Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 NH 2022-2023 (GV: Hoàng Thị Thủy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Thứ 5 ngày 04 tháng 05 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán Bài 74: KHẢ NĂNG XẢY RA CỦA MỘT SỰ KIỆN (Trang 108 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và mô tả được các khả năng xảy ra ( có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện khi thực hiện (1 lần ) thí nghiệm đơn giản ví dụ nhận ra được 2 khả năng xảy ra đối với mặt xuất hiện của đồng xu khi tung 1 lần. Nhận ra được 2 khả năng xảy ra đối với màu của quả bóng lấy ra từ hộp kín đựng các quả bóng có 2 màu xanh hoặc đỏ. - Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được diễn giải câu trả lời được đưa ra. HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt và trả lời câu hỏi ( bằng cách nói hoặc viết) mà giáo viên đặt ra sè giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức múa hát vận động tập thể tại chỗ để - HS tham gia khởi động bài học. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá -GV cho HS quan sát tranh trong sách và mô tả - HS quan sát đọc thông tin được trong bức tranh có những gì - Thảo luận và thống nhất câu + Tranh có những bạn nào? trả lời trong nhóm. + trong tranh có những dồ vật nào? - Đại diện nhóm trả lời các câu + Các bạn đang làm gì? hỏi + Sẽ xảy ra những khả năng gì khi Rô- bốt lấy 1 quả bóng từ trong chiếc hộp. *Hoạt động ( Làm việc nhóm) -GV yêu cầu HS mô tả các sự kiện có thể xảy ra( - HS đọc yêu cầu của bài có tính ngẫu nhiên) của 1 sự kiện khi thực hiện (1 - HS thảo luận nhóm theo hệ lần) thí nghiệm đơn giản. thống câu hỏi rồi thống nhất các - GV HD HS thảo luận nhóm. Gợi ý theo các câu khả năng xảy ra. hỏi: + Bạn Rô-bốt có mấy đồng xu? + Đồng xu ấy có mấy mặt? Là những mặt nào, mô tả? - Đại diện nhóm trình bày trước + Bạn Rô-bốt tung đồng xu mấy lần? lớp -Cho các nhóm dự đoán các khả năng xảy ra - GV nhận xét và chốt nội dung - HS nhận xét lẫn nhau. 3. Luyện tập Bài 1: ( làm việc cặp đôi) - GV cho HS quan sát tranh vẽ nêu yêu cầu của -HS quan sát tranh đọc thông bài tập tin và nêu yêu cầu. - GV lưu ý HS: Đây là bài tập yêu cầu mô tả các sự kiện có thể xảy ra trong một tình huống cho - Thực hiện theo HD của GV trước. - GV cho HS mô tả Rô-bốt và Mi làm gì? - Thảo luận cặp đôi và đưa ra các khả năng xảy ra -Chia sẻ nội dung dự đoán - GV nhận xét và chốt nội dung trước lớp Bài 2. (Làm việc nhóm) - Cho HS quan sát, đọc nội dung trong sách HS. - HS thảo luận trong nhóm và - GV gợi mở cho HS thảo luận đưa ra dự đoán về đưa ra các phán đoán các sự kiện có thể xảy ra khi bạn Việt có 1 con - Đại diện nhóm trình bày nội xúc xắc tự làm có 6 mặt và bạn ấy gieo xúc xắc dung thảo luận trước lớp chỉ có 1 lần. 3. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “ Món quà may mắn” + Chuẩn bị 1 hộp kín 3 mặt, mặt trên cùng để hở chỉ lọt 1 bàn tay. Bên trong hộp để sẵn 1 số laoij - HS tham gia để vận dụng kiến trái cây như 1 quả thanh long, 1 táo, 1 qủa cam. thức đã học vào thực tiễn. + Cách chơi: người chơi lấy cùng một lúc 2 quả. - Các HS khác cổ vũ trò chơi( Đại diện các nhóm dự đoán các trường hợp xảy ra. chú ý không được gợi ý cho Nếu khi lấy trùng với dự đoán là thắng cuộc người chơi biết) + Kết thúc: Nhóm nào dự đoán tốt sẽ được nhận luôn phần thưởng trái cây đó. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------- Công nghệ Bài 10: LÀM ĐỒ CHƠI (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Biết được các bước tính chi phí để làm xe đồ chơi. - Lập được bảng tính chi phí làm xe đồ chơi. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn làm đồ chơi trong cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định các sản phẩm công nghệ trong gia đình và bảo quản các sản phẩm đó. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm công nghệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách trả lời các câu hỏi: - HS tham gia chơi khởi động + Câu 1: Để làm xe đồ chơi, cần phải có mấy + Trả lời: Cần phải thực hiện bước? Đó là những bước nào? theo 3 bước: Làm trục bánh xe, làm thân xe và hoàn thiện. + Câu 2: Đề gắn trục bánh vào phàn thân ta phải + Trả lời: Ta dùng băng dính để dùng dụng cụ gì? gắn trục bánh xe với phần thân xe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Các bước tính chi phí làm xe đồ chơi. (làm việc nhóm 2) - GV chuẩn bị các bộ thẻ tên các bước tính chi phí - Các nhóm nhận thẻ. làm xe đồ chơi và phát cho các nhóm đôi. - Yêu cầu các nhóm đánh số vào các thẻ theo thứ - Các nhóm thảo luận, đánh số tự các bước thực hiện để tính chi phí làm xe đồ vào thẻ theo yêu cầu. chơi. - GV tổ chức cho đại diện các nhóm lên bảng - Đại diện các nhóm trình bày. trình bày kết quả của nhóm mình. - GV mời các nhóm khác quan sát, nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét và tổng kết hoạt động. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời 1-2 HS nêu lại các bước tính chi phí - 1- 2 HS nhắc lại. làm xe đồ chơi và tổng hợp lên bảng để cả lớp cùng quan sát: + Bước 1: Liệt kê tên và số lượng các vật liệu, dụng cụ cần mua. + Bước 2: Tìm giá tiền của từng vật liệu, dụng cụ. + Bước 3: Tính số tiền để mua một loại vật liệu, dụng cụ theo số lượng đã liệt kê. + Bước 4: Tính tổng số tiền để mua tất cả các loại vật liệu, dụng cụ theo số lượng đã liệt kê. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Lập được bảng tính chi phí làm xe đồ chơi. (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS lập bảng tính chi phí bằng - HS lắng nghe cách trả lời các câu hỏi sau: + Em đã có sẵn dụng cụ nào để làm xe đồ chơi? - HS trả lời theo suy nghĩ của + Em cần mua những vật liệu gì để làm xe đồ mình. chơi? + Mỗi loại vật liệu đó em cần mua số lượng bao nhiêu? - GV tổng hợp và giới thiệu cho HS biết cách tìm giá tiền của các vật liệu, dụng cụ cần mua như ra - HS lắng nghe của hàng/siêu thị, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet,... phù hợp với điều kiện từng địa phương. - GV hướng dẫn HS tìm ra cách tính chi phí mua vật liệu bằng cách trả lời các câu hỏi sau: - HS suy nghĩ, trả lời. + Làm thế nào tính được số tiền mua một loại vật liệu hoặc dụng cụ theo số lượng đã liệt kê? + HS trả lời theo suy nghĩ của + Làm thế nào tính được số tiền mua tất cả vật mình. liệu và dụng cụ đã liệt kê? + Trả lời: Tính tổng số tiền đã - GV mời học sinh khác nhận xét. mua mỗi loại vật liệu, dụng cụ. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét bạn. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - GV giao nhiệm vụ, hướng dẫn HS về nhà thực - HS nhận nhiệm vụ, ghi nhớ về hành việc tính toán chi phí làm một xe đồ chơi nhà thực hiện. của mình bằng cách cùng người thân đi mua những vật liệu cần thiết và hoàn thành bảng tính chi phí thực tế. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 29: MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT, MẶT TRĂNG (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: + Thực hành tạo ra ngày và đêm trên Trái Đất. + Trình bày và chỉ được chiều chuyển động của Trái đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời trên sơ đồ hoặc mô hình. + Giải thích được ở mức đơn giản hiện tượng ngày và đêm qua sử dụng mô hình hoặc video clip. + Chỉ được chiều chuyển độngcủa Mặt Trăng quanh Trái Đất trên sơ đồ hoặc mô hình. + Nêu được Trái Đất là hành tinh của Mặt Trời, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, quả địa cầu, mô hình các hành tinh trong hệ mặt trời. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Bé và ông Mặt Trời” để khởi động bài - HS lắng nghe bài hát. học. - GV nêu câu hỏi: + Trả lời: Bài hát nói về + Bài hát nói về điều gì? ông Mặt Trời. +Mặt Trời đang làm gì? . + Trả lời: tỏa ánh nắng - GV Nhận xét, tuyên dương. xuống mẹ và con. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Cũng Minh và Hoa thực hiện. (làm việc nhóm đôi) - GV cho HS thực hiện như hình 7 và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. + HS trình bày: -Đóng cửa sổ hoặc kéo rèm cho phòng tối. -Đại diện trình bày, các -Sử dụng đèn pin tượng trưng cho Mặt Trời chiếu vào HS khác nhận xét ý kiến quả địa cầu tượng trưng cho Trái Đất. của bạn. -Nhận xét phần sáng (ngày), phần tối (đêm) trên Trái -Lắng nghe rút kinh Đất. nghiệm. - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung - GV nhận xét chung, tuyên dương. HĐ1 - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. Hoạt động 2. Quan sát hình 2 và 3(làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình + Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo chiều nào? bày: + Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay cùng chiều + Từ Tây sang Đông hay ngược chiều kim đồng hồ? + Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo chiều nào? + Ngược chiều kim đồng hồ. + Chỉ chiều chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. + Trái Đất chuyển động + Hãy nhận xét về chiều của hai chuyển động trên của quanh Mặt Trời cũng Trái Đất. theo hướng từ tây sang - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. đông. + HS chỉ trên sơ đồ hoặc - GV mời các nhóm khác nhận xét. mô hình. - GV nhận xét chung, tuyên dương - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: Ngoài + cùng chiều từ Tây sang chuyển động quanh mình nó. Trái Đất còn chuyển động Đông quanh Mặt Trời. Trái Đất chuyển động quanh mình nó - Đại diện các nhóm nhận theo hướng từ tây sang đông(nếu nhìn từ cực Bắc xuống, xét. Trái Đất chuyển động theo hướng ngược kim đồng hồ). - Lắng nghe rút kinh Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời cũng theo hướng nghiệm. từ tây sang đông. Hoạt động 3. Chỉ và nói chiều chuyển động của Mặt - 1 HS nêu lại nội dung Trăng quanh Trái Đất trên hình 4(Làm việc nhóm 2) HĐ2 - GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. + Chỉ và nói chiều chuyển động của Mặt Trăng quay + HS chỉ trên sơ đồ hoặc quanh Trái Đất. mô hình. + HS đọc mục em có biết và nói Mặt Trăng quay quanh + Mặt Trăng quay quanh Trái Đất như thế nào? Trái Đất theo chiều từ tây - GV giải thích thêm: từ Trái Đất, chúng ta luôn chỉ nhìn sang đông. Nếu nhìn từ thấy một nửa của Mặt Trăng. cực Bắc xuống, Mặt - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. Trăng quay quanh Trái Đất ngược chiều kim đồng hồ. - GV vừa làm động tác mô tả vừa chốt: Mặt Trăng quay + luôn hướng một mặt về quanh Trái Đất theo hướng từ trái qua phải theo chiều phía Trái Đất. ngược kim đồng hồ, nếu nhìn từ (cực Bắc) xuống. - GV yêu cầu HS trả lời: - Đại diện các nhóm nhận + Vì sao Trái Đất được gọi là hành tinh trong hệ Mặt xét. Trời? - Lắng nghe rút kinh +Vì sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất ? nghiệm. - GV mời đại diện trình bày, các HS khác nhận xét. - 1 HS nêu lại nội dung - GV mời các nhóm khác nhận xét. HĐ3 - GV nhận xét chung, tuyên dương. + Do Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời nên gọi là hành tinh (hành = chuyển động; tinh=sao). + Mặt Trăng chuyển động xung quanh Trái Đất nên gọi là vệ tinh của Trái Đất. - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. 3. Thực hành: *Bước 1: Làm mẫu 1. Thực hành Mặt Trăng quay quanh Trái Đất - Học sinh chia nhóm 4, -GV bố trí chỗ rộng để HS chơi giống hình 5 và 6 đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: + Mặt Trăng quay quanh Trái Đất theo chiều từ tây sang đông. Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Mặt Trăng quay quanh Trái - GV gọi 2 HS đóng vai Trái Đất và Mặt Trăng làm mẫu Đất ngược kim đồng hồ. trước lớp. Bạn Trái Đất quay tại chỗ, bạn Mặt Trăng quay + luôn hướng một mặt nhưng luôn quay mặt về Trái Đất.Gv hỗ trợ cho HS quay về Trái Đất đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim - Các nhóm nhận xét. đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống. - Lắng nghe, rút kinh 2. Thực hành Trái Đất chuyển động quanh mình nó và nghiệm. quanh Mặt Trời. - Gv gọi 2 HS, một bạn trong vai Mặt Trời đứng yên tại chỗ, một bạn trong vai Trái Đất. Bạn Trái Đất cầm thêm quả địa cầu. – GV hướng dẫn HS làm mẫu trước lớp. Bạn Trái Đất vừa - HS nêu lại nội dung đi vừa quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. GV hỗ trợ cho HS quay đúng chiều: Từ trái qua phải theo chiều ngược chiều kim đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống. *Bước 2:HS thực hành theo nhóm - GV cho HS ra ngoài lớp học chơi theo nhóm theo hai chuyển động đã dược xem và hướng dẫn trên lớp. - GV nhận xét khen ngợi tinh thần tham gia của HS. - GV chốt: Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời. Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba. Trái Đất chuyển động quanh mình nó,đồng thời chuyển động quanh Mặt Trời. Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 4. Vận dụng. - GV yêu cầu HS đọc và suy nghĩ - HS trả lời: để dự đoán xem: + Khi đó, một nửa Trái Đất luôn là ngày, một + Điều gì xảy ra nếu Trái Đất nửa luôn là đêm và nơi là ngày sẽ rất nóng, nơi ngừng quay? là đêm sẽ rất lạnh. Một ngày sẽ kéo dài 6 tháng. Sự sống chỉ có thể tiếp diễn tại vùng đất hẹp nơi chạng vạng giữa nửa tối và nửa sáng. Tuy nhiên, vùng này không cố định một chỗ mà sẽ di + Hoặc điều gì sẽ xảy ra nếu chuyển bởi Trái Đất vẫn quay quanh Mặt Trời. không có ngày hoặc không có + Trái Đất sẽ luôn tối tăm, hoặc luôn sáng. Nếu đêm? luôn tăm tối thì con người sẽ rất khó làm việc và - GV cho HS nêu tự do, sau đó gọi hoạt động. Nếu luôn sáng thì con người có thể một vài HS nêu dự đoán, một vài sẽ phải làm việc nhiều quá mà không được nghỉ HS khác bổ sung. ngơi . Ngoài ra, từ trường của Trái Đất cũng yếu - GV nhận xét và chốt: Do Trái dần, làm nó không còn được bảo vệ khỏi các tia Đất có dạng hình cầu Mặt Trời vũ trụ độc hại. Như vậy hầu như không còn cơ không thể cùng một lúc chiếu sáng hội để sự sống có thể tồn tại trên Trái Đất. mọi nơi trên Trái Đất.Phần được chiếu sáng là ban ngày và phần không được chiếu sáng là ban - HS nhắc lại đêm. Trái Đất luôn quay quanh mình nó nên mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau. - Hs lắng nghe - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm HĐGD THEO CHỦ ĐỀ: NGƯỜI LAO ĐỘNG TƯƠNG LAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh nhận biết được một số đức tính của bản thân phù hợp với ước mơ của nghề nghiệp của mình, qua đó có kế hoạch rèn luyện đức tính cần thiết cho nghề mình yêu thích. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin giới thiệu về nghề yêu thích trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình kế hoạch để rèn luyện đức tính cần thiết cho nghề yêu thích của bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về nghề mình yêu thích. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng và hình thành đức tính cần thiết cho nghề yêu thích. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức học hỏi, tìm hiểu về nghề mình yêu thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức cho Hs nghe bài hát “Anh phi công - HS lắng nghe. ơi!” nhạc Xuân Giao. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. -Giới thiệu từ: Người lao động : Một người làm - HS lắng nghe, ghi vở. bất cứ nghề nào đều được gọi là người lao động. Mỗi người lao động đều cần có đức tính mà nghề nghiệp đòi hỏi. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Chia sẻ về đúc tính của mình liên quan đến nghề nghiệp mình yêu thích. (làm việc cá nhân) - Đọc yêu cầu trong sách trang 98 -Quan sát tranh - Học sinh gấp thuyền và viết. -GV Yêu cầu học sinh gấp 1 con thuyền và ghi ước mơ nghề nghiệp của mình lên đó, ghi thêm những đức tính mình đã có phù hợp với nghề nghiệp ấy. -Lắng nghe + Gợi ý: Khi cô còn nhỏ cô rất thích trẻ em, thích chơi trò cô giáo, vì thế cô nghĩ mình có thể làm giáo viên. - Một số HS chia sẻ trước lớp. -Mời HS chia sẻ con thuyền mơ ước của mình trước lớp. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. -HS dán con thuyền của mình -Yêu cầu Hs dán thuyền vào bảng nhóm đã treo vào tờ giấy chung của tổ. sẵn ở góc lớp. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. - 1 HS nêu lại nội dung Mơ ước và nghĩ về nghề mình mơ ước là một việc nên làm để chuẩn bị rèn luyện những đức tính cần thiết cho nghề nghiệp ấy trong tương lai. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Lập kế hoạch rèn luyện đức tính cần thiết cho nghề em yêu thích. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu + Yêu cầu HS họn một đức tính cho nghề mình cầu bài và tiến hành thảo luận. yêu thích, sau đó mời bạn chung đức tính cần hướng tới về chung nhóm: VD: Rèn tính chăm chỉ; rèn đức tính yêu trẻ; rèn luyện tính kiên trì... + Thảo luận để lập kế hoạch rèn luyện đức tính ấy. VD: Chơi chung với các bé để rèn luyện tính yêu trẻ; tập thể thao hàng ngày để rèn tính kiên trì... - GV mời đại diện 1 số nhóm chia sẻ. - Đại diện các nhóm chia sẻ - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt ý và mời HS đọc lại. Trước khi rèn luyện đức tính cho nghề mình yêu thích, tất cả chung ta đều phải rèn luyện những ... - 1 HS nêu lại nội dung 4. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà cùng với người thân: + Kể cho người thân nghe về nghề nghiệp mình - Học sinh tiếp nhận thông tin yêu thích.Nhờ ngưởi thân hỗ trợ thực hiện kế và yêu cầu để về nhà ứng dụng. hoạch rèn luyện của mình +Tìm hiểu thông tin về một người giỏi nghề mà em yêu thích. -HS có thể ghi lại thành sơ đồ giống SGK trang 99 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------ Kỹ năng sống AN TOÀN KHI ĐI BIỂN ------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 05 tháng 05 năm 2023 BUỔI SÁNG: Toán Bài 75: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM THU THẬP, PHÂN LOẠI GHI CHÉP SỐ LIỆU, ĐỌC BẢNG SỐ LIỆU (Tiết 1) – (Trang 110) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thu thập, phân loại, sắp xếp được số liệu thống kê (theo các tiêu chí cho trước) về một số đối tượng thống kê trong trường, lớp. - Đọc và mô tả được số liệu vào bảng, đưa ra một số nhận xét đơn giản dựa trên câu hỏi trước đó. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh, bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + GV cho HS gieo xúc xắc và đọc thông tin xuất + Lớp trưởng gọi bạn lên gieo hiện ở mặt trên xúc xắc. xúc sắc và đọc thông tin mặt trên xúc sắc. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Bài 1. (Làm việc cả lớp) - GV hướng dẫn cho HS cách thực hiện BT 1. - HS lắng nghe hướng dẫn + GV Theo dõi, giúp đỡ HS + HS dựa vào những gợi ý trong SGK tìm ra đáp án cho mình. + GV tổng hợp các câu trả lời của HS lên bảng, + Lớp trưởng tổ chức cho các giúp HS hình dung được để chuẩn bị cho một bạn báo cáo chuyến đi chơi thì ta cần xác định được những + Theo dõi vấn đề gì. - GV nhận xét, tuyên dương. Gợi ý trả lời: + Chúng mình sẽ đi cắm trại ở: vườn quốc gia, trang trại, công viên, ... + Chúng mình sẽ chơi các trò chơi: kéo co, cướp cờ, giải ô chữ, .... + Chúng mình sẽ ăn: bánh mì, bánh ngọt, cơm cuộn, xôi chả, xúc xích,... + Chúng mình sẽ uống: nước lọc, coca, pepsi, nước hoa quả,... Bài 2: (Làm việc nhóm) - GV nêu bài tập và đưa ra tình huống: chọn địa - Lắng nghe điểm để cắm trại trong ba địa điểm Rô bốt đã gợi ý. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Thảo luận nhóm 4: Ghi chép ý kiến của các bạn trong nhóm vào phiếu học tập. - GV thống kê ý kiến của các nhóm để đưa ra kết - Lớp trưởng tổ chức cho các quả tổng hợp của cả lớp rồi hướng dẫn HS ghi kết nhóm chia sẻ kết quả thảo luận quả vào bảng số liệu cho trước - Ghi kết quả tổng hợp vào bảng số liệu đã cho. - Gọi HS đọc kết quả đã tổng hợp theo gợi ý a và - 2 HS nêu b. - Nhận xét, bổ sung(nếu có) - GV chốt, nhận xét, khen ngợi HS tích cực. Bài 3: - GV nêu tình huống: chọn giờ xuất phát và kết - Lắng nghe thúc chuyến đi. Có hai lựa chọn: + Đi về sớm: xuất phát lúc 7 giờ sáng và kết thúc chuyến đi vào 4 giờ chiều. + Đi về muộn: Xuất phát lúc 8 giơ sáng và kết thúc chyến đi vào 5 giờ chiều. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Thảo luận nhóm 4: Ghi chép ý kiến của các bạn trong nhóm - GV thống kê ý kiến của các nhóm để đưa ra kết vào phiếu học tập. quả tổng hợp của cả lớp rồi hướng dẫn HS ghi kết - Lớp trưởng tổ chức cho các quả vào bảng số liệu cho trước nhóm chia sẻ kết quả thảo luận - Ghi kết quả tổng hợp vào bảng - Gv cho HS quan sát bảng số liệu đã tổng hợp và số liệu đã cho (cá nhân). chốt đáp án thời gian di chuyển (dự kiến) cho - HS quan sát chuyến đi đó. - Gọi HS đọc kết quả đã tổng hợp theo gợi ý. - 2 HS nêu - GV chốt, nhận xét, khen ngợi HS tích cực. - Nhận xét, bổ sung(nếu có) 3. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu. - HS làm việc cá nhân sau đó - Suy nghĩ và tìm cách lập bảng thống kê số liệu chia sẻ trước lớp. về chiều cao của các thành viên trong gia đình. Sau đó tìm ra người cao nhất trong nhà. - Nhận xét, tuyên dương 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC Bài 10: AN TOÀN KHI THAM GIA CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ: - Nêu được các quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông - Nêu được sự cần thiết phải tuân thủ quy tắc an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông - Tuân thủ quy tắc an toàn giao thông khi tham gia các phương tiện giao thông quen thuộc.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_33_nh_2022_2023_gv_hoang_thi_thu.docx



