Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Bông Sao

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Bông Sao

Nội dung HĐ của GV

1. Kiểm tra bài cũ:

 (5’)

2. Bài mới: (32’)

a. Giới thiệu bài:

b. Xây dựng quy tắc tính diện tích HCN.

c. Thực hành:

* Bài 1:

* Bài 2:

* Bài 3:

3. Hoạt động nối tiếp - 1Xăng-ti-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ?

- GV nhận xét, đánh giá

- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học

( Tích hợp KNS )

- GV vẽ hình - yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trên bảng

- Hình chữ nhật ABCD có bao nhiêu ô vuông?

- Làm thế nào con biết điều đó?

- Mỗi ô vuông đó có diện tích là mấy?

- Vậy diện tích HCN ABCD là bao nhiêu?

- GV chỉ vào phép tính.

 4 x 3 = 12 trên bảng

- 4cm là kích thước chiều nào của HCN?

- 3cm là chiều nào của HCN?

- Vậy muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào?

- GV nói lại quy tắc cho chính xác

- Bài yêu cầu con tính gì để điền vào ô trống.

Diện tích hình chữ nhật:

10 x 4 = 40 (cm2)

Chu vi hình chữ nhật:

(10 + 4) x 2= 28 (cm)

Diện tích hình chữa nhật:

32 x 8 = 256 (cm2)

Chu vi hình chữ nhật:

(32 + 8) x 2 = 80 (cm)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

Đáp án:

Diện tích của miếng bìa là:

14 x 5 = 70 (cm2)

 Đáp số: 70cm2

- Gọi HS đọc yêu cầu

Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

Lưu ý: HS cần đổi đơn vị đo sau đó mới tính.

Đáp án:

a) Diện tích hình chữ nhật là:

 5 x 3 = 15 (cm2)

b) Đổi 2dm = 20cm

Diện tích hình chữ nhật là:

 20 x 9 = 180 (cm2)

- Hôm nay, chúng ta học bài gì?

- Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào?

- Về nhà học thuộc quy tắc tính diện tích HCN.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài : Luyện tập

 

docx 43 trang ducthuan 06/08/2022 1610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2019-2020 - Trường TH Bông Sao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 25 tháng 5 năm 2020 TUẦN 29
Tiết 	57	 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
BUỔI HỌC THỂ DỤC
( Tích hợp KNS-HCM)
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
+ Hiểu các TN mới: gà tây, bò mộng, chật vật .
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1HS bị tật nguyền.
2. Kĩ năng:
+ Đọc đúng các câu cảm, câu cầu khiến.
3. Thái độ:
- Hs chăm chỉ tập thể dục.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
Thể hiện sự cảm thông.
Đặt mục tiêu.
Thể hiện sự tự tin.
III. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
IV. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của giáo viên
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
- Đọc mẫu.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
c. Tìm hiểu bài:
d. Luyện đọc lại:
1. Nêu nhiệm vụ:
2. Hướng dẫn kể:
3. Hoạt động nối tiếp
- GV mời 2HS đọc thuộc bài cùng vui chơi, trả lời câu hỏi 1, 3 trang 85.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu: Buổi học thể dục (Tich hợp KNS )
- GV nêu cách đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
- GV lắng nghe, viết bảng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.
- GV sửa lỗi phát âm cho học sinh.
- GV mời 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- HD HS đọc câu khó:
- Câu cảm "Giỏi lắm! " con đọc như thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 2.
- NX đánh giá.
- Đọc đồng thanh:
- Đọc chú giải SGK
- Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
- Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào?
- Vì sao Nen-li được miễn tập TD?
- Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người?
- Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li?
- Em hãy tìm thêm 1 tên thích hợp đặt cho câu chuyện?
Nội dung: Ca ngợi sự quyết tâm của một học sinh khuyết tật để vượt qua khó khăn
TIẾT 2:
- GV mời 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn câu chuyện.
- GV nhắc học sinh nhấn giọng những từ ngữ (đoạn 2).
KỂ CHUYỆN
- GV nêu: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật.
- Con có thể kể theo lời nhân vật Nen-li, thầy giáo, Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, hoặc Ga-rô-nê.
- GV nhắc học sinh chú ý thế nào là nhập vai kể lại theo lời nhân vật.
- GV nhận xét.
- GV và cả lớp bình chọn bạn kể đúng yêu cầu, kể hấp dẫn nhất.
- GV yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện kể theo lời nhân vật.
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương hs
-Chuẩn bị bài sau “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.”
HS đọc bài.
NX bài bạn đọc.
- HS nghe.
- HS đọc nối tiếp câu 2 lần
- HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2 lần 
- Hs trả lời
- HS đọc theo nhóm 2.
- 1 số nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2.
- Hs đọc
- 1HS đọc cả bài.
(Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng1cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang).
(Đề-rốt-xi và Cô-rét-ti leo lên như 1 con khỉ, X-tác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây, Ga-rô-nê leo dễ như không).
(Vì cậu bị tật từ nhỏ).
(Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được).
(Nen-li leo lên 1 cách chật vật).
- Quyết tâm của Nen-li ; 
- HS thi đọc.
- 5HS đọc theo vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, 3HS cùng nói: Cố lên!).
- 1 HS kể mẫu.
- Từng cặp học sinh tập kể 1 đoạn theo lời nhân vật.
- 1 vài học sinh thi kể trước lớp.
* Rút kinh nghiệm giảng dạy :
 Thứ hai ngày 25 tháng 5 năm 2020 TUẦN 29
Tiế́t : 141 TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
( Tích hợp KNS )
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng để tính được diện tích 1số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là cm2	
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 số HCN bằng bìa có kích thước 3cm x 4cm, 6cm x 5cm, 20cm x 30cm.
- Bảng phụ chép ND bài 1.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 (5’)
2. Bài mới: (32’)
a. Giới thiệu bài:
b. Xây dựng quy tắc tính diện tích HCN.
c. Thực hành:
* Bài 1:
* Bài 2:
* Bài 3:
3. Hoạt động nối tiếp
- 1Xăng-ti-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu ?
- GV nhận xét, đánh giá
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
( Tích hợp KNS )
- GV vẽ hình - yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trên bảng
- Hình chữ nhật ABCD có bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào con biết điều đó?
- Mỗi ô vuông đó có diện tích là mấy?
- Vậy diện tích HCN ABCD là bao nhiêu? 
- GV chỉ vào phép tính.
 4 x 3 = 12 trên bảng
- 4cm là kích thước chiều nào của HCN?
- 3cm là chiều nào của HCN?
- Vậy muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào?
- GV nói lại quy tắc cho chính xác
- Bài yêu cầu con tính gì để điền vào ô trống.
Diện tích hình chữ nhật:
10 x 4 = 40 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật:
(10 + 4) x 2= 28 (cm)
Diện tích hình chữa nhật:
32 x 8 = 256 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật:
(32 + 8) x 2 = 80 (cm)
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Đáp án:
Diện tích của miếng bìa là:
14 x 5 = 70 (cm2)
 Đáp số: 70cm2
- Gọi HS đọc yêu cầu
Bài toán cho biết gì? hỏi gì? 
Lưu ý: HS cần đổi đơn vị đo sau đó mới tính.
Đáp án:
a) Diện tích hình chữ nhật là:
 5 x 3 = 15 (cm2)
b) Đổi 2dm = 20cm
Diện tích hình chữ nhật là:
 20 x 9 = 180 (cm2)
- Hôm nay, chúng ta học bài gì?
- Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào?
- Về nhà học thuộc quy tắc tính diện tích HCN.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương hs. 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
- 1cm. Dưới lớp TL miệng
- 2HS làm trên bảng, cả lớp làm ra nháp:
24cm2 + 38cm2 =
60cm2 - 15cm2 =
12cm2 x 5 =
81cm2 : 9 =
- HSQS
+ 12 ô vuông.
+ Tính số ô vuông ở mỗi hàng, số hàng (hoặc số ô vuông ở một cột và số cột), (4 x 3) hoặc (3 x 4).
+ 1cm2
+ 12cm2
+ Chiều dài.
+ Chiều rộng.
- 2HS đọc quy tắc trong SGK.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Tính chu vi, diện tích HCN.
- HS đọc đồng thanh.
- 2HS làm trên bảng. Cả lớp làm SGK
- GV nhận xét.
-1HS đọc yêu cầu.
- 1HS làm trên bảng. Cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài. Nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 2HS làm trên bảng.
Chữa bài. Nhận xét.
- HS nêu.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 Thứ ba ngày 26 tháng 05 năm 2020 TUẦN 29
Tiết 57 CHÍNH TẢ: (NGHE - VIẾT)
BUỔI HỌC THỂ DỤC
(Tích hợp KNS-HCM )
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Ghi đúng dấu (!) vào cuối câu cảm, câu cầu khiến.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện: Buổi học thể dục.
- Viết đúng tên riêng nước ngoài.
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng con, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
2. Bài mới: (32’)
a. Giới thiệu bài:
b. HD nghe - viết:
c. HD làm bài tập:
* Bài 2:
* Bài 3:
3. Hoạt động nối tiếp: (3’)
- GV đọc cho 2HS viết bảng lớp (cả lớp viết bảng con) các từ sau: bóng ném, leo núi, cầu lông.
- GV nhận xét.
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
( Tích hợp KNS-HCM )
- GV đọc đoạn chính tả.
- Nêu nội dung của đoạn chính tả?
- Tìm những chữ khó viết?
- Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
- Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa?
- GV đọc, học sinh viết bài.
- Đọc soát lỗi chính tả.
- GV nhận xét 1 số bài. 
- Nhận xét.
- GV mời 1HS đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên các bạn HS trong truyện: Buổi học thể dục.
- GV nêu cách viết tên riêng nước ngoài: Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các tiếng trong tên riêng ấy.
- GV yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- GV giải thích các môn thể thao: nhảy xa, nhảy sào, sới vật.
- GV tổng kết, bình chọn bạn học XS
- Chuẩn bị bài sau: Một mái nhà chung
- 2 HS viết bảng. Lớp viêt bảng con...
- 2HS đọc lại.
- HS nêu.
- Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc.
- HS viết bảng con bảng lớp.
- Sau dấu (:), trong dấu “ ” 
- Các chữ đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng của người (Nen-li).
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Học sinh nhận xét.
- Cả lớp viết vào vở: Đê-rốt-xi, Ga-rô-nê, Nen-li, Xtác-đi, Cô-rét-ti.
- 1HS đọc yêu cầu.
Rút kinh nghiệm giảng dạy:
Thực hiện Công Văn 1125 chọn 1 trong 2 tiết dạy
Nghe viết:“ Buổi học thể dục ” hoặc bài : “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ”
 Thứ ba ngày 26 tháng 5 năm 2020 TUẦN 29
Tiết 29 ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT 2)
(Tích hợp KNS-MT)
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- HS hiểu: Tại sao phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết sử dụng nước tiết kiệm.
3. Thái đô:
- Học sinh có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Câu hỏi thảo luận.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 (5’)
2. Bài mới: (32’)
a. Giới thiệu bài:
b. HĐ1: Thảo luận nhóm.
c. HĐ2: Ai nhanh - Ai đúng.
d, HĐ: Tự liên hệ
3. Hoạt động nối tiếp
- Vì sao chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước?
- GV nhận xét.
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học (KNS-HCM)
- GV chia nhóm, giao câu hỏi thảo luận, yêu cầu các nhóm đánh giá các và giải thích lí do.
- GV kết luận.
+ Ý a, b: Sai.
+ Ý c, d, đ, e: Đúng
- GV chia học sinh thành các nhóm và thảo luận nhóm. Các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra vở BT. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất. GV biểu dương.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả TL.
- GV tổng kết: ..
- Bài 6: YC HS làm cá nhân
* Bài học: SGK
- GV tổng kết.
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương hs
- Để không bị lóng phớ nước và không bị ô nhiễm nguồn nước.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. 
Nhận xét.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả.
- HS nêu: 4 ý đều đúng
Bổ sung: .............
 .
 Thứ ba ngày 26 tháng 05 năm 2020 TUẦN 29
Tiết 142: TOÁN
LUYỆN TẬP
(Tích hợp KNS-MT )
 I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Củng cố về cách tính diện tích hình chữ nhật.
2. Kĩ năng:
- Giúp học sinh: Rèn luyện kĩ năng tính diện tích HCN theo kích thước cho trước.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
2.Kiểm tra bài cũ: 
 (5’)
Diện tích HCN.
2. Bài mới: (32’)
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
* Bài 1: 
* Bài 2: 
* Bài 3: 
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào?
Tính diện tích HCN biết:
- Chiều dài 1dm, chiều rộng 4cm.
- Chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.(KNS-MT)
- Con có nhận xét gì về các kích thước của HCN?
Bài giải
Đổi 4 dm= 40cm
Diện tích của hình chữ nhật là:
40 x 8= 320 (cm2)
Chu vi hình chữ nhật là:
(40 + 8) x 2 = 96 (cm)
Đáp số: 320cm2
 96cm
- Ta có miếng bìa hình H với kích thước cho sẵn. Tính diện tích hình H như thế nào?
- GV: Hình H được tạo bởi 2 hình HCN: ABCD và DMNP
+ Diện tích ABCD+ diện tích DMNP = diện tích H.
Nhưng chu vi ABCD + chu vi DMNP không phải bằng chu vi hình H.
- HS có thể tự chia hình H và tính diện tích hình H theo cách khác.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính diện tích HCN ta cần biết mấy yếu tố? Đó là những yếu tố nào?
- Củng cố: Để giải bài toán dạng này con cần phân tích như sau.
Diện tích HCN: 
Chiều dài = 2 lần chiều rộng.
Chiều rộng = 5cm.
- GV nhận xét 1 số bài. Nhận xét.
- Khắc sâu ND bài.
- Nhận xét giờ học, bình chọn bạn học XS
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau : Diện tích hình vuông
- HS dưới lớp nêu miệng
- 1 HS làm bảng
- HS mở vở toán.
- 1HS đọc yêu cầu.
+ Không cùng 1 đơn vị đo.
- 1HS làm trên bảng.
- Cả lớp làm vở.
 Nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 2.
- Chữa bài.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 1HS làm trên bảng. 
- Cả lớp làm vở.
Nhận xét.
Đáp án:
Chiều dài hình chữ nhật là:
 5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
 10 x 5 = 50 (cm2)
	Đáp số: 50cm2
Bổ sung:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 27 tháng 05 năm 2020 TUẦN 29
Tiết 58 	TẬP ĐỌC
	LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
(Tích hợp KNS-MT )
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu.
3. Thái độ:
- Hs có ý thức chăm chỉ tập thể dục.
II . Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
Đảm nhận trách nhiệm.
Xác định giá trị.
Lắng nghe tích cực.
III. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh Bác Hồ đang luyện tập thể dục.
IV. Hoạt động dạy học chủ yếu:
nôi dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC: (5’)
2. Bài mới: (32’)
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- Đọc từng câu:
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
c. Tìm hiểu bài:
d. Luyện đọc lại:
3 Hoạt động nối tiếp
- GV yêu cầu 2HS đọc bài cũ và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- GV nhận xét, đánh giá
- GV nêu nội dung bài.
Yêu cầu học sinh quan sát ảnh Bác Hồ tập thể dục. (Tích hợp KNS-MT)
- GV đọc cả bài.
- Y/c HS đọc nối tiếp câu 2 lần 
- GV sửa lỗi phát âm cho học sinh.
- GV mời 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. (2 lần)
- HD ngắt câu văn khó.
- GV yêu cầu các nhóm đọc từng đoạn. Mỗi học sinh đọc 1 đoạn sau đó đổi lại.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc chú giải trong SGK.
- Đọc đoạn 1: 
- Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
- Đọc đoạn 2, 3.
- Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước?
- Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi ”
- Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ
Nội dung: Thấy được sự thuyết phục của lời kêu gọi luyện tập thể dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Từ đó giáo dục ý thức luyện tập thể dục cho mỗi học sinh.
- Thi đọc hay cả bài.
- GV nhận xét.
- Luyện tập TD mang lại lợi ích gì?
- GV nhắc học sinh có ý thức luyện tập thể dục để bồi bổ sức khoẻ.
- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương hs.
- 2HS đọc.
- NX.
- HS quan sát.
- HS nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- 3HS đọc.
- HS đọc.
- 1HS đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Hs đọc
- 1 HS đọc
- Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng phải có sức khỏe mới làm thành công.
- 1 HS đọc
- Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi 1 người dân khoẻ mạnh 
- Bác Hồ là tấm gương về rèn luyện thân thể.
- Em sẽ siêng năng tập thể dục.
- 1HS đọc toàn bộ bài.
- 1 vài học sinh thi đọc.
- HS TL
@ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
 ..
 Thứ tư ngày 27 tháng 05 năm 2020 TUẦN 29
Tiết 29	THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 2)
(Tích hợp KNS-MT )
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
2. Kĩ năng:
- Học sinh làm được đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Đồng hồ để bàn.
- Giấy thủ công.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động: 
 (3’)
2. Bài mới: (29’)
a. Giới thiệu bài:
b. HĐ1: Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn lại cách làm đồng hồ.
c. HĐ2: Làm đồng hồ.
33 Hoạt động nối tiếp
- GV yêu cầu HS hát hoặc đọc thơ về cái đồng hồ.
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
- Nêu các bộ phận của đồng hồ để bàn?
- Khung đồng hồ hình gì?
- Mặt đồng hồ được ghi những số chỉ giờ nào?
- Con có nhận xét gì về 3 kim đồng hồ?
- Đồng hồ dùng để làm gì?
- Nêu các bước làm đồng hồ?
+ Bước 1: Cắt giấy làm đế, khung, chân đỡ, làm mặt đồng hồ.
+ Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ.
+ Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- GV quan sát nhận xét, giúp đỡ HS.
- Nhận xét giờ học – Bình chọn SP đẹp nhất.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS hát.
- Khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ.
- Hình chữ nhật.
- 3, 6, 9, 12.
- Kim giờ ngắn, to.
 Kim phút dài, nhỏ.
 Kim giây mảnh, dài.
- Để biết thời gian.
- 2HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- HS thực hành.
@ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
 ..
Thứ tư ngày 27 tháng 03 năm 2019 TUẦN 29
Tiết 143 TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
(Tích hợp KNS-MT )
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó.	
2. Kĩ năng:
- Giúp hs vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông để làm bài tập.
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị 1 số HV bằng bìa có cạnh 4cm, 10cm.
- Gạch men HV cạnh 10cm.
- Kẻ bảng bài 1.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
2. Bài mới: (32’)
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu quy tắc tính diện tích hình vuông.
c. Thực hành:
* Bài 1:
* Bài 2:
* Bài 3:
3 Hoạt động nối tiếp
+ Bài toán: Một HCN có chiều dài 18cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính diện tích HCN đó.
- GV nhận xét, đánh giá
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
(Tích hợp KNS-MT )
I. Mục tiêu:
.
- GV yêu cầu HS quan sát HV trong SGK và thảo luận nhóm 2 để tính DT hình vuông có cạnh 3 cm.
- Các nhóm báo cáo kết quả học tập.
+ Muốn tính DT HV ta làm ntn?
- Bài yêu cầu con tính gì để điền vào ô trống?
Đáp án: Chu vi: 5 x 4 = 20 (cm)
 Diện tích: 5 x 5 = 25 (cm2)
 Chu vi: 10 x 4 = 40 (cm)
Diện tích: 10 x 10 = 100 (cm2)
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào?
Muốn tính diện tích hình vuông con cần biết mấy yếu tố? Đó là yếu tố nào?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Củng cố: Do chưa học đổi đơn vị đo diện tích con cần làm bước gì trước?
Bài giải
Đổi: 80mm = 8cm
Diện tích tờ giấy là:
8 x 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64cm2
- Bài yêu cầu tính gì?
Cạch của hình vuông đó là: 
20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
5 x 5 = 25 (cm2)
Đáp số: 25cm2
- Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Về nhà học thuộc quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương hs
-CHUẨN BỊ BÀI LUYỆN TẬP
- 1HS làm trên bảng, cả lớp làm ra nháp.
- HS ghi bài.
- HS thảo luận nhóm 2 và tính diện tích HV có cạnh dài 3cm.
+ Nhóm 1: Diện tích hình vuông ABCD là 9cm2
+ Nhóm 2: Cũng có kết quả như vậy 
- GV yêu cầu học sinh nêu cách làm.
+ Nhóm 1: Tính số ô vuông trong hình ABCD, 1 ô vuông có diện tích 1cm2 nên diện tích ABCD = 9cm2
+ Nhóm 2: Lấy luôn 3 x 3 vì dựa vào diện tích hình chữ nhật.
- 2HS đọc quy tắc tính diện tích hình vuông.
- GV nhắc lại. Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS mở vở toán.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2HS làm trên bảng. Cả lớp làm nháp.
- Chữa bài- Nhận xét.
- Hs nhắc lại quy tắc
+ Cạnh hình vuông.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm trên bảng.
- Cả lớp làm vở.
+ Đổi 80mm = 8cm
Không thể đổi 6400mm2 ra cm2 vì chưa học.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm trên bảng.
- Cả lớp làm vở. 
 Nhận xét.
- Hs nêu
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
 Thứ tư ngày 27 tháng 05 năm 2020 TUẦN 29
Tiết 57 TỰ NHIÊN XẠ HÔI ( Không dạy)
TOÁN
ÔN TẬP: Diện tích hình vuông. 
Phép cộng các số trong phạm vi 100 000.
(Tích hợp KNS-MT )
I. MỤC TIÊU: 
Sau khi học xong, hs có khả năng: 	
1. Kiến thức:
- Hoàn thiện kiến thức trong ngày.
- Củng cố kiến thức đó học. Bồi dưỡng – Phụ đạo học sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết. Hướng học sinh bước đầu biết vận dụng kiến thức đó học vào cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Bảng phụ
- Hs: Cùng em học Toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Hoàn thiện kiến thức trong ngày.
- Hoàn thành môn Toán trong ngày.
- Cho hs làm bài tập sách Cùng em học toán tiết 2
Bài 1: Viết vào ô trông (theo mẫu):
- Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ.
- Gọi hs đọc chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Một mảnh giấy hình vuông có cạnh dài 50mm. Tính diện tích mảnh giấy đó theo đơn vị xăng – ti – mét vuông.
- Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ.
- Gọi hs đọc chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ.
- Gọi hs đọc chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài: 
- Cho học sinh đọc thời khóa biểu ngày mai.
- YC hs chuẩn bị đồ dùng theo bài học.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu
- Hs làm bài
- Đọc chữa bài.
- Nhận xét
- Hs nêu yêu cầu
- Hs làm bài
- Đọc chữa bài.
- Nhận xét
- Hs đọc bài toán
- Hs làm bài
- Đọc chữa bài.
- Nhận xét
- Hs đọc
- HS chuẩn bị theo thời khóa biểu.
3. Bồi dưỡng – Phụ đạo:
* Phụ đạo:
* Bồi dưỡng:
4. Hướng dẫn chuẩn bị bài sau:
5 Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.
RÚT KINH NGHIỆN GIẢNG DẠY
Thực hiện Công Văn 1125
 Tiết TNXH Kết hợp các bài tuần trước HDHS làm bài thu hoạch có minh họa (có thể)
 ..
 Thứ năm ngày 28 tháng 05 năm 2020 TUẦN 29
Tiết 29:	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THỂ THAO - DẤU PHẨY
(Tích hợp KNS-MT )
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thể thao: kể đúng tên 1 số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
2. Kĩ năng:
- Ôn luyện về dấu phẩy.
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC: (5’)
2. Bài mới: (32’)
a. Giới thiệu bài:
b. HD làm bài tập:
* Bài 1:
* Bài 2:
* Bài 3:
3. Hoạt động nối tiếp ( 3 phút )
- Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì?
a, Lớp em thi đua học tập để chào mừng ngày 26/3.
b, Em chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ vui lòng?
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
(KNS-MT)
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi theo nhóm.
- GV dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 2 nhóm lớn mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- GV nhận xét.
- GV chốt lại các từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao.
ĐA: được, thua, không ăn, thắng, hòa.
- Anh chàng trong truyện có cao cờ không?
- Anh ta có đánh thắng ván nào không?
- Truyện đáng cười ở điểm nào?
- GV chốt nội dung: .
- GV mời 3HS làm trên bảng. Nhận xét.
ĐA: a. Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, .
b. Muốn cơ thể khỏe mạnh, 
c. Để trở thành con ngoan, trò giỏi, 
- Vì sao con không đánh dấu phẩy sau từ ngữ SEA Games 22?
- GV nhận xét một số bài 1 số bài. - Nhận xét.
- Khắc sâu nội dung bài.
- Bình chọn bạn XS.
- Chuẩn bị bài sau: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì ? Dấu hai chấm.
- HS nêu miệng.
- 1HS đọc yêu cầu.
a. Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, 
b. Chạy vượt rào, chạy nhanh, chạy việt gió, 
c. Đua xe mô tô, đua xe đạp, đua ngựa, 
d. Nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, 
- Cả lớp đọc đồng thanh bài làm đầy đủ.
- HS đọc yêu cầu và truyện vui Cao cờ.
- 1HS đọc lại truyện vui.
- Không.
- Không
- Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận mình là thua.
- 1HS đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Vì BP đó trả lời câu hỏi cái gì.
Rút kinh nghiệm giảng dạy:
 Thực hiện Công Văn 1125 không làm bài tập 2 .,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
Thứ năm ngày 28 tháng 05 năm 2020 TUẦN 29
Tiết 144	 TOÁN
LUYỆN TẬP
(Tích hợp KNS-MT )
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong, hs có khả năng:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố quy tắc tính diện tích hình vuông.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình vuông thông qua bài toán có lời văn.	
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Diện tích hình vuông.
2. Bài mới: (32’)
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
* Bài 1: 
* Bài 2: 
* Bài 3: 
3. Hoạt động tiếp nối
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào?
- Một hình vuông có chu vi 24cm. Tính diện tích hình vuông đó.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
- Đầu bài cho biết gì? Hỏi gì?
Bài giải
a, Diện tích hình vuông: 
7 x 7 = 49 (cm2)
b) Diện tích hình vuôn là:
5 x 5 = 25 (cm2)
Đáp số: 49cm2
25cm2
* Củng cố cách tính tính diện tích hình vuông.
- Bài toán cho biết gì? Bài hỏi gì?
- Muốn biết diện tích mảng tường là bao nhiêu con cần biết gì?
Diện tích của một viên gạch vuông là:
10 x 10 = 100 (cm2)
Diện tích của mảng tường ốp là:
100 x 9 = 900 (cm2)
Đáp số: 900cm2
- Bài này thuộc dạng toán gì?
Bài giải:
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Diện tích của hình vuông EGHI là:
4 x 4 = 16 (cm2)
Chu vi của hình vuông EGHI là:
4 x 4 = 16 (cm)
Đáp số: a, 15cm2
 16cm
 b, 16cm2
 16cm
- GV: Hình vuông và hình chữ nhật tuy có cùng chu vi nhưng hình vuông có diện tích lớn hơn.
* Củng cố cách tính chu vi, DT hình vuông và hình chữ nhật.
- Bài học củng cố kiến thức gì?
- GV nhận xét giờ họ – Bình chọn bạn học XS.
- 1 HS TL
- HS làm bài.
- Chữa bài. Nhận xét.
- HS mở SGK trang 154.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 2HS làm trên bảng.
- Chữa bài. Nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu. 
+ Diện tích 1 viên gạch, số viên.
- 1HS làm trên bảng. Nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm.
- Đổi chéo vở để kiểm tra.
- Học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
- Hs trả lời
Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Thứ sáu ngày 29 tháng 03 năm 2020 TUẦN 29
Tiết 58 CHÍNH TẢ ( KHÔNG DẠY)
ÔN TIẾNG VIỆT):
(Tích hợp KNS-MT )
I.MỤC TIÊU: 
Sau khi học xong, hs có khả năng: 	
1. Kiến thức:
- Hoàn thiện kiến thức trong ngày.
- Củng cố kiến thức đã học. Bồi dưỡng – Phụ đạo học sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết. Hướng học sinh bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Bảng phụ
- Hs: Cùng em học Tiếng Việt 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Hoàn thiện kiến thức trong ngày.
- Hoàn thành môn Tiếng Việt trong ngày.
- Cho hs làm bài tập sách Cùng em học Tiếng Việt tiết 1
Bài 1: 
- Gọi hs đọc bài “Chúc một ngày tốt đẹp”
- Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ.
- Gọi hs đọc chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
- Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ.
- Gọi hs đọc chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Những từ ngữ nào dưới đây chỉ hành động dùng tay, chân làm cho quả bóng di chuyển khi chơi? Khoanh vào các từ đó.
- Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ.
- Gọi hs đọc chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài: 
- Cho học sinh đọc thời khóa biểu ngày mai.
- YC hs chuẩn bị đồ dùng theo bài học.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu
- Hs đọc bài
- Hs làm bài
- Đọc chữa bài.
- Nhận xét
- Hs nêu yêu cầu
- Hs làm bài
- Đọc chữa bài.
- Nhận xét
- Hs nêu yêu cầu
- Hs làm bài
- Đọc chữa bài.
- Nhận xét
- Hs đọc
- HS chuẩn bị theo thời khóa biểu.
3. Bồi dưỡng – Phụ đạo:
* Phụ đạo:
* Bồi dưỡng:
4.Hướng dẫn chuẩn bị bài sau:
5. Hoạt động tiếp nối
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs.
Rút kinh nghiệm giảng dạy:
Thực hiện Công Văn 1125 chọn 1 trong 2 tiết dạy
Nghe viết:“ Buổi học thể dục ” hoặc bài : “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ”
Không dạy bài : “ Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ”
Thứ tư ngày 27 tháng 05 năm 2020 TUẦN 29
Tiết 29	 TẬP VIẾT( KHÔNG DẠY)
Rèn chữ
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục 
(Tích hợp KNS-MT )
I. MỤC TIÊU: 
Sau khi học xong, hs có khả năng: 	
1. Kiến thức: 
- Hoàn thiện kiến thức trong ngày.
- Củng cố kiến thức đã học. Bồi dưỡng – Phụ đạo học sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết. Hướng học sinh bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Hs yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG: 
- GV: Bảng phụ
- Hs: Cùng em học Tiếng Việt 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Hoàn thiện kiến thức trong ngày.
- Hoàn thành môn Tiếng Việt trong ngày.
- Cho hs làm bài tập sách Cùng em học Tiếng Việt tiết 2.
Bài 1: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” trong các câu sau:
- Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ.
- Gọi hs đọc chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:
- Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ.
- Gọi hs đọc chữa bài. 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Viết một đoạn văn giới thiệu về một môn thể thao.
- Yêu cầu hs làm bài, 1 hs làm bảng phụ.
- Gọi hs đọc chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài: 
- Cho học sinh đọc thời khóa biểu ngày mai.
- YC hs chuẩn bị đồ dùng theo bài học.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu
- Hs làm bài
- Đọc chữa bài.
- Nhận xét
- Hs nêu yêu cầu
- Hs làm bài
- Đọc chữa bài.
- Nhận xét
- Hs nêu yêu cầu
- Hs làm bài
- Đọc chữa bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2019_2020_tru.docx