Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 1. Hoạt động MỞ ĐẦU (3 phút):

1.1 Khởi động

- Học sinh hát.

- Gọi học sinh lên bảng đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc”. Yêu cầu nêu nội dung bài.

1.2 Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- Học sinh hát.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

2. HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:

2.1. Luyện đọc (20 phút)

*Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

* Cách tiến hành:

 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý: Cách đọc đoạn 1 -> nghiêm trang; đoạn 2 -> tinh nghịch; đoạn 3 -> hồi hộp; đoạn 4 -> đọc với cảm xúc ca ngợi. Hai vế câu đối đọc cân đối, ngắt nhịp giống nhau (.)

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

+ Nước trông leo lẻo/ cá đớp cá.//

Chắng cần nghĩ ngợi lâu la gì,/ Cao Bá Quát lấy cảnh mình đạng bị trói,/ đối lại luôn ://

+ Trời nắng chang chang/ người chói người.//

 (.)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ hốt hoảng, náo động.

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- Học sinh lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang, biểu lộ,.).

- Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa).

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.

- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.

- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.

 

docx 37 trang ducthuan 08/08/2022 920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2022
TUẦN 24
Tiết 1:	HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tiết 24: DẠY NHD BÀI 3: PHƯƠNG PHÁP CHẢI RĂNG VÀ SỰ LỰA CHỌN BÀN CHẢI 
Tiết 2:	TOÁN
Tiết 116: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
- Phẩm chất: Tự tin trong học tập. Tích cực tham gia các hoạt động học tập - Đoàn kết, yêu quý ,giúp đỡ bạn bè
* Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 (a, b), 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ MỞ ĐẦU (5 phút) 
1.1. Khởi động:
- Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh: Giáo viên đưa ra các phép tính cho học sinh thực hiện:
4720 : 5
3896 : 3
- Tổng kết –
1.2 Kết nối bài học:
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi. 
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ THỰC HÀNH (25 PHÚT):
* Mục tiêu: 
- Học sinh có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Cá nhân - Nhóm - Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên củng cố cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trường hợp thương có chữ số 0.
Bài 2 (a, b):
(Cá nhân – Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên củng cố cách tìm một thừa số của phép nhân
Bài 3: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài.
- Giáo viên củng cố giải toán có hai phép tính.
Bài 4:
(Trò chơi “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 2c: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp:
 1608 4
 00 402
 08
 0
...
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Chia sẻ trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
a) x x 7 = 2107 b) 8 x x = 1640
 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8
 x = 301 x = 205
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Học sinh chia sẻ kết quả.
Số ki-lô gam gạo đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
Số ki-lô-gam gạo còn lại là:
2024 - 506 = 1518 (kg)
Đáp số: 1518 kg gạo
- Học sinh tham gia chơi.
6000 : 2 = 3000
8000 : 4 = 2000
9000 : 3 = 3000
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
c) x x 9 = 2763 
 x = 2763 : 9
 x = 307 
3. HĐ VẬN DỤNG - TRẢI NGHIỆM (5 PHÚT) 
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A với cột B cho thích hợp:
A
B
1208 : 4
961
5717 : 8
714
6727 : 7
302
- Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Một kho chứa 5075 thùng hàng, đã xuất đi một phần năm số thùng hàng. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu thùng hàng?
Tiết 4+5:	TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 70+71: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân.
*KNS:
- Tự nhận thức. 
- Thể hiện sự tự tin. 
- Tư duy sáng tạo. 
- Ra quyết định. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động MỞ ĐẦU (3 phút):
1.1 Khởi động
- Học sinh hát.
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài “Chương trình xiếc đặc sắc”. Yêu cầu nêu nội dung bài.
1.2 Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
- Học sinh hát.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
2.1. Luyện đọc (20 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý: Cách đọc đoạn 1 -> nghiêm trang; đoạn 2 -> tinh nghịch; đoạn 3 -> hồi hộp; đoạn 4 -> đọc với cảm xúc ca ngợi. Hai vế câu đối đọc cân đối, ngắt nhịp giống nhau (...) 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
+ Nước trông leo lẻo/ cá đớp cá.//
Chắng cần nghĩ ngợi lâu la gì,/ Cao Bá Quát lấy cảnh mình đạng bị trói,/ đối lại luôn ://
+ Trời nắng chang chang/ người chói người.//
 (..)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ hốt hoảng, náo động. 
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang, biểu lộ,...).
- Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
2.2 Tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 4 câu hỏi cuối bài.
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. 
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+ Vua ra vế đối như thế nào? Cao Bá Quát đã đối lại ra sao?
+ Truyện ca ngợi ai?
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ bài đọc cho chúng ta thấy điều gì?
=> Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
- 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
+ Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây.
+ Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu. 
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người chói người
+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách tự tin 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. 
- Học sinh lắng nghe.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- THỰC HÀNH:
3.1. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao
+ Đọc đúng đoạn văn: Đọc với giọng hồi hộp.
+ Thấy nói là học trò,/ vua ra lệnh cho cậu phải đối được một vế đối/ thì mới tha.// Nhìn thấy trên mặt hồ lúc đó có đàn cá đang đuổi nhau,/ vua tức cảnh đọc vế đối như sau://
+ Nước trông leo lẻo/ cá đớp cá.//
Chắng cần nghĩ ngợi lâu la gì,/ Cao Bá Quát lấy cảnh mình đạng bị trói,/ đối lại luôn://
+ Trời nắng chang chang/ người chói người.//
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động.
- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 3.
- Xác định các giọng đọc.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
+ Phân vai trong nhóm.
+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.
- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
3.2. HĐ kể chuyện (15 phút):
* Mục tiêu: - Biết sắp xếp các tranh (Sách giáo khoa) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Học sinh kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện:
- Cho học sinh qua sát tranh minh họa.
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
- Gợi ý học sinh nhìn tranh kết hợp với nội dung bài để kể từng đoạn truyện.
- Yêu cầu học sinh tự sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- Gọi học sinh nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội dung tranh.
-> Nhận xét chốt lại ý đúng (3 - 1 - 2 - 4).
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách.
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa.
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản.
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.
* Tổ chức cho học sinh kể: 
- Học sinh tập kể.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể.
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu. 
* Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
+ Câu chuyện nói về việc gì?
+ Câu chuyện cho ta thấy điều gì?
- Học sinh quan sát tranh.
- Học sinh đọc gợi ý.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ kết hợp nội dung bài kể lại câu chuyện
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn 
- Chia sẻ thứ tự xếp đúng các tranh: 3 - > 1 - > 2 - > 4.
- Học sinh kể chuyện cá nhân.
- 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
- Cả lớp nghe.
- Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
- Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chọn cách kể).
- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp. 
- Học sinh đánh giá.
- Nhóm trưởng điều khiển.
- Luyện kể cá nhân.
- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Câu chuyện cho ta thấy sự thông minh, tài đối đáp và bản lĩnh của Cao Bá Quát.
4. HOẠT ĐÔNG VẬN DỤNG -TRẢI NGHIỆM (2 PHÚT)
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nêu một số câu tục ngữ có hai vế đối nhau mà mình biết.
- Tìm hiểu thêm một số nhân vật có trí thông minh, tài đối đáp và có bản lĩnh.
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2022
Tiết 1:	TOÁN
Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
- Phẩm chất: Tự tin trong học tập. Tích cực tham gia các hoạt động học tập - Đoàn kết, yêu quý ,giúp đỡ bạn bè
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Phiếu học tập, bảng con.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút):
1.1. Khởi động:
- Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”: TBHT tổ chức cho học sinh chơi:
+ Muốn nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm như thế nào?
+ Muốn chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số làm như thế nào?
+ Thực hiện phép tính sau: 1502 x 4=? 
+ Thực hiện phép tính sau: 1257 : 4=? ( )
1.2 Kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
2. HĐ THỰC HÀNH (25 PHÚT).
* Mục tiêu: 
- Học sinh biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có 2 phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài.
- Giáo viên củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài.
- Giáo viên lưu ý học sinh M1:
+ Từ lần chia thứ hai nếu có số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương rồi thực hiện các bước tiếp theo.
- Lưu ý học sinh: Phép chia thương có chữ số 0 ở giữa.
Bài 4: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài.
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp: 
a) 821 3284 4
 x 4 08 821
 3284 04
 0
( )
- Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
4691 2
06 2345
 09
 11 
 1
( )
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Học sinh chia sẻ kết quả.
Chiều dài của sân vận động là:
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi của sân vận động là:
(285 +95) x 2 = 760 (m) 
 Đáp số: 760m
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành:
Số quyển sách của cả 5 thùng là:
306 x 5 = 1530 (quyển sách)
Số quyển sách mỗi thư viện được chia là:
1530 : 9 = 170 (quyển sách)
Đáp số: 170 quyển sách
3. HĐ VẬN DỤNG (5 PHÚT):
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng viết biểu thức cho bài tập sau: Đặt tính rồi tính:
9845 : 6
1089 x 3
4875 : 5
2005 x 4
- Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 1028m, chiều rộng bằng một phần tư chiều dài. Tính chu vi khu đất đó?
Tiết 2:	TẬP ĐỌC
Tiết 72: TIẾNG ĐÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Tự tin trong học tập. Tích cực tham gia các hoạt động học tập 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, tranh ảnh đàn vi-ô-lông.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(3 phút)
1.1 Khởi động 
- Giáo viên cho học sinh nghe bài hát: “Cây đàn ghi ta”.
- TBHT điều hành: Gọi 3 bạn lên bảng thi đọc bài “Đối đáp với vua”. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét chung 
1.2 Giáo viên kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Học sinh nghe.
- Học sinh thực hiện.
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI :
2.1. Luyện đọc (15 phút)
* Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, giàu cảm xúc
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: 
+ Khi ắc-sê vừa khẽ chạm vào những sợi dây đàn/ thì như có phép lạ,/ những âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.// 
+ Vầng trán cô bé hơi tái đi/ nhưng gò má ửng hồng ,/ đôi mắt sẫm màu hơn,/ làn mi rậm cong dài khẽ rung động.// ( )
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ chân dài.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (Vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng,...)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
2.2 Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
* Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.
* Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi?
+ Những từ nào miêu tả âm thanh của cây đàn?
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì?
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình nơi căn phòng như hòa với tiếng đàn?
* Giáo viên chốt lại: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
- 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
+ Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.
+ trong trẻo, bay vút lên giữa yên lặng của gian phòng
+ Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện bản nhạc - vầng trán tái đi... 
+ Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ ven hồ.
- Học sinh lắng nghe.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP-THỰC HÀNH: luyện đọc diễn cảm (7 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết ngắt nghỉ hơi đúng; phất âm đúng: rung động, trong trẻo, bay lên,...
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên mời một số học sinh đọc lại đoạn 1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Học sinh thi đua đọc đoạn 1.
- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc.
- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
- Học sinh đọc lại đoạn 1.
- Học sinh thi đua đọc đoạn 1.
- 2 học sinh đọc.
- Học sinh nhận xét.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 PHÚT)
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. 
- Nêu một số bản nhạc vi-ô-lông mà mình biết hoặc đã được nghe.
- Tìm hiểu thêm về những người đánh đàn có tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hòa hợp với cuộc sống xung quanh và khung cảnh thiên nhiên.
Tiết 3:	TỰ NHIÊN XÃ HỘI
	Tiết 47: HOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi hoa đối với đời sống con người 
- Kể tên các bộ phận của hoa.( kể tên các loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau.
2. Phẩm chất:
- Phát triển năng lực hợp tác nhóm, chia sẻ với bạn.
- HS biết chăm sóc cây, yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh ảnh, một số loài hoa, giấy Ao 
- HS: SGK, vở ghi 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra bài “Khả năng kì diệu của lá cây”
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Bước 1: Thảo luận theo nhóm. 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 90, 91 và các loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nói về màu sắc của những bông hoa đó. 
+ Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm và bông hoa nào không có hương thơm?
+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa?
Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của lá.
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
Bước 1: 
- Chia lớp thành 3 nhóm. 
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0 và băng dính.
- Yêu cầu 3 nhóm dùng băng keo gắn các loại hoa có mùi hương tương tự nhau theo tiêu chỉ phân loại từng nhóm hoa lên tờ giấy A0 vẽ thêm những bông hoa khác vào bên cạnh những bông hoa thật rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại hoa. 
Bước 2: 
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và tự đánh giá so sánh với nhóm khác.
- Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều.
Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
- Yc lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:
+ Hoa có chức năng gì?
+ Hoa thường được dùng để làm gì?
3. Củng cố - dặn dò:
- Kể tên những loại hoa được dùng để trang trí, những loại hoa được dùng để ăn.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2 HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu chức năng của lá cây đối với đời sống của cây.
+ Nêu ích lợi của lá cây.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trong SGK trang 90 và 91 kết hợp với một số loại hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên mô tả về hình dáng, màu sắc, mùi hương và chỉ ra từng bộ phận của hoa.
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Các dãy nhóm trao đổi thảo luận rồi dán các loại hoa mà nhóm sưu tầm được vào tờ giấy A0 và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại hoa vào phía dưới các hoa vừa gắn. 
- Đại diện nhóm trưng bày sản phẩm. Các nhóm tự đánh giá so sánh và bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
+ Hoa được dùng để trang trí, dùng để ăn, dùng làm nước hoa.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
Tiết 4:	CHÍNH TẢ
(Nghe - Viết)
Tiết 47: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HĐ MỞ ĐẦU(3 phút):
1.1 Khởi động:
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?
- Giáo viên đọc: Nuông chiều, lồi lõm, lục lọi, la lối, núc ních, len lỏi, 
- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.
1.2 Kết nối:
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh viết.
- Lắng nghe.
 2. HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI : chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
* Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép:
- 1 học sinh đọc lại.
- Vì nghe nói cậu là học trò.
- Nước trong leo lẻo cá đớp cá
Trời nắng chang chang người nối người
+ Viết cách lề vở 2 ô li.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên riêng của người (Cao Bá Quát),...
- ra lệnh, tức cảnh, leo lẻo, chỉnh, truyền lệnh ,... 
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế đối lại của Cao Bá Quát. 
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào?
+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
3. HĐ LUYỆN TẬP- THỰC HÀNH:
3.1. Viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe.
- Học sinh viết bài.
3.2 Đánh giá, nhận xét bài (3 phút):
* Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
 3.3 Làm bài tập (5 phút):
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng chính tả điền tiếng có âm đầu ch/tr.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: Trò chơi “Đố bạn”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Đố bạn” để học sinh hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi.
- Học sinh tham gia chơi:
+ so sánh, soi đuốc,...
+ xào rau, xới cơm, xê dịch, xông lên, xúc đất,...
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (3 PHÚT)
- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về người từ nhỏ đã thể hiện tư chất thông minh, giỏi đối đáp và luyện viết cho đẹp hơn.
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2022
Tiết 2:	TOÁN
Tiết 118: LÀM QUEN VỚI SỐ LA MÃ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
- Phẩm chất: Tự tin trong học tập. Tích cực tham gia các hoạt động học tập - Đoàn kết, yêu quý ,giúp đỡ bạn bè
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3a, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Mặt đồng hồ có ghi bằng số La Mã. 
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (2 phút):
1.1 Khởi dộng: 
- Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”: TBHT điều hành:
+ Khi nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào?
+ Thực hiện phép tính: 1023 x 4
+ Khi chia số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào?
+ Thực hiện phép tính: 1205 : 5 ( )
1.2 Kết nối kiến thức:
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
-
 Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (15 PHÚT):
* Mục tiêu: 
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ); số 20, 21 (đọc và viết về “Thế kỉ XX”, “Thế kỉ XXI”).
* Cách tiến hành:
Giới thiệu chữ số La Mã
- Giáo viên cho xem mặt đồng hồ có ghi số bằng chữ số La Mã.
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Giới thiệu về các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã.
- Viết bảng: I và nêu: Đây là chữ số La Mã, đọc là “một”...
(Làm tương tự với các số khác).
- Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết các số từ một (I) đến mười hai (XII).
VD: Viết bảng III.
+ Số III do 3 chữ số I viết liền nhau và có giá trị là “ba”.
- Viết bảng IV.
+ Số IV do chữ số V (năm) ghép với chữ số I (một) viết liền trước để chỉ giá trị ít hơn V một đơn vị.
- Viết bảng VI, XI, XII.
=> Ghép với chữ số I vào bên phải để chỉ giá trị tăng thêm một, hai đơn vị.
Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết đúng các quy ước của chữ số La Mã.
=> Giáo viên chốt kiến thức.
- Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa và mặt đồng hồ (bằng trực quan).
- Quan sát giáo viên hướng dẫn.
- Học sinh đọc là “ba”.
- Học sinh đọc là “bốn”.
- Đọc là “sáu”, “mười”, “mười một”, “mười hai”.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
3. HĐ THỰC HÀNH (15 PHÚT):
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết, sắp xếp được số la mã.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên củng cố cách đọc viết chữ số La Mã.
Bài 2: (Trò chơi: “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Xì điện” để hoàn thành bài nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 3a: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dỗi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) 
- Giáo viên quan sát học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố: 
+ Nhận dạng số La Mã từ bé đến lớn (ngược lại).
+ Viết số La Mã từ I -> XII.
Bài 3b: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp:
I -> một II -> hai X -> mười (...)
- Học sinh tham gia chơi.
+ Đồng hồ A chỉ 6 giờ. 
+ Đồng hồ B chỉ 12 giờ.
+ Đồng hồ C chỉ 3 giờ.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp:
Theo thứ tự từ bé đến lớn là: 
II, IV, V, VI, VII, IX, XI.
- Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã: I; II; III; IV; V; VI; VII; VIII; IX; X; XI; XII.
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành:
Theo thứ tự từ lớn đến bé là: XI, IX, VII, VI, V, IV, II.
4. HĐ VẬN DỤNG (5 PHÚT):
- Về nhà xem lại bài trên lớp. Trò chơi: “Đố bạn”: Viết các số la mã từ 1 đến 12 và ngược lại.
- Quan sát đồng hồ có số la mã rồi cho biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ.
Tiết 3:	THỂ DỤC
Tiết 48: ÔN NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
- Phẩm chất: Tự tin trong học tập. Tích cực tham gia các hoạt động học tập - Đoàn kết, yêu quý ,giúp đỡ bạn bè,thực hiện đúng các quy định trong tiết học .
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: Còi, 2 em một dây nhảy, bóng cao su nhỏ, kẻ sân cho trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. PHẦN MỞ ĐẦU:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối, hông, vai.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”
1-2’, 1 lần
1-2’, 1 lần
1-2’, 1 lần
3-4’, 1 lần
1-2’, 1 lần
2. PHẦN CƠ BẢN:
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
- Giáo viên chia tổ tập luyện theo các khu vực do tổ trưởng điều khiển tổ mình, từng đôi thay nhau người nhảy, người đếm số lần. Có thể nhảy có và không có bước đệm.
- Các tổ thi nhảy dây. Học sinh đồng loạt nhảy, tính trong một lượt, tổ nào có nhiều người nhảy đư

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_ban.docx