Giáo án lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019

Giáo án lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019

TẬP ĐỌC

- Gọi HS lên bảng đọc bài Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục

- Nhận xét

- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng

* Đọc mẫu toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.

- Hướng dẫn HS luyện đọc các tiếng từ HS phát âm sai.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

* Y/c HS đọc thầm đoạn 1

+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị ?

* Y/c HS đọc thầm đoạn 2

+ Vì sao các bạn lớp 6 A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ?

+ Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ?

+ Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này ?

* Hướng dẫn HS đọc đoạn 3 của bài.

- GV đọc mẫu đoạn 3.

- Y/C HS luyện đọc theo nhóm

- Gọi HS thi đọc đoạn 3.

- GV và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

 KỂ CHUYỆN

1. GV nêu nhiệm vụ

2. HD kể từng đoạn câu chuyện:

- Mời hai em đọc các câu hỏi gợi ý.

- Gọi một em kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý.

- Gọi 3 em tiếp nối nhau lên kể 3 đoạn

- Mời một hoặc hai em thi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

- GV nhận xét đánh giá.

- Về nhà tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau.

 

doc 79 trang trinhqn92 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai ngày 8 tháng 6 năm 2020
Tiết 1: Chào cờ
 ..
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ) .
 - Giải bài toán bằng hai phép tính 
 - Tính chu vi diện tích hình chữ nhật
2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo phép các số có đến 5 chữ số (có nhớ) và áp dung vào giải toán có lời văn.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học .
II.Chuẩn bị:
 - Cá nhân: SGK, vở ghi.
 - Nhóm: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy - học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Luyện tập 
4. Củng cố - Dặn dò
-Gọi 2 HS lên làm BT2 (a). 
- Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1 (cột 2 và 3): 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài 
- Mời 2 HS lên bảng, lớp thực hiện làm vào vở 
- Cho HS nêu cách tính.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. 
- Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK 
- Mời hai em nhìn vào tóm tắt để nêu miệng bài toán.
- Mời một em giải bài trên bảng.
- GV nhận xét đánh giá.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Học bài cũ , chuẩn bị bài sau
- HS hát
- 2 HS lên làm BT2 (a). 
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Một em nêu yêu cầu của bài 
a/ 2 HS lên thực hiện làm bài trên bảng, nêu cách tính.
 Cả lớp theo dõi chữa bài.
 52379 29107 
 + 38 421 + 34693 
 90800 63800 
b/ 2 HS lên thực hiện làm bài trên bảng, nêu cách tính.
 Cả lớp theo dõi chữa bài. 
 46215 53028 
 + 4072 + 18436 
 19360 9127 
 69647 80591 
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở 
- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
 Giải :
 Chiều dài hình chữ nhật: 
 3 x 2 = 6 cm 
 Chu vi hình chữ nhật là: 
 (6 + 3) x 2 = 18 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật: 
 6 x 3 = 18 ( cm2)
 ĐS : Chu vi: 18 cm
 Diện tích: 18 cm2
- Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập.
- Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài toán.
* Bài toán 1 : Con hái được 17 kg chè. Mẹ hái được số chè gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ cọn hái được tất cả bao nhiêu kg chè ?
* Bài toán 2 : Con cân nặng 17kg. Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu kg ?
- Lớp thực hiện vào vở. 
- Một em lên bảng làm bài.
- HS nghe
Tiết 3 + 4: Tập đọc - Kể chuyện 
GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
A Tập đọc
1. Kiến thức: Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND : Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát câu chuyện.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
B. Kể chuyện
1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
2. Kĩ năng: Kể chuyện tự nhiên hấp dẫn..
3. Thái độ: HS yêu thích học Tiếng Việt.
II.Chuẩn bị:
 - GV: Phấn màu; Tranh minh họa (trong SGK.).
 - HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
30’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Luyện đọc
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
d. Luyện đọc lại 
4. Củng cố - Dặn dò
TẬP ĐỌC
- Gọi HS lên bảng đọc bài Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục 
- Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng 
* Đọc mẫu toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các tiếng từ HS phát âm sai.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
* Y/c HS đọc thầm đoạn 1
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị ?
* Y/c HS đọc thầm đoạn 2
+ Vì sao các bạn lớp 6 A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ? 
+ Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ? 
+ Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này ?
* Hướng dẫn HS đọc đoạn 3 của bài.
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- Y/C HS luyện đọc theo nhóm 
- Gọi HS thi đọc đoạn 3. 
- GV và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
 KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ 
2. HD kể từng đoạn câu chuyện: 
- Mời hai em đọc các câu hỏi gợi ý.
- Gọi một em kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý.
- Gọi 3 em tiếp nối nhau lên kể 3 đoạn 
- Mời một hoặc hai em thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét đánh giá.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau.
- HS hát
- Ba em lên bảng đọc bài.
- Nêu nội dung bài đọc.
- Cả lớp theo, nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- HS nghe GV đọc mẫu, lớp đọc thầm.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó .
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- HS đọc chú giải
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
* HS đọc thầm đoan 1
+ Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng Việt, giới thiệu vật sưu tầm và vẽ Quốc kì Việt Nam. Nói được các từ thiêng liêng như “Việt Nam, Hồ Chí Minh”
* HS đọc thầm đoạn 2
+ Vì cô giáo của lớp đã từng ở Việt Nam, cô rất yêu Việt Nam. Cô dạy các em tiếng Việt Nam và các em còn tìm hiểu Việt Nam trên mạng in - tơ - nét 
+ Các bạn muốn biết thiếu nhi Việt Nam học những môn học gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì....
+ HS phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.( Cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt Nam; Chúng tôi sẽ tìm hiểu để hiểu biết thêm những điều bổ ích từ đất nước các bạn; ...)
- HS nghe
- HS theo dõi
- HS luyện đọc nhóm 4
- 3 em thi đọc 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- Hai em đọc các câu hỏi gợi ý.
- Một em dựa vào câu hỏi gợi ý kể mẫu đoạn 1.
- Lần lượt 3 em lên kể 3 đoạn 
- 2em thi kể toàn bộ câu chuyện 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- HS nghe
Tiết 3: Chính tả( Nghe – viết)
LIÊN HỢP QUỐC
I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức: Nghe viết chính đúng bài chính tả. Viết đúng các chữ số, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập (2) a/b.
2. Kĩ năng: HS viết đúng , trình bày sạch đẹp.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở
II.Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu . Bảng lớp viết (2 lần) các từ ngữ trong bài tập (2). 
- HS: SGK, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy - học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn nghe - viết
c.Hướng dẫn làm bài tập 
4. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã.
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- Đọc mẫu đoạn viết của bài 
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
- Liên hợp quốc thành lập nhằm mục đích gì ?
- Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc ?
- Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào?
* Y/c HS viết các tiếng khó vào bảng con.
- Mời ba em lên bảng, GV đọc cho các em viết các chữ số, GV lưu ý HS viết các dấu gạch ngang chỉ ngày tháng năm.
- GV nhận xét đánh giá.
* Đọc cho HS viết vào vở 
- Đọc lại để HS soát bài.
- Thu vở HS chấm và nhận xét
Bài (2)a :
- Nêu yêu cầu của bài tập 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 em đại diện lên bảng làm bài
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng.
 Buổi chiều, thủy triều, triều đình, chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao 
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Về nhà ôn bài cũ , chuẩn bị bài sau
- HS hát
- 2 HS lên bảng viết 
- Cả lớp viết vào bảng con
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Lớp lắng nghe GV đọc.
- 1HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm 
- 4 câu
- Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.
- Gồm có 191 nước và vùng lãnh thổ.
- Vào ngày 20 – 9 – 1977.
- Lớp thực hành viết từ khó 
- Ba em lên viết 
+ các ngày: 24-10-1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20-9-1977.
- Lớp nghe và viết bài vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở 
- 2 em lên bảng thi viết các từ đúng 
- Lớp quan sát, nhận xét bài bạn, bình chọn người thắng cuộc.
- HS nghe
Tiết 4: Đạo đức
 CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (TIẾT 1)
I . Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
II.Chuẩn bị:
- Phấn màu; tranh ảnh 1 số cây trồng, vật nuôi.
III. Các hoạt động dạy - học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hoạt động 1: Trò chơi: Ai đoán đúng ?
c. Hoạt động 2: Quan sát tranh 
d. Hoạt động 2: Đóng vai
4. Củng cố - Dặn dò
- Tại sao cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước?
- Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng.
Bài tập 1:
- Gv chia HS theo số chẵn, lẻ:
+ HS số chẵn có nhiệm vụ vẽ hoặc nêu 1 vài đặc điểm về cây trồng hoặc con vật nuôi yêu thích và nói lí do vì sao mình yêu thích, tác dụng của cây trồng hoặc con vật đó
- Gọi 1 số HS lên trình bày (Số chẵn nêu ; số lẻ đoán và ngược lại)
- Em đã tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi ntn?
=> Kết luận: Mỗi người đều có thể yêu thích một cây trồng hay vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người, vì vậy ta phải biết bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi
- Cho HS xem tranh ảnh 
Bài tập 2:
- Y/c HS đặt các câu hỏi về các bức tranh và và mời bạn khác trả lời về nội dung tranh đó.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Ảnh 1: Bạn đang cho gà ăn.
+ Tranh 2: Bạn gái tắm cho lợn.
+ Tranh 3: Bạn đang tưới cây.
+ Tranh 4: Các ban đang cùng với ông trồng cây.
=> Chăm sóc cây trồng, vật nuôi mang lại niềm vui cho các bạn vì các bạn được tham gia làm những công việc có ích và phù hợp với khả năng.
Bài tập 3:
- Chia nhóm, y/c các nhóm đóng vai theo một trong các tình huống sau:
+ Tình huống 1: Tuấn Anh định tưới cây nhưng Hùng cản: Có phải cây của lớp mình đâu mà cậu tưới.
 Nếu là Tuấn Anh, em sẽ làm gì?
+ Tình huống 2: Dương đi thăm ruộng, thấy bờ ao nuôi cá bị vỡ, nước chảy ào ào.
 Nếu là Dương, em sẽ làm gì?
+ Tình huống 3: Nga đang chơi vui thì mẹ nhắc về cho lợn ăn.
 Nếu là Nga, em sẽ làm gì?
- Y/c từng nhóm lên đóng vai. Cả lớp trao đổi, bổ sung ý kiến.
=> Kết luận: TH1: Tuấn Anh nên tưới cây và giải thích cho bạn hiểu. / TH2: Dương nên đắp lại bờ ao hoặc báo cho người lớn biết. / TH3: Nga nên dừng chơi, đi cho lơn ăn.
- GV nhận xét, tuyên dương những HS đã biết cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc nhở HS cần phải cần tích cực tham gia chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình và nhà trường
- Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuốc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Lắng nghe
- 1 số HS lên trình bày. 
- Các HS khác đoán và gọi được tên con vật nuôi hoặc cây trồng đó
- 1 số HS TL . lớp nhận xét
- Quan sát tranh
- 1 số HS đặt các câu hỏi về các bức tranh và và mời bạn khác trả lời về nội dung tranh đó: Ví dụ:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Theo bạn, việc làm của các ban đó sẽ đem lại lợi ích gì?
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Từng nhóm lên đóng vai. Cả lớp trao đổi, bổ sung ý kiến.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 9 tháng 6 năm 2020
Tiết 2: To¸n
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức:Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng).
 - Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
2. Kĩ năng: HS làm đúng các bài tập.
3. Thái độ:HS yêu thích môn toán.
II.Chuẩn bị:
- Cá nhân: SGK, vở ghi.
 - Nhóm : Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy - học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn thực hiện phép trừ
c. Luyện tập
4. Củng cố - Dặn dò
Gọi 1em lên bảng làm bài tập số 3 tiết trước
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* GV ghi bảng 85674 - 58329
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét: muốn trừ hai số có 5 chữ số ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra cách tính.
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và tính trừ hai số trong phạm vi 100 000.
Bài 1:
 - Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu nêu lại các cách trừ hai số có 5 chữ số.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng, lớp thực hiện vào vở 
- Gọi HS khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 2:
- Gọi HS nêu bài tập 2.
- Ba em lên bảng làm bài 
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài 3.
- Yêu cầu 1 HS lên làm bài, lớp thực hiện vào vở 
- GV nhận xét, chốt KQ đúng
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Về nhà ôn bài cũ, chuẩn bị bài sau
- 1em lên bảng làm bài tập số 3 tiết trước
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn để nắm về cách trừ hai số trong phạm vi 100000.
- Trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả : 
 85674 
 - 58329
 27345
- 1 số HS nêu cách tính
- HS khác nhận xét 
- HS nêu cách đặt tính và tính trừ hai số trong phạm vi 100000.
- Một em nêu bài tập 1.
- Nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ số.
- 3 HS lên bảng, lớp thực hiện vào vở 
- Lớp quan sát, nhận xét
 92896 73581 
 - 65748 - 36029 
 27148 37552 
 59372 32484
 - 53814 - 9177 
 05558 23307
- HS nêu yêu cầu của bài
- 3 em lên bảng đặt tính và tính.
 63780 91462 49283 
-18546 - 53406 - 5765 
 45234 38056 43518 
- Lớp nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề bài SGK
- 1 HS lên làm bài, lớp thực hiện vào vở 
 Tóm tắt:
Có : 25 850m
Đã trải nhựa : 9850m
Chưa trải nhựa: . . . m?
 Giải :
 Còn số mét đường chưa trải nhựa là: 
 25850 - 9850 = 16000 ( m) 
 Đổi 16000m = 16 km
 Đ/S: 16 km
- HS nhận xét bài bạn
Tiết 3: Tập đọc 
Một mái nhà chung 
I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó. (trả lời được các CH 1, 2, 3 ; thuộc 3 khổ thơ đầu).
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy , lưu loát bài.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu; Tranh minh họa bài thơ (SGK).
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Luyện đọc
d. Tìm hiểu bài 
đ. Học thuộc lòng bài thơ 
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 2 em lên kể lại câu chuyện Gặp gỡ ở Lúc - xăm - bua
- Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* GV đọc mẫu bài 
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ. GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
- Y/c HS luyện đọc các từ khó
- Mời HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ 
- Y/c HS đọc chú giải.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ và TLCH: 
+ Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ?
+ Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ?
+ Mái nhà chung của muôn vật là gì ?
+ Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ?
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Yêu cầu cả lớp thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Học bài cũ và chuẩn bị bài sau
- Hai em lên kể lại câu chuyện : Gặp gỡ ở Lúc - xăm – bua 
- Nêu lên nội dung câu chuyện 
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Lắng nghe GV đọc mẫu, lớp đọc thầm.
- Lần lượt đọc từng dòng thơ .
- HS luyện đọc các từ khó 
- Nối tiếp 6 em đọc 6 khổ thơ trước lớp.
- HS đọc chú giải.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Cả lớp đọc thầm bài thơ và TLCH: 
- Mái nhà của chim, của cá, của dím của ốc và của bạn nhỏ.
- Mái nhà của chim là nghìn lá biếc./ Mái nhà của cá là sóng rập rình. / Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất. / Mái nhà của ốc là vỏ tròn vo trên mình ốc. / Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng.
- Là bầu trời xanh.
- Hãy yêu mái nhà chung. / Hãy giữ gìn bảo vệ mái nhà chung 
- 1 HS đọc bài
- Học thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu.
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
Tiết 4: Tập viết
 Ôn chữ hoa U 
I. Mục tiêu : 
 1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng).
 - Viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng : Uốn cây ... còn bi bô ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: HS viết đúng mẫu , đúng cỡ chữ.
 3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Chuẩn bị:
- GV: Mẫu chữ hoa U; Phấn màu.
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn viết trên bảng con 
d. Hướng dẫn viết vào vở 
4. Củng cố - Dặn dò
- 2 HS lên bảng viết Trường Sơn, Trẻ em.
- GV nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
* Luyện viết chữ hoa
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài 
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng 
- Giới thiệu Uông Bí là một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh 
*Luyện viết câu ứng dụng 
- Yêu cầu một HS đọc câu ứng dụng .
- Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng: Có nghĩa khi cây non thì mềm dễ uốn. Cha mẹ dạy con từ nhỏ mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa Uốn, Dạy
- Nêu yêu cầu.
- Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 
* Chấm chữa bài 
- GV chấm bài HS 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 
- GV nhận xét đánh giá 
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
- Hai HS lên bảng viết 
- Em khác nhận xét bài viết của bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Tìm ra các chữ hoa có trong bài: U, B, D.
- Lớp theo dõi 
- Thực hiện viết vào bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng Uông Bí
- Lắng nghe. 
- HS đọc: Uốn cây từ thuở còn non / Dạy con từ thuở con còn bi bô.
- Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng Uốn, Dạy trong câu ứng dụng 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV 
- HS nghe
Thứ tư ngày 10 tháng 6 năm 2020
Tiết 1: Toán
 TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức:Nhận biết được các tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng 
 - Bước đầu biết đổi tiền.
 - Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. 
2. Kĩ năng: Biết sử dụng tiền tiết kiệm và hợp lí .
3. Thái độ: Biết trân trọng và yêu quý đồng tiền
II.Chuẩn bị:
- GV: Các tờ giấy bạc như trên .
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000đồng
c.Thực hành
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi hai em lên bảng chữa bài tập 3 tiết trước
- Nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
- Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ?
- Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc 
Bài 1:
 - Gọi HS nêu y/c bài tập 
- Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền.
- Mời ba em nêu miệng kết quả.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2:Gọi HS nêu y/c bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn
- GV nhận xét đánh giá
Bài 3: Yêu cầu nêu đề bài tập 
- Yêu cầu cả lớp làm bằng bút chì vào SGK.
- Gọi HS lên bảng thực hiện.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nx, chốt kết quả đúng:
 2 cuốn: 2400 đồng; 3 cuốn: 3600 đồng ; 4 cuốn: 4800 đồng
Bài 4: ( dòng 1, 2)
- Yêu cầu nêu đề bài tập 
- Yêu cầu cả lớp làm bằng bút chì vào SGK.
- Mời 3 em lên bảng thực hiện.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
-Nhận xét đánh giá tiết học 
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
- HS hát
- Hai em lên bảng chữa bài tập số 3
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như : 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10 000 đồng, ... 
- Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy bạc, Dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng “ và số 20 000
- “Năm mươi nghìn đồng’’ số 50 000 
- “Một trăm nghìn đồng’’ số 100 000 
- Một em nêu y/c bài tập 
- Cả lớp quan sát từng chiếc ví để nêu số tiền.
- Ba HS nêu miệng kết quả.
+ Trong ví a có số tiền là:
 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50000 (đồng ) 
+ Các phần còn lại nêu tương tự.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 1 HS lên bảng thực hiện làm.
 Giải :
Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là :
 15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là: 
 50000 – 40000 = 10 000 (đồng)
 Đ/S: 10 000 đồng 
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Một em nêu đề bài SGK .
- Lớp làm làm bằng bút chì vào SGK.
- Một em lên chữa bài.
- Một em nêu đề bài SGK .
- Lớp làm làm bằng bút chì vào SGK.
- 3 em lên chữa bài.
Tiết 2: LuyÖn tõ vµ c©u
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu: Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? (BT1).
 - Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? (BT2, BT3).
 - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm (BT4).
2. Kĩ năng: Biết đặt câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng lớp viết câu hỏi của bài tập 1. Bảng phụ viết nội dung bài tập 4.
- HS: SGK, vở ghi. 
III. Các hoạt động dạy - học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn làm bài tập
4. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu hai em nêu các môn thể thao bắt đầu bằng tiếng:
+ Bóng
+ Chạy 
- Nhận xét 
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
Bài 1: 
- Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở.
- Mời ba em lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại câu trả lời đúng.
- Gọi hs đọc lại các câu trả lời.
Bài 3: Mời một em đọc nội dung bài tập 3, lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc theo cặp.
- Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả lời trước lớp, GV chốt lại câu trả lời đúng.
Bài 4:Y/C hs đọc bài tập 4.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Y/c lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở.
- Treo bảng phụ lên bảng.
- Mời ba em lên bảng làm bài.
- Theo dõi nhận xét bài làm HS.
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- VN học bài cũ, chuẩn bị bài mới
- HS hát
- Hai em lên bảng, cả lớp làm nháp.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- Một em đọc yêu cầu bài tập1 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp trao đổi nhóm và tự làm bài cá nhân .
- Ba em lên điền câu trả lời trên bảng.
+ Voi uống nước bằng vòi.
+ Chiếc lồng đèn làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
- Các nghệ sĩ bằng tài năng của mình.
- Theo dõi nhận xét từng câu
- Một HS đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc cá nhân.
+ Ba em nối tiếp nhau đọc kết quả.
+ Hằng ngày em viết bài bằng bút bi. /bút mực ... 
+ Chiếc bàn em ngồi học làm bằng nhựa. /bằng gỗ./bằng đá...
+ Cá thở bằng mang.
- 1 em đọc lại các câu trả lời.
- Một HS đọc bài tập 3. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Lớp làm việc theo cặp (một em hỏi một em trả lời).
- Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp.
- HS1: Hằng ngày bạn đến trường bằng gì ?
- HS2: Mình đi bộ đến trường / Mình đến trường bằng xe đạp.
- HS1: Cơm ta ăn được nấu bằng gì ?
- HS2: Cơm ta ăn được nấu bằng gạo.
- Một em đọc đề bài 4 SGK .
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 3 em lên bảng làm bài tập.
a/ Một người kêu lên: “Cá heo!”
b/ Nhà an dưỡng cần thiết: chăn màn, giường chiếu, xoong nồi, ấm chén.
c/ Đông Nam Á gồm 11nước: Việt Nam, 
- Lớp quan sát và nhận xét bài bạn.
- HS nghe
 Tiết 4: Hướng dẫn học 
HOÀN THÀNH CÁC BÀI HỌC TRONG NGÀY
I. Mục tiêu Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
 - Củng cố cho HS về môn Tiếng Việt (phân môn Tập đọc – Chính tả):
+ Luyện đọc bài Chiền chiện bay lên; Trả lời được các câu hỏi trong bài.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy , lưu loát bài: Chiền chiện bay lên.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị:
- GV : Phấn màu
- HS : vở
III. Các hoạt động dạy - học
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
35’
2’
1. Ổn định
2. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hướng dẫn học *HĐ1: Hoàn thành các bài tập buổi sáng 
*HĐ2: Củng cố kiến thức
3. Củng cố -Dặn dò
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Sáng nay các con được học những tiết nào?
 - GV hỏi lần lượt từng môn học buổi sáng: có bài tập nào các con chưa hoàn thành không? (nếu có, GV cho HS hoàn thành).
 - Có bài nào khó các con chưa hiểu kĩ không? (nếu có, GV giúp HS nắm chắc kiến thức hơn)
 Bài 1: Đọc hiểu
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi học sinh luyện đọc 
- Y/c HS thảo luận, trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2: 
- Gọi HS nêu y/c bài
- Y/c HS suy nghĩ, làm bài
- Gọi HS nêu kết quả bài tập
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị tiết sau
- HS hát
- Lắng nghe
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS hoàn thành các bài tập của buổi sáng (nếu có)
- Nghe GV đọc
- HS đọc nối tiếp nhau theo câu, theo đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài
- Luyện đọc nhóm đôi
- Thảo luận, trả lời câu hỏi
- Nêu kết quả thảo luận
- Lớp nhận xét
- Nêu y/c
- HS suy nghĩ, làm bài
- Nêu nêu kết quả bài tập
- Lớp nhận xét
- Viết kết quả đúng vào vở
Tiết 6: Tự nhiên và xã hội
TRÁI ĐẤT. QUẢ ĐỊA CẦU
I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu.
- Biết cấu tạo của quả địa cầu.
2. Kĩ năng: HS chie được các cực và đất nước Việt Nam trên quả địa cầu. 
3. Thái độ: Giáo dục HS chăm học 
II.Chuẩn bị:
- GV: Các hình trong SGK trang 112, 113. Quả địa cầu
- HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy - học: 
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
34’
2’
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
c. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi gắn chữ vào sơ đồ cấm
4. Củng cố - Dặn dò
- Hãy nêu đặc điểm chung của thực vật. Hãy nêu đặc điểm chung của động vật.
- GV nhận xét
- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài lên bảng
- Y/c HS quan sát hình 1, trang 112 SGK
+ Quan sát hình 1 (ảnh chụp Trái Đất từ tàu vũ trụ) em thấy Trái Đất hình gì?
- GV nhận xét, kết luận: Trái Đất hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu.
- Cho HS quan sát quả địa cầu và giới thiệu: Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất. Quả địa cầu gồm các bộ phận: Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn Quả địa cầu với giá đỡ.
- GV mở rộng: Quả địa cầu đặt trên 1 giá đỡ có trục xuyên qua. Nhưng trong thực tế Trái Đất không có trục xuyên qua và cũng không phải đặt trên giá đỡ nào cả . Trái Đất nằm lơ lửng trong không gian.
- GV chỉ cho HS vị trí đất nước Việt Nam trên quả địa cầu nhắm giúp các em hình dung được Trái Đất chúng ta đang ở rất lớn.
=> Kết luận: Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu.
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình 2 SGK và chỉ trên hình: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
- GV đặt HS quả địa cầu trên bàn, y/c 1 số HS lên chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu. Chỉ trục của quả địa cầu và nhận xét trục của nó đứng thẳng hay nghiêng so với mặt bàn.
- Em có nhận xét gì về màu sắc trên bề mặt quả địa cầu.
- Vậy bề mặt Trái Đất thế nào?
=> Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung bề mặt Trái Đất không bằng phẳng.
- Gắn hình phóng to như hình 2 trang 112 (nhưng không có chú giải) lên bảng.
- Gọi 2 nhóm lên thi tiếp sức, mỗi nhóm 5 HS
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về chuẩn bị tiết sau
- TV: có rễ, than, lá, hoa và quả.
- ĐV: Thường có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Ghi đầu bài vào vở
- HS quan sát hình 1, trang 112 SGK
+ Trái Đất hình tròn, quả bóng, hình cầu, 
- HS nhắc lại
- Quan sát Quả địa cầu và nghe GV giới thiệu
- HS nhắc lại KL
- HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình 2 SGK và chỉ trên hình: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
- 1 số HS lên chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
- Chỉ trục của quả địa cầu và nhận xét: trục của nó đứng nghiêng so với mặt bàn.
- Màu xanh lơ dùng để chỉ biển; màu xanh lá cây chỉ đồng bằng; mà vàng, da cam chỉ đồi núi, cao nguyên
- Không bằng phẳng.
- 2 nhóm lên thi tiếp sức, mỗi nhóm 5 HS
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Tiết 6: Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu : Sau tiết học, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.
- Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2018_2019.doc