Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 34 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)

docx 36 trang Phước Đăng 29/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 34 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 34
 Thứ 2 ngày 08 tháng 05 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
 KỈ NIỆM SINH NHẬT BÁC HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu 
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Hiểu được ý nghĩa và những hoạt động của ngày sinh nhật Bác.
 3. Có ý thức trách nhiệm, thân thiện với mọi người.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên:
- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet
- Văn nghệ: Tiết mục với nội dung hát, múa về ngày kỉ niệm sinh nhật Bác.
 2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 *Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát
 *Kết nối - HS hát.
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 - GV nêu ý nghĩa ngày sinh nhật Bác. - HS lắng nghe
 HĐ 1: Biểu diễn văn nghệ về chủ đề “Bác 
 Hồ với thiếu nhi”. 
 - GV yêu cầu các tổ thể hiện các tiết văn 
 nghệ đã chuẩn bị từ tiết trước. - Các tổ thể hiện các tiết văn nghệ 
 - GV nhận xét và tuyên dương tổ thực hiện đã chuẩn bị từ tiết trước.
 hiện tốt. - Lắng nghe
 HĐ 2: Báo cáo kết quả rèn luyện, học tập và lao động chào mừng ngày sinh nhật 
 Bác.
 - Yêu cầu các tổ trưởng điều hành tổ mình 
 báo cáo kết quả rèn luyện, học tập trong - Tổ trưởng điều hành tổ mình báo 
 nhóm. cáo kết quả rèn luyện, học tập 
 - Gọi tổ trưởng báo cáo kết quả rèn luyện, trong nhóm. 
 học tập. - Tổ trưởng báo cáo kết quả rèn 
 - GV nhận xét và tuyên dương tổ có nhiều luyện, học tập.
 kết quả học tập và rèn luyện tốt. - Lắng nghe
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS. - HS thực hiện yêu cầu.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề - Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
 . 
 ... .
 ------------------------------------------------
 Toán
 Bài 75: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, 
 PHÂN LOẠI GHI CHÉP SỐ LIỆU, ĐỌC BẢNG SỐ LIỆU (Tiết 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thu thập, phân loại, sắp xếp được số liệu thống kê (theo các tiêu chí cho trước) 
về một số đối tượng thống kê trong trường, lớp.
 - Đọc và mô tả được số liệu vào bảng, đưa ra một số nhận xét đơn giản dựa trên 
câu hỏi trước đó.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Phiếu học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ GV cho HS chơi trò chơi xì điện kể tên một số 
món ăn, thức uống, đồ dùng... thường mang theo 
trong chuyến đi cắm trại.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành:
Bài 1. (Làm việc cả lớp) 
- GV nêu tình huống: chọn đồ ăn mang theo chuyến - Lắng nghe
đi.
- GV nêu và thống nhất 4-5 món ăn (ví dụ: Xôi chả, - Theo dõi và thống nhất
cơm cuộn, sa lát, mì trộn, piza)và cho HS thảo luận, 
đưa ra lựa chọn của cá nhân mình.
 Món ăn Xôi Cơm Sa Mì Piza
 chả cuộn lát trộn
 S.Lượng
 - HS thảo luận nhóm đôi, sau 
- GV thống kê ý kiến của các nhóm để đưa ra kết đó đưa ra lựa chọn củ cá nhân 
quả tổng hợp của cả lớp rồi hướng dẫn HS ghi kết mình.
quả vào bảng số liệu cho trước. - Theo dõi
- GV cho HS quan sát bảng số liệu vừa tổng hợp - Quan sát và đưa ra kết luận 
được và yêu cầu HS nêu ra ba món ăn được nhiều ba món ăn được các bạn lựa 
bạn lựa chọn nhất. chọn nhiều nhất.
Bài 2: (Làm việc nhóm 4)
- GV nêu bài tập và đưa ra tình huống: Chọn màu - Lắng nghe
áo đồng phục. Do cửa hàng chỉ có đủ số lượng áo 
với ba màu: đỏ, vàng, trắng nên cả lớp sẽ thảo luận 
và chỉ đưa ra lựa chọn với một trong ba màu áo đó.
Câu a.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Thảo luận nhóm 4: Ghi chép ý kiến của các bạn trong 
 nhóm vào phiếu học tập.
 - Lớp trưởng tổ chức cho các 
 nhóm chia sẻ kết quả thảo 
 luận
- GV thống kê ý kiến của các nhóm để đưa ra kết 
quả tổng hợp của cả lớp rồi hướng dẫn HS ghi kết 
quả vào bảng số liệu cho trước - Ghi kết quả tổng hợp vào 
 bảng số liệu đã cho.
- Gọi HS đọc kết quả đã tổng hợp theo gợi ý a - 2 HS nêu
Câu b. - Nhận xét, bổ sung(nếu có)
- GV nêu tình huống: Trên thực tế việc thu thập, - HS đọc kết quả
phân loại và ghi chép kết quả bình chọn màu áo làm 
tốn khá nhiều thời gian, chưa kể những bạn không - Lắng nghe
hẳn thích màu sắc áo được số đông chọn. Nên Rô 
bốt gợi ý một cách chọn màu áo tiết kiệm thời gian 
và công bằng hơn với mọi người đó là gieo xúc xắc.
- GV nêu quy ước gieo xúc xắc và giải thích co HS 
hiểu.
 - Theo dõi
- GV mời 1 bạn đóng Rô bốt và gieo xúc xắc - 1 em đóng giả Rô bốt gieo 
- GV chốt, nhận xét, thống nhất màu áo. xúc xắc và đọc kết quả như 
 quy ước đã cho.
 - Lắng nghe 3. Vận dụng.
- GV nhận xét và cùng cả lớp bình chọn ra một số - Bình chọn
bạn tích cực, hoạt động tốt trong tiết học.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng 
chơi gieo xúc sắc để lựa chọn phần quà đối với các kiến thức đã học vào thực 
bạn vừa được bình chọn. Các số chấm trên mặt xúc tiễn.
xắc tương ứng với các số trên phần quà.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ______________________________
 Tiếng Việt
 Bài 27: THƯ CỦA ÔNG TRÁI ĐẤT GỬI CÁC BẠN NHỎ 
 NÓI VÀ NGHE: MÔI TRƯỜNG CỦA CHÚNG TA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
- Học sinh đọc đúng , rõ ràng bài Thư của ông Trái Đất gửi các bạn nhỏ
- Bước đầu biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảm xúc của nhân vật ông Trái Đất. 
Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Nhận biết được một số thông tin về Trái Đất
- Tìm được ý chính của mỗi đoạn
- Hiểu nội dung bài: Hãy chung tay giữ gìn, bảo vệ Trái Đất. 
- Hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với môi trường sống
 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết giữ gìn bảo vệ môi trường sông
- Phẩm chất nhân ái: Tích cực tham gia các hoạt động tập thể
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV hỏi:
+ Nhắc lại tên bài học Rô - bốt ở quanh ta - HS trả lời
và nói về một số điều thú vị trong bài học 
đó
- GV Nhận xét, tuyên dương.
+ Theo em, bức tranh dưới đây muốn nói + 2 HS trả lời
với các em điều gì?
( Gợi ý: Tranh vẽ cảnh gì? Em nhìn thấy + Tranh vẽ Trái Đất có tính cách 
điều gì đang xảy ra với Trái Đất?) điệu. Rác thải xuất hiện khắp nơi. 
 Khuôn mặt Trái Đất rất buồn như là 
 đang khóc
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc đúng, rõ ràng; ngắt - Hs lắng nghe.
nghỉ hơi đúng chỗ, dừng hơi lâu hơn sau 
mỗi đoạn; giọng đọc thể hiện được cảm 
xúc tha thiết của nhân vật ông Trái Đất; 
lên cao giọng và nhấn giọng ở câu hỏi cuối 
bài.
- GV HD đọc: - HS lắng nghe cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo các đoạn (có - HS đọc nối tiếp các đoạn
3 đoạn) - Giải nghĩa từ: Động vật hoang dã - HS đọc từ khó.
- Ngắt nghỉ đúng
Nào là ta thất thường,/làm nơi này hạn - 3 HS đọc ngắt nghỉ 
hán, nơi kia lũ lụt.//....
+ GV giới thiệu nội dung các đoạn -HS lắng nghe
- Luyện đọc 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cuộc sông của mọi 
người
+ Đoạn 2: tiếp đến làm ta yếu đân
+ Đoạn 3: Còn lại
- Mỗi em đọc 1 đoạn GV tổ chức cho HS -HS đọc nối tiếp CN –Nhóm – Lớp
luyện đọc đoạn theo nhóm 3
- GV mời 1 HS đọc toàn bài
- GV nhận xét các nhóm. - Hs đọc toàn bài
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu 
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Trong thư, ông Trái Đất kể 
những chuyện gì đang xảy ra với mình?
- Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 1 - 2 – 3 Hs đọc đoạn 1
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó - HS luyện đọc theo nhóm 2/ cặp/ cá 
thảo luận theo cặp đưa ra ý kiến nhân
 - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
 + Đang bị sốt rất cao, hạn hán, lũ lụt, 
 nhiệt độ tăng cao, núi lửa phun trào, ô 
 nhiễm môi trường. - GV chốt đáp án và tuyên dương
Trong đoạn 1: Những chuyện xảy ra với 
ông Trái Đất như: nhiệt độ Trái Đất tang 
cao, núi lửa phun trào, hạn hán, lũ lụt và ô 
nhiễm môi trường chính là biểu hiện của 
Trái Đất đang bị biến đổi. Bản thân mỗi 
chúng ta cũng từng chứng kiến sự thay đổi 
đó. VD: mùa hè có những ngày nhiệt độ 
lên đến 40 độ C, hay lũ lụt, sạt lở đất,..Vì 
sao ông Trái Đất lại rơi vào tình trạng như 
vậy?
+ Câu 2: Con người đang làm gì khiến + Con người đã làm tổn hại Trái Đất 
ông Trái Đất rơi vào tình trạng như qua việc: xả rác bừa bãi, chặt cây phá 
vậy? rừng, lãng phí nguồn nước, săn bắn 
 (Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 động vật hoang dã,...)
đưa ra ý kiến của mình)
-GV và HS nhận xét
- GV chốt: Nguyên nhân khiến sức lực + Hs lắng nghe
của ông Trái Đất dần cạn kiệt. Ông Trái 
Đất lại trở nên nóng tính hay gây ra thiên 
tai, bão lũ cho con người. Ông không 
muốn điều đó. Con người đã khiến Trái 
Đáy bị tổn hại từ việc phá rừng lấy gỗ, xả 
rác bừa bãi xuống ao hồ, sông, biển hay 
lãng phí nước. + 2 – 3 HS đọc đoạn văn cuối
+ Câu 3: Ông Trái Đất mong muốn điều + 2 nhóm chia sẻ
gì? + Đáp án: Ông Trái đất mông muốn 
- GV cho Hs làm việc CN sau đó thảo luận các bạn nhỏ giúp ông, bắt đầu từ 
nhóm đưa ra ý kiến của mình những việc nhỏ như khóa một vòi 
 nước không dùng đến hay tắt bớt một 
- GV và HS nhận xét bóng đèn,... Ông tin các bạn nhỏ làm 
+ Câu 4: Sắp xếp các ý đã cho theo đúng được điều đó
trình tự của nội dung bức thư
 + HS đọc đoạn 1 và tìm ý đúng 
-Gv yêu cầu HS đọc đoạn 1 sau đó tìm 
 + Các em làm việc theo nhóm. Từng 
xem có ý nào phù hợp, ý đó đứng thứ mấy. 
 em phát biểu ý kiến của mình
Ghi vào giấy. Đoạn 2, 3 làm tương tự - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và + 3 – 4 em trả lời: 
chia sẻ trước lớp Tình trạng hiện nay của Trái Đất -> 
+ GV khuyến khích HS có câu trả lời thú Nguyên nhân làm Trái Đất ô nhiễm -
vị > Lời kêu cứu của Trái Đất
+ Câu 5: Em có suy nghĩ gì khi đọc bức 
thu của ông Trái Đất ?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 
- GV khen các nhóm có câu trả lời hay
- GV mời HS nêu nội dung bài. + HS thảo luận đưa ra ý kiến của 
- GV chốt: Hãy chung tay giữ gìn, bảo vệ mình
Trái Đất. + HS trả lời
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Môi trường của chúng ta
3.1. Hoạt động 3: Dựa vào tranh, nói về 
nạn ô nhiễm môi trường mà em biết
- G: Đó là nạn ô nhiễm gì? ( ô nhiễm đất, ô 
nhiễm nước và ô nhiễm không khí)
- Vì sao xảy ra nạn ô nhiễm đó?
 - 1 HS đọc to chủ đề: Môi trường của 
- GV yêu cầu HS đọc to chủ đề chúng ta
- GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày: 
- Tranh 2,3 làm tương tự +Tranh 1: Nạn ô nhiễm đất,....
 +Tranh 2: Nạn ô nhiễm nước
 +Tranh 3: Cảnh ô nhiễm không khí
- GV nận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Trao đổi với bạn về 
hậu quả của một nạn ô nhiễm môi 
trường mà em đã nói ở BT1
- GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - HS lắng nghe 
- GV cho HS làm việc cá nhân – nhóm đôi - HS trả lời câu hỏi
– trước lớp Đáp án: - Mời các nhóm trình bày. + Hậu quả của nạn ô nhiễm đất bị 
 nhiễm độc hại, ảnh hưởng đến cây 
 trồng và nguồn nước sinh hoạt.
 + Hậu quả của ô nhiễm nước bị nhiễm 
 bẩn làm ảnh hưởng đến đời sống của 
 con người và muôn loài. Sức khỏe của 
 con người bị ảnh hưởng do dòng nước 
 nhiễm bẩn ( đau bụng, rối loạn tiêu 
 hóa, ngứa,..) Cây cối không phát triển 
 được. Động vật cũng bị ảnh hưởng 
 nhất là động vật dưới nước
 + Hậu quả của ô nhiễm không khí là 
 làm cho không khí bị nhiễm bẩn. Con 
 người sống trong môi trường ô nhiễm 
 không khí cũng bị ảnh hưởng sức 
 khỏe, thường mắc các bệnh ho, viêm 
- GV nhận xét, tuyên dương. họng, dị ứng,...
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho đã học vào thực tiễn.
học sinh.
+ Về nhà dọn dẹp bàn học và nhà ở + HS lắng nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 --------------------
BUỔI CHIỀU:
 Tiếng Việt
 NGHE VIẾT: EM NGHĨ VỀ TRÁI ĐẤT 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
- Viết đúng chính tả bài thơ Em nghĩ về Trái Đất ( theo hình thức nghe – viết) trong 
khoảng 15 phút.Viết đúng từ ngữ chứa r/d hoặc gi ( hoặc dấu hỏi/ dấu ngã)
- Nói được những hiểu biết của bản thân về ô nhiễm môi trường ( ô nhiễm đất, ô 
nhiễm nước và ô nhiễm không khí)
- Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài 
tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu hỏi 
trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết bảo vệ và giữ gìn môi trường 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Phiếu bài tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Tìm tên riêng nước ngoài viết đúng và chép vào vở: - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – viết. (làm việc cá nhân)
- GV 1 lần bài Em nghĩ về Trái Đất - HS lắng nghe.
- Mời 3 HS đọc lại bài - HS đọc bài
- GV hướng dẫn :
+ Đoạn văn có chữ nào cần viết hoa? - HS trả lời
+ Có chữ nào dễ viết lẫn, dễ sai chính tả ?
+ GV đọc các từ dễ viết sai: xanh biêng biếc, trên - HS viết bảng
luwg, lung linh,...cho HS viết bảng con
- GV đọc mỗi cụm từ 2 – 3 lần - HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - HS nghe, soát bài.
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - HS đổi vở kiểm tra bài 
- GV nhận xét chung. cho nhau.
2.2. Hoạt động 2: Chọn từ ( dành, rành, giành) phù 
hợp với mỗi lời giải nghĩa dưới đây (làm việc nhóm 
2). - Giữ lại cho mình hoặc cho ai đó
- Biết rõ, rất thành thạo
- Cố dùng sức để lấy về được cho mình ( hoặc cố gắng 
để đạt cho được)
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 - 2 HS đọc yêu cầu 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo luận bài.
nhóm đôi chọn từ ( dành, rành, giành) phù hợp với - Các nhóm sinh hoạt và 
mỗi lời giải nghĩa làm việc theo yêu cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: 
 + Giữ lại cho mình hoặc 
 cho ai đó - dành
 + Biết rõ, rất thành thạo 
 - rành
 + Cố dùng sức để lấy về 
 được cho mình ( hoặc cố 
 gắng để đạt cho được)- 
 giành
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét.
2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b (nhóm 2)
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các em đọc thầm các 
câu sau đó thảo luận nhóm 2 hoàn thành phiếu bài tập 
để tìm câu trả lời - HS đọc yêu cầu
- Mời đại diện nhóm trình bày. - HS thực hiện
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
 Đáp án: Rừng già, Dải 
 Ngân Hà, róc rách, sương 
 giăng - GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Các em đọc thầm các 
đoạn trích sau đó thảo luận nhóm 2 tìm câu trả lời - Kết quả: Thảo nguyên, 
- Mời đại diện nhóm trình bày. phủ kín, bởi lớp, chim sẻ, 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. thỏ, dã ngoại
3. Vận dụng.
- GV gợi ý cho HS: Trao đổi với người thân về hiện - HS thực hiện
tượng ô nhiễm môi trường ở địa phương em và 
nguyên nhân của hiện tượng ô nhiễm đó?
+ Cùng người thân nói về hiện tượng ô nhiễm môi + HS nghe và thực hiện
trường ở địa phương em
+ Em hãy đoán xem nguyên nhân nào gây nên hiện 
tượng ô nhiễm đó
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Giải quyết các bài học còn tồn tại các ngày trong tuần.
 - Củng cố về cách đổi các số đo đội dài.
 - Củng cố về cách làm tròn các số đến hàng chục, hàng chục nghìn.
 - Rèn kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn cho HS.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các dạng 
bài tập Tiếng Việt.
 - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm 
vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ HS hoàn thành bài tập các môn học 
trong tuần
+ Những em đã hoàn thành xong, làm 
thêm một số bài tập khác.
2. Hướng dẫn HS tự học
Hoạt động 1: HD HS hoàn thành các 
bài học trong ngày, trong tuần.
- GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 - Học sinh làm việc trong nhóm 4
luyện đọc.(Những em đọc còn nhỏ, đọc 
chưa đúng, ngắt nghỉ câu sai) - HS đọc bài
- Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ 
phần luyện đọc.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét 
các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp 
bạn đọc đúng theo yêu cầu.
- GV theo dõi các nhóm đọc bài. 
- Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hoàn 
thành bài tập các môn học. 
- GV cho HS hoàn thành vở tập viết bài - HS viết bài
trong vòng 10 phút. 
- GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế 
ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS hoàn thành các bài tập môn Toán 
theo nhóm.
- HS hoàn thành bài tập môn Tiếng - Học sinh làm việc trong nhóm 4
Việt theo nhóm.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở 
kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 HS lên điều hành phần chia -1 HS lên chia sẻ.
sẻ trước lớp các bài tập vừa làm xong. - HS chữa bài vào vở.
- GV gọi 1 hs nêu yêu cầu.
- GV cho HS đọc kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
Hoạt động 4: Bài làm thêm
- Dành cho HS đã hoàn thành bài tập.
- HS đọc bài và làm bài cá nhân
Bài 1:Hãy làm tròn các số: 20 134, 57 - HS đã hoàn thành bài tập làm bài vào vở ô 
498, 35 491, 90 875 li.
a. Đến hàng nghìn. -1 HS lên chia sẻ: 
b. Đến hàng chục nghìn a. Đến hàng nghìn: 20 000, 57 000, 35 000, 
 91 000
 b. Đến hàng chục nghìn: 20 000, 60 000, 40 
 000, 90 000.
 - HS chữa bài vào vở.
 Bài 2. Số? Bài 2:
 1 m = .dm 10 dm = .m - Làm bài vào vở ô li.
 4m = .cm 300cm = .m - 1 em lên bảng làm.
 9m= ..mm 9000mm= .m - HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã được 
 3dm= .cm 30cm= .dm học theo thứ tự từ lớn đến bé và mối quan 
 6dm= ..mm 50mm= ..cm hệ giữa chúng.
 2km= ..m 7000m= ..km
Bài 3: Tính chu vi hình tam giác có độ Bài 3:
dài cạnh AB = 2 dm, BC = 12 cm, cạnh - HS tìm hiểu đề bài.
CA gấp 2 lần độ dài cạnh BC. - 1 em làm bảng phụ, cả lớp làm vở ô li.
- HS đọc bài và làm bài. Bài giải:
 Đổi: 2 dm = 20 cm
 Độ dài cạnh CA là:
 12 x 2 = 24 (cm)
 Chu vi hình tam giác là:
 20 + 12 + 24 = 56 (cm)
 Đáp số: 56 cm
- Nhận xét, khen ngợi. - HS làm bảng phụ, chia sẻ.
4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
 - GV tóm tắt nội dung chính.
 - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
 - GV tiếp nhận ý kiến.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 09 tháng 5 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 76: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000, 100 000 (Tiết 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100 000.
 - Viết được các số trong phạm vi 100 000 theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến 
bé (có không qua 4 số).
 - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong 4 số đã cho trong phạm vi 100 000.
 - Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất có bốn 
chữ số khác nhau.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp, hợp tác toán 
học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” đọc các số GV đã - HS tham gia trò chơi
chuẩn bị trước. + Lớp trưởng tổ chức cho 
 các bạn chơi trò chơi, lần 
 lượt đọc các số đã cho trước.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành:
Bài 1. 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT1
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm việc nhóm đôi: 1 
 bạn đọc 1 bạn nghe và sửa 
 cho bạn (nếu có) và ngược 
 lại.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lớp trưởng gọi một số bạn 
Đáp án: chia sẻ trước lớp.
9 084: Chín nghìn không trăm tám mươi tư - HS cả lớp lắng nghe, nhận 
12 765: Mười hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm xét, chỉnh sửa(nếu có).
30 258: Ba mươi nghìn hai trăm năm mươi tám - Lắng nghe.
61 409: Sáu mươi mốt nghìn bốn trăm linh chín
95 027: Chín mươi lăm nghìn không trăm hai mươi 
bảy.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu BT2
- Hướng dẫn HS cách làm bài
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - Lắng nghe
- Mời 3 HS lên bảng làm bài. - HS làm bài cá nhân vào 
- GV chữa bài, chốt đáp án. phiếu học tập. Sau đó đổi 
- Nhận xét, khen HS làm tốt. chéo phiếu với bạn bên cạnh 
Đáp án: sửa cho nhau.
a. 9 995; 9 996; 9 997; 9 998; 9 999; 10 000; - 3 HS lên bảng làm bài
10 001; 10 002; 10 003 - Theo dõi
b. 35 760; 35 770; 35 780; 35 790; 35 800; 
35 810; 35 820; 35 830
c. 68 400; 68 500; 68 600; 68 700; 68 800; 
68 900; 69 000; 69 100
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
 - 1 HS nêu yêu cầu BT3
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai số. - Nhắc lại cách so sánh hai 
- GV nhắc lại cách so sánh hai số. số
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó kiểm tra chữa + Số nào có nhiều chữ số 
bài cho nhau. hơn thì lớn hơn, số nào có ít 
 chữ số hơn thì bé hơn. 
- GV tổ chức chữa bài, yêu cầu HS giải thích về cách + Hai số có cùng số chữ số 
làm của mình. thì ta so sánh từng cặp chư 
- GV chốt, khen ngợi HS làm tốt. số ở cùng một hàng, kể từ 
Đáp án trái sang phải. Nếu so sánh 
a. 5 760 > 5 699; 7 849 < 8 700 hai số có số hàng nghìn, 
b. 9 999 10 080 hàng trăm, hàng chục, hàng 
c. 74 685 = 74 685; 90 537 > 90 357 đơn vị đều giống nhau thì hai 
Bài 4: số đó bằng nhau.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe
 - HS làm bài cá nhân. Sau khi làm bài xong kiểm tra và 
 chữa bài cho nhau theo bàn.
 - Một số em nêu, lớp nhận 
 xét.
 - 1 HS nêu yêu cầu BT4.
- Yêu cầu HS đọc cân nặng của từng con cá, so sánh 
 - HS làm việc cá nhân
từng số tìm ra số lớn nhất và số bé nhất, sau đó đưa 
ra kết luận cuối cùng.
 - Lớp trưởng gọi một số bạn 
- GV chữa bài: Cá voi xanh nặng nhất, các mái chèo 
 chia sẻ trước lớp kết quả của 
nhẹ nhất. 
 mình.
Bài 5:
 - Cả lớp lắng nghe, nhận xét, 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
 góp ý.
 - Lắng nghe
- GV phân tích đề hướng dẫn HS làm bài: Để được - 1 HS nêu yêu cầu BT5.
số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau thì chữ số hàng 
đơn vị phải là 0 và theo thứ tự các chữ số hàng 
nghìn, hàng trăm, hàng chục phải là những số lớn 
nhất có thể và phải khác nhau. - Lắng nghe, đọc kĩ đề bài, 
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm nắm yêu cầu của đề bài
- Cho các nhóm chia sẻ kết quả - Làm việc nhóm 4: Thảo 
- GV chữa bài. Chốt: Vậy, năm nay trang trại nhà luận tìm ra kết quả. 
bác Ba Phi có 9 870 con vịt - Các nhóm lần lượt chia sẻ 
 và giải thích về cách làm của 
 nhóm mình.
3. Vận dụng.
- Gv nêu bài tập củng cố: - HS làm việc cá nhân sau đó 
+ Hãy đọc các số cách nhau 2 đơn vị bắt đầu từ số 5 chia sẻ trước lớp.
372
+ Hãy đọc các số cách nhau 5 đơn vị bắt đầu từ số
8 450
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 _______________________________ Tiếng Việt
 Bài 28: NHỮNG ĐIỀU NHỎ TỚ LÀM CHO TRÁI ĐẤT 
 ĐỌC MỞ RỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rõ ràng văn bản Những điều nhỏ tớ làm cho Trái Đất 
 - Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của mỗi HS. Việc làm đó 
được thể hiện cụ thể qua mỗi việc làm thường ngày của các bạn nhỏ.
 - Đọc mở rộng: Chia sẻ được với các bạn nội dung bài học mở rộng( vẽ đồ vật 
thông minh giúp con người trong công việc)
 - Biết ghi chép những thông tin cơ bản vào phiếu đọc sách
 - Hình thành và phát triển phẩm chất công dân: trách nhiệm với công việc được 
giao.
 - Bồi dưỡng tình yêu đối với tiếng Việt, tình yêu đối với quê hương, đất nước.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết bảo vệ môi trường, bảo vệ Trái Đất
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua các việc làm cụ thể
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Tranh ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Đọc nối tiếp bài Thư của ông Trái Đất gửi các + Đọc nối tiếp bài Thư của ông 
bạn nhỏ Trái Đất gửi các bạn nhỏ
+ Nêu những việc làm của con người để bảo vệ + HS trả lời
Trái Đất ? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_34_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thu.docx