Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 11 (Bản hay)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 11 (Bản hay)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

- Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong sách giáo khoa theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc 1 đoạn của câu chuyện Đất quý, đất yêu.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (du lịch, Ê-ti-ô-pi-a, cởi giày ra,.). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GDKNS:

- Xác định giá trị.

- Giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực.

*GDBVMT:

- Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. Giáo viên nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng, cao quý, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài học.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

docx 38 trang ducthuan 05/08/2022 1700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 theo CV2345 - Tuần 11 (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11:
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.
 	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
- Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong sách giáo khoa theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc 1 đoạn của câu chuyện Đất quý, đất yêu.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (du lịch, Ê-ti-ô-pi-a, cởi giày ra,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS:
- Xác định giá trị. 
- Giao tiếp.
- Lắng nghe tích cực.
*GDBVMT:
- Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. Giáo viên nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng, cao quý, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Đọc thuộc lòng một đoạn bài Thư gửi bà.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý các câu đối thoại. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
+ Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.//
+ Tại sao các ông lại phải làm như vậy?// (Giọng ngạc nhiên).
+ Nghe những lời nói chân tình của viên quan,/ hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê hương của người Ê-ti-ô-pi-a.//
- Giáo viên kết hợp giảng giải thêm: sản vật là vật được làm ra, lấy được từ trong thiên nhiên (như lúa, ngô, trái cây, tôm cá,...). Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ cùng nghĩa với từ khâm phục.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (du lịch, Ê-ti-ô-pi-a, cởi giày ra,...)
- Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Học sinh đọc đồng thanh lời của viên quan ở đoạn 2.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 4 câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. 
+ Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a tiếp đãi thế nào?
+ Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra?
+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ? 
+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a đối với quê hương?
*THGDBVMT: Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. Giáo viên nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng, cao quý, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được 
=> Giáo viên chốt nội dung: Giáo viên chốt ý như sách giáo viên.
- 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng hiếu khách.
- Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày. 
- Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
- Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất. 
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc lời của viên quan ở đoạn 2.
- Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động.
- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.
- Xác định các giọng đọc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện
 b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Giáo viên gợi ý hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện theo tranh.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- Gọi học sinh nêu kết quả.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về việc gì?
+ Em học được gì từ câu chuyện này?
*Giáo viên giáo dục học sinh: Câu chuyện về phong tục độc đáo của người Ê-ti-ô-pi-a đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của họ. Không chỉ người Ê-ti-ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng vậy.
- Lắng nghe.
- Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng trình tự của câu chuyện.
+ Học sinh làm việc cá nhân.
- 2 học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển:
- Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- Nhiều học sinh trả lời: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất...
6. HĐ ứng dụng (1phút)
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Về nhà tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu đất nước của người Việt Nam.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 .
TOÁN:
TIẾT 51: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TIẾP)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính .
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
 Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3 (dòng 2).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 (T51).
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút) 
- Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đưa ra bài toán để học sinh tìm đáp án: Mẹ Lan thưởng cho Lan 6 quyển vở. Cô giáo thưởng thêm cho bạn một nửa số quyển vở mẹ bạn thưởng. Hỏi sau khi được thưởng, Lan có bao nhiêu quyển vở?
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi. (Đáp án: 9 quyển vở)
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. Hoạt động hình thành kiến kiến mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính
* Cách tiến hành:
Bài toán 1:
 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng.
- Gọi 2 học sinh dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. 
- Yêu cầu học sinh chia sẻ điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. 
- Dự kiến một số câu hỏi học sinh có thể trao đổi với nhau:
+ Theo bạn bước 1 ta đi tìm gì?
+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 chúng ta tìm gì? 
- Lệnh cho học sinh trao đổi N2 để thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép tính nhân còn lại.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại 2 bước tính...
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài giải.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- 2hs đọc lại bài toán.
- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi.
- Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: 
- Tìm số xe đạp cả hai ngày.
- Học sinh thực hiện.
- Thực hiện yêu cầu, chia sẻ kiến thức với bạn, thống nhất cách làm.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Củng cố, áp dụng cách giải toán có lời văn bằng hai phép tính, làm được BT 1, 2, BT3(dòng 2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?
+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?
+ Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm như thế nào?
- Tổ chức cho học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
- Giáo viên cho học sinh nêu và phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em.
- Cho học sinh lên chia sẻ cách làm bài.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi điền đáp số đúng vào ô trống.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 3 (dòng 2): (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
- Tính quãng đường từ nhà đến bưu điệ tỉnh.
- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.
- Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dàu là:
5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dàu là:
5 + 15 = 20 (km)
Đáp số: 20km
- Học sinh đọc và vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Học sinh chia sẻ kết quả.
Bài giải:
Số lít mật ong lấy ra là:
24 : 3 = 8 (l)
Số lít mật ong còn lại là:
24 – 8 = 16 (l)
Đáp số: 16 l mật ong
- Học sinh tham gia chơi. 
 gấp 2 lần bớt 2
12
6
10
 giảm 7lần thêm 7
8
56
15
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
 gấp 3 lần thêm 3
15
5
18
 gấp 6 lần bớt 6
42
7
36
3. HĐ ứng dụng (2 phút) 
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Góc Thư viện lớp mình có 26 quyển truyện cười. Số truyện tranh bằng một nửa số truyện cười. Hỏi góc Thư viện lớp mình có tất cả bao nhiêu quyển truyện?
- Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Năm nay Minh 7 tuổi. Tuổi Minh bằng tuổi bố. Tính tổng số tuổi của cả hai bố con?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KỲ 1
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học trước.
2. Kĩ năng: - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong tực tế cuộc sống.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước, các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập.
- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Khởi động (5 phút):
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.
- Hát: “Em yêu trường em”
- Lắng nghe.
 2. HĐ thực hành: (25 phút)
* Mục tiêu: 
- Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học trước.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã?
- Yêu cầu lớp hát bài hát về Bác Hồ.
+ Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
+ Qua câu chuyện “Chiếc vòng bạc” Em thấy Bác Hồ là người như thế nào? 
+ Hãy kể về những điều mà mình đã hứa và thực hiện lời hứa với mọi người? 
 + Theo em nếu không giữ lời hứa sẽ có hại như thế nào? 
*Giáo viên nhận xét, kết luận.
* Ôn tập: - Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.
+ Khi người thân trong gia đình như ông, bà, cha, mẹ bị bệnh em chăm sóc như thế nào? 
+ Vì sao chúng ta phải quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ? 
+ Em hãy kể một số công việc mà em tự làm?
+ Theo em tự làm lấy việc của mình có tác dụng gì?
*Giáo viên nhận xét, kết luận.
+ Em đã gặp những niềm vui, nỗi buồn nào trong cuộc sống? Những lúc như vậy em cảm thấy ra sao?
+ Hãy kể một số câu chuyện nói về việc em hoặc bạn đã biết chia sẻ buồn vui cùng bạn?
- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài.
*Giáo viên rút ra kết luận.
- Nhắc lại tên các bài học: 
- Học sinh hát các bài hát có nội dung ca ngợi Bác Hồ.
- Lần lượt một số em kể trước lớp.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh kể.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh kể về những công việc mình đã chăm sóc giúp đỡ ông bà, cha mẹ khi bị bệnh.
- Học sinh trả lời.
- Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp.
- Giúp chúng ta tự tin và có ý thức tự cố gắng, tự lập trong cuộc sống.
- Học sinh nêu.
- Học sinh kể
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.
- Lắng nghe.
 3. Hoạt động ứng dụng (3 phút):
 4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Học sinh hát, đọc thơ hoặc kể chuyện về nội dung có liên quan đến trường, lớp.
- Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức.
- Tự đánh giá bản thân mình về việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Tiếng hò trên sông. 
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong/oong; làm đúng bài tập 3a có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết chính tả.
- Biết viết hoa đúng các chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài (Gái, Thu Bồn); ghi đúng các dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng). 
- Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDBVMT:
- Học sinh yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2, giấy khổ lớn để học sinh thi tìm nhanh bài tập 3. 
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
- Viết bảng con: là cầu tre nhỏ, đêm trăng, rụng trắng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- 1 học sinh đọc lại.
- Chị Gái đang hò trên sông.
- Điệu hò chèo thuyền của chị Gái làm cho tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều và con sông Thu Bồn.
- Bài văn có 4 câu.
- Tên riêng: Gái, Thu Bồn.
- Những chữ đầu câu và tên rieeng phải viết hoa.
- trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời,...
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.
+ Ai đang hò trên sông?
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?
 b. Hướng dẫn trình bày:
+ Bài văn có mấy câu?
+ Tìm các tên riêng trong bài?
+ trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe.
- Học sinh viết bài.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong/oong; làm đúng bài tập 3a có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.
Bài 3a: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3a.
- Chia nhóm, các nhóm thi làm bài trên giấy, xong đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 1 học sinh đọc lại kết quả.
- Cho học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
- Lời giải: 
a) Chuông xe đạp kêu kính coong
 Vẽ đường cong
b) Làm việc xong
 Cái xoong
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm thi làm bài trên giấy.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. Lớp bình chọn nhóm làm đúng nhất.
- 1 học sinh đọc lại kết quả.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập theo lời giải đúng.
- Lắng nghe.
6. HĐ ứng dụng (3 phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về cảnh đẹp quê hương đất nước và tự luyện chữ cho đẹp hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP ĐỌC: 
VẼ QUÊ HƯƠNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: sông máng (sông đào).
 	- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của 1 bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 2 khổ thơ trong bài; Học sinh M3, M4 thuộc cả bài thơ).
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, bức tranh,...
 	- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDBVMT:
- Cảm nhận được vẽ đẹp nên thơ của quê hương thôn dã, thêm yêu quý đất nước ta.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Giáo viên kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Hát bài: Quê hương tươi đẹp.
- Nêu nội dung bài hát.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý học sinh đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó: 
Xanh tươi, /đỏ thắm.// 
Tre xanh,/ lúa xanh/
A,/ nắng lên rồi/
- Giáo viên kết hợp giảng giải thêm:
+ Chói ngời: chói sáng và đẹp rực rỡ.
+ Bát ngát: rộng lớn đến mức tầm mắt không sao bao quát hết được.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng dòng thơ trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, bức tranh,...)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của 1 bạn nhỏ.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ?
+ Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó?
+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất? 
*Giáo viên kết luận: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của 1 bạn nhỏ.
- 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
- Tre, lúa, sông máng, trời, mây, mùa thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.
- Tre xanh, cây lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, nhà ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm, Mặt Trời đỏ chót.
- C) Vì bạn nhỏ yêu quê hương 
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.
- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4).
5. HĐ ứng dụng (1 phút) 
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Tìm các bài thơ, bài văn viết về quê hương đất nước. 
- Hãy vẽ một bức tranh về đề tài quê hương nơi em ở.
- Luyện đọc trước bài: Nắng phương Nam
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................
 TOÁN:
TIẾT 52: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Củng cố, khắc sâu về kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4 (a, b).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua ghép phép tính ở cột A với đáp số ở cột B:
A
B
7 gấp 3 lần rồi thêm 5
18
45 giảm 5 lần rồi gấp 3 lần
29
4 gấp 8 lần rồi bớt đi 3
26
2 gấp 3 lần rồi thêm 12
27
- Kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
2. HĐ thực hành (25 phút)
* Mục tiêu: Củng cố về giải bài toán có hai phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
+ Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết đặt đề toán.
- Tổ chức cho học sinh nhận xét.
*Giáo viên củng cố về cách giải bài toán bằng 2 phép tính...
Bài 4 (a, b): (Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát phép tính mẫu:
+ Gấp 15 lên 3 lần?
+ Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47 thì được bao nhiêu?
- Tổ chức cho học sinh thi đua làm theo nhóm đôi.
Bài 2: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- Giáo viên hỗ trợ học sinh còn vướng măc, kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp: 
Bài giải:
Cả 2 lần số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Số ô tô còn lại là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
- Học sinh tự đặt đề toán sau đó giải, chia sẻ cặp đôi rồi chia sẻ kết quả trước lớp: 
Bài giải:
Số học sinh khá là:
14 + 8 = 22 (học sinh)
Số học sinh khá và giỏi là:
14 + 22 = 36 (học sinh)
Đáp số: 36 học sinh
+... gồm 2 bước giải:
14 + 8 = 22 (bạn)
 14 + 22 = 36 (bạn)
- Học sinh quan sát mẫu và trả lời.
- Học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ kết quả trước lớp:
a) 12 x 6 = 72; 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_theo_cv2345_tuan_11_ban_hay.docx