Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Lan

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Lan

Hoạt động của giáo viên

1. Ổn định:

2. Bài cũ: Hai bàn tay em

-Gọi HS lên bảng đọc bài vàTLCH

-Nhận xét chung

3. Bài mới:

a.GTB: GV có thể liên hệ trực tiếp tình cảm bạn bè trong lớp vừa giáo dục vừa Ghi tựa lên bảng “Ai có lỗi”.

b. Luyện đọc:

-GV đọc mẫu lần 1:

* HD luyện đọc câu

-Hướng dẫn HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.

-GV nhận xét từng HS, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.

* HD HS luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ:

- YCHS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

+ Lần 1: HD luyện đọc đoạn và HD đọc câu dài.

+ Lần 2: HD luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ.

Kiêu căng:

? Tìm từ trái nghĩa với tù kiêu căng.

Hối hận:

Can đảm:

Ngây:

(Có thể đặt câu hỏi để rút từ).

* HD luyện đọc trong nhóm

- YCHS luyện đọc trong nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Tuyên dương các nhóm đọc tốt.

- YC cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3

Tiết 2

* Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2:

? Câu chuyện kể về ai?

1. Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?

-GV củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3

2. Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti?

? En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti không?

-GV củng cố lại và chuyển ý tiếp:

- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 4 và5:

3. Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?

4. Bố đã trách En-ri-cô như thế nào?

? Mặc dù bị bố trách nhưng En-ri-cô vẫn có điểm đáng khen, đó là điểm gì?

? Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen?

 GDTT: Tôn trọng và biết nâng niu tình bạn.

*Luyện đọc lại bài:

-Luyện đọc đoạn thể hiện đối thoại của hai bạn En-ri-cô và Cô-rét-ti(Đoạn 3, 4, 5) Thi đua đọc nối tiếp theo nhóm.

-Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt

 KỂ CHUYỆN

Gọi HS đọc yêu cầu phần kể chuyện.

? Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể lại bằng giọng kể của ai?

- Khi kể ta phải thay đổi lời kể của En-ri-cô bằng lời kể của mình (nghĩa là ta phải đóng vai người dẫn truyện cần chuyển lời En-ri-cô thành lời của mình).

Thực hành kể chuyện:

-Gọi nhóm đứng trứơc lớp kể lại đoạn truyện theo thứ tự nối tiếp - nhận xét tuyên dương.(mỗi học sinh kể 1 đoạn - tương ứng với 1 tranh vẽ) hai nhóm

-Kể cá nhân: 5-7 HS (Có thể kể 1 đoạn, nhiều đoạn hay cả truyện ).

-Nhận xét tuyên dương, bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt.

 

doc 31 trang ducthuan 04/08/2022 3180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ
Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Ghi chú
Hai
 7/9
TĐ-KC
Toán
ĐĐ
CC
4- 5
6
 3
2
Ai có lỗi?
Trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)
Kính yêu Bác Hồ( Tiết 2)
Chào cờ
KNS
Ba
 8/9
Toán
CT
 TNXH
 TD
NGLL
7
3
3
 3
 2
Luyện tập
NV: Ai có lỗi?
Vệ sinh hô hấp 
Bài 3
Tổ chức đội ngũ cán bộ lớp
ĐC
KNS- MT
Tư
 9/9
TĐ
Toán
MT
LTVC
TC
6
 8
2
2
Cô giáo tí hon
Ôn tập các bảng nhân
Thường thức mĩ thuật
TN về thiếu nhi: Ôn tập câu Ai là gì?
Gấp tàu thuỷ hai ống khói (T2)
ĐC
TKNL
Năm
 10/9
CT
Toán
TD
ÂN
TV
4
9
4
 2
 2
NV: Cô giáo tí hon
Ôn tập các bảng chia
Bài 4
Học hát Bài Quốc ca Việt Nam
Ôn chữ hoa Ă, Â
ĐC
Sáu
 11/9
 TLV
Toán
TNXH
SHTT
2
10
4
2
Viết đơn
Luyện tập
Phòng bệnh đường hô hấp
Sinh hoạt lớp
KNS
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
NS: 6/ 9 / 2015
ND: Thứ hai 7 / 9
	Tiết 4,5
AI CÓ LỖI?
I. Mục tiêu
1. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
2. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Qua bài tập đọc HS biết dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với mọi người xung quanh.
II. Các KNS cơ bản được GD:
+ Giao tiếp: ứng xử văn hóa. 
+ Thể hiện sự cảm thông
+ Kiểm soát cảm xúc.
III. Đồ dùng dạy học:
GV:- Tranh vẽ tiết kể chuyện SGK phóng lớn
 - Băng giấy rèn đọc
 HS:- SGK
IV. Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
Ổn định:
Bài cũ: Hai bàn tay em
-Gọi HS lên bảng đọc bài vàTLCH
-Nhận xét chung
Bài mới:
a.GTB: GV có thể liên hệ trực tiếp tình cảm bạn bè trong lớp vừa giáo dục vừa Ghi tựa lên bảng “Ai có lỗi”.
b. Luyện đọc:
-GV đọc mẫu lần 1:
* HD luyện đọc câu
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.
-GV nhận xét từng HS, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
* HD HS luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
- YCHS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
+ Lần 1: HD luyện đọc đoạn và HD đọc câu dài.
+ Lần 2: HD luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ.
ÞKiêu căng:
? Tìm từ trái nghĩa với tù kiêu căng.
ÞHối hận: 
ÞCan đảm:
ÞNgây:
(Có thể đặt câu hỏi để rút từ).
* HD luyện đọc trong nhóm
- YCHS luyện đọc trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Tuyên dương các nhóm đọc tốt.
- YC cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
Tiết 2
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2:
? Câu chuyện kể về ai?
1. Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
-GV củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
2. Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
? En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti không?
-GV củng cố lại và chuyển ý tiếp:
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 4 và5:
3. Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
4. Bố đã trách En-ri-cô như thế nào?
? Mặc dù bị bố trách nhưng En-ri-cô vẫn có điểm đáng khen, đó là điểm gì?
? Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen?
Þ GDTT: Tôn trọng và biết nâng niu tình bạn.
*Luyện đọc lại bài:
-Luyện đọc đoạn thể hiện đối thoại của hai bạn En-ri-cô và Cô-rét-ti(Đoạn 3, 4, 5) Thi đua đọc nối tiếp theo nhóm.
-Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
KỂ CHUYỆN
Gọi HS đọc yêu cầu phần kể chuyện.
? Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể lại bằng giọng kể của ai?
- Khi kể ta phải thay đổi lời kể của En-ri-cô bằng lời kể của mình (nghĩa là ta phải đóng vai người dẫn truyện cần chuyển lời En-ri-cô thành lời của mình).
Thực hành kể chuyện:
-Gọi nhóm đứng trứơc lớp kể lại đoạn truyện theo thứ tự nối tiếp - nhận xét tuyên dương.(mỗi học sinh kể 1 đoạn - tương ứng với 1 tranh vẽ) hai nhóm
-Kể cá nhân: 5-7 HS (Có thể kể 1 đoạn, nhiều đoạn hay cả truyện ).
-Nhận xét tuyên dương, bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt.
4. Củng cố
-Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươc bài học gì?
 5. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện.Xem trước bài “ Khi mẹ vắng nhà”
- Nhận xét chung tiết học.
Hát
-2HS lên bảng đọc bài và TLCH 
-HS lắng nghe
- Theo dõi GV đọc mẫu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài( 2 Lần)
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 lần
- HS đọc đoạn và luyện đọc câu dài.
- HS đọc đoạn và giải nghĩa từ
- Tự cho mình hơn người khác.
-Khiêm tốn.
- Buồn, tiếc vì lỗi lầm của mình.
- Không sợ đau, không sợ xấu hổ hay nguy hiểm.
-Đờ người ra không biết phải làm gì và như thế nào 
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc đoạn trong nhóm
- Hai nhóm thi đua: N1-3
 N 2-4 
- HS cả lớp đọc
*Trình bày ý kiến cá nhân
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-En-ri-cô và Cô-rét-ti.
1.Cô-rét-ti vô tình đụng tay của En-ri-cô và En-ri-cô cố ý trả thù 
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
2.Cảm thấy mình có lỗi và thương bạn vì bạn biết giúp đỡ mẹ.
-Không đủ can đảm.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
3.Đúng lời hẹn, sau giờ tan họcEn-ri-cô đợi Cô-rét- ti ở cổng trường, tay lame lame cây thước.Khi Cô-rét- ti tới, En-ri-cô giơ thước lên doạ nhưng Cô-rét- ti đã cười hiền hậu làm lành. En-ri-cô ngây người ra một lúc rồi ôm chầm lấy bạn. Hai bạn nói với nhau sẽ không bao giờ giận nhau nữa. 
4.Bố trách: En-ri-cô là người có lỗi đã không xin lỗi bạn trước lại còn giơ thước doạ đánh bạn
-Biết hối hận về việc làm, thương bạn, xúc động, ôm bạn 
-Biết quí trọng tình bạn, hiền hậu và độ lượng 
-Nhóm 1 – 4
-Nhóm 2 – 3
-1 HS
-En-ri-cô 
* Đóng vai
-Xung phong 
-Lớp nhận xét – bổ sung
-HS kể theo yêu cầu của GV
-Biết quí trọng tình bạn. Nhường nhịn và tha thứ cho nhau. Dũng cảm nhận lỗi khi biết mình mắc lỗi.Không nên nghĩ xấu về bạn.
	 TOÁN
 Tiết 6
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần)
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép tính trừ có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).
- Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn( có một phép trừ).
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Phiếu học tập
 HS: SGk
III. Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
Ổn định:
Bài cũ: Luyện tập
- Gọi HS lên bảng làm lại bài 2 và nêu cách làm
-Nhận xét cá nhân và NXC 
3.Bài mới:
a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa
b. Hướng dẫn bài học:
-Giới thiệu phép trừ: 432 – 215 =?
-Viết phép tính lên bảng và yêu cầu HS tính theo cột dọc:
 -2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 
 - 5bằng 7, viết 7 nhớ 1
 -1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng1, viết 1
 - 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
*Giáo viên hướng dẫn :
? Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào?
-2 không trừ được 5 ta phải làm thế nào?
-GV củng cố lại bước tính, HS nhắc lại và GV ghi bảng.
*Lưu y: Cách trả khi mượn để trừ, thêm 1 vào hàng trước của số trừ vừa mượn, rồi thực hiện trừ bình thường, tiếp tục đến hết
-Phép tính thứ 2: 627- 143 =?
-Giáo viên hướng dẫn tương tự :(Lưu ý lần này phép tính có nhớ một lần ở hàng ở hàng trăm)
627- 143 = 484
C. Luyện tập thực hành:
Bài 1:
-Nêu yêu cầu bài toán 
-Theo dõi nhận xét, giúp đỡ học sinh yếu.
-Nhận xét bài- NXC
Cột 4, 5: Dành cho HS khá, giỏi
Bài 2: - HS đọc yêu cầu
Cột 4, 5: Dành cho HS khá, giỏi
Bài 3: Đọc yêu cầu:
? Bài toán cho biết gì
? Bài toán hỏi gì?
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
 4. Củng cố:
- HS nêu lại cách thực hiện
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại
-Nhận xét tiết học
Hát
-3 HS lên bảng, lớp làm bảng con 
-HS nhận xét – bổ sung 
-HS nhắc lại tựa bài
-HS đặt tính và tính vào giấy nháp và thứ tự nêu bài tính.
- Đơn vị.
- Mượn 1 ở hàng chục.
-HS cùng theo dõi và thực hiện
-Thực hiện các qui trình như ví dụ 1.
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng nhóm, nháp
-Nêu cách tính. Lớp nhận xét sửa sai.
- HS làm vở nháp, bảng nhóm
-HS làm vở- 1 HS lên bảng sửa bài. Lớp nhận xét, bổ sung, sửa sai
 Bài giải:
 Số tem của bạn Hoa có là:
 348 – 160 = 188(con tem)
 Đáp số: 188 con tem
Bài giải
Số mét đoạn dây còn lại là:
- 27 = 216(m)
 Đáp số: 216 mét.
-Xung phong 
ĐẠO ĐỨC
 	Tiết 2
KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng
- Có thái độ tôn trọng biết ơn, kính yêu Bác.
- HS làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- HS có tình cảm yêu quí và biết ơn Bác Hồ.
*ĐC: GV gợi ý cho HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu sưu tầm được về Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV:- Tư liệu “Cuộc đời và sự nghiệp Bác Hồ”
 - Một số tranh ảnh về hoạt động của Bác đối với thiếu nhi. Một số bài thơ, bài ca dao, mẫu chuyện, bài hát, đoạn phim tư liệu về bác 
 - Tranh vẽ SBT phóng to.
HS:- BT đạo đức
III. Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: Kính yêu Bác Hồ
- Gọi HS lên bảng TLCH
+ Đọc năm điều Bác Hồ dạy
+ Năm điều Bác Hồ dạy dành cho ai?
- Gv nhận xét
3.Bài mới:
a.GTB:Treo tranh vẽ “Hồ Chí Minh với thiếu nhi” liên hệ ghi tựa(tiết 2)
* Hoạt động 1: Nghe nói về Bác Hồ
* Cách tiến hành:
- Chia lớp làm 4 nhóm.Yêu cầu HS mở VBT cùng thảo luận nội dung bài tập về nhà. Thảo luận và đại diện nhóm lên bảng trình bày phần chuẩn bị ( có thể sắm vai cốt truyện, đọc thơ, hát về Bác)
- GV nhận xét, bổ sung thêm các nhóm báo cáo của các nhóm, chốt lại và hướng dẫn HS thảo luận thêm về Bác theo một số câu hỏi gợi ý sau:
? Bác sinh vào ngày, tháng, năm nào?
? Quê Bác ở đâu?
? Em còn biết tên nào khác của Bác?
? Tình cảm của Bác dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào?
Giáo viên tổng kết hoạt động 1: Bác Hồ lúc nhỏ tên là nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/ 5/ 1890. Quê Bác ở Làng sen, Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An .
Chuyển ý:
Hoạt động 2: Hái hoa dân chủ “ Tìm hiểu về Bác Hồ”
* Mục tiêu: Củng cố bài học
* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi các đội lựa chọn A, B, C, D
VÒNG I:Trắc nghiệm ( mỗi nhóm 1 câu)
Câu1: Trong các tên gọi sau tên nào là tên Bác Hồ?
a.Nguyễn Sinh Sắc
b. Nguyễn Sinh Cung
c. Nguyễn Sinh Khiêm
d. Nguyễn Sinh Từ
Câu 2: Tên nào sau đây không phải tên gọi của Bác?
a.Nguyễn Tất Thành
b.Nguyễn Ái Quốc 
c.Nguyễn Văn Thanh
d.Hồ Chí Minh
 Câu 3: Bác Hồ đọc bảng tuyên ngôn độc lập vào năm nào?
a.1945
b.1954
c.1956
d.1950
-Câu 4: Bác Hồ đọc bảng tuyên ngôn độc lập ở đâu?
 a.Hà Nội 
b.Quảng trường Ba Đình
c.Thành phố HCM
d.Đà Nẵng
VÒNG II
Hãy hát, múa, kể chuyện về Bác? Trưng bày những tranh ảnh sưu tầm được lên bảng.
- GV nhận xét và tuyên dương tổ sưu tầm trình bày phong phú nhất.
4. Củng cố: 
Bản thân em đã thực hiện được gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. 
GDTT: chăm ngoan, học giỏi, luôn thực hiện tốt 5 điều Bác dạy.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài” Giữ lời hứa”
- Nhận xét tiết học
Hát
- HS lên bảng TLCH
- HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa bài
- HS thảo luận nhóm báo cáo phần chuẩn bị ở nhà – Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- 19/05/1890
- Làng Sen, Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An
- Thàu Chín, Anh Ba, Ông Ké, Nguyễn Tất Thành, Hồ Chí Minh 
- Bác rất yêu quí các cháu thiếu nhi
Mỗi nhóm cử đại diện lên thi đua
Đáp án b
Đáp án c
Đáp án a
Đáp án b
HS thực hiện theo 4 tổ
Cả lớp nhận xét
- Cả lớp lắng nghe
- HS tự xung phong trả lời
TOÁN
NS: 6 / 9 / 2015
ND: Thứ ba 8/ 9
	Tiết 7
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có 1 phép cộng hoặc trừ).
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
 GV:- Phiếu học tập
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
- HS lên bảng làm bài 2,3
-Nhận xét cá nhân. Nhận xét chung
3.Bài mới:
- GTB: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu HS làm vào nháp
-Tổ chức nêu bài, sửa sai 
-Chữa bài nhận xét 
 Bài 2 a: HS đọc đề
-GV hướng dẫn tương tự bài tập 1.
Câub: Dành cho HS khá, giỏi
Bài 3: Cột 1,2,3
? Bài toán yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài.
-GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai, bổ sung :
? Vì sao em điền cột thứ nhất là 326 
-Ở cột thứ 2 thành phần gì chưa biết ? Nêu cách tìm số này?
Cột 4: Dành cho HS khá, giỏi
Bài 4: Đọc đề bài
-GV treo mô hình tóm tắt bài toán lên bảng .
-Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu bài toán.
? Bài toán cho ta biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS làm bài BP, vở.
-Sửa bài 
Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi
4.Củng cố:
 -Cho HS nêu lại cách tính cộng, trừ có nhớ 1 lần 
5.Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài Ôn tập các bảng nhân
- Nhận xét tiết học
Hát
-2 HS lên bảng.
- 2 HS lên bảng làm bài - lớp làm nháp - nhận xét, sửa sai, bổ sung 
-
-
-
 -
567 868 387 100
 325 528 58 75
 242 340 329 25
-HS làm bảng lớp, bảng con ( nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính)
-
-
-
 -
a) 542 660 b) 757 404
 318 251 272 184
 224 409 485 220
-Điền số thích hợp vào chổ chấm.
-2 đội thi đua 
SBT
752
389
621
950
Strừ
426
264
390
215
Hiệu 
326
125
231
735
-SBT chưa biết, Ta lấy Hiệu cộng với số trừ.
-Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo
-Ngày thứ hai bán: 325 kg gạo 
-Cả hai ngày: ? kg gạo
- HS nêu
- HS làm BP- Vở
 Bài giải
Số kilôgam gạo cả 2 ngày bán được là:
 415 + 325 = 740(kg)
 Đáp số: 740 kg gạo
Bài giải
Số HS nam khối lớp 3 có là
165 – 84 = 81 ( HS)
Đáp số: 81 HS
CHÍNH TẢ
	 Tiết 3
AI CÓ LỖI
PHÂN BIỆT uêch/ uyu, s/x, ăn/ ăng
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được các từ ngữ chúa tiếng có vần uêch/ uyu (BT2).
- Làm đúng bài tập 3 a/b. 
- HS viết và trình bày đúng bài chính tả
II.Đồ dùng dạy học:
GV:- Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 và bài viết mẫu.
HS:- SGK
III. Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
-2 HS lên bảng viết – HS lớp viết bảng con 
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.GTB: GV củng cố lại nội dung bài tập đọc và liên hệ ghi tựa “ Ai có lỗi”
b. Hướng dẫn viết chính tả :
* Trao đổi về nội dung đoạn viết:
-GV đọc mẫu lần 1
? Đoạn văn miêu tả tâm trạng của En-ri-cô như thế nào ? 
* Hướng dẫn cách trình bày bài viết:
-Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Đọc các từ khó, học sinh viết b con, 4 học sinh lên bảng viết.
 -Yêu cầu HS đọc lại các chữ trên.
-GV hướng dẫn trình bày bài viết và ghi bài vào vở.
* Soát lỗi:
-GV treo bảng phụ, đọc lại từng câu: chậm, học sinh dò lỗi.
thống kê lỗi:
-Thu NX bài 2 bàn HS vở viết.
c.Luyện tập :
Bài 2:
-Tìm các từ ngữ có chứa tiếng mang vần : uêch, uyu
-Theo dõi, nhận xét, bổ sung, sửa sai 
Bài 3: Em chọn chữ nào trong ( ) để điền vào chỗ chấm?
-Cho HS chọn và điền theo hình thức nối tiếp (nhanh – đúng – đẹp)
4.Củng cố:
-Chấm thêm 1 số VBT nhận xét chung bài làm của HS
-GDTT: Luôn luôn rèn chữ viết đúng, đẹp, nhanh 
 5.Dặn dò:
-Xem lại bài. Xem trước bài “ Cô giáo tí hon”
- Nhận xét tiết học
Hát
-2 HS lên bảng – Lớp viết bảng con
-ngọt ngào, chìm nổi, hạng nhất
- HSlắng nghe
- Lắng nghe
-En-ri-cô hối hận về việc làm của mình, muốn xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm.
- 5 câu, các chữ cái đầu câu phải viết hoa, tên riêng người nước ngoài được viết hoa chữ .
-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
-Cô-rét-ti, khuỷu tay, xin lỗi.
-3 –4 HS 
-Mở vở, trình bày bài và viết.
-Đổi chéo vở, dò lỗi.
-Cùng thống kê lỗi.
-1 HS đọc yêu cầu -Nêu miệng.
-HS nhận xét .
-1 HS đọc y/c.
-Chia và mời 4 nhóm lên bảng thi đua, điền đúng, điền nhanh, trình bày đẹp .
Đáp án:
Cây sấu, chữ xấu.
San sẻ, xẻ gỗ, 
Xắn tay áo, củ sắn.
Kiêu căng, căn dặn.
Nhọc nhằn, lằng nhằng
Vắng mặt, vắn tắt.
- HS theo dõi, nhận xét .
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
	 Tiết 3
VỆ SINH HÔ HẤP
I.Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
- Kể được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Giữ sạch mũi, họng.
GDMT : Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí có hại đối với cơ quan hô hấp.
II. Các KNS cơ bản được GD :
+ Kĩ năng tư duy phê phán
+ Kĩ năng làm chủ bản thân
+ Kĩ năng giao tiếp
III. Đồ dùng dạy học:
 GV: các hình trong SGK	
 HS: SGK
IV. Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
 5’
25’
3’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời lại các câu hỏi đã nêu trong bài trước 
+ Khi hít vào hay thở ra thì cơ thể nhận khí gì và thải ra khí gì?
+ Nêu lợi ích của việc hít thử không khí trong lành?
+ Nêu tác hại của việc hít thở không khí bị ô nhiễm?
- Theo dõi, đánh giá, nhận xét chung 
3.Bài mới:
a.GTB: GV liên hệ vai trò của hoạt động thở, định hướng giới thiệu ghi tựa lên bảng “Vệ sinh hô hấp”
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1:Lợi ích của việc thở sâu vào buổi sáng :
* Cách tiến hành:
 - Cho HS cả lớp đứng dậy hết, đồng thời hai tay chống hông, chân mở rộng bằng vai . Giáo viên hô: “hít – thở”
+ Khi hít thở mạnh ta nhận được lượng không khí như thế nào?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi:
+ Bầu không khí buổi sáng thường như thế nào?
+ Việc hít thở vào buổi sáng sẽ có lợi gì?
GDMT : Cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành ?
Giáo viên: Tập thở vào buổi sáng rất tốt cho cơ thể và có lợi cho sức khoẻ.
Giáo viên chuyển ý :
 Hoạt động 2:Vệ sinh mũi, họng:
* Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3 và TLCHtheo nhóm cặp
+ Bạn trong tranh đang làm gì?
+ Theo em làm việc đó có lợi gì?
+ Hằng ngày em phải làm gì để giữ sạch mũi?
Giáo viên: Để mũi và họng luôn sạch sẽ ta phải thường xuyên làm vệ sinh. Mũi và họng sạch sẽ giúp ta hô hấp tốt hơn và phòng được các bệnh về đường hô hấp.
- GV có thể giao việc theo phiếu học tập có thể cho học sinh quan sát theo hình SGK và cùng trao đổi, nêu ý kiến về :
+Các nhân vật trong tranh đang làm gì?
+ Theo em đó là việc nên hay không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp? Vì sao?
Giáo viên : Sau khi cho HS thảo luận xong giáo viên chốt ý lại 
? Những việc nào nên làm để bảo vệ cơ quan hô hấp?
? Những việc nào không nên làm?
- Giáo viên củng cố nội dung bài 
4.Củng cố:
+ GDTT: Ghi nhớ và động viên người thân, bạn bè thực hiện vệ sinh, bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp.
5. Dặn dò:
 - Xem bài mới “Phòng bệnh đường hô hấp”
 - Nhận xét tiết học
Hát
- 3 HS lên bảng TLCH
- HS cùng nhận xét, đánh giá.
-HS lắng nghe
- 5 -10 lần
- Nhiều, có nhiều Ô-xi..
-Thường trong lành, và có lợi cho sức khoẻ.
- Giúp cơ thể thải được khí cac bô níc ra ngoài và thu nhiều ô –xi vào phổi.
- Không xã rác, chất thải, khói bụi vào môi trường.
- HS nhắc lại 
- HS cùng quan sát hình vẽ thảo luận cặp đôi
- HS trình bày
T2: Bạn đang dùng khăn lau mũi.
T3: Đang súc miệng
+Làm mũi và miệng được sạch
HS phát biểu, nhận xét 
-Chơi gần đường, nơi có nhiều xe cộ qua lại (không nên)
-Chơi trong sân trường (nên)- không khí thoáng mát 
-Hai chú thanh niên đang hút thuốc trong phòng, có 2 bạn chơi trong đó( không nên)
-Các bạn học sinh đang dọn dẹp lớp học và đeo khẩu trang cho đảm bảo vệ sinh(nên)
-Các bạn học sinh đi chơi công viên (nên)
-Giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh chung 
-Luôn giữ sạch mũi và họng, Đeo khẩu trang khi làm vệ sinh hoặc những nơi có nhiều bụi bặm, tập thể dục và tập thở hằng ngày.
-Không nên để nhà cửa trường lớp bẩn thỉu, đổ rác và khạc nhổ bừa bãi, lười vận động, hút thuốc lá và thường xuyên chơi ở những nơi có nhiều bụi, khói.
-2 HS đọc mục bạn cần biết
- HS lắng nghe
- HS nhận xét tiết học
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 TỔ CHỨC ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LỚP
I/ MỤC TIÊU:
HS biết được các việc cần làm trong buổi lễ khai giảng; tham dự lêz khai giảng.
Hiểu được ý nghĩa lễ khai giảng; GDATGT; Tết Trung thu.
GDHS có ý thức thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, tập tính tự quản, nền nếp lớp.
II/ NỘI DUNG SINH HOẠT:
 A/ SINH HOẠT TRONG LỚP:
 NỘI DUNG
 PHƯƠNG PHÁP
1/ Ổn định lớp
2/ HOẠT ĐỘNG 1: Nêu ý nghĩa của lễ khai giảng.
- Khai giảng là ngày bắt đầu năm học mới. Trong buổi lễ, có đại diện chính quyền, tất cả các thầy cô giáo, đại diện HPHHS và các em HS đều mong 1 năm học đạt nhiều kết quả. Với một buổi lễ mang nhiều ý nghĩa như vậy nên các em cần tôn trọng và nghiêm túc trong buổi lễ để lắng nghe nhà trường phổ biến một số việc chung trong năm học.
-3/ HOẠT ĐỘNG 2: B ầu ban cán sự lớp.
- Gvchia tổ và nêu nhiệm vụ cho từng cán bộ lớp.
* Lớp trưởng: Phụ trách chung và phụ trách nền nếp lớp.
* Lớp phó học tập : Theo dõi kết quả học tập của từng tổ và phụ trách các môn.
* Lớp phó văn thể mĩ: Phụ trách các hoạt độngvui chơi , TDTT.
* Lớp phó lao động: Phụ trách hoạt động lao động của lớp.
* Tổ trưởng: Phụ trách chung về tình hình kỉ luật và nền nếp của HS.
4/ HOẠT ĐỘNG 3: Học nội quy HS:
- GV cho HS biết 4 nhiệm vụ của học sinh Tiểu học.
a/ Biết vâng lời thầy cô giáo, lễ phép trong giao tiếp hằng ngày. Đoàn kết thương yêu , giúp đỡ bạn bè.
b/ Đi học đều và đúng giờ , giữ trật tự khi ra vào lớp và khi ngồi học. Gi]x gìn sách vở và đồ dùng học tập tốt.
c/ Gi]x gìn thân thể và vệ sinh cá nhân, đầu tóc gọn gàng sạch sẽ, ăn uống hợp vệ sinh.
d/ Tham gia các hoạt động tập thể của trường, của lớp, giữ gìn, bảo vệ tài sản của trường, lớp và nơi công cộng, Bước đầu biết thực hiện các quy tắc về ATGT và trật tự XH.
5/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
-HS tập trung hát đồng thanh Gvcho bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
- HS lắng nghe
- HS tự bầu: Lớp trưởng, lớp phó học tập, phó văn thể mỹ, phó lao động, tổ trưởng, tổ phó 
- HS lắng nghe để thực hiện.
TẬP ĐỌC
NS: 6 / 9 / 2015
ND: Thứ tư 9/ 9
 Tiết 6
CÔ GIÁO TÍ HON
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quí cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo.
- HS biết yêu quí cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học
GV:- Tranh minh hoạ bài dạy.
 - Băng giấy rèn đọc
 HS:- SGK
III. Hoạt động dạy học
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Ai có lỗi
- Gọi HS lên bảng đọc bài và TLCH
-Nhận xét cá nhân.Nhận xét chung
3.Bài mới:
a.GTB: Trong thời gian kháng chiến chống Mĩ, khi bố mẹ tham gia kháng chiến, ở nhà trông em, Bé đã bày trò chơi lớp học và dạy em học bài, hình ảnh đó như thế nào, cô mời các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc “Cô giáo tí hon”
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 1: 
- Xác định số câu: Yêu cầu HS đọc câu + kết hợp sửa sai theo phương ngữ
* Luyện đọc câu
- HD HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó dễ lẫn
* Luyện đọc đoạn:
- YCHS đọc từng đoạn nối tiếp
+ Lần 1: HS luyện đọc đoạn và câu dài
+ Lần 2: HD đọc đoạn và giải nghĩa từ
Khoan thai:
Khúc khích:
tỉnh khô 
trâm bầu:
núng nính:
* HD luyện đọc trong nhóm
- YC HS luyện đọc theo nhóm 2
- Tổ chức thi đọc đoạn giữa các nhóm
- YC đọc đồng thanh 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1:
1. Các bạn nhỏ trong bài đang chơi trò chơi gì?
-Truyện có những nhân vật nào?
- Đọc thầm cả bài:
2. Những cử chỉ lời nói nào của” cô giáo” Bé làm em thích thú?
3. Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò.
-GV tổng kết bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em con chị Út
Luyện đọc lại:
-Đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1: nhấn giọng các từ ngữ chỉ hình dáng, điệu bộ, cử chỉ 
4.Củng cố:
-Các em có thích chơi trò chơi lớp học không?
5.Dặn dò:
-Về nhà thực hiện các câu hỏi sgk và luyện đọc nhiều lần
 - Nhận xét tiết học.
Hát
- 3 HS đọc đoạn và TLCH
-Nhắc tựa
- Theo dõi GV đọc và đọc thầm theo
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu( 2 lần)
 HS nối tiếp đọc từng đoạn
- HS nối tiếp đọc từng đoạn và luyện đọc câu dài
- HS nối tiếp đọc từng đoạn và giải nghĩa từ
- thong thả, nhẹ nhàng
- tiếng cười nhỏ, liên tục có vẻ thích thú
- vẻ mặt không để lộ thái độ hay tình cảm gì
- cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ
- căng tròn, rung rinh khi cử động.
- lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm
-Nhóm đôi, theo dõi lẫn nhau
- 2 nhóm thi đọc 
-Cả lớp một lần
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và TLCH
1.Trò chơi lớp học
-Bé và mấy đứa em
-1 HS đọc to cả lớp cùng đọc thầm
-HS nêu ý kiến
3. Làm y hệt các học trò thật: đứng dậy, khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô.
- HS đọc
-Thi đua
-Nêu ý kiến
TOÁN
	 Tiết 8
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I.Mục tiêu:
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá tri biểu thức.
-Vận dụng được vào tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn(có một phép nhân).
- HS yêu thích môn học.
ĐC : BT4 Không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu học sinh trả lời.
II.Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập 
- HS lên bảng làm bài 2a, 4
- Nhận xét CN
 Nhận xét chung 
3.Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng “Ôn tập các bảng nhân”
b.Vào bài:
-T/c cho HS thi đua đọc thuộc lòng các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
Bài 1: Hướng dẫn nhân nhẩm với số tròn trăm: Ví dụ : 2 trăm x 3 = 6 trăm
Nhận xét, sửa sai 
Bài 2: Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức câu a,c
Mẫu: 4 x 3 + 10 = 12 + 10
 = 22
Câu b: Dành cho HS khá, giỏi
-GV nhận xét, củng cố lại nội dung 
Bài 3: đọc đề
? Bài toán cho biết gì?
? 4 cái ghế được lấy mấy lần?
Bài toán hỏi gì?
? Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
-Nhận xét
Bài 4: Yêu cầu HS làm miệng
4.Củng cố: 
- Gọi HS đọc lại bảng nhân 2, 4, 5
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại các bảng nhân thật kĩ
- Chuẩn bị bài Ôn tập các bảng chia
- Nhận xét tiết học
Hát
- 2 HS lên bảng 
Nhắc tựa
- HS nhẩm miêng 
3 x 4=12; 2 x 6=12; 4 x 3=12; 5 x 6=30
3 x 7=21; 2 x 8=16; 4 x 7=28; 5 x 4=20
3 x 5=15; 2 x 4=8; 4 x 9=36; 5 x 7=35
3 x 8=24; 2 x 9=18; 4 x4=16; 5 x 9=45
b) 200 x 2 = 400 300 x 2 = 600
 200 x 4 = 800 400 x 2 = 800
 100 x 5 = 500 500 x 1 = 500
- HS nêu cách thực hiện
- 1 HS làm bảng nhóm, lớp làm nháp
Nhận xét, sửa sai 
a) 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43
b) 5 x 7 – 26 = 35 – 26 = 9
c) 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36 
- Phòng ăn có 8 cái bàn, mỗi bàn xếp 4 cái ghế.
- có 8 lần lấy 4 cái ghế
Trong phòng ăn có tất cả mấy cái ghế.
Ta thực hiện tính 4 x 8 =
- 1HS làm bảng nhóm, lớp làm vở 
 Bài giải
 Số ghế có trong phòng ăn là:
 4 x 8 = 32 (cái ghế)
 Đáp số: 32 cái ghế.
HS trả lời miệng
Chu vi tam giác ABC là 300 cm
3 HS
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	Tiết 2
TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI – ÔN TẬP CÂU: Ai là gì?
I. Mục tiêu:
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu BT 1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai( các gì, con gì)? Là gì?(BT2)
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
 GV:- Phiếu, hoặc ghi giấy nội dung bài tập 1.
 HS: - SGK, VBT
III. Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
3’
1’
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
-GV có thể đưa ra 1 số ví dụ, HS nghe và xác định từ chỉ sự vật và hình ảnh so sánh sánh trong câu văn, thơ – T/c nhận xét, bổ sung, sửa sai. 
Nhận xét cá nhân- Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a. GTB: giới thiệu nội dung và y/c bài học – ghi tựa “từ ngữ về trẻ em”- Ai? Là gì?
b. Hướng dẫn bài học :
Bài tập 1 :
Đọc y/ c :
-GV cho HS hoạt động theo 2 nhóm tìm từ ngữ theo chủ đề thiếu nhi- N1 :từ chỉ trẻ em-
N2 : từ chỉ tính nết của trẻ em.
Tìm và ghi lên bảng bài tập thi đua tìm được nhiều từ.
T/ c nhận xét đánh giá, bổ sung .
Bài tập 2 : Đọc đề.
Hướng dẫn : đọc thật kĩ và suy nghĩ xem bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Ai ? ( Cái gì ? Con gì ?) ( Thiếu nhi) Bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì ? (là măng non đất nước) 
GV tổ chức cho HS sửa sai và chốt bài tập đúng.
Bài 3 : Đọc y/c ?
4.Củng cố: 
Nhắc lại 1 số từ ngữ nói về trẻ em ?
GDTT : Nhớ và học thuộc các từ ngữ, biết xác định các bộ phận câu theo cách đặt câu hỏi ai ? Là gì ?
5.Dặn dò: 
- Về xem lại bài . Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
Hát
3- 4 HS
- Nhắc tựa
- 1 HS đọc y/c
- HS thảo luận nhóm tìm và viết vào bảng bài tập 
Chỉ trẻ em
thiếu nhi, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con, thiếu niên (D1)
Tính tình
ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành (D2)
Tình cảm
Cả lớp : yêu thương, yêu quí, yêu mến 
 1 HS làm miệng. Lớp nhận xét, bổ sung .
Lớp làm vào VBT, HS nêu bài làm, nhận xét bổ sung, sửa sai .
Thiếu nhi/ là măng non của đất nước.
Chúng em/ là học sinh tiểu học.
Chích bông/ là bạn của trẻ em.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Đặt đúng câu hỏi cho phần trả lời ( phần in đậm)
- Lớp làm vào vở, 1 HS nêu 1 câu, nhận xét bổ sung sửa sai, chốt câu trả lời đúng.
Câu1 : Cái gì ?
Câu 2 : Ai ?
Câu3 : Là gì ?
- 3 HS nhắc lại
THỦ CÔNG
 Tiết 2
Tiết 2: GẤP TÀU THUỶ (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
 - Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
 - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân.
 - Hứng thú, yêu thích với giờ học .
* TKNL : Chúng ta cần sử dụng loại tàu thủy chạy ít hao tốn xăng dầu.
II.Đồ dùng dạy học:
GV:- Mẫu tàu thuỷ được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS quan sát được.
 - Tranh quy trình gấp tàu thuỷ bằng giấy 
 - Giấy màu 
HS: - Giấy màu, hồ dán
III. Hoạt động dạy học
Tg
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1’
5’
25’
3’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
-Giáo viên yêu cầu HS nêu lại quy trình thực hiện gấp tàu thuỷ.
-Giáo viên nhận xét cách trình bày cách gấp tàu thuỷ –Giáo viên nhận xét 
3. Bài mới:
a.GTB: Ở tiết một các em đã được học quy trình gấp một tàu thuỷ bằng giấy. tiết thứ 2 các em thực hành gấp hoàn thành sản phẩm, ghi tựa “ Gấp tàu thuỷ (t2)” .
b.Hướng dẫn học sinh hoàn thành sản phẩm:
-Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp ở tiết 1:
-GV tổ chức cho HS thực hành gấp tàu thuỷ theo nhóm .Trong quá trình học sinh thực hành , GV đến các nhóm quan sát , giúp đỡ , uốn nắn cho những học sinh còn lúng túng .
-GV tổ chức cho HS trong nhóm thi xem tàu thuỷ của ai hoàn chỉnh,đẹp hơn
-GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
*Cần sử dụng tàu thủy ít hao tốn nhiên liệu để tiết kiệm xăng, dầu.
4.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2_nam_hoc_2015_2016_nguy.doc