Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2014-2015

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2014-2015

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

- Đọc bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )

b. Luyện đọc

-. GV đọc toàn bài

-. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu.

- GV kết hợp sửa phát âm cho HS

- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài

* Đọc từng đoạn trước lớp.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

* Thi đọc trước lớp

* Đọc đồng thanh

c. HD HS tìm hiểu bài

- Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ?

- Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào ?

- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?

- Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ?

d. Luyện đọc lại

- GV HD HS đọc đúng 1 số câu, đoạn văn

- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài

- Nhận xét.

- HS nối nhau đọc từng câu trong bài

- HS đọc 2 đoạn trước lớp

- HS đọc theo nhóm đôi

- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài

- Đ1 tả mâm cỗ của Tâm. Đ2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn.

- Mâm cỗ được bày rất vui mắt, một quả bưởi được khía thành 8 cánh .

- Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc .

- Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn .

+ 1 HS khá giỏi đọc lại toàn bài.

- 1 vài HS thi đọc đoạn văn

- 2 HS thi đọc cả bài

 

docx 24 trang ducthuan 03/08/2022 1190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 2 tháng 3 năm 2015
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. Mục tiêu
* Tập đọc 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ 
 - Hiểu ND: Chử Đồng Tử là người có hiếu , chăm chỉ , có công lớn với dân , với nước . Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử . Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó .
* Kể chuyện
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
 * HSKG: Đặt được tên và kể lại được từng đoạn của câu chuyện
II. Đồ dung dạy học: Tranh , SGK
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động củatrò
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài : Hội đua voi ở Tây Nguyên.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu)
b. Luyện đọc 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trức lớp
- Thi đọc bài
* Đọc đồng thanh toàn bài
c. HD HS tìm hiểu bài 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ?
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ?
- Yêu cầu HS đọc thầm 3.
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4.
+ Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? 
d/ Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
- 2 HS nối nhau đọc bài
- Nhận xét.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 2 nhóm thi đọc
+ Cả lớp đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc khổ mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử quấn khổ chôn cha còn mình thì ở không.
- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.
+ Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập vào bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm ngay chỗ đó. Nước làm trôi cát lộ ra Chữ Đồng Tử công chúa bàng hoàng.
+ Công chúa cảm động khi biết tình cảnh của chàng và cho rằng duyên trời đã sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
- Đọc thầm đoạn 3.
+ Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
- Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi.
+ Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, tưởng nhớ công lao của ông.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- 3 em thi đọc lại đoạn 2.
- Một em đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 
Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vu:
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
- yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho từng đoạn.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. 
- Mời 4 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời một học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học 
- Đọc yêu cầu bài (dựa vào 4 bức tranh minh họa đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên.
- Một số em nêu kết quả, cả lớp bổ sung:
+ Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con . 
+ Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ .
+ Tranh 3 : Truyền nghề cho dân 
+ Tranh 4: Tưởng nhớ/Uống nước nhớ nguồn 
- 4 em lên dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
4. Củng cố 
	- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
	- Về nhà kể toàn bộ câu chuyện, kể lại cho người thân nghe.
_________________________________________
TOÁN
TIẾT 126: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
- Lµm ®­îc BT: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3, bài 4 (có thể thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế) 
* HSKG lµm thªm c¸c bµi tËp cßn l¹i.
II. Đồ dung dạy học: - các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Ổn định tổ chức: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a/ Giới thiệu bài
b/ Luyện tập: 
Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ta phải làm gì?
- Giao việc: Tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền?
- Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? ít tiền nhất?
- Xếp theo thứ tự các con lợn với số tiền từ ít đến nhiều?
* Cñng cè cho HS biết cộng các số với đơn vị là đồng.
Bài 2: - Đọc đề?( HSKG làm thêm câu c)
- Muốn lấy được số tiền ở bên phải ta cần làm gì?
- Tính nhẩm để tìm số tiền cần lấy?
- Có mấy cách lấy số tiền đó?
* Cñng cè cho HS biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. Biết cộng các số với đơn vị là đồng.
Bài 3: Thực hành trả lời theo nhóm.
+HS 1: Nêu câu hỏi
+HS 2: Trả lời.
* Cñng cè cho HS biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. Biết cộng các số với đơn vị là đồng.
Bài 4:- Đọc đề?
- Muốn tìm số tiền trả lại ta làm ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
Tóm tắt
Sữa: 6700 đồng
Kẹo: 2300 đồng
Đưa cho người bán: 10 000 đồng
Tiền trả lại: ...g?
-GV chấm và chữa bài.
* Cñng cè vÒ giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
4/ Củng cố 
- Tuyên dương HS tích cực học tập
5/ Dặn dò
- Dặn dò: Ôn lại bài.
-hát
- Tìm chiếc ví nào có nhiều tiền nhất.
- Làm tính cộng
- HS tính nhẩm và nêu KQ
+ Chiếc ví a có 6300 đồng
+ chiếc ví b có 3600 đồng
+ chiếc ví c có 10 000 đồng
+ chiếc ví d có 9700 đồng
- Chiếc ví c có nhiều tiền nhất. Chiếc ví b có ít tiền nhất
- Xếp theo thứ tự: b, a, d, c
- HS đọc
- Ta làm phép cộng
a)Lấy 1 tờ loại 2000 và 1 tờ loại 1000,1 tờ loại 500, 1 tờ loại 100 thì được 3600 đồng
b)Lấy 1 tờ 5000, 1 tờ 2000, 1 tờ 500 thì được 7500 đồng.
- HS làm 
a)Mai có3000 đồng thì mua được1cái kéo.
b)Nam có thể mua được 1 đôi dép hoặc 1 cái bút hoặc 1 hộp màu.
- HS đọc
- Ta tính số tổng số tiền mua sữa và kẹo, lấy số tiền đã có trừ dii số tiền mua sữa và kẹo
- Lớp làm vở:
Số tiền mua sữa và kẹo là:
6700 + 2300 = 9000( đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại là:
10 000- 9000 = 1000( đồng)
 Đáp số: 1000 đồng
____________________________________
CHÀO CỜ
RÈN NỀ NẾP ĐẠO ĐƯC, HỌC TẬP CHO HỌC SINH
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 3 tháng 3 năm 2015
TẬP ĐỌC
RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. Mục tiêu
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ 
 - Hiểu ND, ý nghĩa của bài đọc : Trẻ em Việt nam rất thích cõ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau .
II. Đồ dùng dạy học : SGK
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
b. Luyện đọc
-. GV đọc toàn bài
-. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trước lớp.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc trước lớp
* Đọc đồng thanh
c. HD HS tìm hiểu bài
- Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ?
- Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào ?
- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?
- Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
d. Luyện đọc lại
- GV HD HS đọc đúng 1 số câu, đoạn văn
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS đọc 2 đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
- Đ1 tả mâm cỗ của Tâm. Đ2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn.
- Mâm cỗ được bày rất vui mắt, một quả bưởi được khía thành 8 cánh ......
- Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc ...
- Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn ....
+ 1 HS khá giỏi đọc lại toàn bài.
- 1 vài HS thi đọc đoạn văn
- 2 HS thi đọc cả bài
4. Củng cố
	- GV nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
________________________________________
TOÁN
TIẾT 127 LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I-Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với dãy số liệu.
- Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản).
- Bài tập cÇn lµm: Bài 1, bài 3
* HSKG lµm thªm c¸c bµi tËp cßn l¹i.
II-Đồ dung dạy học: Tranh minh họa bài học sách giáo khoa.
III-Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định
2. Bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng làm lại BT4 tiết trước.
- Nhận xét.
3. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài. 
a): Làm quen với dãy số liệu
+Treo tranh: -Hình vẽ gì?
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu?
*Vậy các số đo của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm gọi là dãy số liệu.
-Đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
+Số122cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số130cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số127cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số118cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
-Xếp tên các bạn theo thứ tự từ cao đến thấp, từ thấp đến cao?
-Bạn nào cao nhất? thấp nhất?
b): Luyện tập;
Bài 1:- BT cho biết gì?
-Bt yêu cầu gì?
-Y/c HS thảo luận theo cặp
-Nhận xét, chữa bài.
* Cñng cè cho HS làm quen với dãy số liệu vµ biết xử lí số liệu.
Bài 2: (HSKG)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
* Cñng cè cho HS làm quen với dãy số liệu vµ biết xử lí số liệu.
Bài 3: 
-Đọc số gạo ghi trong từng bao?
-Viết nháp dãy số liệu cho biết số gạo của 5 bao gạo đó?
* Cñng cè vÒ lập dãy số liệu
Bài 4: (HSKG)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng 
* Cñng cè cho HS làm quen với dãy số liệu vµ biết xử lí số liệu
4,Củng cố
-Đánh giá giờ học
5. Dặn dò
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
-HS làm bài
-HS nêu
- Anh, Phong, Ngân, Minh là 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
-Đọc: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
-Đứng thứ nhất
-Đứng thứ hai
-Đứng thứ ba
-Đứng thứ tư
Phong, Ngân, Anh, Minh
Minh, Anh, Ngân, Minh
-Bạn Phong cao nhất,bạn Minh thấp nhất
-Dãy số liệu chiều cao của 4 bạn
-Trả lời câu hỏi dựa vào dãy số liệu trên
a)Hùng cao 125cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135cm.
b)Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân.
- 1 HS nªu y/c.
- 3 HS tr¶ lêi miÖng.
a/ 5 chñ nhËt.
b/ ngµy 1
c/ chñ nhËt thø 4
 -HS đọc tróng SGK
a)Từ bé đến lớn: 35 kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
b)Từ lớn đến bé:60 kg,50 kg,45kg, 40kg, 35kg.
- 1 HS nªu y/c.
- 3 HS tr¶ lêi miÖng.
a/ cã 9 sè, sè 25 lµ sè thø n¨m.
b/ sè 15, lín h¬n sè thø nhÊt 10 ®¬n vÞ
c/ lín h¬n sè thø nhÊt.
____________________________________
TẬP VIẾT
	ÔN CHỮ HOA: T
I. môc tiªu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng), D, Nh (1 dòng); viết đúng tên riêng Tân Trào (1 dòng) và câu ứng dụng: Dù ai mồng mười tháng ba (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:- Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng Tân Trào 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học trong tiết trước ?
- GV đọc : Sầm Sơn
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. Luyện viết chữ viết hoa
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
-HD HS tập viết vào bảng con
* Luyện viết từ ứng dụng 
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Tân Trào là tên 1 xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang ......
-GV viết mẫu
-GV nhận xét uốn nắn
* Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao
c. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV quan sát động viên HS viết bài
d. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài, nhận xét bài viết của HS
- Sầm Sơn, Côn Sơn suối chảy rì rầm ......
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
+ T, D, N ( Nh )
- HS quan sát
- HS tập viết chữ T trên bảng con
+ Tân Trào
- HS tập viết trên bảng con
+ Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba
- HS viết trên bảng con : Tân Trào, Giỗ Tổ
+ HS viết bài vào vở tập viết
4. Củng cố
	- GV nhận xét chung tiết học.
5.Dặn dò
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
__________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 51: TÔM, CUA
I- Mục tiêu:
 - Nêu được ích lợi của tôm , cua đối với đời sống của con người .
 - Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thât .
 II- Đồ dùng dạy học: 	Tranh ảnh trong sách trang 98, 99. Sưu tầm ảnh các loại động vật khác nhau mang đến lớp (nếu có).
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1-Ổn định: 
2-Kiểm tra: 
-Nêu 1 số cách tiêu diệt những convật có hại?
3-Bài mới: 
Hoạt động 1: QS và thảo luận nhóm.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Yêu cầu: QS hình trang 98,99, kết hợp tranh mang đến thảo luận:
Nhận xét về kích thước của chúng.
Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ. Bên trong cỏ thể của chúng có xương hay không?
Hãy đếm xem con cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có đặc điểm gì?
Bước2: Làm việc cả lớp:
*KL: Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
Hoạt động 2Thảo luậncả lớp.
b-Cách tiến hành:
Tôm, cua sống ở đâu?
Nêu ích lợi của tôm, cua?
GT về hoạt động nuôi , đánh bắt,chế biến tôm, cua mà em biết?
*KL:Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đam cần cho cơ thể con người.
ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắttôm, cau. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
4- Củng cố
- Nêu ích lợi của tôm?
5- Dặn dò: 
- Về học bài.
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Hát 1 bài hát có tên con tôm.
Vài HS.
Lắng nghe.
Thảo luận.
Đại diện báo cáo KQ.
Tôm, cua sống ở sông, hồ, biển.
Tôm, cua có ích lợi làm thức ăn chứa nhiều đạm cho con người, thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta .
HS nêu 1số hoạt động nuôi , đánh bắt,chế biến tôm, cua mà em biết
- HS nêu.
_________________________________________________________________
Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2015
TOÁN
TIẾT 128: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU ( tiếp theo)
 I/ Mục tiêu : 
 - Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê : hàng, cột.
 - Biết cách đọc các số liệu của một bảng.
 - Biết cách phân tích số liệu của một bảng.
- HS làm được BT 1,2
* HSKG làm được hết các bài trong SGK
II-Đồ dung dạy học: SGK
III-Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Làm quen với bảng thống kê sốliệu.
+Treo bảng thống kê thứ nhất.
-Bảng số liệu có những nội dung gì?
-Bảng có mấy cột? mấy hàng?
-Các hàng cho biết gì?
-Bảng thống kê số con của mấy gia đình?
-Mỗi gia đình có mấy người?
-Gia đình nào ít con nhất? có số con bằng nhau?
c): Thực hành:
Bài 1: -Đọc bảng số liệu?
-bảng có mấy cột? mấy hàng?
-Nội dung từng hàng trong bảng?
-Y/ c HS thảo luận nhóm đôi:
+HS 1: Nêu câu hỏi
+HS 2: Trả lời.
* Củng cố về biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê : hàng, cột.Biết cách đọc các số liệu của một bảng.
Bài 2:
-Bảng số liệu trong bài thống kê về nội dung gì?
-Bài tập yêu cầu gì?
-Y/ c HS thực hành trả lời nhóm đôi:
+HS 1: Nêu câu hỏi
+HS 2: Trả lời.
-Nhận xét,đánh giá.
* Củng cố về biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê : hàng, cột.Biết cách đọc các số liệu của một bảng
Bài 3: (HSKG)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét chốt bài đúng
* Củng cố biết cách đọc các số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của một bảng.
4/Củng cố
-Tuyên dương HS tích cực học bài.
5/ Dặn dò
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
-Tên các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình.
-Bảng có 4 cột và 2 hàng
-Hàng thứ nhất ghi tên các gia đình.Hàng thứ hai ghi số con của mỗi gia đình.
-ba gia đình
-Gia đình cô Mai có 2 con. Gia đình cô Lan có 1 con. Gia đình cố Hồng có 2 con.
-Gia đình cô Lan có ít con nhất. Gia đình cô Hồng và cô Mai có số con bằng nhau.
-HS đọc
-Có 5 cột và 2 hàng.
-Hàng trên ghi tên các lớp.Hnàg dưới ghi số HS của từng lớp.
+Lời giải: a) Lớp 3B có 13 HS giỏi. Lớp 3D có 15 HS giỏi.
b)Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 10HS giỏi
c) Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất, lớp 3B có ít HS giỏi nhất.
-Số cây trồng được của 4 lớp.
-Dựa vào bảng để trả lời câu hỏi
a)Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất, lớp 3B trồng được ít cay nhất.
b)Hai lớp 3A và 3C trồng được số cây là 40+45=85 cây
- Một em đọc yêu cầu của bài.
 - Một học sinh nêu bài làm.
a/ Tháng 2 cửa hàng bán được : 1040 m vải trắng và 1140 m vải hoa.
b/ Tháng 3 vải hoa bán nhiều hơn vải trắng là 100m
_________________________________________
CHÍNH TẢ (nghe-viÕt)
SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng BT (2) a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2.Bài cũ: 
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. 
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn HS nghe - viết: 
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- 2HS đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài theo lời giải đúng.
4. Củng cố: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về học bài
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. 
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Chử Đồng Tử, Tiên Dung,..
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài. 
- 3HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rì, hoa giấy, rải kín, làn gió. 
- Học sinh làm vào vở 
___________________________________________
MỸ THUẬT
( GV chuyên soạn giảng)
__________________________________________
ĐẠO ĐỨC
Bµi 12: t«n träng th­ tõ, tµi s¶n cña ng­êi kh¸c (TiÕt 1)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
* HSKG: - Biết: Trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư.
 - Nhắc mọi người cùng thực hiện.
II. ®å dïng d¹y häc
 - Phieáu baøi taäp cho HÑ 2 tieát 1, HÑ 1 tieát 2 .
 III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
1- Khôûi ñoäng : Haùt taäp theå 1 baøi.	 
2- Kieåm tra baøi cuõ :	 	
Kieåm tra caùc baøi taäp ñaõ hoïc ôû tuaàn tröôùc - Nhaän xeùt.	
3- Daïy baøi môùi :	
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh
a. Giôùi thieäu baøi : Neâu baøi hoïc vaø muïc tieâu caàn ñaït
b. C¸c ho¹t ®éng 
Hoaït ñoäng 1 : Xöû lí tình huoáng qua ñoùng vai 
- Gv giôùi thieäu tình huoáng,yeâu caàu caùc nhoùm Hs thaûo luaän ñeå xöû lí tình huoáng , roài theå hieän qua troø chôi ñoùng vai. 
- Hs thaûo luaän : ñeå ñöa ra caùch giaûi quyeát phuø hôïp nhaát.
* Keát luaän : ( theo sgv trang 89 )
Hoaït ñoäng 2 : Thaûo luaän nhoùm.	
- Gv phaùt phieáu Baøi taäp ( theo sgv trang 89 ) 
- Hs laøm vieäc theo nhoùm, trình baøy keát quaû laøm vieäc vaø giaûi thích taïi sao, caùc em khaùc goùp yù kieán.
* Keát luaän : ( theo sgv trang 90 )
Hoaït ñoäng 3 : Töï lieân heä :	 
- Gv neâu yeâu caàu töï lieân heä.
- Gv nhaän xeùt, khen nhöõng hs coù haønh vi ñuùng khi gaëp thö töø, taøi saûn cuûa ngöôøi khaùc .
4. Cuûng coá:
- Cho hs nhaéc laïi noäi dung baøi hoïc.
- Keát thuùc tieát hoïc.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về học bài
- Hs thaûo luaän tìm caùch giaûi quyeát , roài phaân vai cho nhau.
Moät soá nhoùm ñoùng vai 
- Hs thaûo luaän nhoùm.
- Ñaïi dieän töøng nhoùm trình baøy, caùc nhoùm khaùc goùp yù kieán.
- Hs töï lieân heä theo nhoùm veà caùch öùng xöû cuûa baûn thaân khi gaëp thö töø, taøi saûn cuûa ngöôøi khaùc. Moät soá hs trình baøy tröôùc lôùp. Caùc baïn khaùc boå sung yù kieán.
___________________________________________________________________
Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tõ ng÷ vÒ lÔ héi. dÊu phÈy
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1).
- Tìm được một số từ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu( BT3a / b / c).
- HSKG làm được toàn bộ bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1.
 - Bốn băng giấy lớn mỗi băng viết một câu văn của BT3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
- Làm miệng BT1, 3 tiết LT&C tuần 25.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD HS làm BT
Bài tập 1:
- Nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS làm các câu có trong bài tập 
- GV nhận xét.
 Bài tập 2: Nêu yêu cầu BT.
- Dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to.
- Chia lớp thành 3 nhóm thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- 1HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Dán 4 băng giấy đã viết sẵn 4 câu văn lên bảng.
- Mời 4 em lên bảng làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương 
- 2 HS làm bài
- Nhận xét.
+ Chọn nghĩa thích hợp ở cột B cho các từ ở cột A
- HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm
+ Lễ : Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
+ Hội : Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.
+ Lễ hội : Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.
+ Tìm và ghi vào vở :
- HS trao đổi theo nhóm, viết nhanh tên 1 số lễ hội, hội và hoạt động .....vào phiếu.
- Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng lớp.
+ Tên một số lễ hội : Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, tháp Bà, núi Bà, 
+ Tên một số hội: Hội vật, đua thuyền, chọi trâu, thả diều, đua ngựa, hội khỏe phù đổng, 
+ Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội: Cúng phật, lễ phật, thắp hương, đua thuyền, đua ngựa, kéo co, đánh đu, chơi cờ tướng, chọi gà, 
+ Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu
- 4 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 4 HS đọc bài làm của mình.
Câu a: Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
Câu b: Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô – phi đã về ngay.
Câu c: Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm đen đã bị thua.
Câu d: Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
4. Củng cố
	- GV nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
____________________________________
TOÁN
Tiết 129: luyÖn tËp
I. Môc tiªu: 
- Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.
- BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
* HSKG lµm thªm BT4
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ kẻ bảng thống kê số liệu bài tập 1 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Ổn định: 
2/Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới: 
Giới thiệu bài:
b) Luyện tập- Thực hành: 
Bài 1: -BT yêu cầu gì?
-Các số liệu đã cho có nội dùng gì?
-Nêu số thóc gia đình chị Út thu hoạch hàng năm?
-Phát phiếu HT
-Gọi 1 HS điền trên bảng
-Nhận xét, đánh giá.
* Cñng cè cho HS biÕt xö lÝ sè liÖu.
Bài 2:-Đọc bảng số liệu?
-Bảng thống kê nội dung gì?
-BT yêu cầu gì?
-Gọi HS trả lời miệng.
-Nhận xét, đánh giá.
* Cñng cè cho HS biết đọc, phân tích và xử lí số liệu
Bài 3: -Đọc đề?
-Đọc dãy số trong bài?
-Y/c HS tự làm vào phiếu HT
-Chấm bài, nhận xét.
* Cñng cè cho HS biÕt xö lÝ sè liÖu.
Bài 4: (HSKG)
- Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
* Cñng cè cho HS biÕt ph©n tÝch vµ xö lÝ sè liÖu.
4/Củng cố 
-Đánh giá giờ học
5/ Dặn dò
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
-Điền số thích hợp vào bảng
-Số thóc của gia đình chị út thu hoạch trong các năm 2001, 2002, 2003
-HS nêu
-Làm phiếu HT
Năm
2001
2002
2003
Số thóc
4200kg
3500kg
5400kg
-HS đọc
-Số cây trồng được trong 4 năm.
-Trả lời câu hỏi.
a) Số cây bạch đàn bản Na trồng năm 2002 trồng nhiều hơn năm 2000 là:
 2165 – 1745 = 420 cây
b) Số cây thông và bạch đàn bản Na trồng được năm 2003 là
2540 + 2515 = 5055 cây thông và bạchđàn.
-HS đọc
-HS đọc:90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10.
a)Dãy số trên có tất cả 9 số.
b)Số thứ tư trong dãy là số 60.
Vậy khoanh tròn vào phương án A và C
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Vµi học sinh nêu miệng kết quả. 
_________________________________
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
BÀI 52: c¸
I. Môc tiªu:
- Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật.
* HSKG: Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy, có vây. 
* GDMT: HS biÕt ®­îc Ých lîi chña loµi c¸ ®èi víi con ng­êi. ThÊy ®­îc sù cÇn thiÕt ph¶i b¶o vÖ loµi c¸. Cã ý thøc b¶o vÖ loµi c¸.
II. §å dïng d¹y häc.
 - C¸c h×nh trang 100,101 ( SGK ) vµ tranh ¶nh c¸c con c¸ s­u tÇm ®­îc.
- Tranh ¶nh vÒ viÖc nu«i, ®¸nh b¾t vµ chÕ biÕn c¸.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
1-TỔn định: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
Nêu ích lợi của tôm, cua?
3-Bài mới: 
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: QS và thảo luận nhóm
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Yêu cầu: QS hình trang 100,101, kết hợp tranh mang đến thảo luận:
Nhận xét về kích thước của chúng.
Bên ngoài cơ thể của những con cá có gì bảo vệ. Bên trong cỏ thể của chúng có xương hay không?
Cá sống ở đâu? chúng thở bằng gì? Di chuyển bằng gì?
Bước2: Làm việc cả lớp:
*KL: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang.Cơ thể chúng thường có vẩy bao phủ, có vây.
Hoạt động 2:Thảo luận cả lớp.
Kể tên 1 số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết?
Nêu ích lợi của cá?
GT về hoạt động nuôi , đánh bắt,chế biến cá mà em biết?
*KL:Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn.Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể
ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
4- Củng cố
-GV hệ thống lại bài
5- Dặn dò: 
 -Dặn dò về nhà , nhật xét tiết học .
- Hát. 
Vài HS trả lời.
Lắng nghe.
Thảo luận.
Đại diện báo cáo KQ.
- Lắng nghe
Cá sông, cá đồng:cá chép, cá trê, cá mè...
Cá biển: cá thu, cá mực...
Làm thức ăn, xuất khẩu...
HS nêu 1số hoạt động nuôi , đánh bắt,chế biến tôm, cua mà em biết
____________________________________
ÂM NHẠC
( GV chuyên soạn giảng)
_______________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 6 tháng 3 năm 2015
TẬP LÀM VĂN
KÓ vÒ mét ngµy héi
I. Môc tiªu: 
- Bước đầu biết kể về một lễ hội theo gợi ý cho trước (BT1).
- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý BT1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo 1 trong 2 bức ảnh bài TLV tuần 25.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
b. HD HS kể
Bài tập 1
- Nêu yêu cầu BT
- Gọi HS đọc phần gợi ý ở SGK
- Gọi HS trả lời các câu hỏi gợi ý 
- Em chọn kể về ngày hội nào ?
+ GV HD HS có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội.
- Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim
- Mời một em kể mẫu, GV nhận xét bổ sung.
- Gọi một vài em nối tiếp nhau kể thi kể.
- Nhận xét tuyên dương những HS kể hay, hấp dẫn
Bài tập 2 
- Nêu yêu cầu BT.
- GV giúp đỡ HS kém.
- Mời một số HS đọc lại bài văn viết trước lớp.
- GV chấm 1 số bài làm tốt.
- 2 HS kể
- Nhận xét.
+ Kể về 1 ngày hội mà em biết.
- 2 HS đọc
- HS trả lời .
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS kể giỏi kể mẫu.
- 1 vài HS tiếp nối nhau thi kể.
- Nhận xét.
+Viết lại những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn khoảng 5 câu.
- HS viết bài.
- 1 số HS đọc bài viết
- Cả lớp và GV nhận xét
4. Củng cố
	- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
_______________________________________
TOÁN 
Tiết 130: kiÓm tra ®Þnh k× gi÷a häc k× I
A. Môc tiªu:
Tập trung vào việc đánh giá:
- Xác định số liền trước hoặc liền sau của số có bốn chữ số; xác định số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm có bốn số, mỗi số có đến bốn chữ số.
- Đặt tính và thực hiện các phép tính: cộng, trừ các số có bốn chữ số có nhớ hai lần không liên tiếp; nhân (chia) số có bốn chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo; xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ.
- Biết số góc vuông trong một hình.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: viÕt s½n bµi KT trªn b¶ng
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: KT sù chuÈn bÞ cña HS 
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: 
b/ Phầ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2014_2015.docx