Giáo án lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019

Giáo án lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019

- 2 Hs lên thực hành quay chỉ các giờ trên mô hình đồng hồ.

- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng

Bài 1: Bài tập y/c chúng ta làm gì?

- Y/c 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 hs hỏi, 1 hs trả lời và kiểm tra xem bạn trả lời đúng hay sai.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng

Bài 2: Y/c hs quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ?

- 1 giờ 25 phút chiều còn được gọi là mấy giờ?

- Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?

- Y/c hs tiếp tục làm bài.

- GV gọi HS nêu kết quả BT và giải thích.

- Gv nhận xét

Bài 3:Y/c hs quan sát 2 tranh trong phần a.

- Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ?

- Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ?

- Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút?

* Tiến hành tương tự với các tranh còn lại.

- Tổng kết giờ học

- VN chuẩn bị bài : Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - HS hát

- Hs thực hành

- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài

- Ghi đầu bài vào vở

- Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.

- Hs làm bài theo cặp trả lời câu hỏi:

a. Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.

b. Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 12 phút.

c. An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.

d. An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút (hay 6 giờ kém 15 phút ).

e. An xem truyền hình lúc 8 giờ 7 phút.

g. An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút (Hay 10 giờ kém 5 phút).

- Một số nhóm nêu

- Lớp nhận xét

- Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.

- Còn được gọi là 13 giờ 25 phút

- Nối đồng hồ A với đồng hồ I

- Hs làm bài vào vở

+ B nối với H.

 C nối với K.

 E nối với N.

 G nối với L.

 D nối với M.

- HS nêu kết quả BT và giải thích. VD: đồng hồ B chỉ 7 giờ 3 phút, 7 giờ 3 phút tối còn gọi là 19 giờ 3 phút. Vậy nối B với H

a/ Hs quan sát tranh theo yêu cầu.

- Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc 6 giờ.

- Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc 6 giờ 10 phút.

- Bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.

b/ Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút.

 

doc 52 trang trinhqn92 2300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2019
Tiết 1: Chào cờ
 ..
Tiết 2: Toán 
 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: : Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian)
- Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phú(cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).
2. Kĩ năng: Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS
3. Thái độ: Có thói quen làm việc, học tập, nghỉ ngơi đúng giờ.	
II.Chuẩn bị:
- Cá nhân: SGK, vở ghi.
- Nhóm: Mô hình đồng hồ, các hình (trong SGK).
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b,Thực hành 
4. Củng cố - Dặn dò
- 2 Hs lên thực hành quay chỉ các giờ trên mô hình đồng hồ.
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1: Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 hs hỏi, 1 hs trả lời và kiểm tra xem bạn trả lời đúng hay sai.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 2: Y/c hs quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
- 1 giờ 25 phút chiều còn được gọi là mấy giờ?
- Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Y/c hs tiếp tục làm bài.
- GV gọi HS nêu kết quả BT và giải thích.
- Gv nhận xét 
Bài 3:Y/c hs quan sát 2 tranh trong phần a.
- Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ?
- Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ?
- Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút?
* Tiến hành tương tự với các tranh còn lại.
- Tổng kết giờ học
- VN chuẩn bị bài : Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- HS hát
- Hs thực hành
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.
- Hs làm bài theo cặp trả lời câu hỏi:
a. Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.
b. Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 12 phút.
c. An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
d. An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút (hay 6 giờ kém 15 phút ).
e. An xem truyền hình lúc 8 giờ 7 phút.
g. An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút (Hay 10 giờ kém 5 phút).
- Một số nhóm nêu
- Lớp nhận xét
- Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.
- Còn được gọi là 13 giờ 25 phút
- Nối đồng hồ A với đồng hồ I
- Hs làm bài vào vở 
+ B nối với H. 
 C nối với K.
 E nối với N. 
 G nối với L. 
 D nối với M.
- HS nêu kết quả BT và giải thích. VD: đồng hồ B chỉ 7 giờ 3 phút, 7 giờ 3 phút tối còn gọi là 19 giờ 3 phút. Vậy nối B với H
a/ Hs quan sát tranh theo yêu cầu.
- Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc 6 giờ.
- Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc 6 giờ 10 phút.
- Bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.
b/ Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút.
c/ Chương trình phim hoạt hình bắt đầu từ 8 giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút, vậy chương trình này kéo dài 30 phút.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
Tiết 5: Sống đẹp
CHỦ ĐỀ 6: GIỮ AN TOÀN KHI EM ĐI BỘ
( Dạy theo tài liệu in sãn)
Tiết 6: Luyện Mĩ thuật
LUYỆN NẶN , TẠO DÁNG ĐỒ GỐM SỨ
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1.Kiến thức: HS hiểu và nêu được đặc điểm hình dạng,cách trang trí của một số đồ gốm,sứ như:lọ hoa,chậu cảnh,ấm chén,bát đĩa...
 2. Kĩ năng:HS nặn và tạo được mốt số sản phẩm như:lọ hoa,chậu cảnh,ấm chén ,bát đĩa...
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
- GV: Một số hình minh họa phù hợp với nội dung chủ đề. 
- HS: - Đất nặn, dao cắt đất, giấy vẽ ,màu, .
III.Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. ND:
*Hoạt động 1: 
Thực hành.
* Hoạt động 2: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm và đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- KT đồ dùng học tập của HS
- Giới thiệu 1 số tranh ,ảnh về các vật dụng gốm sứ,1 số lọ hoa chén bát thật.
1. Hướng dẫn thực hiện.
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
-GV làm mẫu cách tạo dáng và trang trí đồ gốm sứ(vẽ và đất nặn)
+ Tạo dáng vẽ: GV vẽ hình dáng,trang trí họa tiết và vẽ màu
+ Tạo dáng bằng đất nặn ( yêu cầu mỗi cá nhân trong nhóm thực hành )GV làm theo từng bước:
 Cho HSQS một số sản phẩm đã hoàn thành để có thêm ý tưởng cho phần thực hành. 
2. Hướng dẫn thực hành.
-GV nhắc lại cách nặn,tạo dáng,cách trang trí.
- Yêu cầu HS tạo dáng 1 đồ vật mà em thích(vẽ nặn sản phẩm cá nhân hoặc hợp tác nhóm thành sản phẩm tập thể)
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con,hoặc giấy A4
-Vừa quan sát vừa giúp đỡ thêm cho những em còn lúng túng.
Cho HS hoàn thành sản phẩm của mình để chuẩn bị cho trưng bày sản phẩm.
4. Tổ chức trưng bày, giới thiệu, đánh giá sản phẩm.
-GV cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm của mình
+ Khuyến khích các nhóm thuyết trình theo phương pháp sắm vai và minh họa.
- GV và các thành viên nhóm khác có thể đặt câu hỏi thêm. Có thể dùng phương pháp phỏng vấn.
- Nhận xét khen ngợi các nhóm : Giáo dục HS thông qua các bức tranh.
- GV đánh giá,tuyên dương học sinh tích cực, động viên khuyến khích các học sinh chưa hoàn thành bài. 
- VN Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau “Tìm hiểu tranh theo chủ đề:Vẽ đẹp cuộc sống”
- HS quan sát nhận ra có nhiều vật dụng được làm bằng gốm sứ.
HS quan sát
- HS nhắc lại cách nặn, tạo dáng , cách trang trí
- HS thực hành cá nhân. 
- HS trưng bày sản phẩm theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt đại diện thành viên của mỗi nhóm lên thuyết trình về các sản phẩmtrong nhóm mình theo các hình thức khác nhau, các nhóm khác đặt câu hỏi cùng chia sẻ và bổ sung cho nhóm, bạn.
- HS thực hiện đánh giá.
- HS tích vào ô hoàn thành hoặc chưa hoàn thành theo đánh giá riêng của bản thân.
- HS lắng nghe và thực hiện
Tiết 7: Hướng dẫn học
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP TRONG NGÀY.
I. Mục tiêu:Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:Giúp học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng.
2. Kĩ năng: HS biết tính giá trị của biểu thức có phép tính cộng ,trừ ,nhân ,chia.
3. Thái độ:Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng :
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. 
 - HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
3’
30’
5’
1.Ổn định
2.KTBC.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1:
Hoàn thành các bài tập buổi sáng
*Hoạt động 2 :Bài tập củng cố
3.Củng cố dặn dò
- Buổi sáng các con học bài gì ?
a.Hoàn thành môn Toán
b. hoàn thành môn Tiếng việt.
-GV yêu cầu hs hoàn thành các bài tập trong ngày.
-Giáo viên cho học sinh làm bài tập củng cố kiến thức
Bài 1: Tính nhanh giá trị của biểu thức:
576 + 678 + 780 – 475 – 577 - 679
Bài 2: Tính nhanh:
77 x 8 + 15 x 8 + 8 x 8
Bài 3: Giá trị của biểu thức sau bằng bao nhiêu?
( 126 + 32 ) x ( 18 – 16 – 2)
- Y/c làm bài
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - NX chung giờ học
- Hát
- HS trả lời
-HS hoàn thành các bài tập trong ngày.
-HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- HS thảo luận , thư kí ghi kết quả vào phiếu học tập . 
- HS làm vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả
Tiết 4: Đạo đức
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Giúp hs ôn tập củng cố lại các chuẩn mực đạo đức đã học .
2. Kĩ năng: HS hiểu vì sao phải thực hiện đầy đủ các chuẩn đạo đức đó.
3.Thái độ: Rèn kĩ năng sống cho các em đối với các chuẩn mực đạo đức đã học .
II. Chuẩn bị:
-GV: Phiếu học tập 
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
1. KTBC:
2. Bài mới 
a. Giới thiệu:
b. Nội dung:
3. Củng cố dặn dò:
- Giới thiệu ,nêu mục tiêu bài học
GV nêu câu hỏi:
- Vì sao phải tích cực tham gia việc lớp việc trường ?
- Thế nào là tham gia việc trường việc lớp?
- Hãy nêu cách xử lí tình huống sau: Cả lớp đang làm vệ sinh vườn trường thì Hà nói nhỏ với Xuân là bỏ đi chơi. Nếu em là Xuân em sẽ làm gì?
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi
- Gv chốt lại: 
- Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- Vì sao phải biết ơn thương binh liệt sĩ?
- Em cần làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ?
- Gv giao phiếu bài tập yêu cầu hs làm bài: Đánh dấu + vào ô trống em cho là đúng.
- Gv thu chấm một số bài, nhận xét.
- Nhận xét chung giờ học
 - Về nhà ôn lại bài.
- Cả lớp hát bài tự chọn
- Tham gia việc lớp việc trường là nhiệm vụ của mỗi hs.
- Tích cực tham gia việc trường, việc lớp là tự giác làm thật tốt việc của trường của lớp phù hợp với khả năng.
- Hs thảo luận, đại diện các nhóm phát biểu ý kiến, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Giúp đỡ quan tâm đến hàng xóm láng giềng là làm những việc vừa sức có thể làm được để chia sẻ với hàng xóm khi họ gặp khó khăn.
- HS trả lời.
- Vì thương binh liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.
- Em sẽ tôn trọng và biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ và làm những việc làm thiết thực như...
- Hs làm bài trên phiếu bài tập: 
Chỉ giúp đỡ gia đình hàng xóm thân với nhà mình.
Học sinh chỉ cần làm tốt việc học tập.
+ Giúp đỡ quan tâm các thương binh và gia đình liệt sĩ là thể hiện uống nước nhớ nguồn.
- Vài hs đọc chữa bài.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Tiết 7: Hướng dẫn học
HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP TRONG NGÀY.
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:Giúp học sinh hoàn thành các bài tập buổi sáng.
2. Kĩ năng: HS biết thực hiện thành thạo chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và vận dụng vào giải toán.
3. Thái độ:Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị :
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. 
 - HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
3’
30’
5’
1.Ổn định
2.KTBC.
3. Bài mới
* Hoạt động 1:
Hoàn thành các bài tập buổi sang
*Hoạt động 2 :Bài tập củng cố
3.Củng cố dặn dò
- Buổi sáng các con học bài gì ?
a.Hoàn thành môn Toán
b. hoàn thành môn Tiếng việt.
-GV yêu cầu hs hoàn thành các bài tập trong ngày.
-Giáo viên cho học sinh làm bài tập củng cố kiến thức
Bài 1: Một kho chứa 1653 kg thóc gồm thoc nếp và thóc tẻ, số thóc nếp bằng 1/3 số thóc trong kho. Hỏi mỗi loại thóc có bao nhiêu kg?
Bài 2: Chia đều 1648kg gạo nếp vào 8 thùng , chia đều 1540 kg gạo tẻ vào 5 thùng . Hỏi một thùng gạo tẻ nhiều hơn một thùng gạo nếp bao nhiêu kg?
Bài 3: Người ta định chứa 63 lít dầu vào 7 thùng như nhau, nhưng thực tế mỗi thùng chứa ít hơn dự định là 2 lít. Hỏi cần phải có bao nhiêu chiếc thùng như vậy mới đựng hết 63 lít dầu?
- Y/C HS làm bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu 
- NX chung giờ học
- Hát
- HS trả lời
-HS hoàn thành các bài tập trong ngày.
-HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- HS thảo luận , thư kí ghi kết quả vào phiếu học tập . 
- HS làm vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả
Tiết 3 + 4: Tập đọc - Kể chuyện
 HỘI VẬT
I. Mục tiêu: : Sau tiết học , HS có khả năng:
A. Tập đọc:
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ ở cuối bài, hiểu nội dung : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. 
2. Kĩ năng: Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập.
B. Kể chuyện:
1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK)
2. Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện hấp dẫn 
3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II.Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK . Thêm tranh, ảnh thi vật (nếu có).Phấn màu
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
30’
5’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Luyện đọc
c.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
c. Luyện đọc lại.
4. Củng cố - Dặn dò
TẬP ĐỌC
- 2Hs đọc bài Tiếng đàn.
- Gv nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Gv đọc toàn bài.
- Cho Hs xem tranh minh họa.
* Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ:
- Gv mời Hs đọc từng câu trong mỗi đoạn.
+ Ghi bảng những tiếng khó
-.Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài theo nhóm.
- GV gọi 1 nhóm 5 HS đọc trước lớp
- Y/c cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại: 
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng?
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2, 3, 4.
- Gv cho 3 Hs thi đọc đoạn 2, 3, 4 trước lớp .
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
KỂ CHUYỆN
- Gv cho Hs đọc các gợi ý và kể lại 5 đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 5 Hs khá kể 5 đoạn của câu chuyện.
- Y/c hs kể chuyện theo nhóm đôi .
- Năm Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. 
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt
- Nhận xét tiết học
- Dặn về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- VN chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- HS hát
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Hs lắng nghe.
- Xem tranh minh họa.
- Hs đọc tiếp nối nhau từng câu trong đoạn.
+ Đọc những tiếng khó
- 5 Hs đọc 5 đoạn trong bài.
- Hs đọc chú giải (SGK)
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm 5
- 5 Hs đọc 5 đoạn trong bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
+ Tiếng trống dồn dập; người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lẫn nhau; quây kín quanh xới vật; trèo lên những cây cao để xem.
- Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước kia nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc.
- Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng
- Vì Quắm Đen khỏe mạnh mhưng xốc nổi, thiếu kinh nghiệm, còn ông Cản Ngũ là người điềm đạm, giàu kinh nghiệm.
- HS luyện đọc nhóm đôi đoạn 2, 3, 4
- Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc các gợi ý.
- 5 Hs khá kể 5 đoạn của câu chuyện
- hs kể chuyện theo nhóm đôi .
- 5 Hs kể lại 5 đoạn câu chuyện.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Hs nhận xét.
Tiết 3: Chính tả (Nghe -viết)
HỘI VẬT
I. Mục tiêu: : Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nghe viết đúng nội dung đoạn văn từ “ Tiếng trống dồn lên dưới chân”. Làm đúng bài tập 2 a / b.
 2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp. 
3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ viết.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a; Phấn màu
- HS : Vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS nghe - viết
c.Hướng dẫn HS làm bài tập 
4. Củng cố - Dặn dò
- GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : xúng xích, san sát, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ.
- Gv nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc một lần đoạn văn .
+ Những chữ nào cần viết hoa?
- GV yêu cầu HS tìm và viết những chữ các em dễ viết sai chính tả.
* Đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn.
- GV đọc một lần cho HS soát lỗi. (GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì)
* Chấm, chữa bài
- GV thu vở chấm một số bài
- Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài.
Bài tập (2)a. 
- Gọi HS nêu y/c bài
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, đọc kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng (* chen chúc, trầm trồ)
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài để ghi nhớ chính tả.
- Chuẩn bị bài sau: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- HS hát
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại, lớp theo dõi SGK
- Những chữ đầu câu, tên riêng
- HS cả lớp tập viết những chữ dễ mắc lỗi: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình, ...
- HS viết bài vào vở chính tả
- HS đổi chéo vở cho nhau để sửa lỗi và nêu ra những lỗi sai bạn mắc phải.
- HS nêu y/c bài
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe
 Tiết 4: Đạo đức
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu: : Sau tiết học , HS có khả năng:
- Rèn luyện kĩ năng đánh giá các hành vi đạo đức đã học giữa HKII.
- Biết áp dụng hành vi đạo đức đã học vào thực tiễn.
- Có thái độ, hành vi đạo đức đúng mực.
II.Chuẩn bị:
- Phấn màu; Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hoạt động 1: Củng cố hành vi đạo đức
c/ Hoạt động 2: Liên hệ
4. Củng cố - Dặn dò
- Sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
- Phát phiếu cho HS.
- Y/c HS làm bài theo nhóm
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét.
- Kết luận ý đúng: A, D, E
- Yêu cầu HS kể những việc đã làm, đã chứng kiến hành vi đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, tôn trọng khách nước ngoài và đám tang.
- Kết luận chung, tuyên dương.
- Các em vừa ôn những hành vi đạo đức nào?
- Về thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc nội dung phiếu
Đề bài: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng
A. Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
B. Chỉ cần kết bạn với thiếu nhi trong nước mình.
C. Không cần để ý, quan tâm đến khách nước ngoài vì họ là người không quen biết.
D. Tôn trọng, lịch sự khi gặp khách nước ngoài là tỏ lòng mến khách.
E. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ.
G. Khi gặp đám tang, chạy theo xe cười đùa.
- HS làm bài theo nhóm
- Vài HS trình bày, nêu lí do.
- 1 số HS nhận xét.
- HS kể trong nhóm 
- 1 số HS kể trước lớp
- HS theo dõi, nhận xét
- 1 số HS trả lời
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2019
Tiết 2: Toán 
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. Mục tiêu: : Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nắm được cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán có hai bước tính.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II.Chuẩn bị:
- Cá nhân : Vở SGK.
- Nhóm : Chuẩn bị 8 hình tam giác .
III. Các hoạt động dạy – học:	
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
c.Thực hành
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi một em lên bảng làm BT3 tiết trước. 
- Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài toán 1: Gọi HS đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mỗi can có bao nhiêu lít mật ong ta làm thế nào?
- Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải, lớp làm bài vào nháp.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài toán 2: Gọi HS đọc bài toán 
+ Biết 7 can chứa 35l mật ong. Muốn tính được số mật ong có trong 2 can, trước hết ta phải tính được gì?
+ Biết 1 can chứa 5l mật ong, vậy muốn biết 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm thế nào ? 
- Y/c 1HS lên bảng giải bài toán
+ Trong bài toán 2, bước nào được gọi là bước Rút về đơn vị? 
+ Vậy khi giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị” ta thực hiện qua mấy bước? Đó là những bước nào?
Bài 1: Gọi học sinh nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu tự làm và chữa bài. 
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : Gọi học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu lớp nêu tóm tắt bài. 
- Yêu cầu HS làm bài 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
- Gọi HS nhắc lại các bước thực hiện giải “Bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị”.
- VN chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS hát
- Một học sinh lên bảng làm bài tập 3. 
- Cả lớp theo dõi nhận xét. 
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- 2 em đọc lại bài toán. 
+ Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
+ Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít mật ong.
+ Lấy tất cả số lít mật ong chia 7 can.
- 1 em trình bày bài giải, lớp làm bài vào nháp 
- Lớp nhận xét, bổ sung.
 Bài giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
 35 : 7 = 5 ( l )
 ĐS: 5 lít mật ong 
- HS đọc bài toán
+ Tính số lít mật ong có trong 1 can => Làm pháp tính chia: 
 35 : 7 = 5(lít)
+ Lấy số lít mật ong có trong 1 can nhân với 2 (Làm phép tính nhân): 5 x 2 = 10 ( l )
- 1HS lên bảng giải bài toán
- Bước tìm số mật ong có trong 1 can được gọi là bước Rút về đơn vị
+ Thực hiện qua 2 bước:
 Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau (làm phép tính chia). 
 Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau (làm phép tính nhân).
- Một em nêu đề bài. 
- Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào vở. 
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung. 
 Bài giải
1 vỉ có số viên thuốc là:
 24: 4 = 6 ( viên )
3 vỉ có số viên thuốc là:
 6 x 3 = 18 ( viên )
 Đ/S: 18 viên thuốc
- 2 em đọc.
- Phân tích bài toán. 
- 1 HS lên bảng giải bài, lớp làm vào vở. 
Bài giải
Số kg gạo có trong mỗi bao là:
 28 : 7 = 4 (kg)
Số kg gạo có trong 5 bao là:
 4 x 5 = 20 (kg)
 Đ/S: 20 kg gạo
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
Tiết 3: Tập đọc
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu: : Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nắm được nghĩa các từ ngữ: Trường đua, chiêng, man gát, cổ vũ.
- Hiểu nội dung bài: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi (Trả lời được các CH trong SGK).
2. Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. 
II.Chuẩn bị:
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh voi hoặc hội đua voi(nếu có)
- HS : Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Luyện đọc
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài
d. Luyện đọc lại
4. Củng cố - Dặn dò
- GV kiểm tra 2 HS mỗi HS đọc 2 đoạn câu chuyện Hội vật và trả lời câu hỏi 
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật.
+ Theo em, vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Giáo viên đọc diễn cảm bài văn giọng vui sôi nổi. Nhịp nhanh dồn dâp hơn ở đoạn 2 các dòng đọc liền hơi.
* Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Y/c HS nối tiếp đọc từng câu.
+ GV theo dõi HS đọc, phát hiện lỗi phát âm và sửa sai cho HS
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trước lớp 
- Giáo viên kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng 
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài: trường đua, chiêng, man gát, cổ vũ.
- Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm 2
- Y/c 1 số nhóm đọc 2 đoạn trước lớp
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
- Gv gọi 1 HS đọc cả bài.
* Y/c 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và TLCH.
+ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua.
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào?
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương?
* GV đọc diễn cảm đoạn 2
- Gọi 3 HS thi đọc .
- Gọi HS đọc cả bài 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà đọc lại nhiều lần.
- HS hát
- 2 HS đọc 2 đoạn câu chuyện Hội vật và trả lời câu hỏi 
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Nghe, theo dõi SGK
- Học sinh đọc nối tiếp đọc từng câu
- Mỗi Học sinh đọc 1 đoạn.
- Học sinh đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm
- 1 số nhóm đọc 2 đoạn trước lớp
- 1 HS đọc cả bài.
* 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm và TLCH.
+ Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ bình tĩnh, ...
+ Chiêng trống nổi lên, ...
+ Ghìm đà, huơ vòi chào khán giả
- Lắng nghe
- 3 Học sinh thi đọc.
- Lớp nhận xét và bình chọn ai đọc hay nhất.
- 2 HS đọc
Tiết 4: Tập viết
ÔN CHỮ HOA S
I. Mục tiêu: : Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T (1 dòng), viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch sẽ
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết
II.Chuẩn bị:
- GV : Mẫu chữ viết hoa S, từ ứng dụng, bảng phụ viết câu ứng dụng
- HS : vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con
c.Hướng dẫn viết vào vở tập viết
4. Củng cố - Dặn dò
- Cho học sinh viết các từ: Phan Rang, Rủ nhau 
- Giáo viên nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- Giáo viên viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết cho học sinh.
* Hướng dẫn học sinh viết từ ứng dụng 
- Giáo viên giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
- Cho HS quan sát chữ mẫu
- Y/c HS viết trên bảng con
* Hướng dẫn học sinh viết câu ứng dụng
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu thơ trên của Nguyễn Trãi: Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn thắng cảnh gồm: núi, khe, suối, chùa. Đây là một di tích lịch sử ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương
- Giáo viên nêu yêu cầu: viết chữ hoa S (1 dòng), C, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy ... rì rầm bên tai (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chấm, chữa bài
+ Nhận xét bài viết
- Nhận xét tiết học 
- Giáo viên nhắc học sinh luyện viết thêm phần bài ở nhà 
- Khuyến khích học sinh học thuộc câu thơ của Nguyễn Trãi.
- Học sinh chuẩn bị vở tập viết
- 1 học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết vở nháp
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- S, C , T 
- Học sinh theo dõi
- Học sinh tập viết chữ S trên bảng con .
- 2 học sinh đọc từ ứng dụng
- Quan sát
- Học sinh viết bảng con
- 2 học sinh đọc câu ứng dụng
- Học sinh viết vào vở
Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2019
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP .
I. Mục tiêu: : Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức:Củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Giải bài toán về tính chu vi hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập chính xác
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng nhóm ghi ND bài 4. 
- HS : Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn luyện tập
4. Củng cố - Dặn dò
- Kiểm tra 2 học sinh
- Giải toán theo tóm tắt sau:
 4 bao: 20 kg bột
 2 bao: ... kg bột?
- Giáo viên nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài toán theo 2 bước
+ Tính số quyển vở trong mỗi thùng ( rút về đơn vị )
+ Tính số quyển vở trong 5 thùng
- Gọi HS trình bày 
Bài 3: GV gọi HS đọc y/c bài, GV kết hợp viết tóm tắt trên bảng
- Cho học sinh thảo luận theo cặp lập bài toán rồi giải bài toán theo 2 bước 
- GV HD : 
+ B1: Tìm số gạch trong mỗi xe ( rút về đơn vị )
+ B2: Tìm số gạch trong 3 xe ? viên .
- Yêu cầu HS dán bảng và trình bày 
- Nhận xét, chốt KQ đúng.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài toán 2 bước : 
+ Tính chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật.
+ Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật
- Gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- HS hát
- 2 học sinh lên bảng giải
 Một bao có số kg bột là:
20 : 4 = 5 (kg)
 Hai bao có số kg bột là:
5 x 2 = 10 (kg)
 ĐS: 10 kg
- HS nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- 1 học sinh đọc đề bài
- Phân tích bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
 Tóm tắt
 7 thùng: 2135 quyển
 5 thùng: ... quyển ?
 Bài giải
Số quyển vở trong 1 thùng là:
2135 : 7 = 305 ( quyển )
Số quyển vở trong 5 thùng là:
305 x 5 = 1525 ( quyển )
 ĐS: 1525 quyển vở
- Nhận xét
- Đọc y/c bài
- Học sinh đọc đề bài theo sơ đồ tóm tắt: Có 4 xe tải chở 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe như thế chở được bao nhiêu viên gạch ? 
+ 8520 : 4 = 2130 ( viên )
+ 2130 x 3 = 6390 ( viên )
- 1 HS làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở 
 Bài giải
Số viên gạch trong mỗi xe là:
8520 : 4 = 2130 ( viên )
Số viên gạch trong 3 xe là:
2130 x 3 = 6390 ( viên )
 ĐS: 6390 viên
- 1 học sinh đọc đề bài
- Phân tích bài toán
- Lấy chiều dài+chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi x 2
- 1 học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp làm vào vở.
 Bài giải
 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là :25 – 8 = 17 ( m )
 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:(25 + 17) x 2 = 84 ( m )
 ĐS: 84 m
- HS lắng nghe và thực hiện
Tiết 3: Luyện từ và câu
NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
I. Mục tiêu: : Sau tiết học , HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá. Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng phép nhân hoá trong khi nói và viết
3. Thái độ: Có ý thức trong học tập, cảm nhận được cái hay.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở BT2, BT3. Phấn màu.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2018_2019.doc