Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

ND - MT Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

H/động 1: Hướng dẫn trừ có nhớ.

- HS nắm được cách trừ có nhớ.

H/động 2:

Luyện tập

- HS luyện trừ được các số có 3 chữ số có nhớ.

4. Củng cố - dặn dò: - GV cho HS hát một bài .

- Y/C HS lên đặt tính và tính 315+ 24 56+ 143

- GV nhận xét.

a. Giới thiệu bài:

b. Dạy bài mới

a, Phép trừ: 432 – 215

+ Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào ?

+ 2 không trừ được 5 ta phải làm gì ?

* GV nhắc lại cách trừ có nhớ

b, Phép trừ 627 -143

* GVKL: Phép trừ 432 -215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục. Phép trừ 627 -143 =484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.

- GV yc HS nhắc lại các bước của phép trừ

Bài 1: (cột 1, 2, 3)

- GV cho HS nêu yc bài toán.

- Em có nhận xét gì về các phép trừ BT1?

Bài 2: (cột 1, 2, 3)

- HD tương tự như BT1.

- Em có nhận xét gì về các phép trừ BT2

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài sau đó nêu tóm tắt bài toán

+ Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì ?

- GV nhận xét tuyên dương HS làm bài tốt. - Cả lớp hát

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài

- HS suy nghĩ và thực hiện phép tính, 1 HS làm bảng

- Từ hàng đơn vị.

- Ta lấy 12 trừ 5.

- HS nghe.

- HS tiến hành các bước tương tự.

- HS nêu lại.

* HS làm bài xong nêu cách làm.

Kết quả: 414; 308; 349; 427; 457.

- Phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.

* HS làm bài xong nêu cách làm.

- Kết quả: 184; 495; 174; 384; 395.

+ Các phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.

* HS đọc đề bài, nêu tóm tắt

- Cả lớp cùng giải vào vở.

Bạn Hoa sưu tầm được số con tem là:

335 - 128 = 207 (con tem)

 Đáp số: 207 con tem

- HS nghe

 

doc 45 trang ducthuan 03/08/2022 1200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2020
Tập đọc – Kể chuyện 
 Tiết 3+4: AI CÓ LỖI ?
I. Mục tiêu:
1- Tập đọc: Đọc đúng: khuỷu tay, nguệch ra, nắn nót, nổi giận, đến nỗi, lát nữa, Cô-rét-ti, En-ri-cô, 
- Biết cách nghỉ ngơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Nắm được nghĩa các từ: kiêu căng, hối hận, can đảm.
- Nắm được diễn biến câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi kho trót cư xử không tốt với bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2- Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Biết tập trung nghe và nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Kĩ năng sống: Giao tiếp ứng xử văn hóa. Thể hiện sự cảm thông.Kiểm soát cảm xúc
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ các đoạn truyện. Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút
35 phút
12 phút
8 phút
16 phút
4 phút
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
H/ động 1: Luyện đọc.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ
 ngơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
H/động 2: Tìm hiểu bài: 
- Hiểu được nội dung: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi kho trót cư xử không tốt với bạn 
H/động 3: Luyện đọc lại bài: 
H/ động 4: Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV kiểm tra sĩ số của lớp.
- Gọi HS đọc bài ‘Hai bàn tay em” 
- Hai bàn tay em được ví như cái gì?
- GV nhận xét tuyên dương HS đọc thuộc lòng bài TĐ.
a. Giới thiệu bài: 
b. Dạy bài mới:
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài + HD đọc
- HD luyện đọc và giải nghĩa từ.
- HD đọc từng câu.
+ Yêu cầu HS đọc tiếp nối.
- Theo dõi phát hiện từ phát âm sai để sửa cho học sinh.
* Đọc đoạn: Yêu cầu HS đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ:
* Đoạn 1: GV theo dõi và HS cách ngắt giọng đúng.
+ Em hiểu kiêu căng là thế nào?
* HD đọc đoạn 2, 3, 4, 5 như đoạn 1.
- Khi HS đọc hết đoạn 3 giải nghĩa từ: hối hận , can đảm. Hết đoạn 4 giải nghĩa từ ngây. Có thể cho HS đặt câu với từ này .
- GV cho HS đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và đoạn 4
- YC HS đọc đoạn 1, 2
- Câu chuyện kể về ai ?
- Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?
- YC HS đọc đoạn 3
+ Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi ?
- En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi bạn không ?
- Yêu cầu đọc đoạn 4,5
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?
+ Bố trách En-ri-cô như thế nào? 
+ Bố trách như vậy là đúng hay sai ?Vì sao?
- Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 3, 4, 5
- Chia nhóm 3 học sinh đọc phân vai.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh đọc phần kể chuyện
* Hướng dẫn kể
- Câu chuyện được kể bằng lời của ai ?
- Phần kể chuyện yêu cầu chúng ta kể bằng lời của ai ?
Giáo viên: khi kể chuyện chúng ta phải đóng vai trò là người dẫn chuyện, muốn vậy, chúng ta phải chuyển lời của En-ri-cô thành lời của mình.
- Yêu cầu đọc lời kể mẫu.
- Chia học sinh thành nhóm 5.
- Gọi 1,2 nhóm kể mỗi học sinh kể một đoạn tương ứng một tranh.
- Khi HS kể chưa đạt yêu cầu, HS khác kể.
- Qua phần đọc và tìm hiểu câu chuyện em rút ra được bài học gì cho mình?
- Nhận xét tiết học.
- Về KC cho người thân nghe.
- Cả lớp hát một bài
- HS đọc.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu và phát âm từ khó.
- Học sinh đọc – Lớp đọc thầm.
- HS đọc.
- Tự cho mình hơn người khác, coi thường người khác.
- Chú ý các câu đối thoại.
- Luyện đọc theo nhóm
- Đọc đồng thanh
- 1 HS đọc
- Cô- ret-ti và En- ri cô.
- Cô-ret-ti vô tình chạm vào tay bạn...
- Cả lớp đọc thầm, thảo luận theo cặp, đại diện trả lời: vì sau cơn giận En-ri-cô thấy ...thương bạn và càng hối hận.
-...không đủ can đảm.
- Đúng lời hẹn, sau giờ tan học,...
-...là người có lỗi đã không xim lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn.
- Bố trách là đúng vì bạn có lỗi phải nhận lỗi, bạn lại doạ đánh bạn.
- En-ri-cô thấy thương bạn khi thấy bạn vất vả Cô-ret-ti là người bạn tốt biết quý trọng tình bạn.
- Học sinh đọc.
- HS luyện đọc
- HS nêu:
- En-ri-cô.
- Bằng lời của em.
- HS kể
- HS kể theo nhóm
- Mỗi học sinh kể một đoạn.
- Phải biết nhường nhịn bạn bè. Phải biết tha thứ cho bạn bè. Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.
- HS nghe.
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
Toán
Tiết 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút
32 phút
3 phút
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
H/động 1: Hướng dẫn trừ có nhớ.
- HS nắm được cách trừ có nhớ.
H/động 2:
Luyện tập
- HS luyện trừ được các số có 3 chữ số có nhớ.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài .
- Y/C HS lên đặt tính và tính 315+ 24 56+ 143
- GV nhận xét.
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
a, Phép trừ: 432 – 215
+ Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
+ 2 không trừ được 5 ta phải làm gì ?
* GV nhắc lại cách trừ có nhớ
b, Phép trừ 627 -143
* GVKL: Phép trừ 432 -215 = 217 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục. Phép trừ 627 -143 =484 là phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
- GV yc HS nhắc lại các bước của phép trừ 
Bài 1: (cột 1, 2, 3)
- GV cho HS nêu yc bài toán. 
- Em có nhận xét gì về các phép trừ BT1?
Bài 2: (cột 1, 2, 3)
- HD tương tự như BT1.
- Em có nhận xét gì về các phép trừ BT2
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài sau đó nêu tóm tắt bài toán
+ Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì ?
- GV nhận xét tuyên dương HS làm bài tốt.
- Cả lớp hát
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- HS suy nghĩ và thực hiện phép tính, 1 HS làm bảng 
- Từ hàng đơn vị.
- Ta lấy 12 trừ 5.
- HS nghe.
- HS tiến hành các bước tương tự.
- HS nêu lại.
* HS làm bài xong nêu cách làm.
Kết quả: 414; 308; 349; 427; 457.
- Phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
* HS làm bài xong nêu cách làm. 
- Kết quả: 184; 495; 174; 384; 395.
+ Các phép trừ có nhớ 1 lần ở hàng trăm.
* HS đọc đề bài, nêu tóm tắt
- Cả lớp cùng giải vào vở.
Bạn Hoa sưu tầm được số con tem là:
335 - 128 = 207 (con tem)
 Đáp số: 207 con tem
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Tin học
GV chuyên dạy
Đọc sách Thư viện
ĐỌC SÁCH THEO CHỦ ĐỀ: MĂNG NON
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận diện ra chính đặc điểm ở lứa tuổi của mình qua những tính cách nhân vật trong sách.
2. Kỹ năng: Giúp HS biết trong sách có những người bạn cũng có những đặc điểm giống mình, biết so sánh, khắc phục những đặc điểm chưa tốt và phát huy những đặc điểm tốt nên có.
3. Thái độ: HS thích thú khi được đọc sách, biết quý trọng những kiến thức thu hoạch được trong giờ đọc sách.
II.Chuẩn bị: Thư viện trường. Một số truyện thiếu nhi
III. Các hoạt động dạy học
TG
ND và MT
HĐ của GV
HĐ của HS
5’
A. Kiểm tra
- Gọi HS nêu nội quy thư viện
- 1 - 2 HS nêu
35’
2’
B. Bài mới
1.GTB
- Đọc sách theo chủ đề gắn với môn TV. 
- Giới thiệu nd buổi đọc sách: Các cuốn sách có nhân vật là thiếu nhi.
30’
2. Các HĐ
a) HĐ1: Đọc sách theo chủ đề Măng non
- Chia nhóm và phát sách, truyện cho các nhóm.
- Đính câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận trả lời sau khi đọc:
+ Truyện có tên là gì? Của tác giả nào?
+ Trong truyện có những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật chính?
+ Theo em nhân vật chính có những đức tính gì đáng quý?
+ Em cần học tập điều gì và nên tránh điều gì của nhân vật ?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc truyện.
- GV theo dõi tốc độ đọc của HS
- Các nhóm nhận sách, truyện.
- Đọc câu hỏi
- Nối tiếp nhau đọc truyện
b) HĐ2: Thảo luận sau khi đọc
- Yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi trên
- GV cùng HS nhận xét
- HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét
3’
3. Củng cố - dặn dò:
- Qua tiết học hôm nay các em học được những tính tốt nào?
- GDHS: Mỗi người chúng ta ai cũng có những đức tính tốt, tài năng vượt trội, chúng ta phải biết ưu điểm của mình và phát huy hơn nữa những ưu điểm vượt trội đó để trở thành người có ích.
- Giới thiệu 1 số truyện ở tiết sau.
- VN kế lại truyện cho người thân 
- Ghi vào sổ nhật ký đọc.
- HS nêu
- Lắng nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN HỌC
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN). 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) 
2. Kĩ năng: Vận dụng được vào được vào giải có lời văn 
3, Thái độ: HS tích cực trong học tập
II, Đồ dùng dạy học: Vở bài tập.
III, Hoạt động dạy học:
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
36phút
3 phút
A. Ổn định tổ chức: 
B. KTBC 
C. Bài mới:
1. GTB
2. HD
a. Hoàn thiện bài buổi sáng:
b. HD HS làm bài tập thêm:
Bài 1: 
- HS đặt tính làm tính tốt.
Bài 2: 
- HS tìm được số hạng chưa biết.
Bài 3:
- HS giải được toán có lời văn theo yêu cầu.
Bài 4:
- HS tìm được hiệu của hai số theo yêu cầu.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Chuẩn bị sách - vở .
- Không kiểm tra.
- GV giới thiệu bài
-Cho HS tự hoàn thành bài tập trong ngày
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS làm bài vào vở
- GV cùng HS chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV nhận xét bài làm.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV nhận xét tuyên dương HS.
- GV nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài sau. 
- HS chuẩn bị.
- HS nghe - ghi vở.
- HS tự hoàn thành bài sau đó chữa bài
- Học sinh yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS cùng GV chữa bài.
- Kết quả là:
182; 808; 27; 618.
- HS đọc bài yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- HS chữa bài: 
x + 442 = 628
 x = 628 – 442 
 x = 186
342 + x = 518
 x = 518 – 342 
 x = 276
- HS đọc bài.
- HS thảo luận làm bài.
Bài giải
a) Thùng thứ hai có số dầu là: 154 – 27 = 127 (l)
b) Cả hai thùng có số dầu là:
154 + 127 = 281 (l)
 Đáp số: a) 127 l
 b) 281 l
- HS đọc bài.
- HS làm bài.
- HS cùng GV chữa bài.
+ Số lớn nhất có 3 CS là 999
+ Số bé nhất có 3 CS là 100
Hiệu của hai số là:
999 – 100 = 899
 Đáp số: 899
- HS nghe
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................. 
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020
Chính tả (Nghe- viết )
Tiết 3: AI CÓ LỖI ?
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/ uyu (BT2).
- Làm đúng BT 3a/b
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung bài 2 .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút
32 phút
3 phút
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
H/động 1:
Nghe – viết:
- HS nghe – viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT
H/động 2: Làm bài tập:
- HS tìm được các từ theo yêu cầu và điền đúng từ vào chỗ chấm.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài .
- GV cho HS viết từ: hiền lành, chìm nổi, cái liềm.
- GV nhận xét 
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
+ GV đọc đoạn văn một lượt
 - GV mời 1 HS đọc.
- Đoạn văn nói lên tâm trạng của En –ri –cô như thế nào ?
+ GV HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Đoạn văn có những từ nào phải viết hoa? Vì sao ?
- Tên riêng người nước ngoài khi viết có gì đặc biệt ?
+ GV HD viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm và đọc từ khó
GV yêu cầu HS viết bảng: Cô - rét – ti , khuỷu tay , sứt chỉ , xin lỗi .
+ Viết chính tả :
- GV đọc cho HS viết 
+ Soát lỗi :
- GV đọc bài chính tả dừng lại phân tích từ khó 
- Thu bài - Nhận xét bài viết 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yc và mẫu
- Chia lớp thành 4 đội chơi trò chơi tìm từ tiếp sức . Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ là thắng cuộc 
- GV cùng HS kiểm tra kết quả.
Bài 3:
a) GV đọc đề bài
- Gọi HS đọc đề bài 
- Gọi 3 HS lên bảng làm 
- GV cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ 
- HS nghe
- 1 HS đọc đoạn văn
- Hối hận muốn xin lỗi nhưng không đủ can đảm.
- Có 5 câu.
- DTR, các chữ đầu câu.
- Có dấu gạch ngang ở giữa các chữ .
- Tìm và nêu từ khó viết
- HS viết bảng
- HS viết bài
- Đổi vở kiểm tra
- HS đọc 
- HS lên thi phần 
a) nguệch ngoạc, rỗng tuếch, khuếch khoác, bộc tuệch, ...
b) Khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu, ...
- HS đọc đề bài
- HS làm bài – nhận xét 
Cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn.
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Toán 
Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc một phép trừ).
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút
32 phút
3 phút
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Bài 1: 
- Biết cách thực hiện phép trừ (không nhớ hoặc có nhớ một lần).
Bài 2:
- Biết cách thực hiện phép trừ (không nhớ hoặc có nhớ một lần).
Bài 3:
- Biết tìm thành phần chưa biết
Bài 4:
- Biết giải toán có lời văn.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài .
- Đặt tính rồi tính
365-217 482- 253
- GV nhận xét 
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
- GV cho HS làm bảng con.
-
 567
 325
-
 868
 528
-
 387
 58
-
 100
 75
- Y/c HS nêu cách làm sau đó tự làm bài.
- Nhận xét tuyên dương.
- Đặt tính rồi tính:
542 – 318; 660 - 251
- Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì ? Nêu cách tính ?
- Nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- BT y/c ta làm gì ?
- Muốn tìm SBT, số trừ, hiệu ta làm như thế nào ?
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét làm bài.
- Y/c HS đọc đề.
Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo
Ngày thứ hai bán: 325 kg gạo
Cả hai ngày bán: kg gạo?
Bài toán cho biết gì ? Y/c tìm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài.
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng làm bài
- Đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bảng con.
+ 4 HS làm bảng lớn.
+ HSđọc bài, làm bài, nhận xét.
- Cần đặt thẳng hàng. 
a) 224; 409. b) 455; 220
- HSTL
+ 1 HS làm bảng, lớp làm vào SGK.
+ HS nêu
752
371
621
950
426
246
390
215
326
125
231
735
- Nhìn tóm tắt và nêu đề toán.
- HSTL
- HSTL
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Cả hai ngày bán được số kg gạo là:
415 + 325 = 740 (kg)
 Đáp số: 740 kg gạo
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Thể dục
GV chuyên dạy
Đạo đức 
Tiết 2: KÍNH YÊU BÁC HỒ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
II. Chuẩn bị: Các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
36 phút
3 phút
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: 
* HS tự liên hệ
- Giúp HS tự đánh giá việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy của bản thân và có phương hướng phấn đấu, rèn luyện theo 5 điều BH dạy.
Hoạt động 2: 
* Trình bày tranh ảnh Bác, chuyện, bài hát về Bác Hồ.
- Giúp HS biết những thông tin về Bác Hồ và tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ, thêm kính yêu BH.
Hoạt động 3: 
* Trò chơi phóng viên.
- GV giúp HS củng cố lại các bài học y/c HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi
4. Củng cố - dặn dò:
- GV cho HS hát một bài 
- Không kiểm tra.
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
- Y/c HS thảo luận nhóm 2 theo SGK.
- Mời 1 vài HS tự liên hệ.
- Khen HS học tốt thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và nhắc nhở lớp học tập các bạn.
- HS làm việc theo nhóm trình bày kết quả sưu tầm được dưới nhiều hình thức giới thiệu tranh ảnh, đọc thơ, kể chuyện, hát 
GV: Khen những nhóm làm tốt.
+ Cho HS làm phóng viên đi phỏng vấn hỏi 1 bạn trong lớp.
- HS được hỏi sẽ trả lời làm theo y/c của phóng viên.
- Nhận xét, đánh giá.
GVKL chung.
- Y/c HS đọc đồng thanh câu ca dao trong sách.
- Nhận xét, đánh giá.
- Chúng ta phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài sưu tầm tranh ảnh. Chuẩn bị bài sau
- Cả lớp hát
+ Thảo luận nhóm 2.
+ Đại diện nhóm nêu ý kiến.
+ Chia nhóm trình bày kết quả sưu tầm.
- HS thực hiện
- HS đọc
- HSTL
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiếng Anh
GV chuyên dạy
Âm nhạc*
GV chuyên dạy
Hướng dẫn học
TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ
I. Mục đích yêu cầu:
- Hoàn thành bài tập trong ngày
- Đọc và hiểu nội dung bài Cục nước đá để trả lời các câu hỏi có liên quan.
- Làm bài tập phân biệt s / x. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng theo yêu cầu của bài. Biết chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm.
II. Đồ dùng dạy học:
-Vở cùng em học Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học:
TG
ND - MT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
4’
1’
10’
20’
3’
A. Ổn định tổ chức
B. KTBC:
C. Bài mới
1. GTB
2. Dạy bài mới
a. Hoàn thành các bài tập trong ngày
b. Đọc hiểu
Bài 1
Bài 2
Bài 3
3. Củng cố - dặn dò
- Cho HS hát
- Nêu tác dụng của dấu hai chấm 
- GV giới thiệu bài
-GV giúp đỡ HS làm bài HDHS làm bài tập
-GV đọc bài: Cục nước đá - Cho HS đọc lại bài 
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét chốt bài
- Cho HS đọc lại bài
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét chốt bài
- Cho HS đọc lại bài
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét chốt bài
- Cho HS đọc lại bài
- Cho HS làm bài vào vở
- GV nhận xét chốt bài
-GV nhận xét giờ học
- HS hát
- 2HS nêu
-HS nghe
-HS hoàn thành bài sau đó chữa bài
-HS theo dõi
-2HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên chữa bài
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Chữa bài đúng vào vở
a. dòng nước dang rộng tay nói: mời bạn nhập vào với chúng tôi.
b. Các anh đục ngầu bẩn thỉu như thế, tôi hòa nhập với các anh sao được.
c. cục nước đá nằm trơ lại một mình, lát sau thì tan ra, ướt nhoẹt ở một góc sân.
d. Khoanh vào A
- 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên chữa bài
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- sàn, sơ, suối, sáng
 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên chữa bài
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Khoanh vào c
1HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo
- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS lên chữa bài
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
a. thiếu nhi b. trẻ em
c. ngây thơ d. lễ phép
-HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
Hoạt động tập thể
CHÚNG EM VẼ VỀ “MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU’’
I. Mục tiêu 
- Qua những bức tranh tự vẽ, Hs thể hiện tình cảm của mình qua trường lớp, với thầy cô, bạn bè .
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý, gắn bó với ngôi trường thân yêu của mình.
- Phát huy năng khiếu vẽ và khả năng biểu cảm của học sinh qua tranh vẽ.
II. Đồ dùng dạy học: Các tranh vẽ về trường lớp, thầy cô năm trước.
- Giấy màu, bút vẽ, 
III. Các hoạt động dạy học
TG
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
2’
32’
5’
A.Ổn định 
B. KTBC 
C. Bài mới:
a. GTB
b. Dạy bài mới:
Bước 1: chuẩn bị 
Bước 2: Vẽ tranh 
Bước 3: Trưng bày tranh
 Bước 4: triển lãm tranh.
Bước 5: Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV kiểm tra sĩ số của lớp.
- GV nhận xét
-GV giới thiệu bài
- Theo yêu cầu vẽ tranh đã nhắc ở tuần trước 
- Nội dung vẽ tranh theo chủ đề 
“Mái trường’’ bức tranhcần thể hiện khung cảnh trường lớp, hoạt động của bạn bè, thầy cô trong trường, 
- Hình thức trình bày: vẽ tranh trên khổ giấy A4 hoặc to hơn, góc cuối ở bên phải ghi tên người vẽ, có thể đặt tên cho bức tranh.
- Công bố danh sách BGK:
- GVCN, Lớp trưởng, lớp phó, mời GV mĩ thuật cố vấn cho triển lãm.
- Cử chọn người dẫn chương trình.
- Mỗi nhóm cử một đại diện thuyết minh bức tranh của tổ mình trong triển lãm.
-Cho các tổ trưng bày tranh vẽ của tổ mình.
- các tiết mục văn nghệ 
- GV khai mạc và giới thiệu ý nghĩa cuộc triển lãm tranh.
- Cả lớp bình chọn bức tranh đẹp, treo lên bảng, BGK hội ý nhanh để đưa ra kết luận tranh đạt giải 
-GV động viên, khen ngợi HS có ý thức và tinh thần cố gắng trong lớp. Nhấn mạnh tranh vẽ thể hiện tình cảm của các em với mái trường, thầy cô, bạn bè. Đặc biệt có những bức tranh đẹp, giàu cảm xúc, mong các em phát huy năng khiếu hội hoạ để truyền cho người xem những cảm xúc của mình .
-Tuyên bố kết thúc triển lãm. 
- Chuẩn bị cho HĐ 3 tiếp theo 
- Cả lớp hát một bài
- HS nghe
- Cả lớp đều tham gia vẽ tranh. Mỗi nhóm được phân công một khu vực triển lãm.
- Nộp tranh vẽ cho tổ trưởng trước 2-3 ngày.
- HS lựa chọn nội dung và tiến hành vẽ tranh 
- Các tổ trưng bày SP
- HS biểu diễn
- HS nghe
-HS theo dõi
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020
Luyện từ và câu
Tiết 2: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI - ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Là gì? (BT2).
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các câu của bài 2, 3
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Bài tập 1:
- HS tìm được một vài từ ngữ về trẻ em
Bài tập 2:
- HS tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? Là gì? 
Bài tập 3:
- HS đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm 
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài .
- Mời HS đặt câu có từ bạn nhỏ, sân trường.
- GV nhận xét tuyên dương.
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
- GV mời HS đọc YC của bài.
- GV cho HS chơi trò chơi: Thi tim từ nhanh.
- Y/c HS đọc bài mẫu.
Chia lớp thành theo y/c a, b, c.
- Phổ biến cách chơi: Các em trong đội tìm từ và nối tiếp nhau lên bảng ghi từ tìm được vào cột của mình. Mỗi em ghi 1 từ. Sau 5 phút đội nào tìm được nhiều hơn thì thắng.
- GV mời HS đọc YC của bài.
-Y/c HS suy nghĩ làm bài vào vở.
-Y/c HS lên bảng làm bài vào bảng phụ GV ghi sẵn.
- GV mời HS đọc YC của bài.
- Muốn đặt được câu phải chú ý điều gì ?
+ Xác định bộ phân in đậm trả lời cho câu nào ?
- Y/c hs làm bài, 3 hs làm bảng
- VN ôn bài, tìm từ theo chủ đề ôn mẫu câu đã học
- Cả lớp hát
- HS đặt câu và HS khác nhận xét bạn.
- HS đọc YC.
- HS nghe phổ biến luật chơi.
- HS chơi trò chơi
a) Thiếu niên, nhi đồng, trẻ em, trẻ con, em bé, cậu bé, cô bé,...
b) Ngoan ngoãn, thơ ngây, trong sáng, thật thà, trung thực, hiền lành, lễ phép, chăm chỉ,...
c, nâng niu, chiều chuộng, chăm bẵm, chăm chút, quý mến, yêu quý, năng đỡ,...
- Nhận xét
+ 1HS đọc.
+ HS làm bài. 
+ Kiểm tra chéo, đọc bài.
- HS làm - chữa
Ai(cái gì, con gì)
Là gì?
a) Thiếu nhi
là măng non của đất nước.
b) Chúng em
là học sinh tiểu học.
c) Chích bông
là bạn của trẻ em.
+ HS đọc
- HS làm bài cùng chữa bài.
- Ai, cái gì, con gì ?
a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê VN?
b) Ai là những chủ nhân tương ai của Tổ quốc?
c) Đội Thiếu niên Tiền phong HCM là gì?
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Toán
Tiết 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. Mục tiêu
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân).
II. Chuẩn bị: SGK , bảng phụ 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Bài 1:
- HS đọc bảng nhân tốt và thực hiện nhân nhẩm tốt.
Bài 2:
- HS tính được giá trị biểu thức.
Bài 3:
- HS giải được toán có lời văn.
Bài 4:
- HS giải được toán có lời văn tính chu vi tam giác.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài .
Tính:
a, 3 x 4= b, 200x2=
 3x 7= 200x 4=
 3x 5= 100x 5=
- GV nhận xét.
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
- GV YC HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm SGK- 2 hs lên bảng làm
- Cho HS nêu cách tính nhẩm nhanh. 
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- GV viết biểu thức 
4 x 3 + 10
- Yêu cầu HS suy nghĩ tính.
- Nêu cách tính gía trị biểu thức?
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc yc – tóm tắt
1 bàn: 4 cái ghế
8 bàn: cái ghế?
- GV cho HS phân tích đề toán sau đó làm bài 
- Gọi HS đọc đề bài 
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác?
- Hình tam giác có mấy cạnh ?
- YC cả lớp làm bài, gọi HS lên bảng làm 
- Gọi HS đọc bài , nhận xét 
- Củng cố bảng nhân 
- Nhận xét giờ học 
- Chuẩn bị bài
- Cả lớp hát
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Tổ chức thi đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5 theo dãy bàn.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
+ 2 HS làm bài 1 a, b trên bảng:
- HS nêu.
+ Cả lớp làm bài vào nháp
a) Các bảng nhân.
b) 400; 800; 500; 
600; 800; 500.
- HS đọc.
- Làm bài – chữa
- HS nêu
+ Làm bài
+ 2 HS lên bảng làm, n/ xét
a) 43; b) 9; c) 36.
- Đọc BT
- Làm bài vào vở
- Đổi vở KT chéo
- 1 HS lên bảng làm
8 bàn có số ghế là:
 8 x 4=32(cái ghế)
 Đáp số: 32 cáighế
- Đọc BT
- HS nêu- làm bài
- Có 3 cạnh.
Bài giải.
Chu vi hình tam giác ABC là:
 100 x 3 = 300 (cm)
 Đáp số: 300 cm
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Tập đọc
Tiết 5: CÔ GIÁO TÍ HON
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ ngữ và hiểu nghĩa: nón, khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính,...Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. (TL được các câu hỏi trong SGK).
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
H/động 1: 
Luyện đọc:
- HS luyện đọc tốt từ, câu và đoạn văn.
H/động 2: 
Tìm hiểu bài:
Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài .
- Vì sao En- ri- cô hối hận muốn xin lỗi? 
- GV nhận xét HS.
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
* GV đọc mẫu: Đọc nhẹ nhàng tình cảm, thích thú.
* Y/c HS đọc từng câu.
- HDLĐ từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Khoan thai là gì ? Tìm từ trái nghĩa với khoan thai?
- Cười khúc khích là cười như thế nào? Đặt câu với từ khúc khích?
- Em hình dung như thế nào là mặt tỉnh khô?
- GV GT: Cây trâm bầu
- Yêu cầu HS LĐ nhóm.
- HS đọc đồng thanh cả bài.
- GV cho HS đọc từng đoạn
- Các bạn nhỏ chơi trò gì?
- Ai là cô giáo “Cô giáo” có mấy “Học trò” là những ai?
- Những cử chỉ nào của “Cô giáo Bé” làm em thích?
- Bé vào vai “Cô giáo” rất đáng yêu vậy còn “Học trò” thì sao ?
- Hãy tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám học trò?
- Em có nhận xét gì về trò chơi của 4 chị em Bé ?
- Theo em vì sao Bé đóng vai “Cô giáo” đạt đến thế ?
- GVKL: 
- Gọi HS đọc mẫu
- Y/c HS tự luyện đọc.
- Gọi 3 - 4 HS thi đọc, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp hát
- HS đọc bài “Ai có lỗi”.
- HS TL
- HS theo dõi
+ HS nối tiếp đọc 1 câu.
+ Đọc nối tiếp theo đoạn.
+ là thong thả, nhẹ nhàng. Trái nghĩa: vội vàng hấp tấp.
+ cười nhỏ phát ra liện tục và thể hiện sự thích thú:(Các bạn nhỏ cười khúc khích).
+ Là khuôn mặt không biểu lộ tình cảm, thái độ gì.
- HS quan sát.
- Luyện đọc trong nhóm
- Lớp đồng đồng thanh
- HS đọc từng đoạn, TLCH:
+ Chơi trò chơi lớp học.
+ Bé đóng vai cô giáo 
+ Bé ra vẻ người lớn 
+ khúc khích đứng dậy chào cô 
- HS nêu.
+ Trò chơi thật là hay, lí thú, sinh động, đáng yêu.
+ Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn được làm cô giáo.
+ HS đọc, lớp theo dõi.
- Tự luyện đọc
- cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS nghe
IV. Rút kinh nghiệm:
Tập viết
Tiết 2: ÔN CHỮ HOA: Ă, Â
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng Ăn quả mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Chuẩn bị: Mẫu chữ hoa A , Ă,... Tên riêng và câu ứng dụng viét sẵn.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
T. gian
ND - MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 phút
4 phút.
32 phút
3 phút
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu
Hoạt động 4: HD viết vở tập viết
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS hát một bài .
- GV nhận xét.
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới 
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ A, Ă ,L
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- GV treo các chữ viết hoa và gọi HS nhắc lại qui trình viết A, Ă, L
- Viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
- YC HS viết A, Ă , L vào bảng 
* Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi 1HS đọc từ ứng dụng 
- Tại sao từ Âu Lạc được viết hoa ?
- GV: Âu Lạc là tên của nước ta dưới thời ADV đóng đô ở Cổ Loa- Đông Anh- Hà Nội .
- Từ ứng dụng có mấy chữ ? Là những chữ nào ?
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
- Yêu cầu HS viết: Âu Lạc
* Giới thiệu câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng
GV: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết ơn những người đã giúp mình, những người làm ra những thứ cho mình hưởng 
- Câu ứng dụng cá chữ có chiều cao ntn?
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- GV cho HS xem bài mẫu sau đó nêu yc của bài viết 
- Theo dõi HS viết bài và sửa lỗi
- Thu một số bài - Nhận xét
- Nhận xét bài học.
- VN hoàn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2018_2019.doc