Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)

Hoạt động của GV

1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút)

a. Giới thiệu chương trình, chủ điểm

- GV giới thiệu tranh chủ điểm 8 chủ điểm trong SGK TV 3 tập 1.

- GV giải thích nội dung từng chủ điểm

- Giới thiệu chủ điểm Măng Non.

b) Giới thiệu bài

- Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ mặt cậu bé như thế nào?

- GV ghi tên bài.

 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)

a. GV đọc mẫu toàn bài:

 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS.

+ Lời cậu bé: Bình tĩnh, tự tin

+ Lời vua: Đọc giọng oai nghiêm

 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:

- GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác.

+ Cậu bé thể hiện thái độ như thế nào khi nghe lệnh vua?

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):

- GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi cuối bài

- GV hỗ trợ Lớp trưởng lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp

+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?

+ Khi nhận được lệnh, thái độ của dân chúng như thế nào?

+ Vì sao họ lại lo sợ?

+ Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua?

+ Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều vô lý gì?

+ Đức vua nói gì khi nghe điều vô lý đó?

+ Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà vua như thế nào?

 => GV: Bằng cách đối đáp khôn khéo, thông minh, cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng.

+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?

+ Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim khâu không?

 + Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua một việc không thể làm được?

+ Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục?

=> GV chốt : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tài trí của một cậu bé

 

doc 26 trang ducthuan 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
TOÁN
ĐỌC, VIẾT , SO SÁNH, CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực chung:
- NL tự học tự chủ: Tự đọc và viết được các số có 3 chữ số.
- NL giao tiếp và hợp tác: Trao đổi kết quả thứ tự dãy số cần điền.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: thực hiện các bài tập đọc và viết được các số có 3 chữ số.
2. Năng lực đặc thù:
- NL tư duy và lập luận toán học: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số;
Viết được số thành tổng; Điền dược dãy số tự nhiên liên tiếp( HĐ 2)
- NL giải quyết vấn đề toán học: Làm ,so sánh dạng các số có ba chữ số( HĐ 2)
3. Phẩm chất cần đạt: Chăm chỉ, trách nhiệm: 
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT1, 2
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
- Giới thiệu chương trình Toán 3
- Giới thiệu bài:. –online kết hợp giao bài.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ thực hành (25 phút):
Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp)
=> Lưu ý HS trình bày thao tác hàng ngang (không cần kẻ bảng)
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Ghi ngay kết quả vào vở
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp)
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
- Giáo viên treo bảng phụ.
- HS so sánh kết quả
a)
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
b)
400
399
398
397

96
395
394
393
392
391
 + Tại sao lại điền 312 vào sau 311?
- Vì theo cách đếm 310; 311; 312.
 Hoặc: 310 + 1 = 311 311 + 1 = 312
 312 + 1 = 313 ...
 + Nhận xét gì về dãy số?
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319.
 + Tại sao trong phần b lại điền 398 vào sau 399?
- Vì 400 - 1 = 399; 399 - 1 = 398
 Hoặc: 399 là số liền trước của 400.
 398 là số liền trước của 399. 
 + Nhận xét gì về dãy số?
- Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391.
Bài 3: Làm cá nhân - Cặp - Lớp
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
 + Tại sao điền được 303 < 330?
- Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 
303 < 330.
+ Nêu cách so sánh hai số có 3 chữ số?
So sánh theo hàng. Từ hàng cao đến hàng thấp
Bài 4: (Cá nhân - Lớp)
- HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
- 735.
+ Vì sao 735 là số lớn nhất trong dãy số trên?
- Vì có số hàng trăm lớn nhất.
+ Số bé nhất trong dãy số trên là số nào? Vì sao? - Chữa bài
- 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. 
+ Dựa vào đâu em tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số?
- So sánh hai số có 3 chữ số
3. HĐ ứng dụng (4 phút) 
- Viết số: 456; 609; 780.
- Đọc số: 178; 596; 683 
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Lớp viết bảng con.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Lớp nhận xét.
- Về nhà ôn tập thêm về cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)
------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU:
1.Năng lực chung:
- NL tự chủ, tự học: HS đọc được câu, đoạn, bài tập đọc. 
- NL giao tiếp và hợp tác: HĐ đọc theo nhóm; Thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung bài 
- NL GQVĐ và sáng tạo: Đánh giá nội dung của văn bản; Hiểu được ý nghĩa hoặc bài học rút ra từ văn bản
2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ;( HĐ2)
- Năng lực Văn học: Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.( HĐ3) Kể được đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện , biết đánh giá về nhân vật cậu bé( HĐ4 )
3. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- HS hát bài: “Em là mầm non của Đảng”
a. Giới thiệu chương trình, chủ điểm
- GV giới thiệu tranh chủ điểm 8 chủ điểm trong SGK TV 3 tập 1. 
- GV giải thích nội dung từng chủ điểm
- Giới thiệu chủ điểm Măng Non.
b) Giới thiệu bài 
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ mặt cậu bé như thế nào?
- GV ghi tên bài.
- Lắng nghe
- Một học sinh đọc tên các chủ điểm.
- Quan sát tranh chủ điểm : đọc
- Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người.
- Trông rất tự tin.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý giọng đọc cho HS. 
+ Lời cậu bé: Bình tĩnh, tự tin
+ Lời vua: Đọc giọng oai nghiêm
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
- GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác.
+ Cậu bé thể hiện thái độ như thế nào khi nghe lệnh vua? 
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu ;cá nhân ;cả lớp: (lo sợ, làm lạ, xin sữa, )
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
+ Vua hạ lệnh..vùng nọ/ nộp một...không có/thì cả làng phải chịu tội.(Đoạn 1)
+ Xin ông về tâu Đức Vua/...săc/ để xẻ thịt chim.(Đoạn 3)
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Bình tĩnh, tự tin
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi cuối bài
- GV hỗ trợ Lớp trưởng lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? 
+ Khi nhận được lệnh, thái độ của dân chúng như thế nào? 
+ Vì sao họ lại lo sợ? 
+ Cậu bé làm thế nào để được gặp nhà vua? 
+ Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều vô lý gì? 
+ Đức vua nói gì khi nghe điều vô lý đó? 
+ Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà vua như thế nào? 
 => GV: Bằng cách đối đáp khôn khéo, thông minh, cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng.
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? 
+ Có thể rèn được một con dao từ một chiếc kim khâu không? 
 + Vì sao cậu bé lại tâu với nhà vua một việc không thể làm được? 
+ Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục? 
=> GV chốt : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tài trí của một cậu bé 
- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng. 
- Rất lo sợ
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng. 
- Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.
- Bố cậu mới đẻ em bé. 
- Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn ông thì không thể đẻ được.
- Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
- Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ.
- Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, tài trí.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
Hoạt động cá nhân:
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.
Nhóm:
Cả lớp
- GV nhận xét chung
 - Chuyển HĐ
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện (người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua)
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
-GV nêu câu hỏi gợi ý
c. HS kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện ca ngợi ai?
+ Em thấy cậu bé là người như thế nào?
+ Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao?
- Lắng nghe
- Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời theo ý đã hiểu
6. HĐ ứng dụng (1phút):
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- VN luyện đọc trước bài: Hai bàn tay em.
 ................................................................
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
TOÁN
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ )
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực chung:
- Năng lực tự học tự chủ: HS tự biết đặt tính và thực hiện phép tính
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Cùng với nhóm hoàn thành các bài tập.
2. Năng lực đặc thù: 
- NL giải quyết vấn đề toán học: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ( HĐ1, HĐ2)
- NL tư duy và lập luận toán học: Biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn (BT3) 
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: tư nỗ lực hoàn thành các bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phấn màu
- HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ1: Khởi động (3 phút):
- TC: Làm đúng - làm nhanh
- Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất.
- Viết các số sau dưới dạng tổng các trăm, các chục, các đơn vị: 
659; 708; 910 
- 3 dãy làm 3 câu.
+ Nêu thứ tự các hàng (từ trái sang phải) trong số có 3 chữ số?
- Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng.
- 3 HS đại diện 3 dãy nêu
* HĐ2: Thực hành (27 phút):
Bài 1a và 1c: 
- Nhắc HS làm nhanh có thể làm cả ý b
- Cho HS chia sẻ bằng TC “Truyền điện”
Bài 2:
+ Để đặt , tính đúng em cần lưu ý điều gì ?
Bài 3:
- Đánh giá, nhận xét 1 số bài.
- Nhận xét bài làm của HS. Lưu ý uốn nắn câu lời giải cho phù hợp.
=> Câu hỏi chốt bài: Bài toán thuộc dạng toán gì? Với dạng toán này ta chọn phép tính gì?
Bài 4:
- Gơi ý cho HS phát hiện bài toán thuộc dạng toán “Bài toán về nhiều hơn”, lựa chọn phép tính cộng
- Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp)
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- Đặt đúng vị trí các chữ số ở mỗi hàng rồi thực hiện từ phải qua trái .
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp
Giải
 Số học sinh khối lớp hai là : 
 245 - 32 = 213 ( học sinh)
 Đáp số : 213học sinh
- Bài toán về ít hơn. Chọn phép tính trừ
- HS tự làm bài, kiểm tra chéo rồi chia sẻ kết quả trước lớp.
* HĐ3: ứng dụng (4 phút)
- Nêu lại cách đặt tính và tính phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính (từ phải sang trái)
* HĐ4: sáng tạo (1 phút)
- VN thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ)
-------------------------------------------------------------
 CHÍNH TẢ (Tập chép)
CẬU BÉ THÔNG MINH 
I. MỤC TIÊU:
1.Năng lực chung:
- NL tự chủ, tự học: Tự nhìn sách viết đúng, đủ bài tập chép. Nghe nhớ lại viết dúng các câu văn cô đọc 
- NL giao tiếp và hợp tác: Trao đổi với bạn về các lỗi sai và cách sửa lỗi trong bài viết ,tham gia thảo luận nhóm làm bài tập chính tả.
- NL GQVĐ và sáng tạo: giải quyết bài tập chính tả; Rút ra được quy tắc chính tả qua việc giải quyết các bài tập.
2. Năng lực đặc thù:
 - NL ngôn ngữ: Nghe - viết đúng chính tả, từ vựng, ngữ pháp; trình bày đúng quy định bài chính tả (HĐ3 )
- NL văn học: Hiểu nội dung đoạn viết(HĐ2 )
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ:chú ý nghe viết đúng đủ bài viết
- Trung thực, trách nhiệm: Chấm lỗi chính xác cho bạn
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn, phiếu học tập ghi nội dung BT 3
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ1: Khởi động (3 phút):
- Kiểm tra đồ dùng học tập
- Giới thiệu bài:
 * HĐ2: chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - GV đọc đoạn chép một lượt.
 - Đoạn văn cho ta biết chuyện gì?
 - Cậu bé nói như thế nào?
 - Cuối cùng, nhà vua xử lý ra sao?
 b. Hướng dẫn trình bày:
 - Đoạn văn có mấy câu?
 - Trong đoạn văn có lời nói của ai?
 - Lời nói của nhân vật được trình bày như thế nào?
 - Trong bài, có từ nào cần viết hoa? 
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Giáo viên viết từ khó.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs
* HĐ3: Viết chính tả (15 phút):
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- Giáo viên đánh giá, nhanh 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
* HĐ5: làm bài tập (5 phút)
Bài 2a: l hay n?
- Nhận xét, đánh giá
* HĐ6: Ứng dụng (3 ph)
 - Trò chơi: Tiếp sức “Tìm chữ có phụ âm l/n”
- Nhận xét tuyên dương
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Chuẩn bị dụng cụ học chính tả : sách, vở, thước, bút chì, bảng con, phấn, 
- 1 Học sinh đọc lại.
- Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách yêu cầu cậu làm 3 mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ.
- Học sinh trả lời.
- Trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài.
- Có 3 câu.
- Của cậu bé.
- Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Đức Vua, Hôm, Cậu, Xin.
- Học sinh viết bảng con: chim sẻ, sứ giả, sắc, sẻ thịt, luyện.
- Đọc các từ trên bảng.
- Lắng nghe
- HS nhìn bảng chép bài.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp
+ hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ
- 2 đội học sinh (4hs/1 đội) nối tiếp tìm chữ có phụ âm l/n
- Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực chung:
- NL tự học tự chủ: HS tự biết đặt tính và thực hiện phép tính .
- NL giao tiếp và hợp tác: Phối hợp tốt với bạn khi tham gia trò chơi toán học
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn.
2. Năng lực đặc thù: 
- NL tư duy và lập luận toán học: Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn, tìm SBT, SH.(BT2,3)
- NL giải quyết vấn đề toán học: Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ )(Hđ1,2)
 - NL mô hình hóa toán học : gồm công thức, phương trình, bảng biểu, đồ thị 
- NL giao tiếp toán học: Biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn (HĐ2)
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: tư nỗ lực hoàn thành các bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phấn màu	
- HS: SGK, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ1: Khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đọc vài phép tính cộng hoặc trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) để HS nêu kết quả. 
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
* HĐ2: Thực hành:
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
Bài 1: 
- Khi đặt tính và thực hiện các phép tính cộng (trừ) các số có 3 chữ số với số có hai chữ số, em cần lưu ý gì?
- Thực hiện theo thứ tự nào?
Bài 2:
- Vì sao phần a tìm x lại thực hiện phép cộng ?
 - Tại sao phần b lại thực hiện phép trừ ?
Bài 3:
=> Bài toán thuộc dạng toán nào?
- HS làm bài cá nhân
- Kiểm tra chéo
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- Ta đặt sao cho: Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm.
- Từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
- Làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trong cặp
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
a) x – 125 = 344
 x = 344 + 125
 x = 469
b) x + 125 = 266
 x = 266 – 125
 X = 141
- Vì x là số bị trừ ; Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết.
- Làm bài cá nhân
- Chia sẻ trước lớp
 Giải
Số nữ của đội đồng diễn có là:
 285-140 = 145 (em)
 Đáp số: 145 em
-“Tìm số hạng trong 1 tổng”
 3. HĐ ứng dụng (3 phút):
- Muốn tìm số nam chưa biết ta thế nào?
- HS thảo luận báo cáo
- Hãy đếm số HS trong lớp, sau đó dếm số HS nữ, từ đó để tìm ra số HS nam của lớp (không đếm) 
-----------------------------------------------------
TẬP ĐỌC: 
HAI BÀN TAY EM
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực chung: 
- NL tự học: tự đọc thuộc bài thơ
 - NL giao tiếp và hợp tác:Nêu câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được nội dung chính của bài
2. Năng lực đặc thù: 
- NL ngôn ngữ: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ (HĐ2 ).
 - NL văn học: bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nội dung bài thơ (HĐ3,4 ).
3. Phẩm chất: Yêu quý đôi bàn tay của bản thân (Nhân ái).
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa bài đọc. bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Khởi động (3 phút):
- GV giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng
* HĐ2: Luyện đọc (15 phút)
a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó : 
 Hai bàn tay em/
 Như hoa đầu cành//
 Hoa hồng hồng nụ//
 Cánh tròn ngón xinh .//
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
* HĐ3: Tìm hiểu bài (8 phút) - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài
*GV hỗ trợ lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
- Hai bàn tay bé được so sánh với gì ? 
- Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của bé ? 
=> GV: Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp. Tác giả đó sử dụng hình ảnh so sánh khi tả bàn tay của bé.
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? 
- Hình ảnh tay viết làm chữ nở hoa trên giấy cho em thấy điều gì ?
- Tay còn là người bạn như thế nào với bé ?
=> Chốt: Bé rất yêu đôi bàn tay của mình vì nó rất đẹp, có ích và đáng yêu
- Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? 
* HĐ4: Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
* HĐ5: Ứng dụng (1 phút) :
=> Chuẩn bị bài sau: Đơn xin vào đội 
- Cả lớp đứng lên vận động, múa + hát bài: “Hai bàn tay của em”
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (Nụ, nằm ngủ, siêng năng, )
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
+ Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng
+ Đặt câu với từ thủ thỉ
- 1 nhóm đọc nối tiếp các khổ thơ trước lớp
- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 khổ thơ trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Lớp chia sẻ kết quả.
- Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh 
- Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu .
- Buổi tối: hai hoa ngủ cùng bé 
- Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng ....
- Khi bé học hai bàn tay siêng năng chữ đẹp như hoa nở từng hàng trên giấy . 
- Như là người bạn tâm tình, thủ thỉ với bé.
=> HS phát biểu suy nghĩ của mình, VD: 
Khổ 1: vì bàn tay bé tả đẹp như nụ hồng. 
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.
- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4)
- VN tiếp tục HTL bài thơ
- Sử dụng đôi bàn tay để luyện chữ đẹp và làm các việc có ích cho mọi người
--------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021
TOÁN
CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỨ SỐ (CÓ NHỚ 1 LẦN)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực chung:
- NL tự học: HS biết đặt tính và thực hiện phép tính .
- NL giao tiếp và hợp tác: Phối hợp tốt với bạn khi tham gia trò chơi toán học
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng phép trừ các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn
2. Năng lực đặc thù: 
- NL giải quyết vấn đề toán học: Biết cách thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). (HĐ2)
- NL tư duy và lập luận toán học: Biết vận dụng phép cộng các số có 3 chữ số vào giải bài toán có lời văn; (BT4)
- NL giao tiếp toán học: Biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn (BT4)
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm: tư nỗ lực hoàn thành các bài tập
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phấn màu, bảng kẻ đường gấp khúc BT4
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 * HĐ1: Khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng: Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn 2 cột, 1 cột ghi các phép tính cộng hoạc trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ), 1 cột ghi kết quả của các phép tính.
- Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương nhưng em làm đúng và nhanh nhất
- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS thi đua nêu phép tính và két quả của phép tính.
- Lắng nghe
- Ghi vở tên bài
* HĐ2: Hình thành kiến thức mới (10 phút): 
a. Giới thiệu phép cộng: 435 + 127
- Giáo viên viết: 435 + 127 = ?
+ Phép cộng này có gì khác với phép cộng đã học?
+ Khi thực hiện phép cộng mà ở hàng đơn vị có kết quả lớn hơn hoặc bằng 10 em cần lưu ý điều gì? 
+ Nêu cách thực hiện.
- 1 học sinh lên bảng đặt tính và tính
- Lớp thực hiện vào bảng con.
- 1 học sinh nêu miệng cách tính. 
 435
+ 127
 562 
- Có nhớ ở hàng đơn vị
- Nhớ 1 sang hàng chục. 
- Thực hiện từ phải sang trái
b. Giới thiệu phép cộng: 256 + 162
- Giáo viên viết: 256 + 162 = ?
- Em có nhận xét gì khi cộng 2 phép tính trên?
=> Kết luận: Đây là các phép cộng có nhớ.
- 1 học sinh làm bảng. Lớp làm bảng con
 256
+ 162
 418
- 1 học sinh nêu miệng cách tính.
- Nhận xét:
+ Phép cộng 435 + 127 
 là phép cộng có nhớ 1 lần từ 
hàng đơn vị sang hàng chục.
 + Phép cộng: 256 + 162 là phép cộng có nhớ 1 lần từ hàng chục sang hàng trăm.
 * HĐ3: Luyện tập (20 phút): 
Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp)
+ Khi thực hiện phép tính, ta cần thực hiện theo thứ tự nào?
Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp)
+ Bài tập 2 có điểm gì giống BT 1?
+ Bài tập 2 có điểm gì khác BT 1? 
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp)
+ Khi đặt tính các phép tính của BT3 ta cần chú ý điều gì?
+ Khi thực hiện tính, ta cần thực hiện theo thứ tự nào?
Bài 4: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp)
- GV đưa bảng phụ vẽ đường gấp khúc cho HS quan sát.
+ Để tính độ dài 1 đường gấp khúc, ta làm thế nào?
- HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- Thực hiện tính cộng từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
- HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- Giống: Đều là phép cộng các số có 3 chữ số có nhớ 1 lần (M1, M2)
- Khác: BT 1 là nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục; ở BT 2 là nhớ từ hàng chục sang hàng trăm (M3, M4)
- HS làm cá nhân
- Chia sẻ kết quả trong nhóm đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm.
- Thực hiện tính cộng từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
Độ dài đường gấp khúc ABC là
126 + 137 = 243 (cm)
Đáp số: 243 cm
- Cộng độ dài của tất cả các đoạn thẳng nằm trên đường gấp khúc lại với nhau.
 * HĐ4: ứng dụng (1 phút):
* HĐ5: Sáng tạo (1 phút) 
- Khuyến khích HS về nhà tìm cách thực hiện các phép tính có nhớ 2 lần. VD: 245 + 368; 356 + 268;...
- Về nhà thực hiện các phép cộng các số có 3 chữ số (tự ghi các số có 3 chữ số bất kì và cộng chúng lại với nhau) 
- HS thực hiện
----------------------------------------------------
CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
CHƠI CHUYỀN 
 I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: 
- Nghe - viết đúng đoạn 3 của bài chơi chuyền? trình bày đúng hình thức bài thơ
 - Làm đúng các bài tập 2, 3(a) 
 -Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
+ Năng lực: 
 - Năng lực chung: 
- NL tự chủ, tự học: HS tự nghe viết đúng, đủ bài thơ cô đọc 
- NL giao tiếp và hợp tác: Trao đổi với bạn về các lỗi sai và cách sửa lỗi trong bài viết tham gia thảo luận nhóm làm bài tập chính tả
- NL GQVĐ và sáng tạo: Rút ra được quy tắc chính tả qua việc giải quyết các bài tập.
 - Năng lực đặc thù: 
 - NL ngôn ngữ : Nghe và viết lại chính xác bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ( HĐ3).
 -NL văn học: làm đúng các bài tập 2, 3(a) ( HĐ5). 
+ Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt( Chăm chỉ,trách nhiệm).
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ1: khởi động (3 phút):
- TC: Viết đúng - viết nhanh
Cho HS thi đua viết đúng, viết nhanh các từ có tiếng “lo” và “no”
- Tổng kết: nhận xét 2 em trên bảng và yêu cầu HS dưới lớp báo cáo (TBHT đi kiểm chứng), ai viết được nhiều từ là thắng cuộc.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- 2 HS thi viết trên bảng, dưới viết vào nháp
- Lắng nghe
- Mở SGK
 * HĐ2: Chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - GV đọc bài thơ một lượt.
- Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
- Khổ thơ 2 nói điều gì?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài thơ có mấy dòng?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt trong ngoặc kép, vì sao?
- Để cho đẹp mắt, khi viết bài này ta nên lùi vào mấy ô?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?
- Giáo viên đọc từ khó.
- 1 Học sinh đọc lại.
- 1 HS đọc khổ thơ 1
- Cho biết cách các bạn chơi chuyền: mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói.
- Một học sinh đọc khổ thơ 2.
- Ý nói chơi chuyền giúp bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai này lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
- Bài thơ có 18 dòng.
- Mỗi dòng thơ có 3 chữ.
- Chữ đầu dòng thơ viết hoa.
- Các câu: “Chuyền chuyền... hai đôi”.
 Vì đó là câu nói của các bạn khi chơi chuyền 
- Để cho đẹp mắt, khi viết bài này ta nên lùi vào 4 ô.
- Học sinh nêu các từ: chuyền, que, lớn lên, dẻo dai, sáng.
- 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
 * HĐ3: Viết chính tả (15 phút):
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe
- HS nghe Gv đọc và viết bài.
* HĐ4: Chấm và nhận xét bài (3 phút)- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
 * HĐ5: Làm bài tập (5 phút)
Bài 2: ao hay oao?
- GV treo nội dung Bt 2 lên bảng. 
- Nhận xét, đánh giá
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp
+ ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán
Bài 3:
- GV nhận xét - Treo bảng phụ ảnh cái liềm cho HS quan sát.
- Làm bài cá nhân - Đối chiếu cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp
+ lành - nổi - liềm
* HĐ6: Ứng dụng (3 phút)
 - Trò chơi: Tiếp sức “Thi tìm tiếng có vần ao và oao”
- Nhận xét tuyên dương
- 2 đội học sinh (4hs/1 đội) nối tiếp nhau thi (viết trên bảng lớp)
-----------------------------------------------------------
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA A
 I. MỤC TIÊU:
1.Năng lực chung:
- NL tự chủ, tự học: Tự nhìn sách viết đúng, đủ bài tập viết. 
- NL giao tiếp và hợp tác: Trao đổi với bạn về độ cao độ rộng con chứ cách viết các nét chữ 
- NL GQVĐ và sáng tạo: Biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
2. Năng lực đặc thù:
 - NL ngôn ngữ: Viết đúng chữ hoa A ,V , D;tên riêng Vừ A Dính và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ; Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. (HĐ2
- NL văn học: Hiểu nội dung câu ứng dụng; viết được chữ sáng tạo (HĐ2,3).
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ:chú ý nghe viết đúng viết đẹp các chữ hoa trong bài
- Nhân ái: Anh em cũng phải đùm bọc, yêu thương nhau.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* HĐ1: Khởi động (3 phút)
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS để phục vụ vcho môn Tập viết.
- Giới thiệu chương trình.
=> Muốn viết đẹp, các em cần phải thật cẩn thận, kiên nhẫn.
- Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan
- 2 HS bên cạnh kiểm tra lẫn nhau rồi báo cáo GV
- Lắng nghe
* HĐ2 nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Vừ A Dính
=> Vừ A Dính là tên một thiếu niên dân tộc H’mông, đã hi sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ Cách mạng.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
-Viết bảng con
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: C

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_ban.doc