyện viết từ Chu Văn An 
* Luyện viết câu ứng dụng.
 Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 GVgiải nghĩa câu ứng dụng
 Cõu ca dao muốn khuyên con người phải biết nói năng dịu dàng lịch sự.
Yêu cầu HS luyện viết: Chim, Người.
c. Hướng dẫn HS viết vở TV.
- GV nêu yêu cầu HS viết cỡ chữ nhỏ theo mẫu trong vở tập viết. 
- Chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
4. Chấm - chữa bài:
 GV chấm và nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học. 
+ HS viết bảng lớp từ Cửu Long, Công.
+ Ch, V, A, N.
+ HS quan sát chữ mẫu.
+ HS theo dõi.
+ HS luyện viết chữ Ch, V, A, N.
+ HS đọc: Chu Văn An
+ HS nêu độ cao của từng con chữ.
+ HS luyện viết từ Chu Văn An
+ HS đọc câu ứng dụng.
+ HS theo dõi và nêu cách viết câu ứng dụng.
+ HS luyện viết: Chim, Người.
+ HS viết bài.
 Viết chữ Ch : 1dòng.
 Chữ V, A: 1 dòng.
 Tên riêng: 1 dòng
 Câu ứng dụng : 1 lần.
+ HS về nhà luyện viết.
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2018
Toán
 Tiết 24: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có một phép chia 6 )
- Biết xác định của hình đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 GV yêu cầu 2 HS đọc lại bảng chia 6
 GV , HS nhận xét, đánh giá 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta luyện tập để nắm vững hơn bảng chia 6 
- GV ghi đầu bài
4. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Yêu cầu HS làm bài vào vở, đọc chữa.
* Khai thác bài: Từ phép tính 6 x 9 = 54 ngoài phép chia 54: 6 ta còn có thể lập được phép chia nào?
GV làm tương tự với 2 phép tính còn lại.
Bài 2: Yêu cầu HS làm bài vào vở, đọc chữa.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đầu bài, làm bài vào vở ô li -> HS làm bài ra bảng nhóm
Bài 4: GV gắn bảng nhóm đã vẽ sẵn hình -> HS làm bài vào vở và nêu miệng kết qủa.
5. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS nhắc lại đầu bài.
2 HS đọc lại bảng chia 6
2 HS nhắc lại đầu bài.
HS làm bài và đọc chữa.
54 : 9 = 6
HS làm bài và đọc chữa.
HS làm bảng nhóm và trình bày
Tóm tắt
6 bộ: 18 mét
1 bộ: ? mét
Giải
1 bộ quần áo may hết số mét vải là:
18 : 6 = 3 (bộ)
 Đáp số: 3 bộ.
HS nêu miệng kết qủa.
Đã tô màu vào 1/6 hình 2 và 3.
- HS chơi trò chơi” Xì điện” và củng cố bảng nhân, chia 6.
THỂ DỤC
( Gv bộ môn dạy)
Chính tả
Tập chép: MÙA THU CỦA EM
I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả.
- Chép chính xác và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.Từ bài chép củng cố cách chép bài thơ 4 chữ. Chữ đầu các dòng viết hoa, tất cả các chữ đầu dòng thơ viết cách lề 2 ô li.
- Làm đúng BT điền vần oam ( BT 2 ). 
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vấn đề lẫn ảnh hưởng phương ngữ ( BT 3a )
- Có ý thức rèn chữ giữ vở
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn bài “Mùa thu của em”.
- Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
GV nhận xét. 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS tập chép:
 GV đọc bài thơ trên bảng
 Gọi HS đọc bài thơ
 Bài thơ viết theo thể thơ nào?
 Tên bài viết ở vị trí nào?
 Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
Các chữ đầu câu cần viết ntn?
 HS viết ra nháp những từ khó viết
c. Yêu cầu HS chép bài vào vở.
d. Soát lỗi.
e. Chấm, chữa bài.
 GV chấm bài
 Nhận xét bài của HS
4.Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập:
Bài 2
 Gọi HS đọc yêu cầu của bài
 Yêu cầu HS tự làm bài tập.
 Gọi HS chữa
 Cả lớp chữa bài theo ý đúng
Bài 3: a)
 Gọi HS đọc yêu cầu
 Yêu cầu HS tự làm bài tập
 Gọi HS trình bày kết quả
 Cả lớp và GV nhận xét chốt ý đúng
 Yêu cầu cả lớp chữa bài
5. Củng cố - dặn dò:
 Nhận xét giờ học
+ 2 HS viết: Hoa lưu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng.
HS theo dõi
HS đọc lại bài thơ
Thơ 4 chữ
Viết giữa trang vở
Các chữ đầu dòng thơ, tên riêng . Chị Hằng
 Viết lùi vào 2 ô so với lề vở
 HS viết ra nháp những từ khó viết
 HS chép bài vào vở
 HS tự đổi vở kiểm tra chéo
+ HS đọc yêu cầu của bài
+ HS làm bài và chữa bài.
+ Cả lớp nhận xét chốt kết quả.
 Đáp án:
Sóng vỗ oàm oạp
Meo ngoạm miếng thịt
Đừng nhai nhồm nhoàm
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS làm bài và trình bày kết quả.
 Lời giải:
Giữ chặt trong lòng bàn tay: Nắm
Rất nhiều: Lắm
Loại gạo thường dùng thổi xôi, làm bánh: Gạo nếp.
+ HS về nhà ôn lại bài
Luyện từ và câu
SO SÁNH
I. MỤC TIÊU
1. Nắm được 1 số kiểu so sánh mới: So sánh hơn - kém ( BT1).
2. Nêu được các từ có nghĩa so sánh hơn kém trong các khổ thơ ở ( BT2)
3. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu được so sánh ( BT3 + 4 ).
4. HS yêu thích môn Tiếng Việt.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết 3 khổ thơ bài tập 1.
- Bảng phụ viết khổ thơ bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét 
3. Bài mới: 
 Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
 Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Gọi HS lên bảng gạch chân dưới hình ảnh chỉ so sánh.
HS ở dưới làm bài ra nháp
 Gọi HS nhận xét bài.
 Gọi HS đọc kết quả.
* GV chốt ý. 
 Bài 2:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS chữa bài.
 GV chốt ý.
* Phân biệt so sánh ngang bằng và hơn kém.
 Cách so sánh cháu khoẻ hơn ông nhiều và ông là buổi trời chiều có gì khác nhau?
 Sự so sánh khác nhau của hai câu này do đâu tạo nên?
Yêu cầu HS xếp hình ảnh so sánh trong bài 1 thành 2 nhóm.
+ So sánh ngang bằng.
+ So sánh hơn kém
 Bài 3: 
 Gọi HS đọc. 
 Tiến hành như bài 1.
 Các hình ảnh so sánh trong bài tâp 3 khác gì so với cách so sánh của các hình ảnh trong bài tập 1?
 Bài 4:
 Gọi học sinh đọc yêu cầu.
 Các hình ảnh so sánh ở bài tâp 3 là so sánh ngang bằng hay hơn kém? 
 Vậy các từ so sánh có thể thay thế vào dâu gạch ngang (-) phải là từ nào?
 Yêu cầu HS so sánh có thể thay thế vào dấu gạch ngang (-) phải là từ nào?
 Yêu cầu HS làm bài tập và đổi vở kiểm tra theo kết quả.
* GV chốt ý.
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học 
+ HS làm lại bài tập 3 và 2(tiết luyện từ và câu tuần 4).
+ HS đọc yêu cầu.
 HS nối tiếp nhau chữa bài
 Cả lớp nhận xét chốt lời giải.
 Đáp án:
a. Bế cháu ông thủ thỉ
 Cháu khỏe hơn ông nhiều
 Ông là buổi trời chiều
 Cháu là ngày rạng sáng.
b. Ông trăng tròn sáng tỏ
 Soi rõ sân nhà em.
 Trăng khuya sáng hơn đèn
 Ơi ông trăng sáng tỏ.
c. Những ngôi sao thức ngoài kia.
Chẳng bằng mẹ thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS làm bài và nêu miệng kết quả.
+ Cả lớp nhận xét và bổ xung đáp án.
 Đáp án:
a. hơn - là - là.
b. hơn.
c. chẳng bằng - là.
+ Cháu khoẻ hơn ông nhiều, hai sự vật được so sánh là ông và cháu, hai sự vật này không ngang bằng mà có sự chênh lệch hơn kém “cháu” hơn “Ông”.
. Ông là buổi trời chiều hai sự vật được so sánh với nhau là Ông và buổi trời chiều có sự ngang bằng.
+ Do có từ so sánh khác nhau tạo nên từ “hơn” chỉ sự hơn kém, từ “là” chỉ sự ngang bằng.
 Học sinh thảo luân nhóm đôi.
 So sánh
+ Ông là buổi trời chiều. ngang
 Mẹ là ngọn gió bằng
 	 Sosánh Cháu là ngày rạng sáng. ngang + Cháu khỏe hơn ông nhiều. 
 Trăng sáng hơn đèn. So sánh
 Những ngôi sao thức ngoài hơn 
 kia chẳng bằng mẹ đã thức kém
 vì chúng con. 
 Đáp án
 Quả dừa - đàn lợn nằm trên cao.
Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh
+ Các hình ảnh so sánh BT3 không có các từ so sánh chúng được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-).
+ 2 HS đọc yêu cầu.
+ So sánh ngang bằng
 + Như, là , như là, tựa như, như thế.
+ HS làm bài tập và đổi vở kiểm tra theo kết quả.
+ HS về nhà làm bài tập.
 Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2018
Toán
Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA 1 SỐ 
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS biết:
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số
- Vận dụng giải các bài toán có lời văn.
- Say mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
GV gọi HS đọc lại các bảng nhân , chia đã học
GV , HS nhận xét, đánh giá cho điểm
 3. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài: Cô có bài toán sau: Chị có 12 cái kẹo. Chị cho em 1/3 số kẹo đó . Hỏi chị cho em mấy cái kẹo? Þ Làm thế nào để giải bài toán trên ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Þ GV ghi đầu bài lên bảng. Các phần bằng nhau của một số. Þ GV ghi đầu bài lên bảng. 
b, Bài mới: 
*. Hướng dẫn HS tìm một phần mấy của một số:
- GV vẽ sơ đồ 
 12 cái kẹo
 ? cái
GV nêu vấn đề: 12 cái kẹo được chia làm 3 phần bằng nhau, chị cho em một phần, vậy muốn tìm một phần ta làm thế nào?
4 cái kẹo chính là 1/3 của 12 cái kẹo.
GV: Vậy để tìm 1/ 3 của 12 ta làm như thế nào?
Ta lấy 12 : 3 thương tìm được trong phép chia này chính là 1/3 của 12 cái kẹo.
Gọi HS lên giải bài toán
GV: Nếu muốn tìm 1/ 4 của 12 ta làm như thế nào?
Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em được mấy cái. Hãy lập phép tính tìm số kẹo chị cho em
GV: Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm ntn?
4. Luyện tập - thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc đầu bài, HS làm bài vào vở
 ->2 HS làm bài vào bảng nhóm
* Khai thác bài: 1/ 4 của 8l là bao nhiêu lít?
 1/ 6 của 24 l là bao nhiêu lít?
Bài 2: 1 HS đọc đầu bài, HS làm bài vào vở ô li
-> HS làm bài vào bảng nhóm
* GV chốt ý
5. Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét giờ học
- HS đọc lại các bảng nhân , chia đã học 
2 HS nhắc lại đầu bài.
- HS nêu cách làm: 12: 3 = 4 ( cái )
HS giải:
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 (cái kẹo)
Đáp số: 4 cái kẹo
+Ta lấy 12 : 4 = 3 cái kẹo
+Nếu chị cho em 1/2 số kẹo thì em nhận được số kẹo là:
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
Muốn tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào bảng nhóm 
Cả lớp nhận xét, chốt kết quả
+là 2 lít
+Là 4 lít
HS làm bảng nhóm và trình bày:
 40 m
? m
Bài giải
Số mét vải cửa hàng bán được là:
40 : 5 = 8 (m)
Đáp số: 8 m
Cả lớp nhận xét, chốt lời giải.
+HS tìm nhanh 1/ 2 ; 1/ 3 của 18.
HS về nhà ôn bài và CBị bài tiết sau.
Tập làm văn
LUYỆN VIẾT ĐƠN
I. YÊU CẦU
- Củng cố kiến thức về viết đơn xin phép nghỉ học.
- Say mê học Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Các mẫu đơn đã học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 GV nhận xét và cho điểm. 
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
 * Củng cố về cách viết đơn 
Y/C HS nêu trình tự của một lá đơn
Gọi HS nhận xét bổ xung
GV củng cố lại cách viết dơn
Cho HS viết bài
 Gọi HS lên đọc trước lớp
 Gọi HS nhận xét 
GV nhắc nhở những điều lưu ý khi viết đơn
5. Củng cố- dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS lên kể chuyện “Dại gì mà đổi” 
+ Một lá đơn gồm có 3 phần:
Phần đầu đơn
Phần chính đơn
Phần cuối đơn
+ HS lắng nghe
+ HS viết bài
+ 2- 3 HS đọc bài
+ HS nhận xét
+ HS lắng nghe
+ HS về nhà ôn bài
 Tự nhiên và xã hội
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. YÊU CẦU
 1. Kiến thức:
	- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
 2. Kỹ năng:
	- Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. 
- Giải thích tại sao hàng ngày mỗi người cần uống đủ nước. 
 3. Thái độ:
- Có ý thức hàng ngày mỗi người cần uống đủ nước. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
- Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim 
- Cách đề phòng bệnh thấp tim ?
- 2 bạn trả lời câu hỏi, lớp lắng nghe.
- Nhận xét
- Nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài ... ghi đầu bài.
- Chú ý lắng nghe.
2.2, Các hoạt động tìm hiểu kiến thức.
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- GV nêu yêu cầu 
- 2 HS quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là bệnh thận, đâu là ống dẫn nước tiểu 
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng 
- 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
* Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu
-> lớp nhận xét 
gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu,
bóng đái và ống đái .
b. Hoạt động 2 : Thảo luận .
+ Bước 1 : Làm việc cá nhân 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 
- HS quan sát hình 2, đọc câu hỏi 
+ Bước 2 : Làm việc theo nhóm 
và trả lời.
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển 
Các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và 
Trả lời 
VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? 
- HS các nhóm thảo luận và trả lời 
Trong nước tiểu có chất gì ? 
+ Bước 3 : Thảo luận cả lớp 
- HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định 
Nhóm khác trả lời . Ai trả lời đúng sẽ 
được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_buoi_sang_tuan_5_nam_hoc_2018.doc