Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 67 trang Phước Đăng 29/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 2 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SÁNG Tuần 2
 Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CÂU LẠC BỘ THEO SỞ THÍCH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Thực hiện tốt nghi lễ chào cờ .
 - HS biết về nội quy trường, lớp. Thực hiên tốt nội quy trường lớp đề ra.
 - HS biết hoạt động của các câu lạc bộ trong trường từ đó đăng kí tham 
gia các câu lạc bộ theo sở thích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng nội quy trường lớp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
 Phần 1: Nghi lễ
 - Lễ chào cờ
 - GV, lớp trực, BGH lên nhận xét HĐ của tuần trường trong tuần 1 và nêu 
nhiệm vụ phương hướng tuần 2.
 Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề : Câu lạc bộ theo sở thích.
 1. Khởi động 
 GV cho HS hát “Lớp chúng mình”
 HS hát và vận động phụ họa.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề : Câu lạc bộ theo sở thích.
 - GV giới thiệu về tên các câu lạc bộ và hoạt động của các câu lạc bộ 
trong trường:
 HS lựa chọn câu lạc bộ phù hợp với sở thích của em để đăng kí tham gia
 Hoạt động 2: Giới thiệu về nội quy trường lớp.
 a. GV cho HS nhắc lại một số nội quy trường lớp các em đã biết trong 
 năm học trước.
 b. Các nhóm thảo luận.
 c. Đại diện các nhóm nêu.
 d. GV tổng kết và chiếu bảng nội quy trường lớp lên bảng.
 e. HS nhắc lại và học thuộc các nội quy trường lớp.
 Hoạt động 3: Vận dụng liên hệ:
 H: Em đã thực hiện nội quy trường lớp như thế nào?
 H: Vì sao cần phải thực hiện tốt nội quy trường lớp?
 *GV nhắc nhở HS luôn thực hiện nghiêm túc nội quy đã đề ra.
 _________________________________ Tiếng Việt
 ĐỌC: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG (T1+2)
 NÓI VÀ NGHE: SỰ TÍCH LOÀI HOA CỦA MÙA HẠ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng 
trong nắng”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện 
qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
 - Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh 
rừng già hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiên quanh ta thật 
đáng yêu, đáng mến.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hình thành và phát triển tình cảm 
yêu quý các loài vật, cảnh vật thiên nhiên. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ rừng. Tuyên truyền cho mọi 
người xung quanh có ý thức bảo vệ rừng.
 II. ĐỒ DÙNG:
 - Bài giảng Power point. Tranh ảnh minh họa câu chuyện, Bản đồ Việt Nam.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận - HS thảo luận
+ Câu 1: Tranh vẽ cảnh ở đâu ? - HS đưa ra đáp án: Tranh vẽ cảnh ở 
 trong rừng.
+ Câu 2: Em thích hình ảnh nào trong tranh - HS trả lời: cây cối, con vật, ánh 
minh họa bài đọc ? nắng, dòng suối, hình ảnh máy ông 
 cháu,...).
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc hôm nay - Lắng nghe
 có tên Cánh rừng trong nắng, các em hãy 
 tập trung nghe đọc để thấy cánh rừng nói đến trong bài có giống cánh rừng các em đã 
 từng được đặt chân tới hay được thấy trên 
 phim ảnh, sách truyện hoặc trong tưởng 
 tượng của các em.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Cánh rừng trong 
nắng”.
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua 
giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể.
+ Hiểu nội dung bài: Các bạn nhỏ vẽ những cảnh vật đẹp và thú vị trong cánh rừng 
già hoang vắng. Qua bài đọc, cảm nhận được thiên nhiê n quanh ta thật đáng yêu, 
đáng mến.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV giới thiệu dãy Trường Sơn trên bản đổ - Quan sát, lắng nghe.
Việt Nam để các em dễ hình dung.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc.
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm 
thể hiện cảm xúc nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến tiếng chim hót líu lo
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến nhìn ngơ ngác
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: lưng Trường Sơn, núi - HS đọc từ khó.
non trùng điệp, róc rách.
- Luyện đọc câu dài: Biết bao cảnh sắc/ như - 2-3 HS đọc câu dài.
hiện ra trước mất chúng tôi:/ bầy vượn tinh 
nghịch/ đánh đu trên cành cao,/ đàn hươu nai 
xinh đẹp và hiên lành/ rủ nhau ra suối,/ những 
vợt cỏ đẫm sương/ long lanh trong nắng.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 3.
đọc đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
Câu 1: Các bạn nhỏ được ông cho đi đâu? + Ông cho đi thăm rừng. Ồng đưa 
Ông chuẩn bị cho các bạn thứ gì để mang cho mỗi cháu một tàu lá cọ để che 
theo? nắng.
Câu 2: Vào rừng, các bạn nhỏ nghe thấy + Đi trong rừng, các bạn nhỏ nghe 
những âm thanh gì ? rất rõ tiếng suối róc rách và tiếng 
 chim hót líu lo.
Câu 3: Cây cối và con vật trong rừng được tả 
như thế nào ?
+ Cây cối được tả như thế nào ? + Trong rừng, cây cối vươn ngọn 
 lên cao tít đón nắng. Nhiều cây thân 
 thẳng tắp, tán lá tròn xoe. 
+ Con vật trong rừng được tả như thế nào ? + Những con sóc nhảy thoăn thoắt 
 qua các cành cây. Khi thấy người, 
 chúng dừng cả lại, nhìn ngơ ngác.
+ Câu 4: Khi nắng nhạt màu trên những vòm + Trên đường, ông đã kể cho các 
cây là khi trở về trong tiếc nuối. Vì thế, ông bạn nhỏ nghe về những cánh rừng 
đã kể chuyện cho các bạn nhỏ n ghe. Các em thuở xưa. Trong rừng thuở ấy có rất 
hãy cho biết ông đã kể những chuyện gì? Dựa nhiều muông thú, cảnh vật rẩt đ ẹp 
vào đâu mà em biết ông kể những điều đó? mắt: đó là những bầy vượn tinh 
 nghịch đánh đu trên cành cao, 
 những đàn hươu nai xinh đẹp và 
 hiền lành rủ nhau ra suối, những vạt 
 cỏ đẫm sương long lanh trong 
 nắng,... Em biết được điều đó vì sau 
 khi nghe ông kề, các bạn nhỏ như 
 thấy hiện ra trước mắt những cảnh 
 vật như vậy.
+ Câu 4: Theo em, các bạn nhỏ có thấy thú vị + HS làm việc cá nhân. Nhiều em 
với chuyến đi thăm rừng cùng ông không? Vì phát biểu ý kiến trước lớp.
sao ?
- GV chốt: Giờ đây, những cánh rừng như thế 
này hầu như không còn do con người khai 
thác gỗ, săn bắt muông thú trái phép. Để có 
những cánh rừng đẹp như trong câu chuyện 
các em vừa đọc, rất cần chúng ta bào vệ rừng, 
trống cây gây rừng, tạo môi trường sống bình yên cho muông thú, bảo vệ những loài thú 
quý hiếm,...
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo.
3. Nói và nghe: Một buổi tập luyện
- Mục tiêu:
+ Nghe hiểu nội dung câu chuyện Sự tích loài hoa của mùa hạ, kể lại được từng 
đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và lời gợi ý .
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 3: Đoán nội dung từng 
tranh. 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: Sự tích loài 
 hoa mùa hạ.
- Gv cho HS quan sát tranh minh họa và trả - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 
lời câu hỏi gợi ý. 4 đoán nội dung từng tranh: 
 + Tranh 1: Cảnh vườn cây có nhiếu 
 cây đã nở hoa rực rỡ: hướng dương, 
 hoa hóng, thạch thảo,... Ở góc vườn 
 có 1 cây xương rồng đầy gai và 
 không có hoa. Chắc nó rất buổn.
 + Tranh 2: Cảnh mùa hè nắng như 
 đổ lửa, các cây hoa trong vườn héo 
 rũ, riêng cây xương rồng thân mập 
 mạp (cành mọng nước), vẫn xanh 
 tốt. Cây xương rổng như đang ái 
 ngại, lo lắng cho các loài hoa.
 + Tranh 3: Cây xương rồng giơ cánh 
 tay nắm lấy tay (lá cây) của các loài 
 hoa đang héo rũ nâng lên. Có lẽ nó 
 đang truyền nước cho các cây hoa 
 khô héo. Các cây hoa như tươi dần 
 lại.
 + Tranh 4: Cây xương rồng nở hoa 
 đẹp rực rỡ. Nó đang cườ i vui vì sự 
 thay đổi kì diệu của bản thân (nở 
 hoa).
- Gọi HS trình bày trước lớp. - Đại diện các nhóm phát biếu ý 
 kiến trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: Nghe kể chuyện
- GV giới thiệu về câu chuyện: Câu chuyện - Lắng nghe
kể về cây xương rồng tốt bụng, ở hiền gặp 
lành.
- GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các - HS lắng nghe GV kể kết hợp với 
hình ảnh trong 4 bức tranh. GV hướng dẫn quan sát tranh.
HS nêu sự việc thể hiện trong từng tranh, đặc 
biệt là các sự việc ở đoạn 1 (tranh 1) vì phải 
nhớ nhiều tên các loài hoa.
- GV kể câu chuyện (lần 2), thỉnh thoảng - HS lắng nghe và thực hành cùng 
dừng lại để hỏi về sự việc tiếp theo là gì, GV.
khuyến khích HS kể cùng GV, làm động tác, 
cử chỉ, nét mặ t,... giúp các em nhớ nội dung 
câu chuyện dễ dàng hơn.
3.3. Hoạt động 5: Kể lại từng đoạn câu 
chuyện
- GV hướng dẫn cách thực hiện: - Lắng nghe,thực hiện
 + Bước 1: HS làm việc theo cặp để cùng 
 nhau nhắc lại các sự việc thể hiện trong mỗi 
 tranh.
 + Bước 2: HS làm việc cá nhân, tập kể từng 
 đoạn của câu chuyện.
 + Bước 3: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm - HS nối tiếp kể lại câu chuyện. Cả 
 - GV mời 2 HS kể nổi tiếp 4 đoạn của câu lớp nhận xét.
 chuyện trước lớp. 
- GV nhận xét, tuyên dương HS. + HS trả lời
+ Vì sao xương rồng n ở hoa rực rỡ vào mùa 
hè?
- GV tổng kết: Cây xương rồng dang tay cứu 
các loài hoa trong vườn, không hề để bụng 
chuyện các loài hoa chế giễu, chê bai mình. 
Hành động đó đã làm cho bà tiên cây cảm 
động, biến ước mơ cùa cây xương rồng thành 
hiện thực. Đó là cách giải thích về sự tích cây 
xương rồng - loài cây nở hoa vào mùa hạ.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học đã học vào thực tiễn.
sinh. - HS quan sát video.
+ Cho HS quan sát video về cây xương rồng 
+ Kể cho người thản nghe câu chuyện 
+ Trao đổi với người thân vé ý nghĩa của câu 
chuyện.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Toán
 Bài 03: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (1T)
 TIẾT 1: TÌM SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
 I. YÊU CẦU: CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng (dựa vào mối quan hệ 
giữa thành phần và kết quả của phép tính)
 -Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan
 - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm 
phép cộng, phép trừ. 
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải 
quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG:
 - Bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: + Trả lời:
+ Câu 2: + Trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được số hạng chưa biết, số hạng đã biết và tổng đã cho, từ đó biết cách tìm 
số hạng chưa biết trong một tổng (bằng cách lấy tổng trừ đi số hạng đã biết) 
+ Vận dụng vào giải bài tập, bài toán thực tế có liên quan. 
- Cách tiến hành:
Khám phá: GV hướng dẫn HS cách tiếp cận - HS theo dõi GV hướng dẫn.
 Quy tắc 
 Phép tính 
 Bài toán tìm số 
 xuất hiện số hạng trong 
 thực tế hạng chưa một tổng
 biết
-Từ bài toán thực tế (SGK), GV giúp HS phát 
hiện ra phép tính 10 + = 14 (trong đó 
 ? ?
là số hạng cần tìm).
-Từ cách tìm số táo đỏ: 14 – 10 = 4, GV giúp 
HS nêu ra quy tắc “Muốn tìm một số hạng, ta - Nêu được quy tắc “Muốn tìm số 
lấy tổng trừ đi số hạng kia”. hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số 
GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học hạng kia”
sinh “quy tắc” tìm số hạng trong một tổng. 
Hoạt động:
Bài 1. (Làm việc nhóm 2) Tìm số hạng (theo - HS tìm số hạng chưa biết.
mẫu).
GV hướng dẫn cho HS tìm được số hạng. (theo 
mẫu) - HS theo dõi GV hướng dẫn. - GV nhận xét, tuyên dương. -Nêu được quy tắc “Muốn tìm số 
 hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số 
 hạng kia” ”.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số:
- GV yêu cầu học sinh tìm được số hạng trong - HS làm vào vở.
một tổng (chỉ cần nêu, viết số hạng thích hợp ở - HS học sinh tìm được số hạng trong 
ô có dấu (?) trong bảng) một tổng.
 - GV hỏi HS vì sao em tìm được số hạng đó? - Nêu cách tìm số hạng chưa biết.
- GV cho HS làm việc cá nhân. - HS viết kết quả của phép tính vào 
 Số hạng 18 ? 21 ? 60 vở.
 Số hạng 12 16 ? 18 ? -Nêu kết quả
 Tổng 30 38 54 40 170
- GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân). Bài toán:
Hai bên có tất cả 65 thuyền để chở khách đi - HS đọc bài toán có lời văn, phân tích 
tham quan, trong đó bến thứ nhất có 40 thuyền. bài toán, nêu cách trình bày bài giải.
Hỏi bến thứ hai có bao nhiêu thuyền? Bài giải:
- GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán: Bến thứ hai có số thuyền là:
(Bài toán cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải. 65 - 40 = 25 (thuyền)
- GV lưu ý cho học sinh số thuyền của bến thứ Đáp số: 25 thuyền.
hai = số thuyền của hai bến đò - số thuyền của 
bến thứ nhất.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh đã học vào thực tiễn.
nhận biết quy tắc tìm thành phần chưa biết. đọc 
số, viết số... + HS trả lời:.....
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 CHIỀU Tiếng Việt
 Nghe – Viết: CÁNH RỪNG TRONG NẮNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài “Cánh rừng trong nắng” trong khoảng 15 phút.
 - Phân biệt g/gh, tìm và viết tên các từ chỉ sự vật bắt đầu bằng g/gh.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành 
các bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trả lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài viết.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ rừng.
 II. ĐỒ DÙNG:
 - Bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học - Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe và vận động theo bài hát để - HS hát
khởi động bài học. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả đoạn 3 bài Cánh rừng trong nắng trong khoảng 15 phút.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân)
- GV đọc toàn bài chính tả - HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc lại bài - HS đọc
- GV hướng dẫn cách viết đoạn văn:
+ Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn 
văn?
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: thuở xưa, 
tinh nghịch, hươu nai.
- GV đọc tên bài, đọc từng câu/ đọc lại từng vế - HS viết bài.
câu/ cụm từ cho HS viết vào vở. 
- GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi. - HS nghe, dò bài.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Nhìn tranh, tìm và viết tên sự 
vật có tiếng bắt đầu bằng g / gh. 
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tìm từ. - Các nhóm sinh hoạt và làm 
 việc theo yêu cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Kết quả: ghế, báo gấm, gấu, gà 
 gô, gà lôi, cái gậy, gạch lát 
 đường, ghế,...).
 - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
2.3. Hoạt động 3: Tìm thêm từ ngữ bắt đầu 
bằng g hoặc gh 
- GV mời HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm từ. - Các nhóm làm việc theo yêu 
 cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày + ngồi ghế, ghé thăm, gọi 
 nhau,...; lúa gạo, dầu gội đầu, 
- GV nhận xét, tuyên dương. gáo múc nước,...)
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS cách ghi nhật kí - HS lắng nghe để lựa chọn.
+ Nhớ lại những việc làm của em trong ngày hôm 
nay
+ Chọn 1 số hoạt động mà em muốn ghi lại
+ Sắp xếp các việc theo trật tự thời gian
+ Viết 2-3 câu kể lại việc đã làm
- Gv giợi ý có thể viết theo hình thức nhật kí, có - HS hoàn thiện
ghi ngày tháng, thời gian cụ thể trong ngày và các 
hoạt động theo thời gian.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH
 Bài 01: HỌ HÀNG VÀ NHỮNG NGÀY KỈ NIỆM CỦA GIA ĐÌNH (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Kể được một tên thành viên trong gia đình bên nội và bên ngoại.
 - Viết cách xưng hô hoặc cắt dán ảnh vào sơ đồ gia đình họ hàng nội, ngoại 
theo gợi ý.
 - Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng, nội, ngoại.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo 
trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt 
động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ 
hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu 
bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Gia đình nhỏ, hạnh phúc to” để - HS lắng nghe bài hát.
khởi động bài học. 
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về nội dung + Trả lời: Bài hát nói về lời ru 
gì? của mẹ mong con khôn lớn.
+ Người mẹ đã mong điều gì cho con? + Trả lời: Người mẹ mong con 
+ Người mẹ đã mong điều gì cho gia đình? lớn nên người.
- GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: Người mẹ mong gia 
- GV dẫn dắt vào bài mới đình mãi mãi hạnh phúc.
2. Thực hành:
- Mục tiêu: 
+ Kể được một số tên thành viên trong gia đình bên nội và bên ngoại.
+ Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng, nội, ngoại.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Kể tên một số thành viên trong 
gia đình bên nội, bên ngoại. (làm việc cá nhân)
- GV nêu yêu cầu: Em hãy kể tên một số thành - Một số học sinh trình bày. viên trong gia đình bên nội, bên ngoại của em.
+ Vì sao lại xưng hô như vậy? - Một số học sinh nêu theo cách 
 xưng hô của địa phương.
- GV mời các HS khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 : - Học sinh lắng nghe1
Trong đất nước chúng ta việc xưng hô trong gia 
đình dòng họ tuỳ thuộc vào mỗi vùng miền. Có 
nơi gọi bố mẹ bằng ba - má, có nơi lại gọi là cha 
– mẹ; có nơi gọi là thầy-u,... vì vậy chúng ta xưng 
hộ theo địa phương của mình sao cho phù hợp và 
lễ phép.
Hoạt động 2. Cách thể hiện tình cảm của mình 
với họ hàng. (làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận.
quả. - Đại diện các nhóm trình bày:
+ Họ đang gặp nhau vào dịp gì? + Những người trong hình có 
+ Tình cảm của những người trong hình như thế mối quan hệ họ hàng với nhau, 
nào? được thê hiện qua cách xưng hô. 
 Họ gặp nhau vào dịp sinh nhật 
 của một thành viên trong họ 
 hàng và tết Nguyên Đán.
 + Những người trong hình thể 
 hiện tình cảm gắn bó với nhau, 
 thông qua hành động đến thăm 
 và chúc tết nhau nhân dịp đón 
 năm mới; tặng quad nhân dịp 
 dinh nhật; sự vui vẻ của mỗi 
 người khi gặp họ hàng nhà 
 mình.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3. Nêu được việc mình làm thể hiện 
tình cảm với gia đình, họ hàng. (làm việc cá 
nhân)
- GV nêu yêu cầu và cho học sinh suy nghĩ và trả - Học sinh làm việc cá nhân để 
lời câu hỏi: trả lời câu hỏi.
+ Em thường làm gì để thể hiện tình cảm của + 4-5 học sinh trả lời theo hiểu 
mình đối với họ hàng? biết của mình.
- GV cho các bạn nhận xét.’ - Học sinh nhận xét.
- GV nhận xét chung và tuyên dương.
3. Vận dụng:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Viết cách xưng hô hoặc cắt dán ảnh vào sơ đồ gia đình họ hàng nội, ngoại theo gợi 
ý.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 4. Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh 
các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng 
bên nội, bên ngoại. (Làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời các - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. cầu bài và tiến hành thảo luận.
+ Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên - Đại diện các nhóm trình bày:
trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại 
của em theo sơ đồ, gợi ý dưới đây.
 + Ông nội – bà bội; ông ngoại-
 bà ngoại
 + Bác gái-bác trai; mẹ, dì
 + Anh họ - chị họ; em, anh (chị)
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------------
 SÁNG Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài 04: LẦN ĐẦU RA BIỂN (Tiết 1+ 2)
 ĐỌC MỞ RỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, cả câu chuyện Lần đầu ra biển
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn bộc lộ cảm xúc, đọc lời của nhân vật 
 trong câu chuyện với ngữ điệu phù hợp.
 - Hiểu nội dung câu chuyện; nhận biết được cảm xúc của nhân vật trước những 
 sự vật mới lạ, người bạn mới gặp. Hiểu được điểu tác giả muốn nói qua câu 
 chuyện: Mỗi chuyến đi chơi, tham quan giúp ta có thêm hiểu biết vể thiên 
 nhiên và con người.
 - Phát triển kĩ năng đọc thông tin qua hình ảnh
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Tuyên truyền cho mọi người có ý thức giữ gìn môi 
trường biển.
 II. ĐỒ DÙNG:
 - Bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học
- Cách tiến hành:
- Gv cho HS vận động theo nhạc bài hát: Bố ơi! - HS hát và vận động theo nhạc.
Mình đi đâu thế?”: + Trong bài hát bạn nhỏ và bố đi những đâu ? + HS trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc nói về một bạn - HS lắng nghe.
nhỏ lần đầu được thấy biển, bạn ấy đã ngạc nhiên, 
thích thú khám phá được những đi ều mới lạ, gặp 
được người bạn mới.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài đọc “Lần đầu ra biển”
+ Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện qua 
giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
+ Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa điểm cụ 
thể ghi trong nhật kí.
+ Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm, lời nói của 
nhân vật.
+ Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc cả bài (đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm, câu thể 
hiện cảm xúc ngạc nhiên, thích thú của Thắng khi 
lấn đáu thấy biển).
- GV dùng tranh ảnh đã chuẩn bị, giới thiệu thành - HS quan sát
phố Quy Nhơn, cảnh đẹp của biền Quy Nhơn: 
Mũi Én, Ghềnh Ráng,...
- GV hướng dẫn HS chia đoạn. - HS chia đoạn
- GV hướng dẫn đọc: - HS đọc từ khó.
+ Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai : thuở bé, - HS luyện đọc
rón rén. Ghềnh Ráng,...).
+ Đọc diễn cảm câu nói thể hiện sự ngạc nhiên, 
thích thú của nhân vật: A! Biển! Biển đây rồi. 
Thích quá!”; “Ôi! Biển rộng quá, xanh quá, 
chẳng nhìn thấy bờ bên kia đâu”.
- 4 HS đọc nối tiếp cả bài: 1 HS đọc đoạn từ đầu - 4 HS đọc nối tiếp.
đến chẳng nhìn thấy bờ bên kia đâu; 3 HS đọc 
theo vai đoạn đối thoại giữa Thắng và Hải (từ 
Thắng đi xuống gần mép nước đến Hồ Tây rộng 
lắm nhưng không rộng bằng biển thế này.): 1 HS 
đọc lời dẫn chuyện, 1 HS đọc lời của Thắng, 1 - Đọc nối tiếp theo lời của nhân 
HS đọc lời của Hải. vật. - HS làm việc nhóm (4 em/ nhóm) đọc nối tiếp 
như hướng dẫn ở trên.
- HS khá, giỏi đọc cả bài. - HS đọc toàn bài
- GV nhận xét việc luyện đọc của cả lớp.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Câu 1: Tìm những câu thể hiện cảm xúc của + A! Biển! Biển đây rồi. Thích 
Thắng khi lần đầu tiên thấy biển ? quá!
 + Thắng reo toáng lên, vượt qua 
 bố và anh Thái chạy ào ra bãi 
 cát.
 + Cậu đứng ngây ra nhìn biển.
+ Câu 2: Biển hiện ra như thế nào trước mắt + Biển hiện ra trước mắt Thắng 
Thắng? rất rộng, rất xanh, chẳng nhìn 
 thấy bờ bên kia đâu. 
+ Câu 3: Thắng đã chú ý đến con vật gì trên bãi + Thắng chú ý đến một con vật 
biển ? bé tẹo, rất lạ, chưa nhìn thấy 
 bao giờ; chỉ cần đi đến gẩn là 
 nó chạy biến vào hang.
+ Câu 4: Đóng vai Thắng, giới thiệu về Hải ? + Đây là người bạn tớ mới làm 
 quen khi đi chơi ở Quy Nhơn 
 vào dịp nghi hè. Bạn ẵy tên là 
 Hải. Hải là người thân thiện, vui 
 vẻ. Cậu ấy đã chì cho tớ tháy 
 cảnh đẹp của vùng biển Quy 
 Nhơn. Chúng tớ hẹn ngày mai 
 sẽ lại gặp nhau.
+ Câu 5: Theo em, cuộc gặp gỡ giữa Thắng và + Dựa vào đoạn cuối bài đọc, 
Hải hứa hẹn những điều gì thú vị tiếp theo ? có thế thấy những điéu thú vị 
- GV cũng có thể nêu cảu hỏi để khuyến khích tiếp theo như Hải có thể dần 
HS nói theo suy nghĩ của mình (Thắng và Hải có Thắng đi tham quan cảnh đẹp ở 
thế sẽ trở thành đôi bạn thân. Vậy, tiếp theo hai Quy Nhơn, đi đá bóng, đi tẳm 
bạn có thể làm những điểu thú vị gì? ) biển,... Cũng có thể, Thắng và 
 Hài sẽ trao đổi địa chi để viết 
 thư thăm hỏi nhau; có thê’ Hải 
 sẽ mời Thắng vể nhà chơi,...
 + HS trả lời ý kiến riêng.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài - 2-3 đọc bài 
- GV cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - HS luyện đọc nối tiếp.
- GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp. - Một số HS thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện viết.
- Mục tiêu: 
+ Biết tìm đọc bài về những hoạt động yêu thích của trẻ em và viết vào phiếu đọc 
sách theo mẫu; chia sẻ vé những điéu biết được qua bài đọc.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
3.1. Hoạt động 4: ĐỌC MỞ RỘNG
- GV cho HS quan sát phiếu đọc sách và hướng - HS quan sát phiếu và thực hiện 
dẫn HS làm và ghi những thông tin vé bài đã đọc yêu cầu :
vào phiếu đọc sách:
 + Ngày đọc : 
 + Tên bài : 
 + Tác giả :
- Ngoài ra còn có những thông tin về nội dung 
văn bản :
+ Hoạt động được nói đến trong bài đọc + HS ghi lại các hoạt động vào 
+ Chi tiết em thích nhất trong bài. phiếu.
- GV hướng dẫn HS chọn số ngôi sao để đánh giá 
mức độ yêu thích với VB đà đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ với bạn - Thảo luận nhóm
về những điều em biết được qua bài đã đọc.
- Đại diện 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp. - Đại diện các nhóm chia sẻ. 
 Các nhóm khác nhận xét, bổ 
- Nhận xét, tuyên dương HS. sung.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát video cảnh đẹp ở Biển - HS quan sát video.
+ GV nêu câu hỏi em nêu cảm nhận của mình về + Trả lời các câu hỏi. cảnh đẹp này
- Hướng dẫn các em lên kế hoạch nghỉ hè năm tới - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
vui vẻ, an toàn.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Toán
 Bài 03: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (T2)
TIẾT 2: TÌM SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách tìm được số bị trừ, số trừ chưa biết trong một hiệu (dựa vào mối 
quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính)
 - Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan
 - Thông qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm 
phép cộng, phép trừ. 
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải 
quyết vấn đề.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG:
 - Bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_2_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_loa.docx