Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 (Bản hay)
I. Mục tiêu:
1. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục, hàng trăm).
- Vận dụng vào giải toán có lời văn và phép trừ.
2. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy
- Năng lực đặc thù: Lập luận lôgic, NL quan sát, Năng lực tính toán .
3. Phẩm chất:
- Chăm học, ham học, có tinh thần tự học ( PC chăm chỉ )
- Sẵn sàng học hỏi, hòa nhập và giúp đỡ mọi người.(PC nhân ái)
- Có trách nhiệm với công việc được giao ở lớp. (PC trách nhiệm)
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK
III. Các phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học:
- Các phương pháp dạy học: Phương pháp trò chơi. Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan, phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, phương pháp thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày, kĩ thuật động não.
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
TUẦN 2 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 30 tháng 08 năm 2021 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần ) I. Mục tiêu: 1. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục, hàng trăm). - Vận dụng vào giải toán có lời văn và phép trừ. 2. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - Năng lực đặc thù: Lập luận lôgic, NL quan sát, Năng lực tính toán ... 3. Phẩm chất: - Chăm học, ham học, có tinh thần tự học ( PC chăm chỉ ) - Sẵn sàng học hỏi, hòa nhập và giúp đỡ mọi người.(PC nhân ái) - Có trách nhiệm với công việc được giao ở lớp. (PC trách nhiệm) II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. Các phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học: - Các phương pháp dạy học: Phương pháp trò chơi. Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan, phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, phương pháp thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày, kĩ thuật động não. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. IV.Các hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Khởi động - GV nhận xét, khen ngợi B. Khám phá: 1. Gthiệu - Trực tiếp ghi đầu bài 2.HD thực hiện phép tính thiệu các phép tính trừ 432 – 215 =? - GV gọi HS lên thực hiện - GV gọi 1 HS thực hiện phép tính + 432 215 217 - 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 bằng7, viết 7 nhớ 1 - 1 thêm 1 bằng 2,3 trừ 2 bằng 1,viết 1 - 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 + Trừ các số có mấy chữ số? ( 3 chữ số) + Trừ có nhớ mấy lần? ở hàng nào? ( Có nhớ 1 lần ở hàng chục) Giới thiệu phép trừ 627 – 143 = ? - Gọi hs đọc phép tính - 627 143 484 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1 - Gọi hs nêu y/c bài tập - Y/c hs làm bài vào bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng Bài 2 - Gọi hs nêu y/c bài tập - Gọi 2 hs lên bảng làm, lớp làm bài vào vở - GV nhận xét sửa sai Bài 3 - Gọi hs đọc đề bài toán - Gọi hs p.tích bài toán, nêu cách giải - Gọi 1 hs lên bảng làm, lớp làm vở BT - Gv nhận xét chữa bài Bài 4* - Gọi hs đọc đề bài toán - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4 Gọi hs ph/tích bài toán, nêu cách giải - hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở D. Vận dụng: - Cô có 256 quyển sách phát cho lớp 129 quyển .Vậy cô còn bao nhiêu quyển sách? - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau. * BCSL - Thực hiện theo yêu cầu: 1 bạn lên bảng làm BT3 - Lớp nhận xét - HS đặt tính theo cột dọc - 2-3 HS nhắc lại cách tính + Trừ các số có 3 chữ số. + Trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục - HS đọc phép tính - HS đặt tính cột dọc - 1 HS thực hiện phép tính - Vài HS nhắc lại 352 416 768 + 732 511 221 - 418 201 619 + - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm , HS làm bảng con - - - 541 422 564 127 114 215 414 308 349 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm , HS làm bảng con 627 746 564 935 555 443 251 215 551 160 184 495 349 384 395 - Đọc đề bài toán, tóm tắt bài toán - Làm bài tập - Nhận xét, chữa bài Bài gải Bạn Hoa sưu tầm được số tem là: 335 – 128 = 207 ( tem) Đáp số: 207 tem - Đọc đề bài toán, tóm tắt bài toán - Làm bài tập - Nhận xét, chữa bài Bài gải Đoạn dây còn lại là: 243 – 27 = 216 (cm) Đáp số: 216 cm - Cô còn lại số sách là: 256 – 129 = 127 ( quyển sách) * Chia sẻ - Nêu lại nội dung bài học - Nghe Tiết 3 + 4: Tập đọc + Kể chuyện AI CÓ LỖI ? I. Mục tiêu 1. Yêu cầu cần đạt: * Tập đọc - Đọc đúng và biết ngắt nghỉ hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân bị lời kể với lời nhân vật.. - Hiểu ý nghĩa: biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, phải biết nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn phải. - Trả lời được các câu hỏi trong sgk. - Hiểu nghĩa của các từ mới: Kiêu căng, hối hận, can đảm. - Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó, tiếng phiên âm nước ngoài *Kể chuyện - HS kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa - Rèn cho hs kĩ năng kể kết hợp với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, thay đổi giọng - Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn 2. Năng lực: - Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GD KNS: - Giao tiếp ứng xử văn hóa - Thể hiện sự cảm thông - Kiểm soát cảm xúc 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ sgk - Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc III. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS A. Khởi động - Nhận xét B. Khám phá: 1. Giới thiệu - Treo tranh minh hoạ giới thiệu. 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - 1 HS đọc chú giải SGK - YC học sinh tìm từ khó - Đọc từ khó - GV đưa câu văn dài, hướng dẫn ngắt, nghỉ . - YC học sinh đọc câu văn đã ngắt nghỉ - HD tìm giọng đọc từng đoạn. - HD chia đoạn: 5 đoạn. - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn - Treo bảng phụ hd cách ngắt giọng. - Chia nhóm y/c hs đọc đoạn trong nhóm - Gọi hs thi đọc đoạn 1,2,3 - Mời 1 HS đọc toàn bài. Tiết 2 3. Tìm hiểu bài - Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì? - Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? - Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti? - Cuối cùng hai bạn đã làm lành ra sao? - VD; En-ri-cô là bạn của mình không thể giận nhau được./... -Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào? -Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen? => Qua câu chuyện trên muốn khuyên các em điều gì ? C. Luyện tập – thực hành: 4. Luyện đọc lại : - Đọc mẫu- H/dẫn đọc đoạn 3. - HS thi đọc theo vai. - Thi đọc cả bài. - Nhận xét * Kể chuyện 1. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Gv nêu nhiệm vụ :Thi kể lần lượt 5 đoạn của truyện - Y/c hs đọc phần kể mẫu. - Hướng dẫn kể . - Chia nhóm 5 yc hs kể trong nhóm 2. Thực hành kể - Gọi 5 Hs kể nối tiếp 5 đoạn - Tuyên dương nhóm kể tốt. D. Vận dung: - Kể lại câu chuyện mà em biết về sự nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, phải biết nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn phải. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * BCSL - Hát - Trò chơi: Bắn tên - Bạn nêu nội dung bài tập đọc giờ trước - Quan sát, theo dõi - Học sinh lắng nghe - HS đọc chú giải - HS tìm từ khó: Cô- rét- ti, En- ri- cô,.. - HS đọc từ khó Luyện ngắt giọng Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì/ Cô- rét- ti, chạm khuỷu tay vào tôi,/làm cho cây bút nghuệch ra một đường rất xấu.// - Chia đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc đoạn - Đọc nhóm 5 - Thi đọc: đại diện nhóm thi đọc - 1 hs đọc - 1 HS đọc đoạn 1- đọc thầm - Cô-rét-ti và En-ri-cô. - Cô-rét-ti vô ý chạm vào khuỷu tay En-ri-cô, nên En-ri-cô viết hỏng, En-ri-cô giận bạn,để trả thù en-ri-cô đã đẩy Cô-rét-ti làm hỏng hết trang viết của Cô-rét-ti. - Sau cơn giận, En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình.Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm. - Tan học thấy Cô-rét-ti đi theo mình nên rút thước cầm tay. Nhưng Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị ta lại thân nhau như trước đi, khiến En-ri-cô ngạc nhiên, rồi vui mừng ôm chầm lấy bạnvì cậu rất muốn làm lành với bạn. - Suy nghĩ trả lời. - Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi. => phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, phải biết nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn - Trao đổi cặp, t/b, lớp n/x - HS đọc trong nhóm ( phân vai ) - 2 nhóm HS thi phân vai - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất - Đọc - HS quan sát 5 tranh, nêu ND - 5 HS kể tiếp nối đoạn - Các nhóm 5 kể. - 2 nhóm thi kể, lớp n/x - Nghe. - HS kể * Chia sẻ + Bạn học được điều gì qua câu chuyện trên ? - Nêu nội dung bài - Nhận xét lớp ___________________________________ Chiều: Thứ 2 ngày 30 tháng 08 năm 2021 Tiết 1 + 2: Luyện Tiếng Việt Tiết 3: HĐNG (GVBM) ____________________________________________________________________ Ngày giảng: Thứ 3 ngày 31 tháng 8 năm 2021 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1.Yêu cầu cần đạt: - Củng cố lại cách cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần hoặc không nhớ) - Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ. - Học sinh làm được các bài tập trong sgk . 2.Năng lực: - Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Bảng con, bảng nhóm, ... III. Các phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học: - Các phương pháp dạy học: Phương pháp trò chơi. Phương pháp vấn đáp, phương pháp trực quan, phương pháp đặt và giải quyết vấn đề, phương pháp thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày, kĩ thuật động não. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. IV. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS A. Khởi động B. khám phá: 1. Gthiệu bài - Trực tiếp, ghi đầu bài C. Luyện tập – Thực hành: Bài 1 - Gọi hs nêu y/c bài tập - Gọi 2 hs lên bảng làm, lớp làm bài vào vở - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét Bài 2 - Gọi hs nêu y/c bài tập - Y/c hs làm bài vào bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. Bài 3 - Gọi hs nêu y/c bài tập - GV yêu cầu HS + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? + Muôn tìm số trừ ta làm thế nào ? - Gọi 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét bài của bạn - Gv nhận xét Bài 4 - Gọi hs đọc tóm tắt bài toán - Hdẫn hs phân tích đề toán - Gọi 1 hs lên bảng làm, lớp làm bài vào vở - Gọi hs nhận xét bài của bạn - Gv nhận xét Bài 5* - Gọi hs đọc và tóm tắt bài toán - Hdẫn hs phân tích đề toán - Y/C HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào bảng nhóm. - Gọi 1 nhóm lên bảng tình bày bài của nhóm mình. - Gọi hs nhận xét bài của nhóm bạn - Gv nhận xét D. Vận dụng: - Tự viết các số bất kỳ có 3 chữ sỗ, thực hành cộng và trừ các số có 3 chữ số đó ra vở nháp. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * BCSL - Hát - Bạn nêu nội dung tiết toán giờ trước - Trò chơi: Ai nhanh hơn - Nhận xét - Theo dõi Bài 1. - HS nêu yêu cầu bài tập 567 868 387 100 325 528 58 75 242 340 329 25 Bài 2. - HS yêu cầu BT - HS làm bảng con - Nhận xét, chữa bài: a. 542 660 b* 727 318 251 272 224 409 455 Bài 3. - HS yêu cầu BT - Hs trả lời - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở - Nhận xét bài của bạn Số bị trừ 752 371 621 950 Số trừ 462 246 390 215 Hiệu 290 125 231 735 Bài 4 - Hs đọc đề toán - Hs phân tích đề toán - 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở - Lớp nhận xét Bài giải Cả hai ngày bán được là: 415 + 325 = 740 ( kg) Đáp số: 740 kg Bài 5 - Hs đọc đề toán - Hs phân tích đề toán - HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào bảng nhóm. - 1 nhóm lên bảng trình bày - Lớp nhận xét Bài giải Số hs nam của khối lớp 3 là: 165 – 83 = 82 (hs) Đáp số: 82 học sinh - HS thực hiện * Chia sẻ - 1 bạn nhắc lại nội dung các bài tập - Bạn chưa hiểu hoặc chưa làm được bài tập nào? - Nghe Tiết 2: Thể dục (GVBM) Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết) AI CÓ LỖI ? I. Mục tiêu: 1. Yêu cầu cần đạt: - Giúp hs nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Tìm các tiếng chứa vần uếch, uyn. Làm được các bài tập trong sgk - Học sinh viết đúng và trình bày sạch đẹp - Rèn kĩ năng nghe viết chính xác, làm bài tập thành thạo. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất:nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ chép sẵn bài tập 3 III. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS A. Khởi động: - Nhận xét B. Khám phá: 1.Giới thiệu bài - Trực tiếp ghi đầu bài 2. HD viết chính tả - Đọc mẫu đoạn viết. - Hướng dẫn tìm hiểu + Đoạn văn nói lên điều gì? + Tìm tên riêng trong bài? - H.dẫn cách trình bày. - Hdẫn cách viết hoa tên người nước ngoài. + GV đọc cho hs viết theo đúng y/c. - Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau. + Nhận xét 5- 7 bài, chữa bài. C. Luyện tập Bài 2 + HD làm bài tập. - Gọi hs nêu yc của bài. - Chia nhóm, hướng dẫn cách chơi tiếp sức - Tiếp sức tìm các tiếng có vần uếch, uyn - Nhận xét chữa bài Bài 3 - Gọi hs nêu y/c của bài. - GV hướng dẫn làm phần a - Y/c hs làm vào vở bài tập. - GV và cả lớp chữa bài D. Vận dụng: - Tìm và viết lại 10 từ có âm đầu là x hoặc s - Những Hs viết chưa tốt về nhà luyện thêm. * BCSL - Hát - Thi viết: 2 cặp đọc – viết bảng lớp - Theo dõi. - 1 HS đọc lại - HS trả lời. - En –ti – cô ân hận vì đã trách bạn, cậu muốn xin lỗi nhưng không đủ can đảm. - Cô - rét- ti - Hs viết bảng con - HS viết vào vở. - HS soát lỗi. - 1 hs nêu y/c bài tập - 4 HS làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài VD: khuyếch tán, khúc khuỷu,... - 1hs nêu y/c bài tập - Làm vào vở BT. - Nhận xét, chữa bài Cây sấu, chữ xấu,... - HS thực hiện * Chia sẻ - Nêu gương bài viết đẹp - Mời bạn nêu từ viết khó trong bài - Nhận xét. - Nghe nhớ. Tiết 4: Âm nhạc (GVBM) Chiều thứ 3 ngày 31/ 8 /2021 Tiết 1: TN - XH Bài 3. VỆ SINH HÔ HẤP I. Mục tiêu 1.Yêu cầu cần đạt: - Sau bài học, hs biết được ích lợi của việc tập thể dục buổi sáng và biết được những việc nên làm và không nên làm. - Nêu lợi ích của việc tập thở buổi sáng và giữ sạch mũi miệng. - Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. 2.Năng lực: - Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: KN tư duy phê phán, KN làm chủ bản thân, KN giao tiếp. *GD BVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK. III. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động B. Khám phá 1. Gthiệu bài - Trực tiếp, ghi đầu bài 2. Các hoạt động HĐ1:Thảo luận nhóm MT: Nêu được lợi ích của việc tập thở buổi sáng Bước 1: Làm việc theo nhóm + Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì? + Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng? Bước 2: Làm việc lớp - Gọi đại diện nhóm trả lời HĐ2: Thảo luận theo cặp. MT: Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp Bước 1: Làm việc theo cặp + Chỉ và nói tên các việc nên và không nên để bảo vệ giữ vệ sinh cơ quan hô hấp + Hình vẽ gì? + Việc làm của các bạn trong hình đó là có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp? tại sao? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi hs lên trình bày trước lớp - Gọi hs nhận xét, bổ sung Liên hệ thực tế: + Kể những việc nên làm và có thể làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp? + Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và sung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành? C. Thực hành - Cho HS thực hành tại lớp lau mũi bằng khăn sạch, súc miệng bằng nước muối hoặc nước súc miệng. D. Vận dụng: - Kể tên các việc nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. *BCSL - Thể dục buổi sáng - Bạn hãy nêu việc nên làm và không nên làm khi thở - Nhận xét - Nghe - 2 hs trả lời - Theo dõi - HS quan sát các tình hình1, 2, 3 trong SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các cặp quan sát hình ở trong SGK và trả lời câu hỏi. - HS lên trình bày (mỗi HS phân tích mỗi bức tranh). - Lớp nhận xét, bổ sung - Hs liên hệ thực tế - Hs nghe và ghi nhớ KL: Không nên ở trong phòng người hút thuốc lá, thuốc lào (vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi, khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang. Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch, không có nhiều bụi..... Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm, không vứt sai khạc nhổ bừa bãi. - HS thực hiện - Giữ vệ sinh nhà ở, trường lớp, môi trường xung quanh. + Đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh, đi đường, đi nơi có bụi bẩn. + Tập thể dục hằng ngày và tập thở sâu vào buổi sáng. + Luôn giữ sạch mũi và họng * Chia sẻ + Kể những việc nên làm và có thể làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp? - Nghe, nhớ Tiết 2 + 3: Luyện Toán ___________________________________________________________________ Ngày dạy: Thứ 4 ngày 1/9/2021 Tiết 1: Tập đọc CÔ GIÁO TÍ HON I. Mục tiêu 1. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu nội dung bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò chơi này, có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu,núng nính. - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ tiếng khó trong bài: nón, khoan thai, khúc khích, núng nính, bắt chước. - Rèn luyện cho hs đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu đọc bài với giọng chậm rãi, vui vẻ, thích thú, biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK . III. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV. Các hoạt động dạy học. HĐ của Gv HĐ của Hs A. Khởi động B. Khám phá: 1. Gthiệu - Trực tiếp, ghi đầu bài. 2. L. đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - 1 HS đọc chú giải SGK - YC học sinh tìm từ khó - Đọc từ khó - GV đưa câu văn dài, hướng dẫn ngắt, nghỉ . - YC học sinh đọc câu ngắt nghỉ - HD tìm giọng đọc từng đoạn. - Chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu ... chào cô + Đoạn 2: Tiếp... đánh vần theo + Đoạn 3: Phần còn lại - Chia nhóm y/c hs đọc đoạn trong nhóm - Gọi hs thi đọc đoạn 1,2,3 - Gọi 1HS đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài - Y/c hs đọc thầm đoạn và trả lời - Truyện có những nhân vật nào? - Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? - Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú? - Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò? C. Luyện tập – thực hành: 4. Luyện đọc lại - GV treo bảng phụ HD đọc lại đoạn 1 - Gọi 3- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên - Gv nhận xét chung - Gv rút ra ý nghĩa của bài, gọi hs đọc D. Vận dung: + Các em có thích chơi trò chơi lớp học không? Có thích trở thành cô giáo không? + Em sẽ làm gì để trở ước mơ trở thành hện thực? - Nhận xét tiết học * BCSL - Hát - Đọc bài thơ: Cô giáo lớp em - Theo dõi - Nghe - Nghe - Hs đọc - Tìm và đọc từ khó - Luyện ngắt nghỉ - Tìm cách ngắt nghỉ câu văn dài - Hdẫn hs giọng đọc: Đọc toàn bài với giọng chậm rãi, vui vẻ, thích thú. - Đọc nối tiếp đoạn - Đọc đoạn trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - Hs đọc thầm đoạn và trả lời + Bé và 3 đứa em là : Hiển, Anh, Thanh + Chơi trò chơi lớp học + Thích cử chỉ bé bắt trước cô giáo dạy học + Mỗi người một vẻ rất ngộ nghĩnh, đáng yêu: đứng dậy, khúc khích cười, chào cô, ríu rít * KL: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh, đáng yêu của mấy chị em. - Hs đọc đoạn văn - Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất - Hs nêu - 2 hs đọc ý nghĩa bài - HS trả lời - Chăm chỉ học tập, vâng lời bố mẹ, thầy cô giáo... * Chia sẻ - Nêu nội dung bài đọc - Nghe ___________________________ Tiết 2: Toán ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. Mục tiêu 1. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố các bảng nhân đã học (bảng nhân 2, 3, 4, 5) - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. - Củng cố cách tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán. - Học sinh làm được các bài tập trong sgk - Rèn luyện cho hs tính nhẩm và giải toán một cách thành thạo, chính xác 2. Năng lực: Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhân 2 ->5, bảng con III. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV.Hoạt động dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Khởi động - Nhận xét B. Khám phá: 1. Gthiệu - Trực tiếp ghi đầu bài C. Thực hành Bài 1 - Gọi hs đọc y/c của bài - Y/c hs lần lượt nêu kết qủa miệng - Gv nhận xét chung Bài 2 - Gọi hs nêu y/c bài tập - Hdẫn hs cách làm - Gọi 2 hs lên bảng làm, lớp làm bài vào vở - Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng - GV nhận xét, sửa sai Bài 3 - Gọi hs nêu y/c bài tập - Y/c hs phân tích bài toán, nêu cách giải - Y/ C hs thoả luận nhóm đôi làm bài vào phiếu học tập - Gọi hs nhận xét bài nhóm bạn - Gv nhận xét, sửa sai cho HS Bài 4 - Gọi hs nêu y/c bài tập + Tính chu vi hình tam giác? - Gọi 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở - Gọi hs nhận xét bài bạn - Gv nhận xét, sửa sai cho HS D. Vận dụng: - Lớp 3D có 18 bộ bàn ghế, mỗi bộ có 2 ghế. Hỏi lớp 3D có bao nhiêu chiếc ghế trong lớp học? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau * BCSL - Thi đọc các bảng nhân đã học 2,3,4,5 giữa 3 tổ - Theo dõi - Hs đọc y/c bài - Hs lần lượt nêu kq miệng 3 x 4 = 12 2 x 6 = 12 5 x 6 = 30 3 x 7 = 21 2 x 8 = 16 5 x 4 = 20 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36 - 2 hs lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - Lớp nhận xét a.5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43 b.5 x 7 – 26 = 35 – 26 = 9 c*. 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36 Bài 3 - Hs nêu y/c bài tập - HS phân tích bài toán, nêu cách giải - HS thảo luận làm bài - Nhận xét bài nhóm bạn Bài giải: Số ghế trong phòng ăn là 4 x 8 = 32 ( Ghế ) Đáp số : 32 cái ghế Bài 4 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - HS giải vào vở, HS lên bảng làm Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là : 100 x 3 = 300 ( cm ) Đáp số : 300 cm. Số cái ghế trong phòng có là: 18 x 2 = 36 (cái ghế) * Chia sẻ - Hôm nay chúng ta đã được ôn lại những bảng nhân nào? Mời các bạn đọc1 trong các bảng nhân đó. - Nghe Tiết 3: Thủ công (GVBM) Tiết 4: Tập viết ÔN CHỮ HOA : Ă , Â I. Mục tiêu 1. Yêu cầu cần đạt: - Củng cố cách viết các chữ hoa Ă, Â, (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định ) thông qua bài tập ứng dụng - Viết “ Ăn thắng cố” bằng chữ cỡ nhỏ (8 lần). - Viết câu ứng dụng (Ăn thắng cố phải đợi hôm có chợ phiên) bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn luyện cho hs viết đúng mẫu, quy trình, viết các nét nối liền và đẹp. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học - GV: Mẫu chữ hoa Ă, Â viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS A. Khởi động B. Khám phá 1.Giới thiệu bài -Trực tiếp, ghi đầu bài 2. HD viết bài Luyện viết chữ hoa: -Y/c HS tìm các chữ hoa trong bài: Ă, Â,C,T - Viết mẫu kết hợp với giải thích cách viết - HD viết bảng con. - Nhận xét bảng con. - GT từ ứng dụng: Ăn thắng cố - Yc hs nhận xét về chiều cao và khoảng cách giữa các chữ trong từ ứng dụng. - Y/c hs viết bảng con từ ứng dụng : Ăn thắng cố - Nhận xét bảng con. - Gọi hs đọc câu ứng dụng: Ăn thắng cố phải đợi hôm có chợ phiên. - Y/c hs nhận xét chiều cao các chữ trong câu ứng dụng. C. Luyện tập: 3. HD viết vào vở tập viết. - Y/c hs lấy vở tập viết ra viết bài. - GV nhận xét 5 – 7 bài. D. Vận dụng: - Bạn biết gì về món ăn thắng cố - Bạn hiểu thế nào về cụm từ Ăn thắng cố phải đợi hôm có chợ phiên. - Nhận xét giờ học. - Về nhà hoàn thiện bài ở nhà. * BCSL - 2 hs đọc lại tiếng, từ, cụm từ ứng dụng tiết trước - Bạn biết gì về anh hùng Sùng Dúng Lù - Nhận xét. - Theo dõi. - HS tìm và nêu. - Hs q/sát, theo dõi - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc - Quan sát, nhận xét. - Tập viết trên bảng con - Đọc câu ứng dụng Nhận xét - HS viết vào vở tập viết giống chữ mẫu - Nghe - Nêu - Nghe, nhớ. ___________________________________________ Chiều thứ 4 ngày 1/ 9 /2021 Tiết 1 + 2: Luyện Tiếng Việt Tiết 3: Luyện toán __________________________________________________________________ Ngày soạn: 1 tháng 9 năm 2021 Ngày giảng: Thứ ngày tháng 9 năm 2021 Tiết 1: Toán ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I. Mục tiêu 1. Yêu cầu cần đạt: - Ôn tập các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5 ) - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4(phép chia hết ) - Học sinh làm được bài tập trong sgk - Rèn luyện cho hs làm các bài tập đúng, nhanh, thành thạo. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,.. 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - Bảng chia 2,3,4; bảng phụ III. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động B. Khám phá 1. Gthiệu - Trực tiếp ghi đầu bài C. Luện tập- thực hành Bài 1 - Gọi hs đọc y/c của bài - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện - GV nhận xét sửa sai cho HS Bài 2 - Gọi hs đọc y/c của bài - Y/c hs làm vào bảng con - GV nhận xét sửa sai sau mỗi lần giơ bảng Bài 3 - Gọi hs đọc y/c của bài - Y/c hs phân tích bài toán - Gọi 1 hs lên bảng làm, lớp làm bài vào vở - Gọi hs nhận xét bài của bạn trên bảng Bài 4 - Gọi hs đọc y/c của bài - Hdẫn hs cách chơi - Gv chia lớp thành 2 nhóm cho hs chơi trò chơi tiếp sức - Gọi đại diện các nhóm nhận xét - Gv nhận xét – sửa sai D. Vận dụng: - Cô có 35 cái kẹo chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo? - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau * BCSL - Hát - Trò chơi: Đoán nhanh đoán đúng - Nhận xét - Theo dõi - Hs nêu y/cầu BT - HS chơi trò chơi nêu kết quả 4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 12 : 4 = 3 12 : 2 = 6 15 : 3 = 5 12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 ...... - Hs nêu y/c BT - HS đọc phần mẫu - HS thực hiện bảng con 400 : 2 = 200 800 : 2 = 400 600 : 3 = 200 300 : 3 = 100 400 : 4 = 100 800 : 4 = 200 - HS nêu y/c BT - Hs phân tích bài toán - HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng làm - Lớp nhận xét Bài giải Mỗi hộp có số cốc là : 24 : 4 = 6( cái cốc ) Đáp số : 24 cái cốc - HS nêu y/c BT - Chia nhóm, chơi trò chơi - Đại diện các nhóm nhận xét 4 x 10 32 :4 4 x 7 24 : 3 28 40 8 21 3 x 7 24+4 16 :2 - Mỗi bạn được số kẹo là: 35 : 5 = 5 ( cái kẹo) - Nghe __________________________________ Tiết 2: Chính tả (Nghe – viết) CÔ GIÁO TÍ HON I. Mục tiêu 1. Yêu cầu cần đạt: - Giúp hs nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng thể thức bài văn xuôi. - Làm được các bài tập trong sgk. - Học sinh viết đúng và trình bày sạch đẹp 2. Năng lực: - Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. Đồ dùng dạy học - SGk, vở bài tập III. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. IV. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS A. Khởi động: B. Khám phá: 1. Giới thiệu: - Trực tiếp ghi đầu bài 2. HD viết chính tả - Đọc mẫu đoạn viết. - Hướng dẫn tìm hiểu - Tìm những hình ảnh bé bắt chước cô giáo? + Đoạn văn có mấy câu? + Chữ cái đầu câu, đầu đoạn viết như thế nào? +Trong bài có tên riêng nào? Viết như thế nào? - Cho hs viết bảng con: Treo nón, trâm bầu, ríu rít.. + GV đọc cho hs viết theo đúng y/c. - Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau. + Chấm 7 bài, chữa bài. 3. Luyện tập Bài 2 + HD làm bài tập. - Gọi hs nêu y/c của bài. - Hướng dẫn làm mẫu phần a. - Chia nhóm, phát phiếu cho 4 nhóm - Gv cùng cả lớp nhận xét . - Y/c hs chữa bài vào vở bài tập. D.Vận dụng: - Tìm và viết lại 6 từ có âm đầu là x hoặc s - Nhận xét giờ học. * BCSL - Nhận xét về việc rèn chữ của lớp qua vở chính tả của tổ 1. - Theo dõi. - Nghe - 3 HS đọc lại - HS trả lời. ( Bé bẻ một nhánh trâm bầu làm thước... đánh vần theo.) + 5 câu) + Viết hoa + Bé, phải viết hoa - HS tập viết vào bảng con. - HS viết vào vở. - HS soát lỗi. - 1 hs nêu y/c bài tập - 3 HS lên bảng làm - HS nhận xét, chữa vào vở bài tập VD: Sấm sét, xào rau, học sinh,... Cố gắng, nặng quá, khăn quàng,... - Hs nêu * Chia sẻ - Nêu gương bài viết đẹp - Những bạn viết chưa tốt về nhà luyện thêm __________________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP C
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_theo_cv2345_tuan_2_nam_hoc_20.doc