Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 19 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 19 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh

Hoạt động của GV

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.

 Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong truyện và cho biết ND bức tranh vẽ gì?

-Và để hiểu rõ tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai bà Trưng và nhân dân ta như thế nào thì bài học hôm nay cô cùng các con học bài: “Hai bà Trưng”

b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

* GV đọc diễn cảm toàn bài.

Giọng đọc to, rừ, mạnh mẽ; nhấn giọng những từ ngữ tả tội ỏc của giặc ; tả chớ khớ của hai Bà Trưng; tả khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa.

*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 4 câu ở đoạn 1 (2 lượt)

 GV phát hiện lỗi phát âm và sửa cho HS.

 Gọi HS đọc cả đoạn trước lớp.

 Gọi HS đọc chú giải từ: Giặc ngoại xâm, đô hộ.

- GV giải nghĩa từ: Ngọc trai, thuồng luồng

- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 1 theo cặp.

 Yêu cầu cả lớp đọc ĐT đoạn 1.

 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn.

 Nêu những nội dung tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?

 GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1.

 Chỳng thẳng tay chộm giết dõn lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ ,. Lũng dõn oỏn hận ngỳt trời, chỉ chờ dịp vựng lờn đánh đuổi quân xâm lược.

 Gọi HS thi đọc đoạn văn.

 GV nhắc nhở HS thể hiện đúng và tự nhiên ND bài.

* Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2.

 Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 4 câu văn ở đoạn 2.

 GV phát hiện và sửa lỗi cho phát âm cho HS

 Gọi HS đọc đoạn 2.

 Gọi HS đọc chú giải: Mê Linh

 GV giải nghĩa thêm: Nuôi chí

 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp đoạn 2.

 Yêu cầu cả lớp ĐT đoạn 2.

 Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.

 Hai bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?

 GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ sau các dấu câu, các cụm từ.

 Gọi HS thi đọc đoạn 2.

* HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3.

 Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau 8 câu trong đoạn 3.

 Gọi HS đọc đoạn 3.

 Gọi HS đọc chú giải: Luy Lân, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.

 Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 3 theo cặp.

 Yêu cầu cả lớp đọc ĐT đoạn 3.

 Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3.

 Vì sao Hai bà Trưng khởi nghĩa?

 Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của toàn quân khởi nghĩa?

 GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3.

 Gọi HS thi đọc đoạn 3.

* HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4.

 Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn văn trong đoạn 4.

 GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS.

 Gọi HS đọc cả đoạn văn.

 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

 Yêu cầu cả lớp đọc ĐT đoạn 4.

 Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?

 Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai bà Trưng?

 GV hướng dẫn HS đọc đoạn 4

 Gọi HS thi đọc đoạn 4.

 

doc 26 trang ducthuan 04/08/2022 1230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 buổi sáng - Tuần 19 - Năm học 2017-2018 - Đặng Văn Tỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 8 tháng 1 năm 2018
chào cờ
Hoạt động tập thể
Toán
Bài 91 : Các số có 4 chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Nhận biết được các số có 4 chữ số (các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong 1 nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản)
- HS yêu thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy học
 + Mỗi HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10 hoặc 1 ô vuông (Xem hình vẽ trong SGK).
 + Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét chốt KQ.
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài.
 GV viết thêm 1 chữ số bất kì vào bên phải 1 trong 2 số có 3 chữ số ở bài cũ và hỏi “Đây là số có mấy chữ số”
-> GV giới thiệu bài mới
b) Giới thiệu số có 4 chữ số.
 GV yêu cầu HS lấy mỗi em 1 tấm bìa ô vuông.
 Mỗi tấm bìa có mấy ô vuông?
 Làm thế nào để biết tấm bìa có 100 ô vuông?
 GV gắn 10 tấm bìa như thế và hỏi có bao nhiêu ô vuông?
 GV gắn tiếp 4 tấm bìa và hỏi có bao nhiêu ô vuông?
 GV gắn tiếp 2 tấm bìa và hỏi có bao nhiêu ô vuông?
 GV gắn tiếp 3 ô vuông nhỏ và hỏi có bao nhiêu ô vuông?
 GV treo bảng và giới thiệu các hàng (nghìn, tram, chục, đơn vị)
 GV gọi HS đọc các hàng trong bảng.
 ở hàng đơn vị có mấy đơn vị?
 Gọi HS lên gắn tấm thẻ hàng đơn vị
 ở hàng chục có mấy chục?
 ở hàng trăm có mấy trăm?
 ở hàng nghìn có mấy nghìn?
 GV giới thiệu các hàng.
 GV giới thiệu cách đọc, viết và các hàng
 Gọi HS đọc số 1423
 GV cho HS luyện đọc và viết các số: 3275; 4658; 5763 ....
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS làm bài.
 Gọi HS lên bảng chữa.
Bài 2:
 Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
 Gọi đại diện nhóm trình bày.
Bài 3( HS trả lời miệng)
 GV HD HS làm bài.
 Yêu cầu HS làm bài.
 Yêu cầu HS nêu kq
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết số 3 chữ số (529; 746)
+ 100 ô vuông.
+ Đếm số cột và số hàng sau đó lấy số cột nhân với số hàng 10 x 10 = 100
+ 1000 ô vuông.
+ 400 ô vuông.
+ 20 ô vuông.
+ 30 ô vuông
+ HS đọc hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị.
+ 3 đơn vị.
+ HS gắn 3 tấm thẻ ở hàng đơn vị.
+ 2 chục - HS gắn 1 tấm thẻ 10 đơn vị
+ 4 trăm - HS gắn 4 thẻ 100
+ 1 nghìn - HS gắn 1 tấm thẻ 100
+ HS đọc: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. 
+ HS luyện đọc và viết, phân tích các hàng của số: 3275; 4658; 5763 ....
+ HS viết, đọc, phân tích hàng 3442: ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
+ 5947; 9174; 2835.
+ HS nêu kết quả.
a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 -> 1989.
b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685 -> 2686
c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517
+ HS về nhà làm lại các bài tập.
Tập đọc - kể chuyện
Hai bà Trưng 
(2 tiết)
I. Mục tiêu
 A. Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, giữa cỏc cụm từ, bước đầu biết đọc phự hợp với diễn biến của truyện 
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xõm của Hai Bà Trưng và nhõn dõn ta ( Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK). 
B. Kể chuyện 
- Kể lại được từng đoạn của cõu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- Tập trung, theo dõi bạn kể.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn và biết kể tiếp lời kể của bạn. 
II. Đồ dùng dạy học
 Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Tiết 1: Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
 Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong truyện và cho biết ND bức tranh vẽ gì?
-Và để hiểu rõ tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai bà Trưng và nhân dân ta như thế nào thì bài học hôm nay cô cùng các con học bài: “Hai bà Trưng”
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
* GV đọc diễn cảm toàn bài.
Giọng đọc to, rừ, mạnh mẽ; nhấn giọng những từ ngữ tả tội ỏc của giặc ; tả chớ khớ của hai Bà Trưng; tả khớ thế oai hựng của đoàn quõn khởi nghĩa.
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 4 câu ở đoạn 1 (2 lượt)
 GV phát hiện lỗi phát âm và sửa cho HS.
 Gọi HS đọc cả đoạn trước lớp.
 Gọi HS đọc chú giải từ: Giặc ngoại xâm, đô hộ.
- GV giải nghĩa từ: Ngọc trai, thuồng luồng
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 1 theo cặp.
 Yêu cầu cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn.
 Nêu những nội dung tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
 GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1.
 Chỳng thẳng tay chộm giết dõn lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chỳng bắt dõn ta lờn rừng săn thỳ lạ ,... Lũng dõn oỏn hận ngỳt trời, chỉ chờ dịp vựng lờn đỏnh đuổi quõn xõm lược.
 Gọi HS thi đọc đoạn văn.
 GV nhắc nhở HS thể hiện đúng và tự nhiên ND bài.
* Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2.
 Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 4 câu văn ở đoạn 2.
 GV phát hiện và sửa lỗi cho phát âm cho HS
 Gọi HS đọc đoạn 2.
 Gọi HS đọc chú giải: Mê Linh
 GV giải nghĩa thêm: Nuôi chí
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp đoạn 2.
 Yêu cầu cả lớp ĐT đoạn 2.
 Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
 Hai bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
 GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ sau các dấu câu, các cụm từ....
 Gọi HS thi đọc đoạn 2.
* HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3.
 Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau 8 câu trong đoạn 3.
 Gọi HS đọc đoạn 3.
 Gọi HS đọc chú giải: Luy Lân, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
 Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 3 theo cặp.
 Yêu cầu cả lớp đọc ĐT đoạn 3.
 Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3.
 Vì sao Hai bà Trưng khởi nghĩa?
 Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của toàn quân khởi nghĩa?
 GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3.
 Gọi HS thi đọc đoạn 3.
* HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4.
 Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn văn trong đoạn 4.
 GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS.
 Gọi HS đọc cả đoạn văn.
 Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 Yêu cầu cả lớp đọc ĐT đoạn 4.
 Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
 Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai bà Trưng?
 GV hướng dẫn HS đọc đoạn 4
 Gọi HS thi đọc đoạn 4.
+ Hai bà Trưng cưỡi voi, dẫn đầu đoàn quân khởi nghĩa. Đoàn quân hăng hái xung trận, người mang cung nỏ, giáo mác, người mang rìu búa, người khiêng trống, người phất cờ.... Giặc chết ngổn ngang, số còn lại chạy tán loạn.
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 câu ở đoạn 1 (2 lượt)
+ HS đọc cả đoạn trước lớp.
+ HS đọc chú giải từ: Giặc ngoại xâm, đô hộ.
+ HS luyện đọc đoạn 1 theo cặp.
+ Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
+ HS đọc thầm đoạn 1.
+ Chúng thẳng tay chém chết dân lành cướp hết ruộng nương, bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng...
+ HS thi đọc đoạn văn.
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 câu văn ở đoạn 2 (2 lượt).
+ HS đọc đoạn 2.
+ HS đọc chú giải: Mê Linh
+ HS luyện đọc theo cặp
+ Cả lớp ĐT đoạn 2.
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi trí giành lại non sông.
+ HS thi đọc đoạn 2.
+ HS nối tiếp nhau đọc 8 câu trong đoạn 3 (riêng 2 câu của Trưng Trắc: Không! ta sẽ mặc .... )yêu cầu 1 HS đọc.
+ HS đọc đoạn 3.
+ HS đọc chú giải: Luy Lân, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
+ Từng HS luyện đọc đoạn 3
+ HS đọc ĐT đoạn 3.
+ HS đọc thầm đoạn 3.
+ Vì hai bà yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hai ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân
+ Hai bà mặc giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường, giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai bà Trưng, tiếng trống đồng dội lên....
+ HS thi đọc đoạn 3.
+ HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn văn trong đoạn 4.
+ HS đọc cả đoạn văn.
+ HS luyện đọc theo cặp đoạn 4.
+ HS đọc ĐT đoạn 4.
+ Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
+ Vì hai bà Trưng là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên.
+ HS thi đọc đoạn 4.
Tiết 2
4. Luyện đọc lại:
 GV đọc diễn cảm đoạn 3.
 Gọi HS thi đọc đoạn 3.
 Gọi HS thi đọc bài văn.
 Cả lớp nhận xét bình chọn người đọc đúng và hay nhất.
 Kể chuyện 
1. GV nêu nhiện vụ.
2.Hướng dẫn HS kể từng đoạn chuyện.
 GV hướng dẫn HS kể chuyện.
 GV treo tranh 1 lần và hỏi.
 Tranh vẽ gì?
 Gọi HS lên kể đoạn 1.
 Yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong SGK và luyện kể theo cặp.
 Gọi HS nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn trong truyện.
 Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung lời kể của bạn và bình chọn người kể hay nhất, bạn nghe kể chăm chú nhất và bạn nhận xét chính xác nhất.
 5. Củng cố - dặn dò:
Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì?
 GV nhận xét giờ học.
+ HS theo dõi
+ HS thi đọc đoạn 3.
+ HS thi đọc bài văn.
+ Vẽ một đoàn người cởi trần, đóng khố đang khuân vác nặng nhọc, một vài tên lính đang giám sát hoặc vung roi quất đoàn người => nói lên sự tàn bạo của giặc. Khơi lên lòng căm thù đánh đuổi bọn xâm lược của dân ta.
+ HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
+ HS quan sát các bức tranh trong SGK và luyện kể theo cặp.
+ HS nối tiếp nhau thi kể 4 đoạn trong truyện.
+ Dân tộc Việt Nam ta có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay./ phụ nữ Việt Nam rất anh hùng bất khuất.
+ HS về nhà kể chuyện cho mọi người nghe.
	Thứ ba ngày 9 tháng 1 năm 2018
MĨ THUẬT
( Cú GV bộ mụn dạy)
Toán
Bài 92 : Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết đọc, viết số có 4 chữ số (mỗi số đều khác 0)
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số.
- Làm quen bước đầu với các số tròn nghìn (từ 1000 -> 9000)
- HS yêu thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy học
 Bảng phụ và phấn màu.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét chốt KQ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2:
 Tiến hành như bài 1.
Bài 3:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS quan sát và nhận xét dãy số.
 Yêu cầu HS tự làm-> HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài 4:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS tự làm bài tập.
 Gọi HS chữa bài.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS viết, đọc, phân tích hàng số 7358; 5894.
+ HS viết, đọc và phân tích các hàng của số.
 8527; 9462; 1954; 4765; 1911; 5821.
 1942; 6358; 4444; 8781; 9246; 7155.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126 
c) 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500.
+ HS làm bài và chữa bài.
+ HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài.
 Tập đọc
Báo cáo kết quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội "
I. Mục tiêu
 - Bước đầu biết đọc đỳng giọng đọc một bản bỏo cỏo.
- Hiểu nội dung một bỏo cỏo hoạt động của tổ (trả lời được cỏc cõu hởi trong SGK).
- HS phấn đấu học tập để noi gương chú bộ đội
II. Đồ dùng dạy học
Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ: 
 + Gọi HS đọc bài : Hai Bà Trưng
 + GV nhận xét, tuyờn dương
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc
* GV đọc mẫu toàn bài
 Giọng rừ ràng, rành mạch, dứt khoát
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp tập giải nghĩa từ 
- Luyện đọc từng câu:
GV theo dõi uốn nắn HS phát âm sai.
Yêu cầu HS tự tìm tiếng, từ khó ị luyện đọc cá nhân.
- Luyện đọc đoạn:
+ GV tạm chia bài làm 3 đoạn 
+ Đoạn 1: 3 dũng đầu.
+ Đoạn 2: Nhậùn xột cỏc mặt.
+ Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng.
* Giỳp HS hiểu: Ngày thành lập quõn đội nhõn dõn Việt Nam là ngày 22 –12.
+ GV hướng dẫn đọc đoạn : đọc rõ ràng, mạch lạc, dứt khoát, 
* Đọc nối đoạn 
* Đọc cả bài 
c) Tìm hiểu bài 
+ Đọc thầm cả bài và các câu hỏi SGK 
- Theo em báo cáo trên là của ai ?
- Bạn đó báo cáo với những ai ?
- Bản báo cáo gồm những nội dung nào ?
 - Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ?
4. Luyện đọc lại bài: 
+ Yêu cầu HS đọc nối đoạn 
+ Yêu cầu HS thi đọc toàn bài.
5. Củng cố - dặn dò:
+ GV nêu lại cách đọc bản báo cáo ?
+ Liên hệ thực tế để chuẩn bị cho tiết tập làm văn (tuần 20)
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu
- HS tự tìm tiếng, từ khó ị luyện đọc cá nhân.
 HS đọc nối tiếp cá nhân - đọc nhóm.
- 3 HS / 1 lượt
- 1 HS đọc
- Theo em báo cáo trên là của bạn lớp trưởng.
- Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội”
- Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất
- Để biểu dương những tập thể cá nhân hưởng ứng tích cực phong trào thi đua. 
- Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua nào.
- Tổng kết những thành tích của lớp, của tổ, của ca nhân. Nêu những khuyết điểm còn mắc để sửa chữa.
- Để mọi người tự hào về lớp, về bản thân
+ HS luyện đọc cá nhân, nhóm.
+ HS thi đọc toàn bài.
+ Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay và đúng.
+ HS chuẩn bị cho cho tiết tập làm văn (tuần 20)
 Thứ tư ngày 10 tháng 1 năm 2018
Toán
Bài 93: Các số có bốn chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu 
+ HS nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp có chữ số hàng đơn vị , hàng chục, hàng trăm là 0)
+HS đọc, viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số
+Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một dãy các số có bốn chữ số
+ HS có ý thức học Toán.
II. Đồ dùng dạy học
+Bảng phụ, phấn màu
III. Các hoạt đông dạy hoc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ: 
 Gọi 2 HS lên bảng viết, đọc số 5347; 4785
GV nhận xét, chốt KQ
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Giới thiệu các số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0:
+GV cho HS quan sát bảng có ghi các số : 2000 , 2700 , 2750 , 2020 , 2402 , 2005 à GV cho HS đọc từng dòng : nêu cách đọc, cách viết? Nêu cách nhận xét ở số hàng thứ nhất?
+GV làm tương tự với các hàng tiếp theo
=>GV nêu ra cách đọc các chữ số 0 ở từng hàng trong các số: các số 0 đứng hàng đơn vị đọc là mười , chữ số 0 đứng ở hàng chục đọc là linh.
Chú ý: Khi đọc, đọc từ hàng cao nhất , đọc từ trái sang phải.
4. Thực hành:
 Bài 1
+ Kiến thức: Củng cố cách đọc những số có 4 chữ số.
+ Nhận xét về dãy số trên.
Bài 2 
+ Kiến thức: Củng cố về viết các số có 4 chữ số theo thứ tự tăng dần 
+ Nhận xét về dãy số trên.
 Bài 3
 GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
+ Kiến thức : Củng cố về viết các số có 4 chữ số
+ Em có hận xét gì về dãy số của phần a, b, c.
5. Củng cố - dặn dò:
+ GV cho HS đọc các số sau : 2008, 1704, 1400, 3840.
+ GV tổng kết bài học và dặn HS chuẩn bị cho bài sau.
2 HS lên bảng viết, đọc số 5347; 4785
HS quan sát bảng và nhận xét.
HS đọc từng dòng : nêu cách đọc, cách viết
HS tự hoàn thành vào bảng.
- HS nêu lại cách đọc 
HS tự hoàn thành bài và nhận xét về dãy số
- HS làm bài vào vở và nêu miệng kết quả.
- 2 nhóm HS chơi trò chơi tiếp sức.
- HS nêu quy luật của các dãy số trên.
HS đọc các số sau : 2008, 1704, 1400, 3840.
HS về nhà chuẩn bị cho bài sau.
TIẾNG ANH
( Cú GV bộ mụn dạy)
ÂM NHẠC
( Cú GV bộ mụn dạy)
 Chính tả
Nghe - viết: Hai Bà trưng
I. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết chính tả.
- Nghe viết đỳng bài chớnh tả trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT2 a/b 
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II Đồ dùng dạy học
Phấn màu
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 Kiểm tra vở HS.
GV nờu gương một số HS viết chữ đẹp, cú tư thế ngồi viết đỳng ở học kỳ I, khuyến khớch cả lớp học tốt tiết học Chớnh tả ở học kỳ II.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nghe - viết
* Hướng dẫn HS chuẩn bị.
 GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài.
 Các chữ Hai Bà Trưng được viết như thế nào?
 Tìm các tên riêng trong bài?
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và tìm những từ khó viết.
 Yêu cầu HS luyện viết những từ trên ra nháp.
c. Học sinh viết bài 
* GV đọc cho HS viết.
 GV đọc thong thả từng cõu, từng cụm từ 
 Nhắc HS chỳ ý cỏch trỡnh bày đoạn văn, GV theo dừi, uốn nắn.
 Yêu cầu HS chữa lỗi.
 * GV thu vở chấm và nhận xét 
4. Bài tập:
Bài 2a:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự chọn và làm bài tập.
- Gọi HS thi điền nhanh vào chỗ trống trong bảng phụ.
 Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 Gọi HS đọc lại kết quả.
Bài 3a:
 Gọi HS đọc yêu cầu.
 Cả lớp chia làm 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức.
 Cả lớp và GVnhận xét chốt lời giải đúng.
 Gọi HS đọc lại kết quả.
* GV chốt ý
5. Củng cố - dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ HS đọc lại đoạn 4.
+ Viết hoa chữ Hai và chữ Bà để tỏ lòng tôn kính.
+ Tô Định - Hai Bà Trưng.
+ Lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử...
+ HS luyện viết từ trên.
+ HS viết bài.
+ HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề.
+ HS thi điền nhanh vào chỗ trống trong bảng phụ.
Đáp án
Lành lặn
Nao núng
Lanh lảnh.
+ 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức.
Đáp án
 Lạ, lao động, lênh đênh, lập đông, la hét...
 Nồm, nông thôn, nóng nực, nong tằm, nôi, nồi, nương rẫy....
+ HS về nhà làm lại các bài tập
Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2018
Toán
Bài 94: Các số có bốn chữ số (tiếp theo)
I. Mục tiêu
 + HS biết được cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số
+ HS biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn , trăm , chục , đơn vị và ngược lại.
+ HS có ý thức học Toán
II. Đồ dùng dạy học
+Bảng phụ , phấn màu
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và chốt KQ
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) GVhướng dẫn HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn , trăm , chục , đơn vị.
+ GV viết lên bảng số 5247 : 
 Số 5247 có mấy nghìn , mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ?
 + GV viết bảng 5247 = 5000 +200 +40 +7
 + Các số tiếp theo GV làm tương tự như số 5247
* GV lưu ý : Nếu tổng số có hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi.
VD : 4400 = 4000 + 400
4: Thực hành:
 Bài 1
 + Kiến thức: Viết các số thành tổng của các nghìn,trăm,chục,đơn vị.
 + Củng cố các số có 4 chữ số.
Bài 2
 GV làm mẫu:
 Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.
 + Kiến thức: Viết các tổng theo mẫu
 + Củng cố về viết các số có 4 chữ số
Bài 3
 + Kiến thức: Viết các số có 4 chữ số
 + Củng cố về viết các số có 4 chữ số
Bài 4
 GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
+Kiến thức: Viết các số có 4 chữ số
+Củng cố về viết các số có 4 chữ số
5. Củng cố,dặn dò:
 Yêu cầu HS viết các tổng:
7000 + 100 + 50
1000 + 400 + 20 + 3
 GV tổng kết, dặn dò HS chuẩn bị bài
2 HS lên bảng viết, đọc và phân tích giá trị các chữ số của 2 số sau:
6547, 7684
- HS đọc 5247.
- Có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
- HS đọc lại kết quả.
- Tương tự HS thực hiện các số còn lại.
HS tự làm bài và chữa bài.
+ HS làm bài vào vở và chữa bài.
+ 3 HS lên bảng chữa, lớp làm vào bảng con.
+ 2 nhóm HS chơi trò chơi tiếp sức.
2 HS lên bảng viết các tổng:
7000 + 100 + 50
1000 + 400 + 20 + 3
Luyện từ và câu
Nhân hóa - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi : Khi nào?
I. Mục tiêu 
1. HS nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa ( BT 1 + 2 )
2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi : Khi nào ?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào?
3. HS say mê học TV
II. Đồ dùng dạy học
+ Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
 Giới thiệu phân môn của học kỳ II.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
 Bài 1
GV chốt lời giải đúng (bảng phụ)
=> Chốt : Con đom đóm trong bài được gọi là “ anh ” là từ chỉ người, tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ và tính nết và hoạt động của con người. Như vậy là con đom đóm đó được nhân hóa.
 Bài 2 
T/chức cho HS đọc y/cầu - tự làm bài tập.
=> Chốt : Những con vật được gợi tả như người -> nhân hóa 
Bài 3
+ GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu văn -> gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Khi nào/sgk”
+ GV chữa mẫu câu (a) -> GV chấm bài, nhận xét, chữa
+ GV mở rộng : Đặt câu hỏi “ Khi nào” để được câu trả lời cho 3 câu đó cho
=> Chốt : Ôn toàn bộ phần câu trả lời (đặt) cho câu hỏi “Khi nào ”
Bài 4
GV nhận xét, chốt
Chốt : Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào”
4. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu HS nói câu có sử dụng nhân hóa.
Dặn HS chuẩn bị cho bài sau.
+ HS đọc yêu cầu của bài -> cả lớp đọc thầm
+ HS trao đổi theo cặp ( Phần b -> HS gạch chân SGK )
+ HS trả lời miệng -> cả lớp nhận xét.
 + HS suy nghĩ làm bài tập cá nhân 
+ HS phát biểu ý kiến -> cả lớp và giáo viên nhận xét.
+ HS đọc yêu cầu -> 1 HS đọc to các câu văn -> HS khác đọc thầm -> HS làm bài vào vở.
1 HS phát biểu ý kiến 
-> Cả lớp bày tỏ ý kiến đồng ý hay không đồng ý (giơ thẻ đỏ, vàng )
HS làm bài và nêu miệng kết quả.
HS nói câu có sử dụng nhân hóa.
TIẾNG ANH
( Cú GV bộ mụn dạy)
Tập viết
Ôn chữ hoa N
I. Mục tiêu
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( Nh ) (1 dòng), R, L (1 dòng ); viết tên riêng Nhà Rồng ( 1dòng) và câu ứng dụng : Nhớ sông Lô/nhớ phố Ràng /Nhớ từ Cao Lạng .......( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
 Mẫu chữ viết hoa N
 Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét , đỏnh giỏ HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS luyện viết bảng con
* Luyện viết chữ hoa.
 Tìm những chữ viết hoa có trong bài?
- GV đưa chữ mẫu N
- Chữ N gồm mấy nột? Cao mấy ụ li?
- GV vừa chỉ vào cỏc nột chữ và nhắc lại cỏch viết chữ N, N h :
- GV đưa tiếp chữ, hướng dẫn:
- Chữ Rgồm mấy nột ? 
- Chỳng ta đó học chữ hoa nào cũng cú nột múc ngược trỏi?
* GV đưa tiếp chữ L và hỏi: 
- Chữ L gồm mấy nột?
 GV viết mẫu và nêu cách viết.
 Yêu cầu HS luyện viết chữ N (Nh) R, L, C, H.
 *Luyện viết từ ứng dụng.
 Gọi HS đọc từ ứng dụng.
 GV giới thiệu Nhà Rồng 
 Nhà Rồng là một bến cảng ở TP Hồ Chớ Minh. Năm 1911, chớnh từ bến cảng này Bỏc Hồ đó ra đi tỡm đường cứu nước.
 Yêu cầu HS luyện viết Nhà Rồng. 
* Luyện viết câu ứng dụng.
 Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 GV giải nghĩa câu ứng dụng ( SGV)
 Yêu cầu HS luyện viết từ Ràng, Nhị Hà.
c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
GV nhắc nhở HS ngồi đỳng tư thế,cỏch cầm bỳt, lưu ý về độ cao, khoảng cỏch từ chữ viết hoa sang chữ viết thường .
4. Chấm chữa bài:
 GV thu vở chấm bài.
 GV nhận xét và chữa bài.
5. Củng cố dặn dò:
 Gọi HS nêu cách viết chữ Nh
 GV nhận xét giờ học.
+ Kiểm tra phần viết ở nhà của HS và yêu cầu HS luyện viết Ngô Quyền .
+ N (Nh) N, R, , L, C, H.
+ HS theo dõi
+ Chữ N gồm 3 nột,cao 2,5ụ li
- HS theo dừi .
+ Chữ Rgồm 2 nột: 
+ Chữ B, chữ P.
 + Chữ L gồm 1 nột
+ HS luyện viết N (Nh) N, R C, H.
+ HS đọc từ ứng dụng Nhà Rồng.
+ HS theo dõi.
+ HS viết từ ứng dụng Nhà Rồng.
+ HS đọc bài.
+ HS theo dõi.
+ HS luyện viết từ Ràng, Nhị Hà.
+ HS viết bài.
 Viết chữ Nh: 1 dòng.
 Viết chữ R, L : 1 dòng.
 Tên riêng: 1 dòng.
 Câu ứng dụng: 1 lần.
+ HS về nhà luyện viết và chuẩn bị bài.
Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2018
Toán
Bài 95: Số 10.000 - Luyện tập
I. Mục tiêu 
+HS nhận biết số 10.000 (mười nghìn hoặc một vạn)
+HS biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
+ HS say mê học Toán
II. Đồ dùng dạy học
+10 tấm bìa viết số 1000
III. Các hoạt đông dạy hoc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và chốt KQ.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giới thiệu số 10.000 
Yêu cầu HS lấy 8 tấm bìa có ghi số 10.000 xếp thành cột.
GV hỏi : tất cả có mấy tấm bìa, mỗi tấm bìa có ghi số gì? Vậy có tất cả mấy nghìn?
+GV lấy 1 tấm bìa xếp vào hỏi : Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
GV làm tương tự với số 10.000
=>GV giới thiệu : Số 10.000 đọc là một nghìn hoặc một vạnàLà số có năm chữ số
4. Thực hành: 
Bài 1
+ Kiến thức : Viết các số tròn nghìn từ 1000à10.000
+ Củng cố về viết số có bốn chữ số tròn nghìn
Bài 2- 3 - 4 tiến hành tương tự bài 1
* Lưy ý: Bài 4 GV nên hỏi:
Số 9999 thêm 1 đơn vị là bao nhiêu? 
Bài 5
+ Kiến thức : Viết số liền trước,số liền sau của một số
+ Muốn tìm số liền trước, số liền sau ta làm ntn?
Bài 6
+ Kiến thức : Viết số có 4 chữ số theo thứ tự tăng dần
+ Củng cố về đọc và viết số có bốn chữ số 
5. Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét giờ học.
2 HS đọc, viết thành tổng:
5798 = 5000 + 700 + 90 + 8
4067 = 4000 + 60 + 7
+HS lấy 8 tấm bìa có ghi số 10.000 xếp thành cột
+ Có 8 tấm bài, mỗi tấm bìa có ghi số 1000. Vậy có 8000àHS đọc : tám nghìn.
+ 9000 - HS đọc: chín nghìn
+ HS đọc số: 10000.
- HS viết bảng con và nhận xét, chốt kết quả.
- Tương tự bài 1
9999 + 1 = 10000. Vậy 10000 là số 9999 thêm 1 đơn vị.
- 4 HS làm vào bảng nhóm và trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, chốt kết quả.
- HS nêu miệng kết quả.
- HS làm bài vào vở cá nhân.
-HS viết các số từ
 9990à10 000
Chính tả
Nghe - viết : Trần Bình Trọng 
I. Mục tiêu
1 Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết viết hoa các tên riêng, các chữ đầu tiên trong bài . Viết đúng các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm,dấu ngoặc kép .Trình bày rõ ràng, sạch sẽ.
2. Làm đúng các bài tập 2a điền vào chỗ trống ( Phân biệt l/n)
3. HS có ý thức rèn chữ, giữ vở
II. Chuẩn bị đồ dùng
Phấn màu
III.Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV nhận xét và chốt đỏp ỏn
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn chính tả 
* Tìm hiểu nội dung
GV đọc mẫu lần 1 
Gọi HS đọc bài
 Đoạn văn cho thấy Trần Bình Trọng là người như thế nào ?
* Luyện viết tiếng khó
* Nhận xét chính tả 
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? Nêu cách viết ?
c) Viết chính tả 
+ GV đọc bài lần 2 
+ Trước khi viết ta cần chú ý điều gì ?
+ GV đọc cho HS viết bài -> GV theo dõi tốc độ viết của HS 
d) Chấm chữa bài 
+ GV đọc 2 lần
+ Chấm bài -> nhận xét. 
4. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2 (a)
GV treo bảng phụ, mời 3 HS lên bảng thi điền đúng, nhanh âm đầu l/n.
-> GV chốt lờigiảng đúng
-> GV chấm ( 8->10 bài ) -> nhận xét chung 
5. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét giờ học.
+ 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
+ Liên hoan, nên người, lên lớp, náo nức
+ Cả lớp đọc thầm
+ 1 HS đọc lại bài
+ Trần Bình Trọng là người yêu nước, thà chết ở nước mình không thèm sống và làm tay sai giặc, phản bội tổ quốc
+ HS tự tìm tiếng khó và luyện viết: Trần Bỡnh Trọng , Nguyờn , Nam , Bắc , sa vào , dụ dỗ, ...
+HS tìm tên riêng trong bài chính tả và nêu cách viết.
+ HS nghe đọc - viết bài.
HS soát lỗi, chữa lỗi 
+ 1 HS đọc yêu cầu -> cả lớp đọc thầm, điền vào SGK
+ 3 HS lên bảng -> cả lớp nhận xét
+ 1 HS đọc lại cả đoạn văn -> Ghi lại từ đã điền thêm âm đầu lần lượt theo thứ tự 
+ HS về nhà luyện viết từ khó.
Tập làm văn
Nghe - kể : Chàng trai Phù ủng
I. Mục tiêu 
1.Rèn kỹ năng nói : Nghe kể câu chuyện : Chàng trai Phù ủng, nhớ nội dung câu chuyện kể lại đúng, tự nhiên 
2.Rèn kĩ năng viết : Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c đúng nội dung, đúng ngữ pháp,rõ ràng đủ ý 
II. Đồ dùng dạy học 
+ Tranh minh họa truyện SGK
+ Bảng phụ ghi gợi ý bài 1
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
 GV giới thiệu chương trình phân môn tập làm văn học kỳ 2 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
4. Thực hành:
Bài 1
+ GV nhắc lại yêu cầu bài 
-> GV kể mẫu 1 lần : Phần đầu và phần cuối chậm rãi,thong thả; đoạn Hưng Đạo Vương xuất hiện, giọng dồn dập; phần đối thoại: lời Hưng Đạo Vương ngạc nhiên , lời chàng trai lễ phép, từ tốn -> GV giới thiệu về Trần Hưng Đạo, Phạm Ngũ Lão 
+ GV kể mẫu lần 2 -> Hướng dẫn cách kể -> GV nhận xét bổ sung 
- HS luyện kể
- GV giúp đỡ HS nếu HS còn lúng túng
Bài 2 
 GV giúp HS nắm vững được yêu cầu của bài
GV chấm, nhận xét 1 số bài 
5. Củng cố- dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ HS đọc 3 câu hỏi gợi ý và quan sát lại tranh minh họa SGK
+ 1 HS giỏi kể
 + HS tập kể theo cặp -> HS kể trước lớp -> cả lớp nhận xét 
+ HS kể phân vai 1 lượt
+ HS đọc yêu cầu
+ HS tự chọn câu trả lời -> Suy nghĩ cá nhân -> một số HS nêu miệng câu trả lời -> cả lớp nhận xét.
+ HS làm bài vào vở.
+ Một vài HS đọc bài 2
 TỰ NHIấN - XÃ HỘI
Vệ sinh mụi trường ( tiếp theo)
I. MỤC TIấU: Sau bài học, HS biết:
- Nờu được vai trũ của nước sạch đối với sức khoẻ.
- Cần cú ý thức và hành vi đỳng, phũng trỏnh ụ nhiễm nguồn nước để nõng cao sức khoẻ cho bản thõn và cộng đồng.
- Giải thớch được tại sao cần phải xử lý nước thải.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Cỏc hỡnh trang 72, 73 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoat động của HS
1. ổn định:
2. Bài cũ:
+ Cần phải làm gỡ để giữ vệ sinh nơi cụng cộng?
+ Em đó làm gỡ để giữ vệ sinh nơi cụng cộng?
GV nhận xột
3. Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Biết những hành vi đỳng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra mụi trường sống.
- Bước 1:Cho HS quan sỏt H.1, 2 qua nội dung sau:
+ Hảy núi và nhận xột những gỡ bạn nhỡn thấy trong hỡnh?
+ Theo bạn, hành vi nào đỳng, hành vi nào sai?
+ Hiện tượng trờn cú xảy ra ở nơi bạn sinh sống khụng?
- Bước 2: Gọi vài nhúm trỡnh bày, nhúm khỏc bổ sung.
- Bườc 3: Cho HS thảo luận nhúm cõu hỏi theo SGK.
+ trong nước thải cú gỡ gõy hại cho sức khoẻ con người?
+ Theo bạn cỏc loại nước thải của gia đỡnh, bệnh viện, nhà mỏy, cần cho chảy ra đõu?
- Bước 4: HS trỡnh bày, GV phõn tớch cho HS hiểu trong nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn gõy bệnh cho con người làm chết cõy cối và sinh vật sống trong nước.
* Kết luận: Trong nước thải cú chứa nhiều chất bẩn, độc hại, cỏc vi khuẩn gõy bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lý thường xuyờn chảy vào ao, hồ, sụng ngũi sẽ làm nguồn nước bị ụ nhiễm, làm chết cõy cối va sinh vật sống trong nước.
* Hoạt động 2: Thảo luận về cỏch xử lý nước thải hợp vệ sinh:
* Mục tiờu: Giải thớch được tại sao cần phải xử lý nước thải.
* cỏch tiến hành:
- Bước 1: HS trả lời theo gợi ý .
+ Hóy cho biết ở gia đỡnh hoặc ở địa phương em thỡ nước thải được chảy vào đõu?
+ Theo em cỏch xử lý như vậy hợp lý chưa?
+Nờu cỏch xử lý như thế nào thỡ hợp vệ sinh, khụng ảnh hưởng đến mụi trường xung quanh?
- Bước 2: Cỏc nhúm thảo luận, trả lời cõu hỏi sau:
+ Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh?
+Theo bạn, nước thải cú cần được xử l

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_buoi_sang_tuan_19_nam_hoc_201.doc