Giáo án lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gọi HS lên bảng làm bài.
88 + 135 742 + 139
- Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* VD a: 432 – 215
+ Ghi bảng 432 - 215 = ?
- Y/c hs đặt tính và nêu cách đặt tính.
- GV nhắc lại để HS ghi nhớ
- Hướng dẫn học sinh cách tính.
- Y/c HS nêu lại cách thực hiện
- Phép trừ này có gì khác so với các phép trừ đã học ?
* VD b: 627 – 143 = ?
- Y/C HS thực hiện tương tự như đối với phép tính trên .
- Ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ a chúng ta vừa thực hiện ?
Bài 1 (cột 1, 2, 3):
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu 3HS lên bảng
- Y/c cả lớp thực hiện vào b/con
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2 (cột 1, 2, 3):
- Gọi HS nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS làm bài
- Y/c HS đổi vở để KT chéo.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 3:- GV gọi HS đọc bài toán.
-Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài.Lớp thực hiện vào vở.
- Nhận xét, chốt KQ đúng.
- Nhận xét đánh giá tiết học
- VN chuẩn bị bài : Luyện tập. - HS hát
- 2HS lên bảng, lớp làm nháp.
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính.
- Nhận xét
- Lắng nghe
- 2 HS nêu
- Phép trừ này khác với phép trừ đã học là phép trừ có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục.
- Ở phép tính này khác với phép tính trên là trừ có nhớ 1 lần từ hàng chục sang hàng trăm.
- Một HS đọc yêu cầu bài 1.
- 3 em lên bảng đặt tính và tính, - HS cả lớp làm vào bảng con.
- HS nhận xét bài bạn.
- Nêu y/c bài
- 3HS lên bảng ,lớp làm vào vở.
- HS đổi vở để KT cho nhau.
- HS nhận xét bài bạn.
- HS nêu đề bài
- Nêu cách giải bài toán
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vào vở.
Giải
Bạn Hoa sưu tầm được số con tem là: 335 – 128 = 207 (con tem)
Đ/S: 207 con tem
- HS nhận xét bài bạn.
TUẦN 2: Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ .......................................... Tiết 2: Toán TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần) I. Mục tiêu: Sau tiết học , HS có khả năng: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm). 2. Kĩ năng: Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ). 3. Thái độ : HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Cá nhân: SGK, vở ghi. - Nhóm: Bảng nhóm, phấn màu III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Ví dụ c.Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi HS lên bảng làm bài. 88 + 135 742 + 139 - Nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * VD a: 432 – 215 + Ghi bảng 432 - 215 = ? - Y/c hs đặt tính và nêu cách đặt tính. - GV nhắc lại để HS ghi nhớ - Hướng dẫn học sinh cách tính. - Y/c HS nêu lại cách thực hiện - Phép trừ này có gì khác so với các phép trừ đã học ? * VD b: 627 – 143 = ? - Y/C HS thực hiện tương tự như đối với phép tính trên . - Ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ a chúng ta vừa thực hiện ? Bài 1 (cột 1, 2, 3): - Gọi học sinh đọc yêu cầu BT - Yêu cầu 3HS lên bảng - Y/c cả lớp thực hiện vào b/con - GV nhận xét đánh giá Bài 2 (cột 1, 2, 3): - Gọi HS nêu bài tập 2. - Yêu cầu HS làm bài - Y/c HS đổi vở để KT chéo. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 3:- GV gọi HS đọc bài toán. -Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán. -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài.Lớp thực hiện vào vở. - Nhận xét, chốt KQ đúng. - Nhận xét đánh giá tiết học - VN chuẩn bị bài : Luyện tập. - HS hát - 2HS lên bảng, lớp làm nháp. - HS khác nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính. - Nhận xét - Lắng nghe - 2 HS nêu - Phép trừ này khác với phép trừ đã học là phép trừ có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục. - Ở phép tính này khác với phép tính trên là trừ có nhớ 1 lần từ hàng chục sang hàng trăm. - Một HS đọc yêu cầu bài 1. - 3 em lên bảng đặt tính và tính, - HS cả lớp làm vào bảng con. - HS nhận xét bài bạn. - Nêu y/c bài - 3HS lên bảng ,lớp làm vào vở. - HS đổi vở để KT cho nhau. - HS nhận xét bài bạn. - HS nêu đề bài - Nêu cách giải bài toán - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vào vở. Giải Bạn Hoa sưu tầm được số con tem là: 335 – 128 = 207 (con tem) Đ/S: 207 con tem - HS nhận xét bài bạn. Tiết 3 + 4: Tập đọc - Kể chuyện AI CÓ LỖI ? I. Mục tiêu : Sau bài học , học sinh có khả năng : A) Tập đọc : 1.Kiến thức : Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện :Phải biết nhường nhịn bạn , nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn .(trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc- hiểu 3.Thái độ : Biết yêu quý bạn bè B) Kể chuyện 1. Kiến thức : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói , kĩ năng nghe 3.Thái độ : ứng xử văn hóa , thể hiện sự cảm thông . II.Chuẩn bị : - GV: Tranh minh họa (SGK). Bảng phụ viết sẵn câu cần HD HS luyện đọc. - HS : SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy – học TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1’ 3’ 34’ 20’ 20’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Luyện đọc c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài d. Luyện đọc lại 4. Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Hai bàn tay em. - Giáo viên nhận xét TẬP ĐỌC - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * GV đọc mẫu * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: + Viết từ khó lên bảng: Cô-rét-ti, En-ri-cô, khuỷu, nguệch, ... + Y/c HS đọc nối tiếp câu + GV lắng nghe uốn nắn cho HS. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp: + Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó. - Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi. + Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng + Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn 1 , 2, 3 + Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc đoạn 4, 5 * Y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2 + Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì ? + Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau ? * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + Vì sao En-ri-cô hối hận muốn xin lỗi Cô-rét-ti ? + En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti không? * Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và 5. + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ? + Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ? + Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen ? - GV đọc mẫu đoạn 3, 4, 5 - Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em. - Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai - GV và HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất . KỂ CHUYỆN 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ - Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ kể lại lần lượt 5 đoạn trong truyện Ai có lỗi ? bằng lời kể của em dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh họa. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh - Yêu cầu cả lớp đọc thầm, quan sát tranh trong sách giáo khoa , phân biệt nhân vật. - Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe - Yêu cầu học sinh thi kể từng đoạn trước lớp . - Theo dõi gợi ý HS kể còn lúng túng. - Qua câu chuyện em học được điều gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà tập kể lại nhiều lần. - HS hát - 2HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - 2 em nhận xét bạn đọc. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - HS theo dõi GV đọc mẫu. - Quan sát tranh (Cô-rét-ti mặc áo nâu, En-ri-cô mặc áo xanh) - HS đọc . - HS đọc nối tiếp câu (1-2 lượt) + HS nối tiết nhau đọc 5 đoạn (1 đến 2 lượt) + Đọc chú giải trong SGK để giải nghĩa từ. + HS luyện đọc nhóm đôi. (đọc nối tiếp theo đoạn) + 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh đoạn 1 , 2, 3 + 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 4, 5 * Lớp đọc thầm đoạn 1và 2 : + Hai Bạn nhỏ tên là En-ri-cô và Cô-rét-ti . + Cô-rét-ti vô ý đụng khuỷu tay vào En-ri-cô làm En-ri-cô viết hỏng * Lớp đọc thầm đoạn 3 + Vì En-ri-cô bình tĩnh nghĩ lại và biết Cô-rét-ti không cố ý chạm vào tay mình + En-ri-cô không đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti. * Lớp đọc thầm đoạn 4, 5 - Cô- rét- ti cười hiền hậu đề nghị ta lại thân nhau như trước đi - Bố mắng chính En-ri-cô là người có lỗi đã không chủ động xin lỗi còn tính đánh bạn. - HS trả lời. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Các nhóm tự phân vai ( En-ri-cô, Cô-rét-ti và người bố ) luyện đọc - 2 nhóm thi đọc - Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay. - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ - Quan sát tranh minh họa truyện, nhẩm kể 5 đoạn chuyện - Từng học sinh kể cho nhau nghe. - 5HS nối tiếp nhau kể theo 5 đoạn của câu chuyện - Lớp nhận xét lời kể của bạn; bình chọn bạn kể tốt nhất. - HS trả lời. Tiết 5: Đạo đức KÍNH YÊU BÁC HỒ( TIẾT 2) I. Mục tiêu: Sau tiết học , học sinh có khả năng: 1.Kiến thức: Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.. - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. 2. Kĩ năng:Thực hiện theo theo Năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng. 3. Thái độ : Luôn kính yêu và biết ơn Bác Hồ II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu thảo luận, tranh minh họa SGK. - HS: SGK.Một số câu bài thơ, bài hát nói về Bác Hồ. III. Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra: 2.Bài mới a.Giới thiệu: b. Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Mục tiêu: - HS nhớ được Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. - Ghi nhớ tình cảm của thiếu nhi và Bác Hồ. Hoạt động 2: Phân tích truyện “Các cháu vào đây với Bác” 3. Củng cố - Dặn dò - KT sách, vở của HS - GV giới thiệu bài: + Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát các bức ảnh trang 2, vở bài tập đạo đức, tìm hiểu nội dung và đặt tên phù hợp cho từng bức ảnh đó. + Nhận xét bổ sung ý + Yêu cầu thảo luận cả lớp để tìm hiểu thêm về Bác 1. Bác sinh ngày, tháng, năm nào? 2. Quê Bác ở đâu? 3. Bác Hồ đã có công lao to lớn như thế nào với dân tộc ta? 4. Tình cảm của Bác Hồ đối với các cháu thiếu nhi như thế nào? + Kết luận + Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác”.Ycầu thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: - Qua câu chuyện, em cảm thấy tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ và tình cảm của Bác Hồ đối với các cháu thiếu nhi như thế nào? + Kết luận: + Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy các việc cần làm của thiếu nhi để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. + Yêu cầu học sinh tìm hiểu Năm điều Bác Hồ dạy. - Nhận xét giờ học - VN học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên , nhi đồng và xem trước bài : Giữ lời hứa. - HS sắp xếp sách vở + Tiến hành quan sát từng bức tranh và thảo luận nhóm.Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Câu trả lời đúng: Ảnh 1: Các cháu thiếu nhi thăm Bác ở phủ chủ tịch. Ảnh 2: Bác Hồ vui múa hát cùng các cháu thiếu nhi. Ảnh 3: Bác Hồ và các cháu thiếu nhi. Ảnh 4: Bác Hồ chia kẹo cho các cháu thiếu nhi. + Các nhóm chú ý lắng nghe, bổ sung sửa chữa cho nhóm bạn. + 34 học sinh trả lời. + Lớp chú ý lắng nghe, bổ sung. +Lớp chú ý lắng nghe. Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2019 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Sau bài học , học sinh có khả năng : 1.Kiến thức : Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc 1 phép trừ ). 2.Kĩ năng : HS có kĩ năng tính toán và làm việc nhóm 2.Thái độ : HS ham thích học toán II.Chuẩn bị : - Cá nhân: Mỗi HS tự hoàn thành phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần). - Nhóm : Bảng nhóm ghi ND BT3 III. Các hoạt động dạy- học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b,Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi 2 em lên bảng làm bài. 727 - 272 404 - 184 - Nhận xét đánh giá. - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng Bài 1: - Y/c HS làm bài - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 (a) : - GV HD tương tự BT1 - Nhận xét chung về bài làm của HS. Bài 3 (cột 1, 2, 3) : Gọi HS nêu y/c bài - Treo bảng phụ - Y/c HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu - Gọi HS khác nhận xét bài bạn Bài 4 : Y/c HS đọc tóm tắt bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Y/c HS làm bài - Nhận xét, chốt KQ đúng - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà ôn lại các bảng nhân đã học - HS hát - 2 HS lên bảng làm bài. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Nêu y/c bài toán - 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - HS nêu cách thực hiện phép tính của mình - Lớp nhận xét - Đọc yêu cầu BT - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - Lớp nhận xét. - Nêu y/c bài - HS hoạt động nhóm 4 - HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng . Nhóm khác NX - Một em đọc tóm tắt bài toán - HS TLCH - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Bài giải Cả hai ngày cửa hàng bán được số kg gạo là: 415 + 325 = 740 (kg) ĐS: 740 kg - Lớp nx, chữa bài Tiết 2: Chính tả ( Nghe - viết) AI CÓ LỖI ? I. Mục tiêu : Sau bài học , học simnh có khả năng : 1.Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch /uyu (BT2 Làm đúng bài tập (3 a/ b) 2. Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả,trình bày bài sạch ,đẹp . 3. Thái dộ: Giáo dục HS có tính cẩn thận . II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ , phấn màu . - HS : Bảng con , vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nghe - viết c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 4. Củng cố - Dặn dò - Mời 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ HS viết sai trong tiết chính tả trước: hiền lành, chìm nổi, cái liềm - Nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * Hướng dẫn HS chuẩn bị - Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết. - Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại + Đoạn văn nói lên điều gì? + Đoạn văn có mấy câu? + Tìm tên riêng trong bài chính tả ? + Khi viết tên riêng, ta viết ntn? - Y/c HS tìm các tiếng, từ khó dễ viết sai - Y/c HS viết các tiếng, từ khó - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Đọc cho HS viết bài - Đọc từng câu kết hợp theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết - Đọc lại để HS tự soát lỗi . - Chấm vở 1 số em và nhận xét. Bài 2: - Chia bảng thành cột. - Yêu cầu chia lớp thành nhóm chơi tiếp sức, mỗi nhóm tiếp nối nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu. - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Bài (3): Gọi HS đọc y/c bài 3. - GV treo b/phụ chép sẵn BT3. - Gọi 2HS lên làm trên bảng. - Y/c cả lớp thực hiện vào vở - GV nhận xét, chốt KQ đúng - GV NX đánh giá tiết học. - Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - HS hát - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 - 3 học sinh đọc lại bài. - HS trả lời. - 5 câu. - Cô-rét-ti. - Phải viết hoa chữ cái đầu tiên rồi đặt gạch nối giữa các chữ. - Lớp nêu ra một số tiếng khó: giận,lắng xuống, Cô-rét-ti, khủyu tay, sứt chỉ, xin lỗi - 3 HS viết bảng lớp, lớp viết vào nháp - HS nhận xét. - HS đọc các từ vừa viết. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Nêu yêu cầu của bài tập. - Lớp chia thành nhóm. - Các nhóm thi đua tìm nhanh các từ có vần : uêch / uyu - Đại diện nhóm đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét. - 2HS đọc yêu cầu bài. - 2HS làm bài bảng phụ, lớp làm vào vở - Nhận xét bài bạn Tiết 5: Tự nhiên và xã hội VỆ SINH HÔ HẤP I.Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng: 1.Kiến thức : Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp 2. Kĩ năng : Tư duy phân tích , phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp làm chủ bản thân : 3.Thái độ : HS thấy lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp II.Chuẩn bị : - GV : Phiếu bài tập - HS: SGK III.Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hoạt động 1 c/ Hoạt động 2 4. Củng cố - Dặn dò - Thở không khí trong lành có lợi gì ? - Khi phải thở không khí có khói bụi em thấy thế nào? - Nhận xét đánh giá - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng - T/c cho học sinh thảo luận nhóm đôi, các nhóm quan sát hình 1, 2, 3 SGK trả lời câu hỏi + Hãy cho biết ích lợi việc thở sâu vào buổi sáng? + Bạn trong tranh 2, 3 đang làm gì? + Việc làm đó có ích lợi gì? + Hàng ngày em nên làm gì để giữ sạch mũi, họng ? - GV nhận xét, kết luận - Nhắc học sinh nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng. * Bước 1: Yêu cầu từng cặp HS mở SGK quan sát các hình ở trang 9, lần lượt người hỏi người trả lời. - Hướng dẫn học sinh giúp các em đặt thêm câu hỏi: + Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp? Tại sao ? *Bước 2 : Làm việc cả lớp - Y/c chỉ và phân tích một bức tranh. - Theo dõi sửa chữa bổ sung Y/c HS cả lớp liên hệ thực tế: - Kể ra những việc nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp? - GVKL - Nhận xét tiết học - VN VS mũi, họng hàng ngày - HS hát - Dễ chịu, có lợi cho sức khỏe. - Khó chịu - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài.Ghi đầu bài vào vở - Tiến hành thực hiện chia nhóm, thảo luận - Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét. - Quan sát hình vẽ trang 9 nêu nội dung của bức tranh thông qua bức tranh nói cho nhau nghe về những việc nên và không nên làm đối với cơ quan hô hấp. - Lên bảng chỉ và phân tích VD: + Đeo khẩu trang khi tham gia công tác dọn vệ sinh, khi đến những nơi có bụi bẩn. + Tập thể dục và tập thở hàng ngày Tiết 6: Hoạt động tập thể AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. ( Dạy theo tài liệu in sẵn) Tiết 7 : Hướng dẫn học HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP TRONG NGÀY I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức:Giúp học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng. 2. Kĩ năng:HS thực hiện cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ ) thành thạo và vận dụng vào thực hiện giải toán có lời văn. 3. Thái độ:Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn học II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 30’ 5' 1.Ổn định 2.KTBC. 3. Bài mới * Hoạt động 1: Hoàn thành các bài tập buổi sáng *Hoạt động 2 :Bài tập củng cố Bài 1: Tính Bài 2: Bài 3: 3.Củng cố dặn dò - Buổi sáng các con học bài gì ? -GV yêu cầu hs hoàn thành các bài tập trong ngày. -Giáo viên cho học sinh làm bài tập củng cố kiến thức a. 875- 693 b. 780 - 53 c. 156+ 280 - Y/c HS tự làm bài Thùng thứ nhất có 154 lít dầu, thùng thứ hai ít hơn thùng thứ nhất 27 lít dầu. hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu? - GV theo dõi giúp đỡ nhóm yếu Tính hiệu của số lớn nhất có ba chữ số và só bé nhất có ba chữ số khác nhau? - NX chung giờ học. - VN chuẩn bị bài Ôn tập các bảng nhân và bảng chia. - Hát - HS trả lời -HS hoàn thành các bài tập trong ngày. -HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở - Nhóm trưởng gọi các bạn trong nhóm nêu kết quả và chốt đáp án đúng - HS thảo luận , thư kí ghi kết quả vào phiếu học tập . HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở KT chéo kết quả Tiết 7: Hướng dẫn học HOÀN THÀNH CÁC BÀI HỌC TRONG NGÀY I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức:Hoàn thành các bài tập buổi sáng. - Củng cố về: + Các bảng chia đã học + Từ ngữ về thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì? 2.Kĩ năng: HS học thuộc các bảng nhân , chia 2,3,4,5 và áp dụng vào giải toán. - HS biết dùng từ ngữ về thiếu nhi và đặt được câu theo mẫu : Ai là gì? 3. Thái độ:HS yêu thích học môn Toán và Tiếng việt. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 35’ 2’ 1. Ổn định 2. KTBC: 2. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Nội dung *HĐ1: Hoàn thành các bài tập buổi sáng *HĐ2: Củng cố kiến thức 4. Củng cố - Dặn dò - Sáng nay các con được học những tiết nào? - GV nêu mục tiêu tiết học - GV hỏi lần lượt từng môn học buổi sáng: có bài tập nào các con chưa hoàn thành không? (nếu có, GV cho HS hoàn thành). - Có bài nào khó các con chưa hiểu kĩ không? (nếu có, GV giúp HS nắm chắc kiến thức hơn) - Yêu cầu HS làm lần lượt các bài tập Tiết 3 (tuần 2) vở thực hành Toán Tập 1 và Tiết 2 (tuần 2) vở Thực hànhTiếng Việt Tập 1 rồi đổi vở cho nhau, kiểm tra chéo kết quả - GV quan sát HS làm bài tập và hướng dẫn thêm cho những HS còn chưa nắm chắc kiến thức. - Mời 1 số HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét, chốt kết quả đúng - GV nhận xét, khắc sâu kiến thức cho HS - Dặn HS VN học thuộc các bảng nhân 2,3,4,5 và chuẩn bị bài : Luyện tập. - HS hát - HS trả lời - Ghi đầu bài vào vở - HS trả lời - HS hoàn thành các bài tập của buổi sáng (nếu có) - HS làm lần lượt các bài tập Tiết 3 (tuần 2) vở Thực hànhToán Tập 1 và Tiết 2 (tuần 2) vở Thực hành Tiếng Việt Tập 1 rồi đổi vở cho nhau, kiểm tra chéo kết quả - 1 số HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét, bổ sung Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2019 Tiết 3: Toán ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I.Mục tiêu: sau bài học , học sinh có khả năng : 1.Kiến thức : Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5 . + Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. 2.Kĩ năng : Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân). 3.Thái độ : HS yêu thích môn toán vì môn toán gần gũi với đời sống II.Chuẩn bị : - Cá nhân :Mỗi HS tự học thuộc các bảng nhân 2,3,4,5 . - Nhóm: Hãy tìm cách tính chu vi hình tam giác III.Các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b,Thực hành 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi 2 em lên bảng làm bài. 727 - 272 404 - 184 - Nhận xét đánh giá. - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng Bài 1: * Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Nhận xét * Giới thiệu nhân nhẩm số tròn trăm với số có một chữ số -YC lớp theo dõi và tự tính nhẩm theo mẫu 200 x 3 = ? nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm Vậy : 200 x 3 = 600 - YC HS tính nhẩm các phép tính còn lại . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 (a,c): HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm mẫu phép tính: 4 x 3 + 10 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức. - Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính còn lại. - Gọi học sinh khác nhận xét - NX chung về bài làm của HS. Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán - Y/c nêu dự kiện và yêu cầu đề. -Y/c cả lớp thực hiện vào vở - Gọi 1HS lên bảng giải . - GV nhận xét đánh giá Bài 4 : (Không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà ôn lại các bảng nhân đã học - HS hát - 2 HS lên bảng làm bài. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Thi đọc theo tổ - HS thi đọc cá nhân - Nhẩm bài tập 1 - Nêu miệng nối tiếp kết quả tìm được. - Lớp theo dõi để nắm về cách nhân nhẩm với số tròn trăm. - HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở - 3 HS nêu miệng cách nhẩm - HS khác nhận xét bài bạn. - Đọc yêu cầu BT - 1 HS làm mẫu, lớp nhận xét. - HS nhắc lại cách tính - 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn . - Một em đọc bài toán - Cả lớp làm vào vào vở. - 1HS lên bảng giải - Lớp nx, chữa bài - HS suy nghĩ, tả lời CH - 3HS nhắc lại nội dung bài học Tiết 4: Tập đọc CÔ GIÁO TÍ HON I.Mục tiêu: Sau bài học , học sinh có khả năng : 1. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ. + Hiểu nội dung bài :Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ , bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu . 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quý các thầy cô giáo. II.Chuẩn bị : - GV: Tranh SGK , bảng phụ - HS : SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy – học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Luyện đọc c.Tìm hiểu bài d. Luyện đọc lại 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi 3 học sinh lên đọc bài - GV nhận xét đánh giá. - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng * GV đọc toàn bài.(Giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng) - Cho HS q/s tranh minh họa * HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HD HS nối tiếp đọc từng câu. + Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS - YC nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài: - Y/c đọc từng đoạn trong nhóm + Theo dõi HD HS đọc đúng. -Gọi đại diện 2–3 nhóm thi đọc. - Cùng cả lớp nxt, tuyên dương. *Y/cầu HS đọc thầm và TLCH +Truyện có những nv nào ? + Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? + Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú nhất ? + Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám” học trò” ? + Theo em vì sao Bé lại đóng vai cô giáo đạt đến thế? - Gv tổng kết nội dung bài. - Y/c 2 HS đọc toàn bài. - Y/c HS luyện đọc cá nhân - Cho học sinh thi đọc đoạn 1 - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Gọi 2 HS nêu ND bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài “Chiếc áo len” - 3 em đọc bài: “ Ai có lỗi ” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - Lớp theo dõi GV đọc mẫu. - HS quan sát tranh minh họa - HS đọc nối tiếp + sửa lỗi phát âm (nếu có) - Đọc nối tiếp đoạn. + Đ 1: từ đầu ... đến chào cô. + Đ 2:Tiếp... đến đánh vần theo. + Đ 3: còn lại - HS đọc từng đoạn trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc. - 1HS khá giỏi đọc toàn bài. - Có Bé và 3 đứa em. - HS trả lời - Bé thả ống quần xuống, kẹp lại tóc, lấy nón của má đội trên đầu - Làm y hệt như học trò thật: đứng dậy, khúc khích cười chào cô , ríu rít đánh vần theo cô - Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn trở thành cô giáo. -2 HS tiếp nối nhau đọc - HS luyện đọc cá nhân - Luyện đọc cá nhân đoạn 1 - 3HS thi đua đọc đoạn 1. - Lớp nhận xét - 2 HS thi đọc cả bài. - 2 HS nêu nội dung vừa học. Tiết 4: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ? I.Mục tiêu: Sau bài học , học sinh có khả năng : 1. Kiến thức :Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1. Tìm được các bộ phận câu, trả lời câu hỏi : Ai (cái gì , con gì )? Là gì? (BT2). Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3) 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phát triển vốn từ và tìm các bộ phận của câu , làm việc nhóm 3.Thái độ :Yêu thích môn học vì môn học này giúp em mở rộng được vốn từ và hiểu ró nghĩa của từ, của câu II.Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ , phấn màu - HS : vở ghi , SGK III.các hoạt động dạy học : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 34’ 2’ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn làm bài tập 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước. - Nhận xét - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng Bài 1: - Yêu cầu 2 HS đọc bài tập 1. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu HS đọc lại bảng từ đã được hoàn chỉnh. Bài 2 : Gọi HS đọc y/c bài tập - Mời 1HS lên bảng làm mẫu - GV nhận xét - Mời 2 HS lên bảng làm bài; lớp làm vào vở - Chốt lại lời giải đúng. Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm y/c bài và thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện nhóm nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm . - Giáo viên theo dõi và nx. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - VN xem trước bài: “ So sánh. Dấu chấm” - HS hát - 3 HS lên bảng làm bài tập - HS1: phần a; HS2: phần b; HS 3: phần c - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài - Ghi đầu bài vào vở - 2HS đọc y/c BT1. - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận - Lớp theo dõi nhận xét - 2 HS đọc các từ dưới bảng a/Chỉ trẻ em thiếu nhi, nhi đồng, trẻ con, trẻ em... b/Chỉ tính nết trẻ em ngoan ngoãn, lễ phép , ngây thơ, c/T/c hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm,lo lắng, ... - 1 em đọc yêu cầu bài tập - 1HS làm mẫu câu a. - Lớp nhận xét - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. - 1 em đọc yêu cầu của BT. - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm nêu kq. a/ Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam ? b/ Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc? c/ Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì ? - Lớp nhận xét Tiết 5: Đọc sách Học sinh đọc sách trên thư viện .......................................... Tiết 6: Luyện Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nhận ra và nêu được đặc điểm của kiểu chữ nét điều và chữ trang trí. 2. Kĩ năng: Tạo dáng và trang trí được chữ theo ý thích. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình , nhóm bạn. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng chữ cái nét đều và chữ được trang trí. - HS: SGK, giấy vẽ, màu vẽ, bút chì, hồ dán, kéo.... III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 30’ I.Khởi động II. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.ND - Mời HS lên bảng viết tên của mình sau đó phân tích chữ của các em đã viết và dẫn vào bài học - Nêu mục tiêu bài học 1. Tiềm hiểu: -Tổ chức HS hoạt động theo nhóm - Độ dày của các nét trong một chữ cái có bằng nhau không? - Chữ cái có các nét bằng nhau là kiểu chữ gì? - Những chữ cái được tạo dáng và trang trí có thể là chữ in hay chữ thường? *- Các chữ cái được tạo dáng và trang trí như thế nào? - Câu hỏi gợi mở: * chữ L được trang trí bằng nét gì? *chữ G được trang trí bằng họa tiết gì? - viết tên của chính mìnhvà lắng nghe GV giảng giải - HS hoạt động nhóm , thảo luận và trả lời các câu hỏi - Hs quan sát , lắng nghe và trả lời câu hỏi 5’ 3. Củng cố , dặn dò: 2. Thực hành: - Gợi ý HS thảo luận nhóm và chọn cụm từ có nghĩa để tạo dáng và trang trí. 3.1.Hoạt dộng cá nhân: -Hướng dẫn HS phát thảo nét chữ cho họp lý với tờ giấy, tìm được dáng chữ và họa tiết đẹp. 3.2.Hoạt động nhóm: - Gợi ý HS mỗi nhóm ghép các chữ cái đã được tạo dáng và trang trí thành cụm từ có nghĩa. 4. Tổ chức trưng bày, giới thiệu và đánh giá sản phẩm: -Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm của nhóm mình. - Đánh giá giờ học , tuyên dương học sinh tích cực, - VN tạo dáng và trang trí chữ dưới nhiều hình thức và vật liệu khác nhau để làm bưu thiếp. -HS hoạt động nhóm - HS thực hiện cá nhân trên giấy của mình. - HS trong nhóm ghép chữ cái tạo được thành cụm từ có nghĩa. -Trưng bày sản phẩm, quan sát và chia sẻ câu hỏi. -HS lắng nghe Tiết 8: Hướng dẫn học HOÀN THÀNH CÁC BÀI HỌC TRONG NGÀY I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Hoàn thành các bài tập trong ngày. - Củng cố cho HS về môn Tiếng Việt (phân môn Tập đọc – Chính tả): + Luyện đọc bài Cục nước đá; Trả lời được các câu hỏi trong bài. + Điền s hoặc x thích hợp vào chỗ trống. 2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II.Chuẩn bị: - GV : Phấn màu, bảng phụ. - HS : vở bài tập III. Các hoạt động dạy - học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1’ 35’ 2’ 1. Ổn định 2. Giới thiệu 3. Hướng dẫn học a/ Hoạt động 1: Hoàn thành các bài tập buổi sáng b. Hoạt động 2: Củng cố kiến thức 4. Củng cố - Dặn dò - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng - Sáng nay các con được học những tiết nào? - GV hỏi lần lượt từng môn học buổi sáng: có bài tập nào các con chưa hoàn thành không? (nếu có,
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2018_2019.doc