Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)

docx 21 trang Phước Đăng 29/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3
 Thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2022
BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 7: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 21-22
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật khối t rụ, khối cầu qua hình 
ảnh các đó vật và qua hình vẽ. Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, hình tứ giác.
 - Nhận biết được giờ theo buổi trong ngày, ngày trong th áng. Đọc được giờ trên 
đồng hồ.
 - Tính được độ dài đường gấp khúc.
 - Xác định được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ. Thực hiện được 
phép cộng, trừ số đo khối lượng (kg) và dung tích (l).
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến số đo độ dài, khối lượng, dung tích.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi “Chèo thuyền” để khởi - HS tham gia trò chơi
 động bài học. + HS nhận xét, chữa bài
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập:
 Bài 1a. Mỗi đồ vật có dạng hình khối gì? - HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - Cá nhân tự suy nghĩ và tìm câu 
 - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài trả lời.
 - GV hướng dẫn HS quan sát từng hình để nhận - HS trả lời trước lớp.
 ra mỗi vật có dạng hình khối gì. - HS nhận xét câu trả lời.
 - GV có thể yêu cầu HS lấy ví dụ trong thực tế - HS nêu câu trả lời. một số đồ vật có dạng hình khối đã học.
Bài 1b. Chọn hình thích hợp đặt vào dấu “?”
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS trả lời trước lớp.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - HS nhận xét câu trả lời.
- GV hướng dẫn HS quan sát dãy hình để nh ận 
ra quy luật sắp xếp các hình: theo thứ tự khối 
hộp chữ nhật, khối trụ, khối lập phương, khối 
cầu và lặp lại ba lần. 
- GV và HS nhận xét và bổ sung. - HS nêu yêu cầu của bài.
Bài 2: Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
- GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài rồi làm - HS tìm câu trả lời
bài. - Nhóm đôi hỏi đáp.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ xem ba - HS trả lời trước lớp
điểm nào cùng nằm trên một đoạn thẳng. Từ đó - HS nhận xét câu trả lời của bạn
có: A, N, B là ba điểm thẳng hàng; A, M, C là ba 
điểm thẳng hàng; C, O, N là ba điểm thẳng 
hàng; B, O, M là ba điểm thẳng hàng. - HS đọc bài toán
 Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu tên ba điểm - HS trả lời câu hỏi
thẳng hàng trong từng trường hợp. + Con ốc bò qua đường gấp khúc. 
- GV Nhận xét, tuyên dương. + Con ốc bò được bao nhiêu cm?
Bài 3: Giải bài toán - HS làm bài vào vở
- GV cho HS tìm hiểu đề bài: - HS đổi vở kiểm tra bài
+ Bài toán cho biết gì? - 1HS làm vào bảng nhóm
 Bài giải
+ Bài toán hỏi gì? Quãng đường ốc sên phải bò có độ 
- Gv hướng dẫn HS nhận ra: Độ dài quãng dài là:
đường ốc sên phải bò đến cây chuối là độ dài 125 + 380 + 300 = 805 (cm)
đường gấp khúc ABCD. Đáp số: 805 cm.
- GV và HS chữa bài 
 - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi GV hướng dẫn
Bài 4. Vẽ hình theo mẫu
- GV hướng dẫn HS vẽ theo các bước sau: - HS vẽ vào vở 
+ Quan sát kĩ hình cần vẽ (hình mẫu). - HS trao đổi vở
+ Chấm các điểm đặc biệt của hình cần vẽ (theo - HS nhận xét bài bạn và trình bày 
hình mẫu). trước lớp.
+ Nối các điểm theo hình mẫu. - HS đọc yêu cầu của bài
+ Tô màu trang trí hình ngôi nhà để tạo thành - HS tìm câu trả lời.
bức tranh (tuỳ theo ý của từng em). - HS trao đổi nhóm đôi
- GV nhận xét, tuyên dương
 - HS trả lời trước lớp. Bài 5. Chọn câu trả lời đúng? Kết quả: Chọn C
 - GV hướng dẫn HS cách giải dạng bài 
 này: Đếm số hình đơn trước (hình gồm một hình 
 tứ giác), sau đó đếm số hình tứ giác gồm một số 
 hình đơn.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 3. Vận dụng.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
 trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn.
 dạng được các hình khối đã học; nhận biết được 
 ba điểm thẳng hàng; cách tính độ dài đường gấp + HS trả lời:.....
 khúc ; vẽ hình theo hình mẫu trên giấy ô vuông.
 + Bài toán:....
 - Nhận xét, tuyên dương
 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP : VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU CÁC BƯỚC LÀM MỘT MÓN ĂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết được các bước làm 1 món ăn: món thịt rang
 - Hình thành và phát triển tình cảm gia đình, sự quan tâm, yêu quý, biết ơn, đối với 
những người thân trong gia đình dòng họ.
 - Đọc mở rộng theo yêu cầu.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội 
dung trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu gia đình 
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Trò chơi - HS tham gia chơi
ai nhanh hơn
+ Tìm nhanh các nguyên liệu để làm món thịt rang?
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết công thức làm món 
ăn
Bài tập 1: Đọc đoạn văn và thực hiện theo yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Gọi 1-2 HS đọc đoạn văn
- HS làm việc nhóm trả lời câu hỏi - HS đọc đoạn văn
+ Đoạn văn thuật lại việc gì? - HS trả lời
 + Đoạn văn thuật lại các bước làm 
+ Các bước thực hiện việc đó? món trứng đúc thịt.
 + Đó là (1) rửa sạch thịt, xay nhỏ, 
 (2) đập trứng vào bát, cho thịt xay, 
 hành khô, mắm, muối, (3) đánh 
- Gv nhận xét, tuyên dương đều tất cả 
Bài tập 2: Dựa vào tranh trao đổi về các bước làm - HS nhận xét trình bày của bạn.
món thịt rang
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV giao nhiệm vụ cho HS - HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
Mỗi gia đình có thể có cách nấu món thịt rang khác - HS trình bày kết quả.
nhau, không hoàn toàn giống với gợi ý trong 4 bức 1) Cho dầu ăn
tranh. 2) Rán thịt vàng
 3) Cho hành khô
- GV mời HS nhận xét. 4) Cho nước mắm, muối, hành lá
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - HS nhận xét bạn trình bày.
Bài tập 3: Viết lại các bước làm món thịt rang
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi bạn trong - HS đọc yêu cầu bài 3.
nhóm đọc các bước làm món thịt rang của mình, các - Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
thành viên trong nhóm nghe và góp ý sửa lỗi.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết 
- GV mời các nhóm khác nhận xét. quả.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, điều chỉnh.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV cho Hs đọc bài mở rộng “Vào bếp thật vui” - HS đọc bài mở rộng.
trong SGK
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm sách dạy - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
nấu ăn hoặc những bài văn, bài thơ liên quan đến việc 
vào bếp.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết vận dụng từ ngữ chỉ đặc điểm. Đặt được câu miêu tả
- Biết lắng nghe, viết bài và làm bài đầy đủ. 
- Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
- Học sinh khuyết tật : Tìm được một số từ chỉ màu sắc như vàng, đen, đỏ 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động 
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng
- GV chiếu một số hình ảnh của người và vật.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu từ chỉ đặc điểm.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập thực hành
Bài 1: Tìm và gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau:
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài
- Bài này yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- Lớp nhận xét, GV chốt kết quả: 
Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu.
Bài 2: Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.
a) Đặc điểm về tính tình của một người : ....
b) Đặc điểm về màu sắc của một vật : .....
c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật : ....
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài
- Bài này yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS làm vào vở ô ly
- HS chia sẻ trước lớp.
- Lớp nhận xét, GV chốt kết quả.
- Học sinh khuyết tật : tìm được từ chỉ màu sắc của một con vật 
Bài 3: Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả :
a) Mái tóc của ông em .. ( bạc trắng, đen nhánh, hoa râm , )
b) Tính tình của bố em . ( hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm, )
c) Bàn tay của em bé ( mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn, )
d) Nụ cười của chị em .( tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành, )
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài
- Bài này yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS làm vào vở ô ly
- HS chia sẻ trước lớp.
- Lớp nhận xét, GV chốt kết quả.
3. Vận dụng
- GV yêu cầu HS đặt câu chứa từ chỉ đặc điểm
- Gv nhận xét, tuyên dương.
 ------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU:
 Luyện toán LUYỆN TẬP TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS tìm được số hạng chưa biết trong một tổng (dựa vào mối quan hệ giữa thành 
phần và kết quả của phép tính)
 - Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan
 - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm phép 
cộng, phép trừ. 
 - Hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm 
bài tập.
 - Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong 
hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ
 - Học sinh: vở BT toán
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi Hái hoa dân chủ: Mỗi bông hoa - HS tham gia
một phép tính trong bảng
+ Câu 1: Số? - HS tham gia trò chơi (Trả lời kết 
Số hạng 18 ? 21 ? 60 quả các PT được ghi trong phiếu gắn 
Số hạng 12 16 ? 18 ? vào mỗi bông hoa)
Tổng 30 38 54 40 170
+ Câu 2: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm tn?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
2. Luyện tập:
Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài.
- Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2,3/ 9 Vở - HS theo theo yêu cầu
Bài tập Toán. 
- Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 9 Vở Bài 
tập Toán. 
- GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. 
- Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho - HS thực hành làm bài
Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở 
lên làm bài. kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 2: Chữa bài:
- GV gọi HS chữa lần lượt các bài:
Bài 1. Số: HS trình bày.. 
- HS đọc yêu cầu của đề bài. Số hạng 35 27 16 6
- GV dướng dẫn cách làm Số hạng 14 15 34 36 . Tổng 49 42 50 42
- GV Nhận xét, tuyên dương. Cách tìm số hạng: Lấy tổng trừ đi số 
=> Củng cố: Cách tìm số hạng: Lấy tổng trừ đi số hạng
hạng Cách tìm tổng: Lấy số hạng cộng với 
Bài 2. Đặt tính rồi tính: số hạng.
a) 17 + 14 - HS đọc yêu cầu của đề bài.
b) 45 + 35 - HS làm bài vào vở.
c) 85 + 15 
- Gọi HS chia sẻ kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS nhận xét lẫn nhau.
H: Để làm được bài này em thực hiện như thế nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. Giải toán có lời văn:
Cả đội: 100 người - HS đọc đề toán và giải vào vở. Một 
Nữ: 60 người em viết bảng phụ.
Nam: người? - HS nhận xét lẫn nhau.
- Gọi HS chia sẻ kết quả, Bài giải
- GV Nhận xét, tuyên dương. Đội đồng diễn có số nam là:
=> Củng cố: cách giải toán có liên quan đến phép 100 – 60 = 40 (người)
cộng Đáp số: 40 người
Bài 4: Số? HS chơi trò chơi.
- GV cho HS chơi trò chơi. HS lắng nghe luật chơi
- GV phổ biến luật chơi và cho HS chơi theo dãy - HS thực hiện trước lớp
 Kết quả
 Vậy ta điền số vào ô trống như sau:
- Nhận xét, đánh giá bài HS. 12 + 28 + 20 = 60
=> Củng cố cách điền số vào ô trống.
- GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời 
nhanh – đúng.
3. Vận dụng
- Giờ học hôm nay em được ôn lại những kiến thức HSTL
gì?
Bài toán: Con trâu và con bò cân nặng 545 Kg, trong HS nhắc lại BT
đó con trâu cân nặng 290 Kg. Hỏi con bò cân nặng 
bao nhiêu Kg? HS làm bài tập vào vở.
- GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: (Bài 
toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải.
- GV lưu ý cho học sinh số bò = số trâu và bò - số - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét 
trâu. lẫn nhau
- GV cho HS làm bài tập vào vở. HS nhận xét lẫn nhau
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét tuyên dương.- GV nhận xét giờ học. HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 02: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và nêu được những thiệt hại có thể xảy 
ra (về người, về tài sản,...) do hỏa hoạn. 
- Phát hiện được một số vật dễ cháy và giải thích được vì sao không được đặt chúng ở 
gần lửa.
- Thực hành ứng xử trong tình huống giả định khi có cháy xảy ra.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành 
tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt 
động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt 
động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết cách ứng xử trong tình huống có cháy xảy ra ở nhà mình hoặc 
nhà người khác.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có ý thức phòng 
tránh hỏa hoạn và tôn trọng những quy định về phòng cháy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Tranh ảnh, tư liệu về một số vụ hỏa hoạn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Lính cứu hỏa” để khởi động bài - HS lắng nghe bài hát.
học. 
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung gì? + Trả lời: Bài hát nói về công việc 
 cứu hỏa của các chú lính cứu hỏa.
+ Công việc của lính cứu hỏa có ích lợi gì? + Trả lời: Dập tắt các đám cháy, 
- GV Nhận xét, tuyên dương. giảm thiểu thiệt hại về người và tài 
- GV dẫn dắt vào bài mới sản. 2. Thực hành:
Hoạt động 1. Xử lí tình huống. (làm việc nhóm 4)
- GV nêu yêu cầu: Em sẽ xử lí thế nào trong tình 
huống sau.
 - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
 cầu bài và tiến hành thảo luận.
 - Đại diện các nhóm trình bày:
 + Bỏ chạy ra ngoài, tìm sự trợ giúp 
 vì em sợ mùi ga.
 + Khóa bình ga, mở cửa sổ cho 
 thoáng phòng bếp rồi báo cho 
 người lớn vì em đã được học cách 
 xử lí khi bếp ga có mùi ga.
+ Vì sao lại xử lí như vậy? .........
- GV mời các HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1: Khi bếp ga có mùi ga, nguyên nhân 
có thể do hở dây dẫn ga hoặc người nấu bếp chưa tắt 
hẳn bếp. Gặp tình huống này chúng ta bình tĩnh khóa 
bình ga lại rồi mở các cửa phòng bếp, lấy quạt tay 
quạt khí ga ra bên ngoài. Tuyệt đối không được bật 
quạt điện, bóng điện khi ở khu vực bếp có mùi ga.
Hoạt động 2. Những việc nên và không nên làm để - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
phòng tránh cháy nhà.(làm việc nhóm 4) cầu bài và tiến hành thảo luận.
- GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Đại diện các nhóm trình bày:
các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. + Hai bạn nhỏ trao đổi với bố mẹ 
+ Hai bạn nhỏ đang trao đổi với bố mẹ bạn ấy nội về việc để vật dễ cháy xa nơi bếp 
dung gì? nấu (bình xịt côn trùng) và nhắc 
+ Vì sao bạn lại góp ý với bố mẹ như vậy? mẹ đã tắt bếp ga trước khi ra khỏi 
 nhà chưa.
 + Vì các bạn đã được tìm hiểu về 
 phòng cháy nên các bạn góp ý với 
 bố mẹ như vậy để phòng tránh 
 cháy nổ.
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 
3. Vận dụng:
Hoạt động 3. Biết phòng tránh cháy nổ và cách 
thoát khỏi đám cháy. (Làm việc nhóm 4)
- GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận.
+ Em sẽ làm gì để phòng tránh được cháy tại gia đình - Đại diện các nhóm trình bày:
nhà mình. + Phòng cháy bằng cách: Không 
+ Nêu cách xử lí khi gặp cháy. để những thứ dễ cháy gần bếp, tắt 
 bếp khi nấu xong, ngắt nguồn điện 
 khi không sử dụng,...
 + Thấy có đám cháy thì kêu cứu 
- GV mời các nhóm khác nhận xét. và tìm cách thoát nhanh khỏi đám 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. cháy.
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Giúp HS hoàn thành, chữa lỗi các bài đã học.
 - Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; tìm 1 thành phần chưa biết của 
phép cộng, phép trừ.
 - HS khá giỏi làm BT nâng cao về tìm thành phần chưa biết và tính nhanh.
 II. BẢNG PHỤ: Ghi sẵn BT vào bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động 1. HS tự hoàn thành chữa lỗi các bài tập đã học.
 Hoàn thành vở tập viết bài chữ hoa A
 Hoàn thành BT viết đoạn văn nêu các bước làm một món ăn.
GV theo dõi giúp đỡ thêm.
 Hoạt động 2. Làm thêm BT sau: 
 Củng cố KT: Nêu quy tắc tìm số hạng, số chia, số bị chia.
 BT cơ bản 
 Bài 1. Tìm số hạng, số bị trừ, số trừ (theo mẫu)
 Mẫu: [?] - 18 = 54 
 54 + 18 = 72 
 63 – [?]= 25 32 – [?] = 17 [?] - 19 = 25 
 327 – [?]= 225 [?]+ 27 = 45 65 + [?] = 81 
 512 + [?] = 981 – 47 [?] + 14 + 3 = 20 62 + [?] + 8 = 90 
 Bài 2. Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 38 thì được 52 ?
 Bài 3. Tìm 1 số biết rằng số đó cộng với 28 rồi cộng với 17 thì được kết quả là 82
 Bài 4. Mẹ có một chùm nho, mẹ chia đều cho 3 con, mỗi con được 5 quả, còn thừa 
2 quả. Hỏi chùm nho có bao nhiêu quả ?
 GV gọi HS trình bày bài làm.
 Lớp nhận xét, GV chốt đáp án.
 Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ cách viết tên người, tên địa 
lí nước ngoài.
 ------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 23 tháng 9 năm 2022 
SÁNG:
 Toán
 Bài 7: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) – Trang 22-23
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật khối t rụ, khối cầu qua hình ảnh các 
đó vật và qua hình vẽ. Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, hình tứ giác.
- Nhận biết được giờ theo buổi trong ngày, ngày trong tháng. Đọc được giờ trên đồng hồ.
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
- Xác định được cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ. Thực hiện được phép 
cộng, trừ số đo khối lượng (kg) và dung tích (l).
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến số đo độ dài, khối lượng, dung tích.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ GV trình chiếu bài tính độ dài đường gấp khúc, + HS nêu cách thực hiện
cách vẽ 1 hình theo mẫu. + HS nêu cách tính
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS tự tìm câu trả lời
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh: - HS trả lời trước lớp và nhận xét 
 Câu a: HS quan sát từng hình để nhận ra cân nặng câu trả lời của bạn
của mỗi vật. + Quả mít cân nặng 7 kg, quả dưa 
+ Quả mít cân nặng bao nhiêu? Quả dưa hấu cân nặng hấu cân nặng 3 kg.
bao nhiêu?. + Quả mít nặng hơn quả dưa hấu 4 
+ Quả mít nặng hơn quả dưa hấu bao nhêu? Em thực kg (7 kg - 3 kg = 4 kg).
hiện phép tính gì? 
 Câu b: HS quan sát hình để nhận ra: 
+ Can thứ nhất có mấy l dầu? + Can thứ nhất có 5 l dầu
+ Can thứ hai có mấy lít dầu? + Can thứ hai có 15 l dầu
+ Cả hai can có mấy lít dầu ? + Cả hai can có 20l dầu 
 Lưu ý: Sau khi chữa bài, GV có thể hỏi thêm HS, 
chẳng hạn:
+ Câu a: Cả quả mít và dưa hấu cân nặng bao nhiêu - HS nêu yêu cầu của bài.
ki-lô-gam? - HS tìm câu trả lời
+ Câu b: Can to đựng nhiều hơn can bé bao nhiêu lít - HS đổi vở, kiểm tra, chữa bài cho 
dầu? nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS trả lời câu hỏi:
- Câu a: HS quan sát hình để nhận ra đồng hồ chỉ mấy + 1 tuần ăn hết 5kg gạo. Có 20 kg 
giờ rồi chọn câu trả lời đúng. Chọn c. gạo thì ăn trong mấy tuần? Câu b: HS tính nhẩm lần lượt, bắtt đầu từ ngày 4 là + Thực hiện phép chia 
thứ Ba, ngày 5 là thứ Tư,..., ngày 10 là thứ Hai. Hoặc - HS làm bài vào vở.
có thể nhẩm: ngày 4 là thứ Ba, vậy sau 1 tuần là ngày - 1HS làm vào bảng nhóm và trình 
11 cũng là thứ Ba, do đó ngày 10 là thứ hai. Chọn B. bày trước lớp.
- GV và HS nhận xét và bổ sung. Bài giải
- GV Nhận xét, tuyên dương. Số tuần để gia đình cô Hoa ăn hết 
Bài 3: Giải bài toán 20 kg gạo là:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu để bài (cho biết 20 : 5 = 4 (tuần)
gì, hỏi gì, phải làm phép tính gì?) Đáp số: 4 tuần.
- GV chữa bài cho HS. 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu của bài
Bài 4. Tìm hai đồng hồ chỉ cùng giờ. - HS làm bài
- GV hướng dẫn HS cách làm bài: Nêu giờ vào bu ổi - HS nêu kết quả trước lớp
chiều hoặc buổi tối của đồng hồ A, B, C, D. + Đồng hồ A chỉ 2 giờ 15 phút 
Từ đó HS nhận ra: đồng hồ A và N, đồng hồ B và Q chiều hay 14 giở 15 phút;
chỉ cùng giờ vào buổi chiều; đồng hồ C và M, đồng + Đồng hồ B chỉ 5 giờ 30 phút 
hồ D và P chỉ cùng giờ vào buổi tối. chiều hay 17 giờ 30 phút;
 Khi chữa bài, GV cho HS nêu lần lượt hai đồng hồ + Đồng hồ C chỉ 7 giờ 15 phút tối 
chỉ cùng giờ. hay 19 giờ 15 phút;
Lưu ý: Bài tập này cỏ thể chuyển thành dạng: Nối hai + Đồng hồ D chỉ 9 giờ tối hay 21 
đồng hồ chỉ cùng giờ buổi chiều hoặc buổi tối. giờ.
- GV và HS chữa bài cho HS
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS trao đổi nhóm 4 tìm cách 
Bài 5. Đố bạn! thực hiện
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ c ách - HS trao đổi trước lớp
làm bài. - HS nhận xét cách làm của bạn
 Có thể làm như sau:
+ Lần 1: Lấy đầy can 3l đổ hết vào can 5l, trong can 
5l đổ 3l nước.
+ Lần 2: Lấy đầy can 3l đổ vào cho đầy can 5l.
Khi đó, trong can 3l còn 1l nước (3l – 2l = 1l)
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết được thức đã học vào thực tiễn.
cân nặng của một số đồ vật dựa vào cân đồng hồ; 
thực hiện được phép tính với số đo đại lượng (kg, l); + HS trả lời:.....
xem được giờ trên đồng hồ; giải được bài toán thực tế 
liên quan đến phép tính với số đo đại lượng.
+ Bài toán:.... - Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 __________________________________
 Đạo đức
 BÀI 2. TỰ HÀO TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh sẽ:
- Nêu được một số nét cơ bản về vẻ đẹp của đát nước, con người Việt Nam.
- Nhận ra Tổ quốc Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ.
- Thực hiện được hành vi, việc làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam; yêu quý, bảo 
vệ thiện nhiên; trân trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của đất nước.
- Tự hào được là người Việt Nam.
- Rèn năng lực điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
- Hình thành và phát triển lòng yêu nước.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Có biểu hiện yêu nước qua thái độ nghiêm túc khi chào cờ và hát 
Quốc ca.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV mở bài hát: “Việt Nam ơi” (sáng tác Bùi - HS lắng nghe bài hát.
 Quang Minh) để khởi động bài học.
 ? Bài hát thể hiện sự tự hào về điều gì? + Thể hiện sự tự hào về dân tộc Việt Nam.
 + HS trả lời theo ý hiểu của mình
 ? Chia sẻ cảm xúc của em khi nghe bài hát đó?
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới.
 2. Luyện tập a. Vẻ đẹp của đất nước Việt Nam
- GV chiếu các hình ảnh trong SGK lên màn - 1 HS quan sát. 
chiếu
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 (2’) và trả lời 
phiếu học tập
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên chia sẻ
? Những hình ảnh trên có nội dung gì?
? Em có cảm nhận gì về những hình ảnh đó
- HS nhóm khác nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và kết luận
=> Kết luận: Những hình ảnh trên thể hiện vẻ 
đẹp của thiên nhiên và truyền thống vă hóa của 
Việt Nam. Những vẻ đẹp đó khiến chúng ta 
thêm yêu mến, tự hào về quê hương, đất nươc 
Việt Nam.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn và trả lời 
câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm 4
- GV gọi đại diện bàn lên chia sẻ
? Ngoài các hình ảnh trên em hãy chia sẻ thêm - HS lên chia sẻ ý kiến của nhóm
cho cả lớp biết những vẻ đẹp đó? + Những hình ảnh trên nói về các vẻ đẹp 
- GV nhận xét và tuyên dương của đất nước việt Nam.
b. Vẻ đẹp của đất nước Việt Nam + Em rất yêu mến và tự hào về những hình 
- GV chiếu các hình ảnh trong SGK lên màn ảnh đó.
chiếu
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 (2’) và trả lời 
phiếu học tập
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên chia sẻ
? Những hình ảnh trên thể hiện những vẻ đẹp gì 
của con người Việt Nam?
? Em có cảm nhận gì về những vẻ đẹp đó?
? Hãy chia sẻ thêm về những vẻ đẹp khác của 
con người Việt Nam?
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận - Chùa Một Cột ( Hà Nội), Văn miếu 
=> Kết luận: Những hình ảnh trên nói về vẻ Quốc Tử Giám (Hà Nội),...
đẹp mà con người Việt Nam: tinh thần yêu 
nước chống giặc ngoại xâm (tranh 1); truyền 
thống lao động, cần cù, sáng tạo (tranh 2); lòng - 1 HS quan sát.
nhân ái (tranh 3); truyền thống hiếu học, tôn sư - HS thảo luận theo nhóm 4
trọng đạo (tranh 4). Chúng ta luôn yêu mến và - HS lên chia sẻ ý kiến của nhóm tự hào khi là người Việt Nam. + Những hình ảnh trên nói về vẻ đẹp mà 
 con người Việt Nam vốn có sẵn.
 + Em thấy tự hào về những vẻ đẹp ấy của 
 con người Việt Nam.
 + Những tấm lòng hảo tâm của những 
 mạnh thường quân cứu trợ cho đại dịch 
 COVID,....
Hoạt động 2: Khám phá sự phát triển của quê hương, đất nước (Hoạt động nhóm)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, quan sát - HS làm việc nhóm 2, cùng nhau thảo 
tranh và trả lời câu hỏi: luận các câu hỏi và trả lời:
+ Nêu cảm nhận của em về sự phát triển đất 
nước Việt Nam qua những bức tranh? - Đất nước thay đổi theo từng ngày, đèn 
 dầu đc thay thế bằng đèn điện, nhà tranh 
 được thay thế bằng nhà cao tầng, các bến 
+ Chia sẻ thêm về sự phát triển của quê hương, đò được thay thế bằng các cây cầu.
đất nước mà em biết? - Các bác nông dân gặt lúa bằng máy móc, 
- GV mời các nhóm nhận xét. có các con đường cao tốc, .
- GV nhận xét, kết luận - Các nhóm nhận xét nhóm bạn.
=> Kết luận: Từ khi đổi mới đất nước ta đã phát - HS lắng nghe
triển mạnh mẽ: điện thắp sáng thay đèn dầu, 
 .Đời sống vật chất của người dân ngày càng 
no đủ, đời sống tinh thần ngày càng phong phú 
 ...
Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện tình yêu Tổ quốc (Hoạt động 
nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan sát - HS làm việc nhóm 4, cùng nhau thảo 
tranh và trả lời câu hỏi luận các câu hỏi và trả lời:
? Các bạn trong tranh đang làm gì? Việc làm + Tranh 1, 2, 3: Thể hiện việc yêu quý, 
của các bạn thể hiện điều gì? bảo vệ thiên nhiên.
? Hãy kể thêm các việc cần làm để thể + Tranh 4, 5,6, 7, 8: là thể hiện sự trân 
hiện tình yêu đối với Tổ quốc? trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, 
- GV mời các nhóm nhận xét. văn hóa của đất nước.
- GV nhận xét, kết luận + Kính trọng những người có công với đất 
=> Kết luận: Mỗi chúng ta cần thể hiện tình yêu nước, giữ gìn vệ sinh môi trường sạch Tổ quốc bằng những hành động thiết thực, phù đẹp.
 hợp như: yêu quý, bảo vệ thiên nhiên, trân - Các nhóm nhận xét, bổ sung
 trọng và tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa 
 của đất nước.
 3. Vận dụng.
 - GV vận dụng vào thực tiễn cho HS cùng thể - HS lắng nghe.
 hiện tốt các hành vi, việc làm của mình.
 + Chia sẻ một số việc em đã và sẽ làm để thể + HS trả lời theo ý hiểu của mình.
 hiện tình yêu tình yêu Tổ quốc theo bảng sau. STT Việc em đã làm Việc em sẽ làm
 1 - Bảo vệ môi - Học thật giỏi 
 trường để sau này 
 cống hiến cho 
 - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. đất nước
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét câu trả lời của bạn
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn dò: về nhà tìm các câu ca dao, tục ngữ - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
 nói về tình yêu quê hương, đất nước. Chuẩn bị 
 cho tiết 2 của bài. 
 4. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:
 ....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 Sinh hoạt theo chủ đề:SẢN PHẨM THEO SỞ THÍCH.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS chia sẻ về các sản phẩm hoặc thành tích liên quan đến sở thích của mình.
- Thực hiện kế hoạch hoạt động chung đã lập từ tiết trước.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: bản thân tự tin về hình dáng của bản thân trước tập thể.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn 
bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ).
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết sở thích của mình 
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về sở thích của bạn..
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng sở thích của bản 
thân trước tập thể.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng sở thích của bạn bè trong lớp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho cả lớp hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết”để - HS lắng nghe.
khởi động bài học. -HS trả lời: Em thấy rất vui.( Em 
-Sau khi khởi động xong em cảm thấy thế nào? thấy rất sảng khoái)
+ Mời học sinh trình bày. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Sinh hoạt chủ đề.
Hoạt động 1. Chia sẻ với bạn về sản phẩm hoặc 
thành tích có liên quan đến sở thích của em. (Làm 
việc nhóm 2) - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và chia cầu bài và tiến hành thảo luận.
sẻ: - Các nhóm giới thiệu về kết quả 
+ Chia sẻ cùng bạn về sản phẩm hoặc thành tích liên thu hoạch của mình.
quan đến sở thích lần lượt theo những gợi ý câu hỏi 
sau: - Các nhóm nhận xét.
Câu hỏi 1: - Đây là sản phẩm gì? ( hoặc Đây là thành 
tích gì?)
Câu hỏi 2: Em đã làm hoặc đạt được nó khi nào? -Nhóm trả lời 
Câu hỏi 3: Để có được những sản phẩm hoặc thành -Nhóm khác nhận xét
tích này, em có cần ai hỗ trợ gì không? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 2: Kế hoạch nhóm “ Cùng chung sở thích” ( Làm việc nhóm 4 )
- GV nêu yêu cầu, tổ chức hoạt động học sinh thảo 
luận nhóm 4 .
+Mỗi thành viên trong nhóm thực hiện nhiệm vụ đã - Học sinh chia nhóm 2, cùng quan 
được phân công . sát lẫn nhau để tìm nét riêng của 
+ Mỗi nhóm cùng nghĩ ra thông điệp thể hiện sở thích bạn.
của nhóm . - Các nhóm lên trình bày
Ví dụ: Nhóm đầu bếp cá heo “ Nấu ngon lành, ăn 
sạch sành sanh”.Nhóm Thạch Sanh “ Khoẻ- Siêu - Các nhóm nhận xét.
khoẻ!” - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. 3. Sinh hoạt cuối tuần:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm 
việc nhóm 2)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) đánh - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các nhóm tập) đánh giá kết quả hoạt động 
thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần. cuối tuần.
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp. - HS thảo luận nhóm 2: nhận xét, 
+ Kết quả học tập. bổ sung các nội dung trong tuần.
+ Kết quả hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung.
 - GV nhận xét chung, 
 * Nề nếp: Học sinh đi học khá đầy đủ. Vắng: 
học đều cóa lí do (Ốm) : Nhật Minh, Khánh Đăng, - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
Xuân Hương, Bảo Long. tập) triển khai kế hoạt động tuần 
 + Học sinh thực hiện tốt nội quy của lớp, tới.
trường. Thực hiện tốt 5K để phòng dịch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét 
 * Học tập: Hoàn thành chương trình tuần 3. các nội dung trong tuần tới, bổ 
Học sinh có tiến bộ trong học tập: Hà Vy, Bảo Trân, sung nếu cần.
Phương Hiếu, Tùng Quân 
 - Tổ chức đôi bạn cùng tiến đã đi vào hoạt - Một số nhóm nhận xét, bổ sung.
động và có nhiều tiến bộ hơn tuần trước. Khen đôi - Cả lớp biểu quyết hành động 
bạn: Đức Ninh- Xuân Hương, Thảo Như – Khánh bằng giơ tay.
Linh; Gia Hân – Ngọc Bích, ...
 * Thể dục vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp 
học sạch sẽ, gọn gàng đúng thời gian.
 * Các hoạt động khác:
 - Học sinh tham gia giải bài trên báo: ........
 - Học sinh tham gia tập văn nghệ chuẩn bị cho 
Đại hội Liên đội. 
 - Cả lớp bình bầu. Gv bổ sung.
 - Tuyên dương em: Gia Hân, Đức Ninh, 
Phương Thảo, Phong, Hà Linh, ...
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 
4)
 - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
tập) triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu 
các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung 
trong kế hoạch.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_3_tiep_nh_2022_2023_gv_dang_thi.docx