Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 34 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 34 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Thứ 2 ngày 08 tháng 05 năm 2023 BUỔI SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ KỈ NIỆM SINH NHẬT BÁC HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày sinh nhật Bác. 3. Có ý thức trách nhiệm, thân thiện với mọi người. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet - Văn nghệ: Tiết mục với nội dung hát, múa về ngày kỉ niệm sinh nhật Bác. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát *Kết nối - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV nêu ý nghĩa ngày sinh nhật Bác. - HS lắng nghe HĐ 1: Biểu diễn văn nghệ về chủ đề “Bác Hồ với thiếu nhi”. - GV yêu cầu các tổ thể hiện các tiết văn nghệ đã chuẩn bị từ tiết trước. - Các tổ thể hiện các tiết văn nghệ - GV nhận xét và tuyên dương tổ thực hiện đã chuẩn bị từ tiết trước. hiện tốt. - Lắng nghe HĐ 2: Báo cáo kết quả rèn luyện, học tập và lao động chào mừng ngày sinh nhật Bác. - Yêu cầu các tổ trưởng điều hành tổ mình báo cáo kết quả rèn luyện, học tập trong - Tổ trưởng điều hành tổ mình báo nhóm. cáo kết quả rèn luyện, học tập - Gọi tổ trưởng báo cáo kết quả rèn luyện, trong nhóm. - Tổ trưởng báo cáo kết quả rèn học tập. luyện, học tập. - GV nhận xét và tuyên dương tổ có nhiều - Lắng nghe kết quả học tập và rèn luyện tốt. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS thực hiện yêu cầu. biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - Lắng nghe theo chủ đề IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) . ... . ------------------------------------------------ Toán Bài 75: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI GHI CHÉP SỐ LIỆU, ĐỌC BẢNG SỐ LIỆU (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thu thập, phân loại, sắp xếp được số liệu thống kê (theo các tiêu chí cho trước) về một số đối tượng thống kê trong trường, lớp. - Đọc và mô tả được số liệu vào bảng, đưa ra một số nhận xét đơn giản dựa trên câu hỏi trước đó. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV cho HS chơi trò chơi xì điện kể tên một số món ăn, thức uống, đồ dùng... thường mang theo trong chuyến đi cắm trại. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Bài 1. (Làm việc cả lớp) - GV nêu tình huống: chọn đồ ăn mang theo chuyến - Lắng nghe đi. - GV nêu và thống nhất 4-5 món ăn (ví dụ: Xôi chả, - Theo dõi và thống nhất cơm cuộn, sa lát, mì trộn, piza)và cho HS thảo luận, đưa ra lựa chọn của cá nhân mình. Món ăn Xôi Cơm Sa Mì Piza chả cuộn lát trộn S.Lượng - HS thảo luận nhóm đôi, sau - GV thống kê ý kiến của các nhóm để đưa ra kết đó đưa ra lựa chọn củ cá nhân quả tổng hợp của cả lớp rồi hướng dẫn HS ghi kết mình. quả vào bảng số liệu cho trước. - Theo dõi - GV cho HS quan sát bảng số liệu vừa tổng hợp - Quan sát và đưa ra kết luận được và yêu cầu HS nêu ra ba món ăn được nhiều ba món ăn được các bạn lựa bạn lựa chọn nhất. chọn nhiều nhất. Bài 2: (Làm việc nhóm 4) - Lắng nghe - GV nêu bài tập và đưa ra tình huống: Chọn màu áo đồng phục. Do cửa hàng chỉ có đủ số lượng áo với ba màu: đỏ, vàng, trắng nên cả lớp sẽ thảo luận và chỉ đưa ra lựa chọn với một trong ba màu áo đó. Câu a. - Thảo luận nhóm 4: Ghi chép - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. ý kiến của các bạn trong nhóm vào phiếu học tập. - Lớp trưởng tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận - Ghi kết quả tổng hợp vào bảng số liệu đã cho. - 2 HS nêu - Nhận xét, bổ sung(nếu có) - GV thống kê ý kiến của các nhóm để đưa ra kết - HS đọc kết quả quả tổng hợp của cả lớp rồi hướng dẫn HS ghi kết quả vào bảng số liệu cho trước - Lắng nghe - Gọi HS đọc kết quả đã tổng hợp theo gợi ý a Câu b. - GV nêu tình huống: Trên thực tế việc thu thập, phân loại và ghi chép kết quả bình chọn màu áo làm tốn khá nhiều thời gian, chưa kể những bạn không - Theo dõi hẳn thích màu sắc áo được số đông chọn. Nên Rô bốt gợi ý một cách chọn màu áo tiết kiệm thời gian và công bằng hơn với mọi người đó là gieo xúc xắc. - GV nêu quy ước gieo xúc xắc và giải thích co HS hiểu. - 1 em đóng giả Rô bốt gieo xúc xắc và đọc kết quả như quy ước đã cho. - Lắng nghe - GV mời 1 bạn đóng Rô bốt và gieo xúc xắc - GV chốt, nhận xét, thống nhất màu áo. 3. Vận dụng. - GV nhận xét và cùng cả lớp bình chọn ra một số - Bình chọn bạn tích cực, hoạt động tốt trong tiết học. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng chơi gieo xúc sắc để lựa chọn phần quà đối với các kiến thức đã học vào thực bạn vừa được bình chọn. Các số chấm trên mặt xúc tiễn. xắc tương ứng với các số trên phần quà. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Việt Bài 27: THƯ CỦA ÔNG TRÁI ĐẤT GỬI CÁC BẠN NHỎ NÓI VÀ NGHE: MÔI TRƯỜNG CỦA CHÚNG TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng , rõ ràng bài Thư của ông Trái Đất gửi các bạn nhỏ - Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảm xúc của nhân vật ông Trái Đất. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Nhận biết được một số thông tin về Trái Đất - Tìm được ý chính của mỗi đoạn - Hiểu nội dung bài: Hãy chung tay giữ gìn, bảo vệ Trái Đất. - Hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với môi trường sống 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết giữ gìn bảo vệ môi trường sông - Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV hỏi: + Nhắc lại tên bài học Rô - bốt ở quanh ta - HS trả lời và nói về một số điều thú vị trong bài học đó - GV Nhận xét, tuyên dương. + Theo em, bức tranh dưới đây muốn nói + 2 HS trả lời với các em điều gì? ( Gợi ý: Tranh vẽ cảnh gì? Em nhìn thấy + Tranh vẽ Trái Đất có tính cách điều gì đang xảy ra với Trái Đất?) điệu. Rác thải xuất hiện khắp nơi. Khuôn mặt Trái Đất rất buồn như là đang khóc - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc đúng, rõ ràng; ngắt - Hs lắng nghe. nghỉ hơi đúng chỗ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn; giọng đọc thể hiện được cảm xúc tha thiết của nhân vật ông Trái Đất; lên cao giọng và nhấn giọng ở câu hỏi cuối bài. - GV HD đọc: - HS lắng nghe cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn (có - HS đọc nối tiếp các đoạn 3 đoạn) - Giải nghĩa từ: Động vật hoang dã - HS đọc từ khó. - Ngắt nghỉ đúng Nào là ta thất thường,/làm nơi này hạn - 3 HS đọc ngắt nghỉ hán, nơi kia lũ lụt.//.... + GV giới thiệu nội dung các đoạn -HS lắng nghe - Luyện đọc 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến cuộc sông của mọi người + Đoạn 2: tiếp đến làm ta yếu đân + Đoạn 3: Còn lại - Mỗi em đọc 1 đoạn GV tổ chức cho HS -HS đọc nối tiếp CN –Nhóm – Lớp luyện đọc đoạn theo nhóm 3 - GV mời 1 HS đọc toàn bài - GV nhận xét các nhóm. - Hs đọc toàn bài 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Trong thư, ông Trái Đất kể những chuyện gì đang xảy ra với mình? - Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 1 - 2 – 3 Hs đọc đoạn 1 -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó - HS luyện đọc theo nhóm 2/ cặp/ cá thảo luận theo cặp đưa ra ý kiến nhân - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: + Đang bị sốt rất cao, hạn hán, lũ lụt, nhiệt độ tăng cao, núi lửa phun trào, ô nhiễm môi trường. - GV chốt đáp án và tuyên dương Trong đoạn 1: Những chuyện xảy ra với ông Trái Đất như: nhiệt độ Trái Đất tang cao, núi lửa phun trào, hạn hán, lũ lụt và ô nhiễm môi trường chính là biểu hiện của Trái Đất đang bị biến đổi. Bản thân mỗi chúng ta cũng từng chứng kiến sự thay đổi đó. VD: mùa hè có những ngày nhiệt độ lên đến 40 độ C, hay lũ lụt, sạt lở đất,..Vì sao ông Trái Đất lại rơi vào tình trạng như vậy? + Câu 2: Con người đang làm gì khiến + Con người đã làm tổn hại Trái Đất ông Trái Đất rơi vào tình trạng như qua việc: xả rác bừa bãi, chặt cây phá vậy? rừng, lãng phí nguồn nước, săn bắn (Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 động vật hoang dã,...) đưa ra ý kiến của mình) -GV và HS nhận xét - GV chốt: Nguyên nhân khiến sức lực + Hs lắng nghe của ông Trái Đất dần cạn kiệt. Ông Trái Đất lại trở nên nóng tính hay gây ra thiên tai, bão lũ cho con người. Ông không muốn điều đó. Con người đã khiến Trái Đáy bị tổn hại từ việc phá rừng lấy gỗ, xả rác bừa bãi xuống ao hồ, sông, biển hay lãng phí nước. + 2 – 3 HS đọc đoạn văn cuối + Câu 3: Ông Trái Đất mong muốn điều + 2 nhóm chia sẻ gì? + Đáp án: Ông Trái đất mông muốn - GV cho Hs làm việc CN sau đó thảo luận các bạn nhỏ giúp ông, bắt đầu từ nhóm đưa ra ý kiến của mình những việc nhỏ như khóa một vòi nước không dùng đến hay tắt bớt một bóng đèn,... Ông tin các bạn nhỏ làm được điều đó - GV và HS nhận xét + Câu 4: Sắp xếp các ý đã cho theo đúng trình tự của nội dung bức thư + HS đọc đoạn 1 và tìm ý đúng -Gv yêu cầu HS đọc đoạn 1 sau đó tìm + Các em làm việc theo nhóm. Từng xem có ý nào phù hợp, ý đó đứng thứ mấy. em phát biểu ý kiến của mình Ghi vào giấy. Đoạn 2, 3 làm tương tự + 3 – 4 em trả lời: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và Tình trạng hiện nay của Trái Đất -> chia sẻ trước lớp Nguyên nhân làm Trái Đất ô nhiễm - > Lời kêu cứu của Trái Đất + GV khuyến khích HS có câu trả lời thú vị + Câu 5: Em có suy nghĩ gì khi đọc bức + HS thảo luận đưa ra ý kiến của thu của ông Trái Đất ? mình - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 + HS trả lời - GV khen các nhóm có câu trả lời hay - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Hãy chung tay giữ gìn, bảo vệ Trái Đất. 2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Môi trường của chúng ta 3.1. Hoạt động 3: Dựa vào tranh, nói về nạn ô nhiễm môi trường mà em biết - G: Đó là nạn ô nhiễm gì? ( ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và ô nhiễm không khí) - Vì sao xảy ra nạn ô nhiễm đó? - GV yêu cầu HS đọc to chủ đề - GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm - Tranh 2,3 làm tương tự - 1 HS đọc to chủ đề: Môi trường của chúng ta - Đại diện nhóm lên trình bày: - GV nận xét, tuyên dương. +Tranh 1: Nạn ô nhiễm đất,.... 3.2. Hoạt động 4: Trao đổi với bạn về +Tranh 2: Nạn ô nhiễm nước hậu quả của một nạn ô nhiễm môi +Tranh 3: Cảnh ô nhiễm không khí trường mà em đã nói ở BT1 - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm đôi – trước lớp - Mời các nhóm trình bày. - HS lắng nghe - HS trả lời câu hỏi Đáp án: + Hậu quả của nạn ô nhiễm đất bị nhiễm độc hại, ảnh hưởng đến cây trồng và nguồn nước sinh hoạt. + Hậu quả của ô nhiễm nước bị nhiễm bẩn làm ảnh hưởng đến đời sống của con người và muôn loài. Sức khỏe của con người bị ảnh hưởng do dòng nước nhiễm bẩn ( đau bụng, rối loạn tiêu hóa, ngứa,..) Cây cối không phát triển được. Động vật cũng bị ảnh hưởng nhất là động vật dưới nước + Hậu quả của ô nhiễm không khí là làm cho không khí bị nhiễm bẩn. Con người sống trong môi trường ô nhiễm - GV nhận xét, tuyên dương. không khí cũng bị ảnh hưởng sức khỏe, thường mắc các bệnh ho, viêm họng, dị ứng,... 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn. học sinh. + Về nhà dọn dẹp bàn học và nhà ở + HS lắng nghe và thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------- BUỔI CHIỀU: Tiếng Việt Nghe – Viết: EM NGHĨ VỀ TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả bài thơ Em nghĩ về Trái Đất ( theo hình thức nghe – viết) trong khoảng 15 phút.Viết đúng từ ngữ chứa r/d hoặc gi ( hoặc dấu hỏi/ dấu ngã) - Nói được những hiểu biết của bản thân về ô nhiễm môi trường ( ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và ô nhiễm không khí) - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi trong bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết bảo vệ và giữ gìn môi trường - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Tìm tên riêng nước ngoài viết đúng và chép vào vở: - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân) - GV 1 lần bài Em nghĩ về Trái Đất - HS lắng nghe. - Mời 3 HS đọc lại bài - HS đọc bài - GV hướng dẫn : + Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? - HS trả lời + Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ? + GV đọc các từ dễ viết sai: xanh biêng biếc, trên - HS viết bảng luwg, lung linh,...cho HS viết bảng con - GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài. - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài - GV nhận xét chung. cho nhau. 2.2. Hoạt động 2: Chọn từ ( dành, rành, giành) phù hợp với mỗi lời giải nghĩa dưới đây (làm việc nhóm 2). - Giữ lại cho mình hoặc cho ai đó - Biết rõ, rất thành thạo - Cố dùng sức để lấy về được cho mình ( hoặc cố gắng để đạt cho được) - GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 - 2 HS đọc yêu cầu - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo luận bài. nhóm đôi chọn từ ( dành, rành, giành) phù hợp với - Các nhóm sinh hoạt và mỗi lời giải nghĩa làm việc theo yêu cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: + Giữ lại cho mình hoặc cho ai đó - dành + Biết rõ, rất thành thạo - rành + Cố dùng sức để lấy về được cho mình ( hoặc cố gắng để đạt cho được)- giành - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b (nhóm 2) - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các em đọc thầm các câu sau đó thảo luận nhóm 2 hoàn thành phiếu bài tập để tìm câu trả lời - HS đọc yêu cầu - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Đáp án: Rừng già, Dải Ngân Hà, róc rách, sương giăng - GV mời HS nêu yêu cầu. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các em đọc thầm các đoạn trích sau đó thảo luận nhóm 2 tìm câu trả lời - Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: Thảo nguyên, - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. phủ kín, bởi lớp, chim sẻ, thỏ, dã ngoại 3. Vận dụng. - GV gợi ý cho HS: Trao đổi với người thân về hiện - HS thực hiện tượng ô nhiễm môi trường ở địa phương em và nguyên nhân của hiện tượng ô nhiễm đó? + Cùng người thân nói về hiện tượng ô nhiễm môi + HS nghe và thực hiện trường ở địa phương em + Em hãy đoán xem nguyên nhân nào gây nên hiện tượng ô nhiễm đó - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội Bài 30: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống được các kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề trái đất và bầu trời. - Xác định được các phương trong không gian và phương trong các tình huống cụ thể - Giới thiệu được với người khác về dạng địa hình nơi gia đình mình sinh sống. - Giới thiệu được về vị trí đất nước ta trong châu lục và đôi nét về khí hậu Việt Nam - Trân trọng, yêu quý quê hương, đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Quả địa cầu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS kiểm tra kiến thức cũ với quả - HS thực hiện địa cầu + Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu + Xác định nước ta là ban ngày thì nước nào là ban đêm và ngược lại. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành: Hoạt động 1. (làm việc cá nhân) - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để hoàn - Học sinh thảo luận và làm bài thành sơ đồ trên giấy khổ lớn - HS trưng bày sản phẩm và - GV mời các nhóm trình bày báo cáo kết quả - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Tổ chức trò chơi: đông, tây, nam, bắc (làm việc nhóm ) - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi: chọn không gian và kẻ các + Chọn 5 bạn: 1 bạn làm quản chữ thập cho các nhóm; yêu cầu HS đeo các vương trò đứng ở điểm giao nhau của miện “ phương đông”, “ phương tây”, “ phương các mũi tên, 4 bạn còn lại mỗi nam”, “ phương bắc”; HS nào nhanh chóng xác định bạn đội vương miện. đúng vị trí đứng của mình sẽ là người thắng cuộc. + Bạn quản trò chỉ một đầu mũi tên và hô: “ Đây là phương Mặt Trời mọc”. + 4 bạn đội vương miện nhanh chóng xác định vị trí cần đứng của mình sao cho đúng. - GV nhận xét và khen ngợi. 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS củng cố kiến thức đã học - HS tham gia - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giải quyết các bài học còn tồn tại các ngày trong tuần. - Củng cố về cách đổi các số đo đội dài. - Củng cố về cách làm tròn các số đến hàng chục, hàng chục nghìn. - Rèn kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn cho HS. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + HS hoàn thành bài tập các môn học trong tuần + Những em đã hoàn thành xong, làm thêm một số bài tập khác. 2. Hướng dẫn HS tự học Hoạt động 1: HD HS hoàn thành các bài học trong ngày, trong tuần. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 - Học sinh làm việc trong nhóm 4 luyện đọc.(Những em đọc còn nhỏ, đọc chưa đúng, ngắt nghỉ câu sai) - HS đọc bài - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập các môn học. - GV cho HS hoàn thành vở tập viết bài - HS viết bài trong vòng 10 phút. - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS hoàn thành các bài tập môn Toán theo nhóm. - HS hoàn thành bài tập môn Tiếng - Học sinh làm việc trong nhóm 4 Việt theo nhóm. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 HS lên điều hành phần chia -1 HS lên chia sẻ. sẻ trước lớp các bài tập vừa làm xong. - HS chữa bài vào vở. - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 4: Bài làm thêm - Dành cho HS đã hoàn thành bài tập. - HS đọc bài và làm bài cá nhân Bài 1:Hãy làm tròn các số: 20 134, 57 - HS đã hoàn thành bài tập làm bài vào vở ô 498, 35 491, 90 875 li. a. Đến hàng nghìn. -1 HS lên chia sẻ: b. Đến hàng chục nghìn a. Đến hàng nghìn: 20 000, 57 000, 35 000, 91 000 b. Đến hàng chục nghìn: 20 000, 60 000, 40 000, 90 000. - HS chữa bài vào vở. Bài 2. Số? Bài 2: 1 m = .dm 10 dm = .m - Làm bài vào vở ô li. 4m = .cm 300cm = .m - 1 em lên bảng làm. 9m= ..mm 9000mm= .m - HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã được 3dm= .cm 30cm= .dm học theo thứ tự từ lớn đến bé và mối quan 6dm= ..mm 50mm= ..cm hệ giữa chúng. 2km= ..m 7000m= ..km Bài 3: Tính chu vi hình tam giác có độ Bài 3: dài cạnh AB = 2 dm, BC = 12 cm, cạnh - HS tìm hiểu đề bài. CA gấp 2 lần độ dài cạnh BC. - 1 em làm bảng phụ, cả lớp làm vở ô li. - HS đọc bài và làm bài. Bài giải: Đổi: 2 dm = 20 cm Độ dài cạnh CA là: 12 x 2 = 24 (cm) Chu vi hình tam giác là: 20 + 12 + 24 = 56 (cm) Đáp số: 56 cm - Nhận xét, khen ngợi. - HS làm bảng phụ, chia sẻ. 4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 09 tháng 5 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100 000. - Viết được các số trong phạm vi 100 000 theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé (có không qua 4 số). - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất có bốn chữ số khác nhau. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” đọc các số GV đã - HS tham gia trò chơi chuẩn bị trước. + Lớp trưởng tổ chức cho các bạn chơi trò chơi, lần lượt đọc các số đã cho trước. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT1 - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm việc nhóm đôi: 1 bạn đọc 1 bạn nghe và sửa cho bạn (nếu có) và ngược lại. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lớp trưởng gọi một số bạn Đáp án: chia sẻ trước lớp. 9 084: Chín nghìn không trăm tám mươi tư - HS cả lớp lắng nghe, nhận 12 765: Mười hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm xét, chỉnh sửa(nếu có). 30 258: Ba mươi nghìn hai trăm năm mươi tám - Lắng nghe. 61 409: Sáu mươi mốt nghìn bốn trăm linh chín 95 027: Chín mươi lăm nghìn không trăm hai mươi bảy. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT2 - Hướng dẫn HS cách làm bài - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - Lắng nghe - HS làm bài cá nhân vào - Mời 3 HS lên bảng làm bài. phiếu học tập. Sau đó đổi - GV chữa bài, chốt đáp án. chéo phiếu với bạn bên cạnh - Nhận xét, khen HS làm tốt. sửa cho nhau. Đáp án: - 3 HS lên bảng làm bài a. 9 995; 9 996; 9 997; 9 998; 9 999; 10 000; 10 001; 10 002; 10 003 - Theo dõi b. 35 760; 35 770; 35 780; 35 790; 35 800; 35 810; 35 820; 35 830 c. 68 400; 68 500; 68 600; 68 700; 68 800; 68 900; 69 000; 69 100 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT3 - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số. - Nhắc lại cách so sánh hai số + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. + Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh từng cặp chư - GV nhắc lại cách so sánh hai số. số ở cùng một hàng, kể từ - Yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó kiểm tra chữa trái sang phải. Nếu so sánh bài cho nhau. hai số có số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng - GV tổ chức chữa bài, yêu cầu HS giải thích về cách đơn vị đều giống nhau thì hai làm của mình. số đó bằng nhau. - GV chốt, khen ngợi HS làm tốt. - Lắng nghe Đáp án - HS làm bài cá nhân. Sau a. 5 760 > 5 699; 7 849 < 8 700 khi làm bài xong kiểm tra và b. 9 999 10 080 chữa bài cho nhau theo bàn. c. 74 685 = 74 685; 90 537 > 90 357 - Một số em nêu, lớp nhận Bài 4: xét. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT4.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_34_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_ha.docx



