Giáo án lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020

Giáo án lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020

1. Ổn định lớp - Lớp trưởng báo cáo sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ :

 GV nhận xét, đánh giá - 2 HS đọc bài : Hai bàn tay em.

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài:

3.2. Hướng dẫn luyện đọc

a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe

- GV hướng dẫn cách đọc - HS quan sát tranh minh hoạ SGK

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp

- Giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu:

+ GV viết bảng Cô - rét ti, En – ri cô - 2 – 3 HS nhìn bảng đọc, lớp đọc.

* GV theo dõi, uấn nắn thêm cho HS đọc đúng các từ ngữ. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Đọc từng đoạn trước lớp: - HS chia đoạn

 - HS nối tiếp nhau đọc đoạn + giải nghĩa từ.

- Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS luyện đọc theo cặp

 + Ba nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn 1, 2, 3.

 - Hai HS nối tiếp nhau đọc đoạn 4, 5

3.3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời:

+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì? - En-ri-cô và Cô-rét-ti.

+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? - Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô.

 - Lớp đọc thầm Đ3 và trả lời:

+ Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti? - Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý.

 - 1 HS đọc lại đoạn 4 lớp đọc thầm.

+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? - Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình

En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh.

 

doc 25 trang trinhqn92 2300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày soạn: 14/9/2019
 Ngày giảng: thứ hai, 16/9/2019
Chào cờ (TKB:1)
(TẬP CHUNG TOÀN ĐIỂM TRƯỜNG)
Tiếng Anh: GV chuyên dạy.
Tiếng Anh: GV chuyên dạy.
Toán(TKB:4)
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Có nhớ một lần ) (Tr 7-PPCT:6)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
 - HSKT: Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số.
2. Kĩ năng: 
 - Vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép trừ).
 - HSKT: Vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép trừ).
3. Thái độ: 
 - HS tích cực trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học
IIICác hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nhận xét – đánh giá
- HS lên bảng làm BT3 (1HS)
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu các phép tính trừ
a. Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ? 
- HS đặt tính theo cột dọc 
- GV gọi HS lên thực hiện 
- 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 bằng7, viết 7 nhớ 1.
- GV gọi 1 HS thực hiện phép tính 
- 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. 
 432
- 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 
 215
- 2-3 HS nhắc lại cách tính 
 217 
+ Trừ các số có mấy chữ số ? 
- 3 chữ số 
+ Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ? 
- Có nhớ 1 lần ở hàng chục 
b. Giới thiệu phép trừ 627 – 143 = ? 
- HS đọc phép tính 
 627
- HS đặt tính cột dọc 
 143
- 1 HS thực hiện phép tính 
 484 
-> vài HS nhắc lại 
3.2 Thực hành 
a. Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện đúng các phép tính trừ có nhớ một lần ở hàng chục 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm , HS làm bảng con 
 541 422 564 
 127 144 215 
- GV sửa sai cho HS sau mõi lần giơ bảng 
 414 308 349 
b. Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1.
- GV nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS lên bảng + lớp làm vào vở.
 627 746 516 
 443 251 342 
 184 495 174 
- GV nhận xét sửa sai
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
 Bài 3: Yêu cầu giải được bài toán có lời văn về phép trừ.
- HS nêu yêu cầu về BT
- HS phân tích bài toán + nêu cách giải.
- HS lên tóm tắt rồi giải - lớp làm vào vở.
Giải
 Bạn Hoa sưu tầm được số tem là:
 335 – 128 = 207 (tem)
 Đáp số: 207 tem
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
5. Dặn dò
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS nhận nv
Tập đọc – Kể chuyện (TKB:5+6)
AI CÓ LỖI ? (Tr 12-PPCT:4 +5)
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức: 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
- HSKT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện bài tập đọc.
2. Kĩ năng:
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật .
 - Biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.
 - HSKT: Đọc đúng nội dung bài tập đọc.
3. Thái độ: 
 - Có thói quen biết nhận lỗi khi có lỗi.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ : 
 GV nhận xét, đánh giá
- 2 HS đọc bài : Hai bàn tay em. 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn luyện đọc
a. GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
- Giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng Cô - rét ti, En – ri cô
- 2 – 3 HS nhìn bảng đọc, lớp đọc.
* GV theo dõi, uấn nắn thêm cho HS đọc đúng các từ ngữ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn + giải nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS luyện đọc theo cặp
+ Ba nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn 1, 2, 3.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc đoạn 4, 5
3.3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời:
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì?
- En-ri-cô và Cô-rét-ti.
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
- Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô....
- Lớp đọc thầm Đ3 và trả lời:
+ Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý....
- 1 HS đọc lại đoạn 4 lớp đọc thầm.
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình 
En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh.....
+ Em đoán Cô-ret-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một, hai câu có ý nghĩ của Cô-rét-ti?
- HS nêu ý kiến của mình 
- HS đọc thầm đoạn 5 – trả lời câu hỏi.
- Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào 
- Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi.
- Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- HS trả lời.
3.4 Luyện đọc lại: (T2)
- GV chọn đọc mẫu 1,2 đoạn lưu ý HS về giọng đọc ở các đoạn
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em ) đọc phân vai
- Lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
- GV nhận xét, đánh giá
3.5 Hướng dẫn kể chuyện
- Lớp đọc thầm mẫu trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ.
- Từng HS tập kể cho nhau nghe
- GV mời lần lượt 5 HS nối tiếp nhau kể 
- 5 học sinh thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa vào 5 tranh minh hoạ.
+ Nếu có HS không đạt yêu cầu, GV mời HS khác kể lại đoạn đó.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
- GV nhận xét 
3. Củng cố 
- Em học được gì qua câu chuyện này ?
- HS trả lời
- GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau. (Tr 17)
- HS nhận nhiệm vụ
 Ngày soạn: 15/9/2019
 Ngày giảng: thứ ba, 17/9/2019
Toán (TKB:1)
LUYỆN TẬP (Tr 8-PPCT:7)
I. Mục tiêu : 
1. Kiến thức: 
 - HS biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần)
 - HSKT: HS biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ một lần)
2. Kĩ năng:
 - Vận dụng vào giải toán có lời văn có một phép cộng hoặc một phép trừ.
- HSKT: Vận dụng vào giải toán có phép cộng hoặc phép trừ.
3. Thái độ: 
 - HS tích cực, sôi nổi trong giờ học
II. Đồ dùng dạy – học:
 - HS: Bảng con:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tre bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm 2 phép tính).
3. Bài mới:
3.1 Giớ thiệu bài
3.2 Bài luyện tập:
Bài 1: Tính
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào bc 
 567 868 387 100
 325 528 58 75 
 242 340 329 25
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS yêu cầu BT
- HS làm bảng con.
 542 660 
 318 251 
 224 409 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
 Bài 3: 
- GV yêu cầu HS:
- HS nêu yêu cầu BT
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
+ Muôn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- HS nêu
- lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng,
 Số bị trừ 
752
371
621
 Số trừ
426
246
390
- GV sửa sai cho HS
 Hiệu 
322
125
231
 Bài 4: Củng cố giải toán có lời văn về phép cộng, phép trừ 
- GV yêu cầu HS 
- HS thảo luận theo cặp để đặt đề theo tóm tắt 
- 1 HS phân tích đề toán 
- lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng giải,
 Giải 
 Cả hai ngày bán được là : 
 415 + 325 = 740 ( kg) 
 Đáp số: 740kg gạo 
3. Củng cố 
 - Đánh giá tiết học
- HS lắng nghe
5. Dặn dò:
 - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau .
- HS nhận nhiệm vụ
Chính tả:Nghe viết (TKB:2)
AI CÓ LỖI ? (Tr 14-PPCT:3)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
 - Nghe viết đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi ” trình bày đúng hình thức văn xuôi 
 - HSKT: Nghe viết đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi ” trình bày đúng.
2. Kĩ năng: 
 - Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi ” viết đúng tên riêng của người nước ngoài .
 - Tìm được và viết được các từ chứa tiếng có vần uêch và uyu , những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x; ăn / ăng .
 - HSKT: Nghe viết chính xác đoạn 3 của bài “ Ai có lỗi ” viết đúng tên riêng của người nước ngoài .
3. Thái độ: 
 - HS có thói quen rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học :
 - HS: Bảng con:
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ : 
HS viết ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm .
3. Bài mới : 
3.1. Giới thiệu bài : 
3.2 Hướng dẫn nghe viết :
a. HD HS chuẩn bị :
- GV đọc bài 1 lần 
- 2- 3 HS đọc bài 
+ Đoạn văn nói điều gì ?
- En – ri – cô ân hận khi bình tĩnh lại nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm 
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Cô - ri – ti ; En – ri – cô 
+ Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên 
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ 
- GV : Đây là tên riêng của người nước ngoài, có cách viết đặc biệt 
- GV: đọc tiếng khó : Cô - rét – ti , khuỷu tay 
- HS viết bảng con 
- Khuỷu: kh + uyu + dấu hỏi 
b. Đọc cho HS viết bài : 
- HS viết chính tả vào vở 
- HS đổi vở, soát lỗi bằng bút chì ra lề vở 
- GV nhận xét bài viết của HS 
3.3. HD HS làm bài tập chính tả : 
Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc mẫu bài 2 
- GV chia bảng lớp làm 3 cột, nêu tên và cách chơi trò chơi 
- Các nhóm chơi trò chơi tiếp sức, mỗi nhóm tiếp nối viết bảng các từ chứa tiếng 
có vần uêch / uyu .
- mỗi nhóm HS đọc to kết quả của nhóm mình 
- GV nhận xét phân chia thắng bại 
- Lớp nhận xét 
Bài tập 3: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV chia bảng lớp thành hai phần 
- 2HS lên bảng,lớp làm vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm bài 
- GV nhận xét kết luận 
- Lớp đọc bài, nhận xét bài trên bảng 
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học 
- HS lắng nghe
5. Dặn dò : 
- Về nhà chuẩn bị bài sau: 
- HS nhận nhiệm vụ
Thể dục: GV chuyên dạy
Tự nhiên xã hội(TKB:4)
VỆ SINH HÔ HẤP (Tr8-PPCT:3)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Hiểu được lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
 - HSKT: Hiểu được lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
2. Kĩ năng: 
 - Nêu được những việc nên, không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
 - HSKT: Nêu được những việc nên, không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
3. Thái độ: 
 - Rèn thói quen giữ vệ sinh cá nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Nên thở như thế nào?
- 2 HS trả lời.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
- HS thoe dõi.
2.2 Các hoạt động
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Nêu được lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
- Nêu được lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
b. Cách tiến hành:
Bước1: Làm việc theo nhóm
- HS quan sát các tình hình1, 2, 3 trong SGK – thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
- Bước2: Làm việc lớp.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
a. Mục tiêu: Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
b. Tiến hành
* Bước 1: Làm việc theo cặp
- Các cặp quan sát hình ở trong SGK và trả lời câu hỏi.
+ Chỉ và nói tên các việc nên và không nên để bảo vệ giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
+ Hình vẽ gì?
+ Việc làm của các bạn trong hình đó là có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp? tại sao?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
. HS lên trình bày (mỗi HS phân tích mỗi bức tranh).
- Lớp nhận xét – bổ sung.
- Liên hệ thực tế:
- HS liên hệ thực tế:
+ Kể những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp ?
+ Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và sung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành?
- HS nêu
c. Kết luận: SGK
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
5. Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau: Phòng bệnh đường hô hấp
- HS nhận nhiệm vụ
Đạo đức(TKB:5)
KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tr4-PPCT:2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
 - Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước. Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và t/c của thiếu nhi với Bác Hồ. 
 - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt “5 điều Bác Hồ dạy”
 - HSKT: Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước. Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và t/c của thiếu nhi với Bác Hồ. 
2. Kỹ năng. 
 - HS Thực hiện tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng.
 - HSKT: HS Thực hiện tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng.
3. Thái độ: 
 - Thể hiện được niềm kính yêu đối với Bác Hồ.
II. Đồ dung dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2 Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Khởi động 	
 - GV bắt nhịp cho lớp hát bài về Bác Hồ
- HS chú ý theo dõi.
- HS hát.
* Hoạt động 2 : HS tự liên hệ 
- HS hoạt động theo cặp
+ Em đã thực hiện được những điều nào 
- HS thảo luận theo cặp 
trong năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, 
nhi đồng ? Thực hiện như thế nào ? còn điều nào em chưa thực hiện tốt ? vì sao ? 
em dự định gì trong thời gian tới ? 
- Vài HS liên hệ theo lớp 
- GV khen những HS đã thực hiện tốt năm 
điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng , nhắc nhở cả lớp học tập bạn 
* Hoạt động 2 : HS trình bày những tư liệu đã sưu tầm được về Bác Hồ , về Bác Hồ với 
- Từng nhóm HS lên trình bày kết quả đã sưu tầm được
thiếu nhi và các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ .
- GV khen những HS , nhóm HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và giới thiệu hay
- Cả lớp thảo luận , nhận xét về kết quả sưu tầm của nhóm bạn .
- GV giới thiệu một vài tư liệu khác về Bác Hồ
- HS chú ý nghe 
- Bác sinh vào ngày, tháng nào ?
- HS trả lời các câu hỏi.
- Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác hồ ?
- Bạn hãy đọc năm diều Bác Hồ dạy ?
- Bạn hãy kể việc làm của bạn trong tuần
qua để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ ? 
- Bạn hãy kể một tấm gương cháu ngoan Bác Hồ mà em biết ? 
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
5. Dặn dò : 
- Chuẩn bị bài sau: Giữ lời hứa
- HS nhận nhiệm vụ
 Ngày soạn: 16/9/2019
 Ngày giảng: thứ tư 18/9/2019
Toán(TKB:1)
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN(Tr 9-PPCT:8)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5, Biết nhân nhẩm các số tròn trăm và tính giá trị của biểu thức
 - HSKT: Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. 
2. Kĩ năng: 
 - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn.
 - HSKT: Vận dụng được vào giải toán.
3. Thái độ: 
 - Tích cực trong giờ học
II. Đồ dung dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
 - Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2 Bài ôn tập 
- HS lắng nghe
* Ôn tập các bảng nhân
Bài 1: Yêu cầu thực hiện tốt các phép tính và củng cố bảng nhân đã học
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS tự nêu nối tiếp nhanh kết quả 
- GV yêu cầu HS 
- HS nêu kết quả 
3 x 4 = 12 2 x 6 = 12 5 x 6 = 30
3 x 7 = 21 2 x 8 = 16 5 x 4 = 20 
3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36
.......... .......... 400 x 2 = 800
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét 
Bài 2 : Tính ( theo mẫu ) 
Yêu cầu biết nhân với số trong bảng (thực hiện biểu thức có chứa 2 phép tính) 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu mẫu và cách làm 
- GV yêu cầu HS
- Lớp làm bảng con 
 5 x5 + 18 = 25 + 18
 = 43
 5 x7 – 26 = 35 – 26
 = 9 
- GV nhận xét, sửa sai 
- Lớp nhận xét 
Bài 3 : Củng cố cách giải toán có lời văn 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS phân tích bài toán, nêu cách giải 
- 1 HS lên bảng giải , lớp làm vào vở 
 Giải 
 Số ghế trong phòng ăn là : 
 4 x 8 = 32 ( Ghế ) 
 Đáp số : 32 cái ghế 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
Bài 4 : Củng cố cách tính chu vi hình tam giác 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
+ Tính chu vi hình tam giác ? 
- HS nêu 
- HS giải vào vở, HS lên bảng làm 
 Giải 
 Chu vi hình tam giác ABC là : 
 100 x 3 = 300 ( cm ) 
 Đáp số : 300 cm 
- GV nhận xét chung 
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học 
- HS lắng nghe
5. Dặn dò :
 - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập bảng chia
- HS nhận nhiệm vụ
Mỹ thuật: GV chuyên dạy.
Tập đọc(TKB:3)
CÔ GIÁO TÍ HON (Tr4-PPCT:6)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Hiểu ND: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo 
 - HSKT: Hiểu nội dung bài tập đọc.
2. Kĩ năng:
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ.
 - HSKT: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy.
3. Thái độ: 
 - GD HS thái độ tôn trọng thầy, cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổm định lớp
- Hát
2. KTBC
- 2 HS đọc bài: Ai có lỗi?
3. Bài mới : 
3.1.Giới thiệu bài :
- HS chú ý nghe
3.2.HD Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- HS chú ý nghe
b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV chia bài thành 3 đoạn 
- HS dùng bút chì đánh dấu các đoạn 
+ GV HD đọc câu văn dài 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
- HS giải nghĩa một số từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Từng cặp đọc và trao đổi về cách đọc 
+ GV theo dõi, HD các nhóm đọc đúng 
- Các nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT từng đoạn 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài 
3.3 Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm đoạn 1 
+ Truyện có những nhân vật nào ? 
- Bé và 3 đứa em là : Hiển, Anh, Thanh 
+ Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ? 
- Chơi trò chơi lớp học ....
+ Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú ? 
- HS đọc thầm bài văn 
+ Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò ? 
- Mỗi người một vẻ rất ngộ nghĩnh, đáng yêu ....
- GV tổng kết bài : 
- HS đọc nội dung bài trên bảng
3.4. Luyện đọc bài : 
- HS nối tiếp nhau đọc lại toàn bài 
- HD hs đọc đoan 1 
- 3- 4 HS thi đọc đúng đoạn văn trên 
- 2 HS thi đọc cả bài 
- Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất 
- GV nhận xét chung 
4. Củng cố:
+ Các em có thích chơi trò chơi lớp học không ? Có thích trở thành cô giáo không 
- Nhận xét tiết học
- HS tự liên hệ
- HS lắng nghe
5. Dặn dò 
- chuẩn bị bài sau: Chiếc áo len.
- HS nhận nhiệm vụ
Chính tả (nghe - viết) (TKB:4)
CÔ GIÁO TÍ HON (Tr18-PPCT:4)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Nghe - viết bài chính tả cô giáo tí hon và làm được các bài tập 2 a/b trong VBT 
 - HSKT: Nghe - viết bài chính tả cô giáo tí hon.
2. Kĩ năng:	
- Nghe – viết đúng đoạn văn trong bài “ Cô giáo tí hon”, trình bày đúng hình thưc bài văn xuôi.
- HSKT: Nghe – viết đúng đoạn văn trong bài. 
3. Thái độ: 
 - GD học sinh rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng nhóm
 - HS Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
3.2 Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- GV đọc lần lượt đoạn văn
- Lớp chú ý nghe 
- 2HS đọc lại bài
+ Đoạn văn có mấy câu?
- 5 câu
+ Chữ đâu các câu viết như thế nào?
- Viết hoa các chữ cái đầu.
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- Viết lùi vào một chữ.
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn 
- Bé- tên bạn đóng vai cô giáo.
- GV đọc một số tiếng khác mà HS dễ viết sai
- Lớp viết bảng con + 2 HS lên bảng viết 
- GV theo dõi,uấn nắn thêm cho HS
- GV đọc lại bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV nhận xét bài viết 
3.3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài 
- 1 HS lên bảng làm mẫu 
- Lớp làm bài vào VBT
- GV phát bảng phụ cho 4 nhóm 
- Đại diện các nhóm làm bài, đọc kết quả 
- GV cho HS nhận xét
+ Lớp nhận xét.
- GV nhận xét
* Lời giải đúng:
- HS quan sát lắng nghe
- Xào: Xào rau, xào xáo.... 
Sào: Sào phơi áo, 1 sào đất.....
- Xinh, xinh đẹp, xinh tươi...
Sinh, học sinh, sinh ra...
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
5. Dặn dò 
- Chuẩn bị bài sau: NV Chiếc áo len.
- HS nhận nhiệm vụ
Tự nhiên xã hôi (TKB:5)
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP (Tr10-PPCT:4)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
 - Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ gìn vệ sinh mũi, miệng.
 - HSKT: Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ gìn vệ sinh mũi, miệng.
2. Kĩ năng: 
 - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
 - Nêu được nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp .
 - HSKT: Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
3. Thái độ:
 - Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp .
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Vệ sinh đường hô hấp như thế nào?
- GV nhận xét
- HS nêu
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- HS chú ý nghe
3.2 Các hoạt động 
* Hoạt động 1
 - Nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ?
- HS nhắc lại các bộ phận của cơ quan hô hấp 
- Kể tên 1 bệnh đường hô hấp mà em biết?
- Sổ mũi, ho , đau họng .....
GV : tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị mắc bệnh. Những đường hô hấp là: viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi 
- HS chú ý nghe 
* Hoạt động 2 : Làm việc với SGK 
Bước 1. Làm việc theo cặp
- Học sinh quan sát và trao đổi với nhau về nội dung của các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 (10,11)
+ GV có thể gợi ý cho HS về cách hỏi ở mỗi hình
VD: H1,2. Nam đã nói gì với bạn của Nam? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam...
H3. Bác sĩ đã khuyên Nam điều gì?
H4. Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn HS lại phải mặc thêm áo ấm ...
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số cặp trình bày
( Mỗi nhóm nói về một hình)
-> Lớp nhận xét, bổ xung
- GV. Người bị viêm phổi hoặc viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt trẻ em nếu không chữa trị kịp thời, để quá nặng có thể bị chết....
- HS chú ý nghe
+ Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp?
- HS nêu
+ Em đã có ý thức phòng bệnh viêm đường hô hấp chưa?
- HS trả lời
* Kết luận: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là: Viêm họng, viêm phế quảng, viêm phổi...
- Nguyên nhân chính: Do bị nhiễm lạnh...
- Cách đề phòng: Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng...
- HS lắng nghe
* Hoạt động 3. Chơi trò chơi Bác sĩ.
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi
- HS chú ý nghe
Bước 2. Tổ chức cho HS chơi
- HS chơi thử trong nhóm
- 1 cặp lên bảng đóng vai bệnh nhân và bác sĩ 
- Lớp xem và góp ý
4. Củng cố
- Cho HS nhắc lại bài học
- Đánh giá tiết học.
- HS lắng nghe
5. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau. (Tr12)
- HS nhận nhiệm vụ
 Ngày soạn: 17/9/2019
 Ngày giảng: thứ năm, 19/9/2019
Toán (TKB:1)
ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA (tr10-PPCT:9)
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:	
 - Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5 )
 - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3 , 4 ( phép chia hết)
 - HSKT: Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5 )
2. Kĩ năng: 
 - HS thực hiện được phép chia các số tròn trăm khi chia cho 2, 3 , 4 ( phép chia hết)
 - HSKT: HS thực hiện được phép chia các số tròn trăm khi chia cho 2, 3 , 4
3. Thái độ:
 - Tự giác, tích cực trong giờ học
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
 - Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bảng nhân
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2 Bài ôn tập:
Bài 1 : Yêu cầu HS làm được các phép tính chia trong phạm vi các bảng đã học 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS nêu miệng kết quả
 4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 
12 : 4 = 3 12 : 2 = 6 15 : 3 = 5 .
12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 .........
- GV nhận xét 
Bài 2 : Củng cố cách tính nhẩm thương của các số tròn trăm 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV GT phép tính mẫu như SGK
- HS đọc phần mẫu
- HS thực hiện bảng con 
 400 : 2 = 200 800 : 2 = 400
 600 : 3 = 200 300 : 3 = 100 
 400 : 4 = 100 800 : 4 = 200
- GV nhận xét kết quả trên bảng con 
Bài 3 : Củng cố cách giải toán có lời văn liên quan đến phép chia 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS phân tích bài toán 
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm 
 Giải 
 Mỗi hộp có số cốc là :
 24 : 4 = 6( cốc ) 
 Đáp số : 6 cái cốc 
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học 
- HS lắng nghe
5. Dặn dò 
- Về nhà chuẩn bị bài sau: luyện tập
- HS nhận nhiệm vụ
Luyện từ và câu(TKB:2)
MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIẾU NHI
ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ ? (Tr16-PPCT:2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
 - Biết phân biệt các bộ phận câu trả lời câu hỏi ai (cái gì, con gì) là gì ? BT2
 - HSKT: Biết phân biệt các bộ phận câu trả lời câu hỏi ai (cái gì, con gì) 
2. Kĩ năng: 
 - Tìm được một số từ về trẻ em theo y/c BT1.
 - Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi ai (cái gì, con gì) là gì ? BT2
 - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm BT3
 - HSKT: Tìm được một số từ về trẻ em theo y/c BT1.
3. Thái độ: 
 - Tự giác, tích cực trong giờ học
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
1HS làm bài tập 1
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- HS lắng nghe
3.2 H/D bài tập 
Bài 1 :
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Từng HS làm bài vào nháp, trao đổi theo 
nhóm 3
- GV Cho HS thi làm bài theo 4 nhóm 
- HS đếm số lượng từ tìm được của nhóm 
mình
- Lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc
+ Chỉ trẻ em 
- Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ
trẻ em, trẻ con ....
+ Chỉ tính nết của trẻ em 
- Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà ...
+ Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của 
người lớn đối với trẻ em .
- Thương yêu, yêu quí, quí mến, quan 
tâm nâng đỡ ...
Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS giải câu a để làm mẫu 
- GV ghi bảng 
- 2 HS lên bảng làm bài 
- Lớp làm vào VBT
- HS dưới lớp đọc bài của mình 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
- Lớp nhận xét bài của bạn 
 Ai ( cái gì, con gì )
 là gì ?
a. Thiếu nhi
là măng non của đât nước
b. Chúng em
là học sinh tiểu học
c. Chích bông
là bạn của trẻ em
Bài 3:
- Giáo viên nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập + lớp đọc thầm
- HS làm bài ra giấy nháp
- HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a, b, c.
- GV nhận xét, kết luận
- Lớp nhận xét
+ Cái gì là hình ảnh ............... Việt Nam?
- HS trả lời.
+ Ai là những chủ nhân .......... Tổ quốc?
- HS trả lời.
+ Đội TNTP ......... là gì?
- HS trả lời.
4. Củng cố 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học.
- HS lắng nghe
5. Dặn dò 
- Chuẩn bị bài sau: So sánh; Dấu chấm.
- HS nhận nhiệm vụ
Âm nhạc: GV chuyên dạy
Thể dục: GV chuyên dạy
Tập viết(TKB:5)
ÔN CHỮ HOA: Ă , Â(PPCT:2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
 - Viết đúng chữ hoa Ă, Â, L tên riêng Âu Lạc và câu ứng dụng trong VTV.
 - HSKT: Viết đúng chữ hoa Ă, Â, L tên riêng Âu Lạc và câu ứng dụng trong VTV.
2. Kĩ năng: 
 - Viết được chữ hoa Ă, Â, L tên riêng Âu Lạc và câu ứng dụng trong VTV cỡ nhỡ và cỡ nhỏ theo mẫu VTV
 - HSKT: Viết được chữ hoa Ă, Â, L tên riêng Âu Lạc và câu ứng dụng trong VTV cỡ nhỡ và cỡ nhỏ theo mẫu VTV
3. Thái độ: 
 - Rèn luyện ý thức rèn chữ giữ vở cho HS.
II. Đồ dùng dạy học: 	
 - GV: Mẫu chữ hoa Ă, Â, Tên riêng Âu Lạc
 - HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
- Hát
2. KTBC 
 Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
3. Bài mới : 
3.1 giới thiệu bài : 
- HS chú ý nghe 
3.2. HD HS viết trên bảng con .
a. Luyện viết chỡ hoa 
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ 
- HS tìm các chữ hoa trong bài . Ă, Â , L 
- HS tập viết chữ Ă, Â, L trên bảng con 
- HS chú ý quan sát 
b. HS tập viết từ ứng dụng (tên riêng)
- HS đọc từ ứng dụng 
- GV giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa
- HS chú ý nghe 
- HS tập viết trên bảng con 
b. HS viết câu ứng dụng : 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng 
- HS tập viết trên bảng con các chữ : Ăn khoai, ăn quả 
3.3. HD HS viết vào vở tập viết :
- Gv nêu yêu cầu viết theo cỡ nhỏ 
- HS viết bài vào vở TV 
- GV HD HS viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách 
3.4. Nhận xét bài viết của HS
- HS lắng nghe
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học 
- HS lắng nghe
5. Dặn dò
 - Nhắc về nhà viết bài 
- HS nhận nhiệm vụ
 Ngày soạn: 18/9/2019
 Ngày giảng: thứ sáu, 20/9/2019
 Toán (TKB:1)
LUYỆN TẬP (Tr10-PPCT:10)
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn.
 - HSKT: Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
2. Kĩ năng: 
 - Tính được các phép tính có phép nhân, phép chia. Vận dụng được vào giải toán có lời văn.
 - HSKT: Tính được các phép tính có phép nhân, phép chia. 
3. Thái độ: 
 - Tự giác, tích cực trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HSLàm lại BT 3, 4
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2 H/D bài tập:
Bài 1: Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức và trình bày theo hai bước.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
a. 5 x 3 + 132 = 15 + 132
 = 147
- GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho HS
b. 32 : 4 + 106 = 8 +106
 = 114
c. 20 x 3 : 2 = 60 : 2
 = 30
- GV nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét bài của bạn.
Bài 2: Yêu cầu HS nhận biết được số phân bằng nhau của đơn vị.
- HS nêu yêu cầu của BT
- giasthaor luận theo nhóm đôi và nêu miệng kết quả 
+ Đã khoanh vào 1phần mấy số vịt ở hình a ?
- Khoanh vào 1/4 số vịt ở hình a
+ Đã khoanh vào 1 phần mâý số vịt hình b ?
- Khoanh vào 1/3 số vịt ở hình b.
GV nhận xét 
- Lớp nhận xét 
Bài 3: Yêu cầu giải được toán có lời văn.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và giải
- HS phân tích bài toán
- HS nêu tóm tắt rồi giải vào vở.
Giải
Số HS ở 4 bàn là
2 x 4 = 8 (HS)
 Đ/S: 8 HS
- GV nhận xét, đánh giá
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
5. Dặn dò 
- Về nhà chuẩn bị bài sau. (Tr 11)
- HS nhận nhiệm vụ
Thủ công(TKB:2)
GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (Tr2-PPCT:2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Học sinh biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
 - HSKT: Học sinh biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
2. Kĩ năng: 
 - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói, các nếp gấp phẳng, thẳng, tàu thủy tương đối cân đối.
 - HSKT: Gấp được tàu thuỷ hai ống khói, các nếp gấp phẳng, thẳng.
3. Thái độ: 
 - Biết giữ vệ sinh trong giờ học.
II. Đồ dung dạy học:
 - GV: Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy
 - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
- Hát
2. KTBC 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
3. Bài mới : 
3.1 giới thiệu bài : 
- HS lắng nghe
3.2 Các hoạt động
* Hoạt động 3: 
 - GV gọi HS nêu lại các bước gấp tau tuỷ hai ống khói
- Vài học sinh nhắc lại:
- Học sinh thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói .
+ B1: Gấp, cắt tờ giấy hìn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2019_2020.doc