Giáo án lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2012-2013

Giáo án lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2012-2013

Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.

+ Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc khổ mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử quấn khổ chôn cha còn mình thì ở không.

- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.

+ Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập vào bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm ngay chỗ đó. Nước làm trôi cát lộ ra Chữ Đồng Tử công chúa bàng hoàng.

+ Công chúa cảm động khi biết tình cảnh của chàng và cho rằng duyên trời đã sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.

- Đọc thầm đoạn 3.

+ Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.

- Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi.

+ Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, tưởng nhớ công lao của ông.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu

- 3 em thi đọc lại đoạn 2.

- Một em đọc cả bài.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học

- Đọc yêu cầu bài (dựa vào 4 bức tranh minh họa đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.

- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên.

- Một số em nêu kết quả, cả lớp bổ sung:

+ Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con .

+ Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ .

+ Tranh 3 : Truyền nghề cho dân

+ Tranh 4 : Tưởng nhớ / Uống nước nhớ nguồn

- 4 em lên dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.

- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.

- Chứ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. ND kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng CĐT.

 

doc 27 trang trinhqn92 1900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 
Thứ hai ngày 10 tháng 03 năm 2014
Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 51 – 26: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
 I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc
- Luyện đọc đúng các từ: du ngoạn, hoảng hốt, ẩn trốn, quấn khố,... 
- Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Hiểu ND ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá giỏi đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện )
- GDHS chăm học.
* Các KNS cơ bản được giáo dục
- Thể hiện sự thông cảm: Thông cảm với hoàn cảnh và người khác.
- Đảm nhận trách nhiệm: Có trách nhiệm với mình và người khác.
- Xác định giá trị : Xác định giá trị của bản thân và giá trị của câu truyện đang học 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
* Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Luyện đọc 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ mà các em đọc sai..
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ?
+ Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ?
- Yêu cầu HS đọc thầm 3.
+ Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã giúp dân làm những việc gì ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4.
+ Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. 
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
- yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho từng đoạn.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. 
- Mời 4 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời một học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 
3. Củng cố, dặn dò 
- Hãy nêu ND câu chuyện.
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Các nhóm thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc khổ mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử quấn khổ chôn cha còn mình thì ở không.
- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.
+ Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập vào bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm ngay chỗ đó. Nước làm trôi cát lộ ra Chữ Đồng Tử công chúa bàng hoàng.
+ Công chúa cảm động khi biết tình cảnh của chàng và cho rằng duyên trời đã sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.
- Đọc thầm đoạn 3.
+ Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hóa lên trời Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc.
- Đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi.
+ Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hàng năm suốt mấy tháng mùa xuân cả một vùng bờ bãi sông Hồng nô nức làm lễ, tưởng nhớ công lao của ông.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- 3 em thi đọc lại đoạn 2.
- Một em đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học 
- Đọc yêu cầu bài (dựa vào 4 bức tranh minh họa đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên.
- Một số em nêu kết quả, cả lớp bổ sung:
+ Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con . 
+ Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ .
+ Tranh 3 : Truyền nghề cho dân 
+ Tranh 4 : Tưởng nhớ / Uống nước nhớ nguồn 
- 4 em lên dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Chứ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. ND kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng CĐT...
Toán
Tiết 126: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
- Tiếp tục củng cố nhận biết và sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ (thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế)
- GDHS chăm học.
* Bài tập cần làm: 1, 2( a, b) 3, 4.
II, Đồ dùng dạy học : 
- Một số tờ giấy bạc các loại.
III. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS
2.Bài mới: 
Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát, xác định số tiền trong mỗi chiếc ví rồi so sánh.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
 Bài 4: 
- Gọi học sinh đọc bài 4.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố -dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 1 em nêu yêu cầu bài (Chiếc ví nào nhiều tiền nhất)
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
 Chiếc ví ( c ) có nhiều tiền nhất.
- 1 em nêu yêu cầu bài (Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải? )
- Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.
- 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
 3000 + 500 + 100 = 3600 (đồng) 
hoặc 2000 + 1000 + 500 + 100 = 3600 (đồng).
- 1 em nêu yêu cầu bài (Xem tranh rồi TLCH ... )
- Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.
- 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ để mua 1 cái kéo.
b) Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 cái kéo và 1 cây bút.
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: 
Giải:
Số tiền Mẹ mua hết tất cả là :
6700 + 2300 = 9000 ( đồng )
Cô bán hàng phải trả lại số tiền là :
10000 – 9000 = 1000 ( đồng )
Đ/S : 1000 đồng.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
**************************************************************
Thứ ba ngày 11 tháng 03 năm 2014
Tập đọc
Tiết 52:RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. Mục tiêu: 
 - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt, ...
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
 - Rèn kĩ năng đọc - hiểu: 
 + Hiểu được các từ khó qua chú thích ở cuối bài. 
 + Hiểu được nội dung bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GDHS Biết giúp đỡ nhau trong học tập.
II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh về ngày hội trung thu.
III. Hoạt động dạy-học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
* Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: Luyện đọc 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó trong bài
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và TLCH: 
+ Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào?
- Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 2. lớp đọc thầm.
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ?
- Yêu cầu lớp đọc thầm những câu cuối 
( từ Tâm thích cái đèn quá đến hết )
+ Những chi tiết nào cho biết Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
- Tổng kết nội dung bài.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Mời một em khá giỏi đọc lại toàn bài.
- Hướng dẫn đọc đúng một số câu.
- Yêu cầu 3 - 4 học sinh thi đọc đoạn 1.
- Mời hai học sinh thi đọc cả bài 
- Nhận xét đánh giá, bình chọn em đọc hay. 
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trong bài.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm cả bài trả lời:
+ Đoạn 1 tả về mâm cỗ của Tâm, đoạn 2 tả về chiếc lồng đèn của Hà rất đẹp .
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
+ Được bày rất vui mắt: Một quả bưởi được khía thành tám cánh như hoa, cài một quả ổi chín bên cạnh để một nải chuối ngự và bó mía tím xung quanh bày mấy thứ đồ chơi, 
- Đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời: 
+ Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc trên đỉnh ngôi sao cắm 3 lá cờ con, 
- Lớp đọc thầm đoạn cuối của bài.
+ Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! ”
- Lắng nghe bạn đọc. 
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn.
- Hai bạn thi đọc lại cả bài 
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- 2 em nêu nội dung bài. 
Chính tả (nghe viết )
Tiêt 51: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ
I. Mục tiêu: 
- Rèn kỉ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử “. 
 - Làm đúng baì tập 2b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học: Ba tờ phiếu viết nội dung BT2b.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. 
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2b: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng
3. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. 
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. 
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, tên riêng của người.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Chử Đồng Tử, Tiên Dung,..
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài. 
- 2HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: lệnh phát ra ... rập rềnh... lao lên... Bên bờ sông.. bố công kênh.... vút đi trên mặt nước mênh mông.
- Học sinh làm vào vở 
Toán
Tiết 127: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I. Mục tiêu : 
- Học sinh bước đầu làm quen với dãy số liệu. 
- Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
- GDHS Chăm học
* Bài tập cần làm: 1, 3
II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh minh họa bài học sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm lại BT4 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm quen với dãy số liệu.
- Yêu cầu quan sát tranh sách giáo khoa.
+ Bức tranh cho ta biết điều gì ?
- Gọi một em đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn, một em khác ghi lại các số đo. 
- Giới thiệu các số đo chiều cao ở trên là dãy số liệu.
Hoạt động 2: Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy.
+ Số 122cm là số thứ mấy trong dãy ?
+ Dãy số liệu trên có mấy số ?
- Gọi một em lên bảng ghi tên các bạn theo thứ tự chiều cao để tạo ra danh sách.
- Gọi một em nhìn danh sách để đọc chiều cao của từng bạn.
Hoạt động 3: Luyện tập 
 Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.
- 1 em lên bảng làm bài tập 4.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Quan sát và tìm hiểu nội dung bức tranh.
- Cho biết số đo chiều cao của các bạn : Anh, Phong, Ngân. 
- Một em đọc và một em ghi các số đo chiều cao: 122cm; 130cm; 127cm; 118cm 
- Ba em nhắc lại cấu tạo của dãy số liệu.
+ Số 122 cm số thứ nhất trong dãy, số 130 cm là số thứ hai,...
+ Dãy số liệu trên có 4 số.
- Một em ghi tên các bạn theo thứ tự số đo để có: Anh; Phong; Ngân; Minh.
- Một em nhìn danh sách đọc lại chiều cao của từng bạn.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm vào vở. 
- Một em lên bảng viết dãy số liệu về thứ tự số đo chiều cao của 4 bạn, cả lớp bổ sung. 
Dũng : 129cm ; Hà : 132cm ; Hùng : 125 cm ; Quân : 135 cm.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải. Cả lớp bổ sung.
a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn :
 35 kg ; 40 kg ; 45 kg ; 50 kg ; 60 kg 
b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé : 
 60 kg ; 50 kg ; 45 kg ; 40 kg ; 35 kg.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
Tự nhiên xã hội
Tiết 51: TÔM - CUA
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của tôm cua được quan sát. 
- Nêu được ích lợi của tôm và cua.
- Biết được tôm, cua là động vật không xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh trong sách trang 98, 99. 
- Sưu tầm ảnh các loại động vật khác nhau mang đến lớp.
III. Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra bài "Côn trùng".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới 
* Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 
Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 98, 99 và các hình tôm, cua sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Chỉ và nói về hình dáng kích thước của chúng ?
+ Bên ngoài cơ thể những con tôm và con cua có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không ?
+ Hãy đếm xem cua có tất cả bao nhiêu chân và chân của chúng có gì đặc biệt ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (Mỗi nhóm trình bày đặc điểm của 1 con ).
+ Tôm, cua có đặc điểm gì chung ?
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. 
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: 
- Chia lớp thành 3 nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
+ Tôm cua thường sống ở đâu ?
+ Tôm và Cua có ích lợi gì đối với con người ?
+ Kể tên một số hoạt động và đánh bắt, chế biến tôm cua mà em biết ? 
Bước 2:
 - Mời lần lượt đại diện 1 số nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp. 
- Khen ngợi các nhóm giới thiệu đúng. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi: 
+ Nêu đặc điểm chung của các loại côn trùng?
+ Kể tên những côn trùng có lợi và tên những côn trùng có hại ?
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Là động vật không có xương sống. Bên ngoài được bao phủ bởi lớp vỏ cứng. Chúng có nhiều chân và chân được phân ra thành các đốt.
- 2 em nhắc lại KL, Lớp đọc thầm ghi nhớ.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện 1 số nhóm lên lên báo cáo trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm thắng cuộc.
****************************************************************
Thứ tư ngày 12 tháng 03 năm 2014
Luyện từ và câu
Tiết 26: TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI- DẤU PHẨY
I. Mục tiêu 
- Củng cố, hệ thống hóa và mở rộng vốn từ ngữ về chủ điểm lễ hội (hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội; Biết tên một số lễ hội; biết tên một số hoạt động trong lễ hội và hội).
- Ôn tập về dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1.
- Bốn băng giấy lớn mỗi băng viết một câu văn của bài tập 3.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu hai em lên bảng làm BT1 và BT 3 tuần 25.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
 - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to.
- Mời 3 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm viết nhanh một số lễ hội, các hoạt động của lễ hội và hội vào phiếu.
- Mời 3 HS lên bảng thi làm bài.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
 - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Dán 4 băng giấy đã viết sẵn 4 câu văn lên bảng. Mời 4 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. 
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà học bài xem trước bài mới. 
- Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 25.
- Một em nhắc lại nhân hóa là gì ?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1. 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- Ba em lên bảng nối các từ với những câu thích hợp. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
+ Lễ: Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
+ Hội: Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.
+ Lễ hội: Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Chia nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập.
- Ba em đại diện cho 3 nhóm lên bảng làm bài.
+ Tên một số lễ hội: Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, tháp Bà, núi Bà, 
+ Tên hội: hội vật, bơi trải, chọi trâu, đua ngựa, đua thuyền, thả diều, hội Lim, 
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu văn). 
- Cả lớp đọc thầm.
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 4 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học. 
Tập viết
Tiết 26: ÔN CHỮ HOA T
I. Mục tiêu: 
- Củng cố về cách viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T thông qua bài tập ứng dụng.
 - Viết tên riêng Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ. 
- Viết câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba bằng cỡ chữ nhỏ. 
 - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con 
* Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ T vào bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang...
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 
* Luyện viết câu ứng dụng 
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu ca dao nói gì ? 
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở 
- Nêu yêu cầu viết chữ T một dòng cỡ nhỏ. Các chữ D, N : 1 dòng.
- Viết tên riêng Tân Trào 2 dòng cỡ nhỏ 
- Viết câu ca dao 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
Hoạt động 3: Chấm chữa bài 
 3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Sầm Sơn; Côn Sơn 
- Lớp viết vào bảng con. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: T, D, N. 
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.
T 
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Tân Trào. 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
Tân Trào
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
+ Tục lễ của nhân dân ta nhằm tưởng nhớ các vua Hùng đã có công dựng nước.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Dù, Nhớ.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nộp vở. 
- Nêu lại cách viết hoa chữ T.
Toán
Tiết 128: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU 
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu : 
- Học sinh biết được khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê : hàng, cột.
- Biết cách đọc các số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của một bảng.
- GDHS chăm học
* Bài tập cần làm: 1, 2.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng thống kê số con của 3 gia đình trên khổ giấy 40 cm x 80 cm.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:
- Gọi học sinh lên bảng làm lại BT4 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm quen với dãy số liệu.
- Yêu cầu quan sát bảng thống kê.
+ Nhìn vào bảng trên em biết điều gì ?
- Gọi một em đọc tên và số con của từng gia đình.
- Giáo viên giới thiệu các hàng và các cột trong bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập 
 Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu miêng kết quả.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3:(HS khá giỏi)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ. 
- 1 em lên bảng làm bài tập 4.
+ 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45,
a/ Dãy trên có tất cả: 9 số. Sô 25 là số thứ 5 trong dãy số. 
b/ Số thứ 3 trong dãy số là số 15.
c/ Số thứ 2 lớn hơn số thứ nhất trong dãy số.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Quan sát bảng thống kê.
+ Biết về số con của mỗi gia đình.
- Một em đọc số con của từng gia đình.
Gia đình 
Cô Mai 
Cô Lan 
 Cô Hồng 
Số con 
 2 
 1 
 2
- Ba em nhắc lại cấu tạo của bảng số liệu.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm vào vở. 
- 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
a/ Lớp 3B có 13 học sinh giỏi. lớp 3D có 15 học sinh giỏi. 
b/ Lớp 3C nhiều hơn lớp 3A là 7 bạn HSG. 
c/ Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất. Lớp 3B có ít học sinh giỏi nhất
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm vào vở. 
- 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
a/ Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất 
 lớp 3B trồng được ít cây nhất. 
b/ Lớp 3C và lớp 3A trồng được số cây là
 45 + 40 = 85 cây. 
c/ Lớp 3D trồng ít hơn lớp 3A là 
 40 -28 =12 cây
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
 - Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
a/ Tháng 2 cửa hàng bán được : 1040 m vải trắng và 1140 m vải hoa.
b/ Tháng 3 vải hoa bán nhiều hơn vải trắng là 100m.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
****************************************************************
Thứ năm ngày 13 tháng 03 năm 2014
Chính tả (nghe viết)
Tiết 52: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
 I. Mục tiêu: 
- Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Rước đèn ông sao”. 
 - Làm đúng bài tập 2b
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:: Ba tờ phiếu viết nội dung BT2b.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ HS thường hay viết sai. 
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần 
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn tả gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? 
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2b : 
- Nêu yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. 
- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Yêu cầu 3 nhóm lên thi tiếp sức. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. 
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT.
3. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. 
- Hai em lên bảng viết các từ: dập dềnh, giặt giũ, cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh 
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên Tết Trung thu, Tâm.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, ...
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện tự làm bài.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất.
- Cả lớp làm vào VBT theo lời giải đúng:
+ b: Bền, bến, bện
 Bềnh, bệnh
+ đ: đến, đền...
Toán
Tiết 129: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.
- Giáo dục HS chăm học.
* Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ kẻ bảng thống kê số liệu bài tập 1 
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:
- Gọi học sinh lên bảng làm lại BT4 tiết trước.
- Cho ví dụ về một bảng số liệu.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
* Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn HS luyện tập :
 Bài 1: - Treo bảng phụ và hỏi :
+ Bảng trên nói gì ? 
+ Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì ? 
+ Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam thóc?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi lần lượt từng em lên điền vào các cột còn lại. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 2: 
- Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cả lớp làm mẫu câu a trong bảng.
- Yêu cầu học sinh tự làm câu còn lại.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 1 Học sinh lên bảng làm bài.
- 1 em nêu ví dụ về một bảng số liệu.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp quan sát bảng thống kê và trả lời:
+ Bảng này nói lên số liệu thóc thu hoạch trong các năm của gia đình chị Út.
+ Ta phải điền thêm “Số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm”
+ Thu hoạch được 4200 kg.
- Dựa vào cột thứ nhất lần lượt từng em lên điền để hoàn thành bảng số liệu.
Năm
2001
2002
2003
Số thóc
4200
3500
5400
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- 1 em làm mẫu câu a.
Số cây bạch đàn trồng năm 2002 nhiều hơn năm 2000 là: 2165 – 1745 = 420 (cây)
- Cả lớp tự làm các câu còn lại.
- 1 em lên bảng sửa bài, lớp nhận xét bổ sung:
b/ Năm 2003 trồng được số cây thông và bạch đàn là: 2540 + 2515 = 5055 (cây) 
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh nêu miệng kết quả. Cả lớp bổ sung
a/ Dãy trên có tất cả là : 9 số.
b/ Số thứ tư trong dãy là : 60.
Đạo đức
Tiết 26: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác 
- Biết: Không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và của mọi người
- GDHS biết tôn trọng bí mật riêng tư. Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
*Các KNS cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng tự trọng: tư trọng bản thân mình 
- Kĩ năng làm chủ bản thân, kiê

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2012_2013.doc