Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)

docx 61 trang Phước Đăng 29/08/2025 370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
 Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: ĂN UỐNG ĂN TOÀN, HỢP VỆ SINH
 ĂN UỐNG LÀNH MẠNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
gia các hoạt động ăn uống an toàn, hợp vệ sinh ăn uống lành mạnh. 
 3. HS có thái độ biết ơn, yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành 
phẩm chất nhân ái và trung thực.
II. ĐỒ DÙNG
Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video, nước sát khuẩn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
*Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát
*Kết nối
 - Lắng nghe
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
*HĐ 1: Xem video về chủ đề: Ăn uống lành 
mạnh.
- Chiếu video hs ăn uống lành mạnh. - HS quan sát
- GV yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu - HS thảo luận cặp đôi
hỏi: 
+ Nên lựa chọn những món ăn như thế nào? + Lựa chọn những món ăn có nhiều 
 rau, trái cây, ăn nhiều cá, ăn ít muối, 
 uống nhiều nước, 
+ Như nào là ăn uống đúng cách? + Không bỏ bữa chính, không uống 
 nước ngọt, ăn ít chất béo, 
+ Nêu cách giữ vệ sinh anh toàn thực phẩm? + Rửa tay sạch trước và sau khi chế 
 biến thực phẩm. Rửa tay sau khi đi vệ 
 sinh. Để riêng thực phẩm sống và chín, 
- Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày.
*GV nhận xét và kết luận: Lựa chọn những - Lắng nghe
món ăn có nhiều rau, trái cây, ăn nhiều cá, 
ăn ít muối, uống nhiều nước. Rửa tay sạch 
trước và sau khi chế biến thực phẩm. Rửa 
tay sau khi đi vệ sinh. Để riêng thực phẩm 
sống và chín. Nấu kĩ, 
*HĐ 2: Thực hành
- Yêu cầu hs thực hành nhóm 4 rửa tay bằng - HS thực hành nhóm 4 rửa tay bằng 
nước sát khuẩn. nước sát khuẩn.
- Gọi cả nhóm lên thực hiện. - Cả nhóm lên thực hiện.
- Gọi hs khác nhận xét - HS khác nhận xét
- Gv nhận xét và tuyên dương nhóm thực - Lắng nghe
hiện tốt.
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
theo chủ đề.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)
 ------------------------------------------------
 Toán
 Bài 51: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH. XĂNG – TI – MÉT VUÔNG.
 (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS năm được đơn vị đo diện tích chuẩn là xăng-ti-met vuông
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy về không gian và năng lực giao tiếp toán 
học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, nam châm, tranh ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” so - HS quan sát và so sánh.
sánh diện tích của hai hình - Lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá
a/ GV nêu tình huống: Có hai bạn chim di và chào - HS thực hiện theo yêu cầu 
mào đang tranh cãi xem hình của ai lớn hơn. YC trong nhóm đôi.
HS thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi: - Đại diện các nhóm trả lời
? Hình của bạn chim ri có mấy ô vuông? + Hình của bạn chim ri có 4 ô 
 vuông
? Hình của bạn chào mào có mấy ô vuông? + Hình của bạn chào mào có 6 
 ô vuông
? Theo em hình của bạn nào lớn hơn? - HS có thể nêu nhiều ý kiến 
 khác nhau
- Gv KL: Nếu chỉ nhìn bằng mắt thường chúng ta - HS lắng nghe
không thể biết được hình của bạn nào lớn hơn. 
Như vậy là chúng ta cần một đơn vị chung để so 
sánh diện tích hình của hai bạn. Đơn vị đó là 
xăng-ti-mét.
- GV giới thiệu về xăng-ti-mét: Gv chiếu ô vuông cạnh 1cm minh họa rồi giới thiệu (nêu lại những ý - HS lắng nghe. 3,4 HS đọc lại. 
trong khung màu hồng của SGK) HS khác đọc thầm
b/ GV HD HS dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông để 
tính diện tích các hình chữ nhật và hình vuông.
? Biết mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 cm 2. YC 
HS tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông - HS thực hiện theo YC của Gv
 + Diện tích của hình vuông là 
 4cm2; diện tích của hình chữ 
- GV nhận xét, tuyên dương nhật là 3cm2
- GV KL: Diện tích hình chữ nhật là 3 cm 2, diện 
 2
tích hình vuông là 4 cm . - Hs lắng nghe
3. Hoạt động
Bài 1:
- GV YC HS đọc đề bài
- YC HS làm vở
- Gọi HS trả lời - Hoàn thành bảng sau theo 
 mẫu
 - HS làm việc cá nhân
 - HS trả lời. HS khác nhận xét, 
 bổ sung
 + Hai trăm ba mươi tư xăng-ti-
 mét vuông: 234 cm2
 + Một nghìn năm trăm xăng-ti-
- GV nhận xét, tuyên dương mét vuông: 1 500 cm2
- GV lấy thêm ví dụ về các số đo có cách đọc đặc + Mười nghìn xăng-ti-mét biệt vuông: 10 000 cm2
Bài 2: - HS lắng nghe
 - HS thực hiện theo YC
- GV YC HS đọc đề bài
- YC HS đếm số ô vuông ròi điền kết quả vào ô 
trống. Sau đó trao đổi trong nhóm đôi
- Gọi đại diện các nhóm trả lời - 2 HS đọc YC
 - HS làm việc cá nhân, sau đó 
 trao đổi trong nhóm đôi
 - Đại diện 2-3 nhóm trả lời. Các 
 nhóm khác nhận xét, bổ sung
 a/ Dình con sâu gồm 4 ô vuông 
 1cm2
 + Diện tích hình con sâu bằng 4 
 cm2
 b/ Hình con hươu cao cổ gồm 9 
? Để điền được các số vào ô trống em đã làm như ô vuông 1 cm2
thế nào? + Diện tích hình con hươu cao 
? Em hãy so sánh diện tích hình con sâu và hình cổ bằng 9 cm2
con hươu? - Em đã đếm số ô vuông 1 cm2
- Gv chốt lại đáp án đúng
 - Diện tích hình con sâu bé hơn 
 diện tích hình con hươu cao cổ
4. Luyện tập
Bài 1: - Tính (theo mẫu)
 - HS nghiên cứu mẫu và đưa ra 
 cách làm. Nhận xét
- GV YC HS đọc đề bài - HS lắng nghe và nhắc lại cách 
- YC HS nghiên cứu mẫu trong nhóm đôi để tìm làm
ra cách làm
- Gv có thể giải thích thêm: cô lấy hai hình chữ 
nhật (có chiều rộng 1 cm, chiều dài 2 cm) và 
(chiều rộng 1cm, chiều dài 3cm) với diện tích lần 
lượt là 2cm2 và 3 cm2 rồi ghép thành một hình chữ - HS hoàn thành vào vở
 2 2 2
nhật có chiều rộng 1 cm, chiều dài 5 cm với diện a/ 37 cm + 25 cm = 62 cm
 2 2 2
tích 5cm2;.... 50 cm – 12 cm = 38 cm
 2 2
- YC HS hoàn thành bài tập vào vở b/ 15 cm x 4 = 60 cm
 56 cm2 : 7 = 8 cm2
 - HS nối tiếp đọc bài làm. Nhận 
 xét
- Gọi HS đọc bài làm
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn hoàn thành 
nhanh
Bài 2:
 - Hs đọc yc
- GV YCHS đọc đề bài
 - HS làm việc cá nhân, trao đổi 
- YC HS làm bài vào vở
 chéo vở kiểm tra. Một HS làm 
 bảng phụ
 Bài giải
 Diện tích cánh diều màu đỏ hơn 
 diện tích cánh diều màu vàng 
 là:
 900 – 880 = 20 (cm2) - GV nhận xét, chữa bài giải đúng Đáp số: 20cm2
 - HS nhận xét
5. Vận dụng.
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời
- GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến
hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Bài 07: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Mặt trời xanh của 
tôi”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ 
có dấu câu.
 - Nhận biết được vẻ đẹp của cây cọ, lá cọ, hoa cọ. Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ 
qua cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác nhau. Hiểu được điều tác giả 
muốn nói qua bài thơ: Mỗi loài cây xung quanh chúng ta, có một vẻ đẹp riêng, sức 
hấp dẫn riêng.
 - Nghe hiểu câu chuyện: “Sự tích hoa mào gà”, kể lại được từng đoạn câu 
chuyện dựa vào tranh ( không bắt buộc kể đúng nguyên văn theo lời giáo viên kể).
 - Bồi dưỡng tình yêu cây cối, sự hứng thú của học sinh khi khám phá thế giới 
cây cối đa dạng và phong phú.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Vì sao cây gạo lại có “ ngày hội mùa + Trả lời: Vì có rất nhiều các 
xuân”? loài chim về đó tụ hội.
+ Câu 2: Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa + Học sinh trả lời theo ý thích 
nào? Vì sao? của mình.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Cho học sinh quan sát - HS chia sẻ: Cây cao, lá to, 
tranh ( theo nhóm đôi) và nói về loài cây em nhìn thân thẳng, màu xanh, tán lá 
thấy trong tranh. hình tròn...
- GV dẫn dắt sang phần đọc.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai - HS lắng nghe cách đọc.
VD: trận, trời, xanh,che, xòe, rừng .
- Đọc diễn cảm một số hình ảnh thơ: Như tiếng 
thác dội về/ Như ào ào trận gió; Gối đầu lên thảm 
cỏ/ Nhìn trời xanh lá che; Lá xòe từng tia nắng/ 
giống hệt như mặt trời; Rừng cọ ơi! Rừng cọ!/ Lá 
đẹp, lá ngời ngời
- GV mời 5 HS đọc nối tiếp theo nhóm. -HS làm việc nhóm (5HS/ 
- Giúp HS hiểu nghĩa của các từ ngữ đã chú giải nhóm) 
trong mục từ ngữ 
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. -HS đọc nhẩm cá nhân sau đọc 
- GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. nối tiếp trước lớp
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS thảo luận theo cặp đôi 
lời đầy đủ câu. hoặc nhóm thống nhất câu trả lời rồi chia sẻ trước lớp:
+ Câu 1: Tiếng mưa trong rừng cọ được tả như + Tiếng mưa trong rừng cọ 
thế nào? được tác giả ví như tiếng thác 
 dội về, như ào ào trận gió.
+ Câu 2: Buổi trưa mùa hè ở rừng cọ có gì thú vị? + Buổi trưa ở rừng cọ rất là mát 
( Câu hỏi này có đáp án mở nên GV khuyến khích vì lá cọ che đi ánh nắng mặt 
các em trả lời theo sự cảm nhận của mình) trời... .
+ Câu 3: Tìm những câu thơ nói về vẻ đẹp của + Hoa vàng như hoa cau...
hoa cọ và lá cọ. Vì sao lá cọ được gọi là “ mặt trời Lá xòe từng tia nắng/ Giống 
xanh”? hệt như mặt trời. 
+ Câu 4: Vẻ đẹp của rừng cọ được tác giả cảm + Vẻ đẹp của rừng cọ được tác 
nhận bằng những giác quan nào? giả cảm nhận bằng các giác 
 quan: Thính giác, thị giác, xúc 
 giác 
- GV mời HS nêu nội dung bài. + HS nêu theo hiểu biết của 
- GV Chốt: Hiểu được vẻ đẹp của rừng cọ qua mình.
cảm nhận của tác giả bằng các giác quan khác 
nhau. 
2.3. Hoạt động: Luyện đọc học thuộc lòng 3 
khổ thơ đầu.
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu 3 khổ thơ 
đầu.
- HS đọc thành tiếng 3 khổ thơ đầu. - HS tự học thuộc lòng 3 khổ 
 thơ đầu rồi đọc trước lớp. 
3. Nói và nghe: Sự tích hoa mào gà
3.1. Hoạt động 3: Dựa vào tranh đoán nội 
dung câu chuyện. 
- GV cho HS yêu cầu 1; đoán nội dung câu - HS phát biểu ý kiến trước lớp:
chuyện, sau đó trao đổi phán đoán của mình với + Tranh 1: Các bạn gà xúm xít 
bạn. quanh bạn gà mơ và khem chiếc 
 mào của bạn ấy đẹp “ Chiếc mào 
 của bạn mới đẹp làm sao!”
 + Tranh 2: Bạn gà mơ thấy một 
 cái cây màu đỏ tía buồn bã nên 
 hỏi “ Bạn làm sao thế?” 
 + Tranh 3: Bạn gà mơ lấy chiếc 
 mào trên đầu mình tặng cho cây.
 + Tranh 4: Chiếc mào không còn 
 trên đầu gà mơ, còn cái cây lại có 
- Gọi HS trình bày trước lớp. một bông hoa rực rỡ giống hệt 
- GV và cả lớp nhận xét. chiếc mào gà. 3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện.
- GV giới thiệu các nhân vật trong câu chuyện. - HS lắng nghe và quan sát theo 
- GV kể chuyện ( lần 1) kết hợp chỉ các hình tranh.
ảnh trong 4 bức tranh
- GV kể chuyện ( lần 2) thỉnh thoảng dừng lại - HS tham gia trả lời các câu hỏi 
đặt câu hỏi gợi nhớ gợi nhớ.
3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn của câu 
chuyện theo tranh.
- GV hướng dẫn cách thực hiện:
+ Bước 1: HS làm việc các nhân, nhìn tranh để 
tập kể từng đoạn câu chuyện.
+ Bước 2: HS tập kể theo cặp hoặc nhóm - HS kể đúng lời nói, đúng lời đối 
- Mời các cá nhân HS kể nối tiếp các đoạn. thoại ( không phải kể đúng từng 
 câu từng chữ)
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS kể từng đoạn hoặc toàn bộ 
 câu chuyện.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video về các loài cây. - HS quan sát video.
+ GV nêu câu hỏi: Cây có những bộ phận nào? 
Có đẹp không? Cây có tác dụng gì trong cuộc + Trả lời các câu hỏi.
sống hàng ngày? Em cần làm gì để chăm sóc và 
bảo vệ cây?
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU:
 Tiếng Việt
 Nhớ – Viết: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Mặt trời xanh của tôi.theo hình thức 
nhớ - viết; biết cách trình bày đoạn văn, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu 
các câu văn. 
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc in/inh.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức hát tập thể bài “ Đi học” của nhạc - HS tham gia nghe nhạc và hát
sĩ Bùi Đình Thảo, lời thơ Hoàng Minh Chính.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nhớ - Viết. (làm việc cá 
nhân) - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ Đọc nhẩm lại 3 khổ thơ đầu sẽ nhớ viết - HS nhẩm lại nếu chưa nhớ 
 chính xác có thể mở sách đọc 
+ Quan sát các dấu câu có trong các khổ thơ và lại.
cách trình bày các khổ thơ
+ Lưu ý HS viết chữ hoa đầu mỗi câu thơ, tiếng - HS nhắc lại cách viết hoa...
khó hoặc những tiếng dễ viết sai do cách phát âm 
địa phương như: rừng cọ, gió, trưa, xanh, che...
- GV cho HS viết bài sau đó soát lỗi. - HS viết các khổ thơ vào vở.
- GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh một - HS đổi vở dò bài cho nhau. số bài.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Chọn tiếng thích hợp thay 
cho ô vuông (làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn tiếng kết - Các nhóm sinh hoạt và làm 
hợp được với tiếng dong/rong hoặc dứt/rứt trong việc theo yêu cầu.
những tiếng đã cho.
- Một số nhóm trình bày kết quả. - Kết quả trình bày: 
 + rong biển, dong dỏng, rong 
 chơi, thong dong. Rong rêu.
 + bứt rứt, dứt khoát, day dứt, 
- Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả rấm rứt, dứt điểm. 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm 
việc nhóm 4) 
GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với vùng 
miền. - 1 HS đọc yêu cầu: a.Chọn 
- GV mời HS nêu yêu cầu. d/r/gi thay cho ô vuông
 b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in 
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm, chọn đúng r,d hoặc inh
hoặc gi thay cho ô vuông.
 - Các nhóm làm việc theo yêu 
- Mời đại diện nhóm trình bày. cầu.
- Gv cùng cả lớp chốt đáp án 
a.Chọn d/r/gi thay cho ô vuông - Đại diện các nhóm trình bày
+ riêng, rất, riêng, già
+ dược, ra, gió, rạp
b. Tìm từ ngữ có tiếng chứa in hoặc inh
+in: mịn màng, bịn rịn, nhường nhị, quả chín 
+inh: đủng đỉnh, xinh xắn, rung rinh, bình hoa 
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
GV hướng dẫn HS tìm đọc câu chuyện, bài văn, - HS lắng nghe để lựa chọn.
bài thơ về 1 loài cây ví dụ: Sự tích cây khoai lang, 
Sự tích cây lúa, sự tích cây vú sữa... - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 18: CƠ QUAN TIÊU HÓA (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Chỉ và nói tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trong cơ thể người.
 - Nhận biết và trình bày được chức năng của các bộ phận của cơ quan tiêu hóa và 
chức năng của cơ quan tiêu hóa qua sự tiêu hóa thức ăn( ăn, uống, thải bã, ...) .
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết chăm sóc sức khỏe của bản thân và những người trong 
gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh: sơ đồ cơ quan tiêu hóa và thẻ chữ các bộ phận chính của cơ quan tiêu 
hóa.
 - Giấy A4
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
+ GV nêu câu hỏi: Cơ quan tiêu hóa gồm những + Trả lời: Cơ quan tiêu hóa gồm 
bộ phận nào? những bộ phận Miệng, tuyến nước - GV Nhận xét, tuyên dương. bọt, thực quản, .....
- GV dẫn dắt vào bài mới: Muốn biết thức ăn sẽ - HS lắng nghe.
như thế nào trong cơ quan tiêu hóa, chúng ta sẽ 
cùng nhau tìm hiểu bài “ Cơ quan tiêu hóa”
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Chỉ và nói được các bộ phận của 
cơ quan tiêu hóa (Làm việc theo cặp)
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK chỉ và - Học sinh đọc yêu cầu bài và 
nói tên các bộ phận của cơ quan tiêu hóa? tiến trình bày:
- Đại diện từng cặp lên chỉ và nói tên các bộ phận 1 HS chỉ 1 HS nói tên cơ quan 
của cơ quan tiêu hóa. tiêu hóa.
 +Cơ quan tiêu hóa gồm:Miệng, 
 thực quản, dạ dày, ruột non, ruột 
 già và hậu môn.
 +Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến 
 nước bọt, gan, nước bọt, túi mật 
 và tụy.
 - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
Hoạt động 2. Cơ quan tiêu hóa gồm những bộ 
phận nào?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
-Đại diện các nhóm lên trình bày. cầu bài và tiến hành thảo luận.
- GV chốt HĐ2 và mời HS đọc lại. - Đại diện các nhóm trình bày:
- Ống tiêu hóa gồm: Miệng, thực quản, dạ dày, - Đại diện các nhóm nhận xét.
ruột non, ruột già và hậu môn kết nối với nhau - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
thành ống tiêu hóa.
- Ống tiêu hóa bắt đầu từ miệng và kết thúc tại hậu 
môn,dài đến 7m,gấp 4 lần chiều cao của người 
trưởng thành.
-Thực quản là một ống dài khoảng 25cm.
-Dạ dày là phần phình to nhất của ống tiêu hóa, 
làm thành cái túi có thể tích khoảng 1200cm3.
-Ruột non là phần dài nhất của ống tiêu hóa, dài 
từ 4-6m ở người trưởng thành. -Ruột già dài khoảng 1-1,5 m. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
3. Thực hành:
Hoạt động 3. Ghép các thẻ chữ thích hợp vào 
sơ đồ cơ quan tiêu hóa.
-GV treo tranh câm của cơ quan tiêu hóa lên bảng - HS quan sát tranh
và phát thẻ chữ.
-GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức” gắn chữ vào hình -2 nhóm tham gia chơi
câm. 
- GV hướng dẫn cách chơi, nhóm nào xong trước 
và đúng là nhóm đó thắng cuộc.
 - Các nhóm nhận xét.
- GV - lớp nhận xét tuyên dương.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV gọi một vài HS nhìn sơ đồ nêu lại tên cơ 
quan tiêu hóa.
4. Vận dụng.
- GV yêu cầu từng cặp HS liên hệ thực tế bằng cách - HS thực hành theo cặp đôi.
chỉ trên cơ thể một số bộ phận của cơ quan tiêu hóa -Đại diện một số cặp trình bày.
theo sự cảm nhận vị trí của một số cơ quan mà các 
em vừa học được qua sơ đồ hình 1.
 - GV – lớp nhận xét tuyên dương 
- GV yêu cầu HS ôn kĩ và viết các bộ phận của cơ 
quan tiêu hóa vào vở.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Hướng dẫn tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Giải quyết các bài học còn tồn tại các ngày trong tuần.
 - Củng cố về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông, hình chữ 
nhật.
 - Củng cố về cách làm tròn các số đến hàng trăm, hàng chục.
 - Rèn kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn cho HS.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các 
dạng bài tập Tiếng Việt.
 - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm 
vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
 - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
 + HS hoàn thành bài tập các môn học 
 trong tuần
 + Những em đã hoàn thành xong, làm 
 thêm một số bài tập khác.
 2. Hướng dẫn HS tự học
 Hoạt động 1: HD HS hoàn thành các bài học trong ngày, trong tuần.
- GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 
luyện đọc.(Những em đọc còn nhỏ, đọc 
 - Học sinh làm việc trong nhóm 4
chưa đúng, ngắt nghỉ câu sai)
- Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ 
 - HS đọc bài
phần luyện đọc.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét 
các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp 
bạn đọc đúng theo yêu cầu.
- GV theo dõi các nhóm đọc bài. 
- Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hoàn 
thành bài tập các môn học.
- GV cho HS hoàn thành vở tập viết bài 
 - HS viết bài
trong vòng 10 phút. 
- GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế 
ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS hoàn thành các bài tập môn Toán 
theo nhóm.
- HS hoàn thành bài tập môn Tiếng 
Việt theo nhóm.
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở 
kiểm tra bài cho nhau. - Học sinh làm việc trong nhóm 4
Hoạt động 3: Chữa bài
- Gv Gọi 1 HS lên điều hành phần chia -1 HS lên chia sẻ.
sẻ trước lớp các bài tập vừa làm xong.
 - HS chữa bài vào vở.
- GV gọi 1 hs nêu yêu cầu.
- GV cho HS đọc kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
Hoạt động 4: Bài làm thêm
- Dành cho HS đã hoàn thành bài 
tập. - HS đọc bài và làm bài cá nhân
Bài 1:Hãy làm tròn các số: 2134, 5498, - HS đã hoàn thành bài tập làm bài vào vở ô 
5491, 9875, 9832 đến hàng chục. li.
 -1 HS lên chia sẻ: 2130, 5500, 5490, 9880, 
 9830.
 - HS chữa bài vào vở.
 Bài 3. Tính chu vi hình tam giác có độ 
 Bài 2:
dài cạnh AB = 15cm, BC = 9cm, cạnh 
 Bài giải:
CA gấp 2 lần độ dài cạnh BC.
 Độ dài cạnh CA là:
- HS đọc bài và làm bài.
 9 x 2 = 18 (cm)
 Chu vi hình tam giác là:
 15 + 9 + 18 = 32 (cm)
 Đáp số: 32cm
Bài 3: Tính chu vi mảnh vườn hình 
 Bài 3:
chữ nhật có chiều dài là 84dm, chiều 
 Bài giải:
rộng 6m.
 Đổi: 6m = 60dm
- HS đọc bài và làm bài.
 Chu vi mảnh vườn hình tam giác là:
 (84 + 60) x 2 = 288 (dm)
 Đáp số: 288dm
 - HS làm bảng phụ, chia sẻ.
Bài 4. Chu vi hình vuông là 124cm. Bài giải:
Tính độ dài một cạnh của hình vuông Độ dài một cạnh của hình vuông là:
đó. 124 : 4 = 31 (cm)
 Đáp số: 31 cm
- HS đọc bài và làm bài.
 - HS làm bảng phụ, chia sẻ.
4. Vận dụng.
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2023
 BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 52: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT, DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG.
 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tính được diện tích hình chữ nhật theo quy tắc đã nêu trong SGK.
 - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích hình chữ nhật và bài 
toán giải bằng hai bước tính.
 - Phát triển năng lực phát triển tư duy định lượng trong không gian thông qua 
các tình huống liên quan đến diện tích. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Phiếu bài tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tính: + Trả lời: b/c
35 cm2 + 15 cm2 = ? 46 cm2 + 27 cm2 = ? 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới:
2. Khám phá
* Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- Slide hình ảnh: - HS quan sát 
- 
- Các ô vuông trong hình chia làm mấy hàng? - ... 3 hàng.
- Mỗi hàng có mấy ô vuông? Tính số ô vuông có - ... 4 ô vuông. 
trong hình. - ... 4 x 3 = 12 (ô vuông) 
- Gv chỉ hình giới thiệu : Mỗi ô vuông nhỏ có 
diện tích là 1cm2 
 -... 4cm2 
- Mỗi hàng có diện tích là bao nhiêu?
 -... 4 x 3 = 12 (cm2) 
+ Tính diện tích của hình chữ nhật trên 
 - chiều dài
+ 4 là chiều gì của hình chữ nhật? - ... chiều rộng
+ 3 là chiều gì của hình chữ nhật? - ...lấy chiều dài nhân với chiều 
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật em làm thế rộng.
nào? 
- Nhận xét bạn.
 - Nhận xét.
- HS đọc lại quy tắc trong SGK -... đọc quy tắc SGK
=> Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy 
chiều dài nhân với chiều rộng(cùng đơn vị đo) -... lắng nghe. Nhắc lại
3. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Nêu số đo chiều dài, - Nêu yêu cầu.
chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật.
- GV hướng dẫn cho HS nhận biết câu 1. - 1 HS nêu cách điền số vào ô 
 trống .
 - HS lần lượt làm vào phiếu bài 
 tập :
 + Điền số: Chiều dài HCN 
 BEGC là 4cm .
 + Điền số: Chiều rộng HCN 
 BEGC là 3cm .
 + Diện tích HCN BEGC là .
- Tương tự làm tiếp với HCN AEGD 4 x 3 = 12 (cm2)
- Chữa bài, Soi phiếu
- GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét
Bài 2: (Làm vở) Diện tích hình chữ nhật ? - Nêu yêu cầu.
- Thực hiện vào vở. - HS làm vở.
 Lời giải

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_22_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_ha.docx