Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Minh Thanh

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Minh Thanh

I/ Mục tiêu :

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính

 nhỏ, viên tướng, thầy giáo )

-Hiểu ý nghĩa:Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.(trả lời được các câu hỏi trong sgk).

-KC : Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ

* MT: Kết hợp khai thác ý bảo vệ môi trường qua chi tiết : Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường. Từ đó, giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh (gián tiếp).

PCNL: NL Ra quyết định, giải quyết VĐ. Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trình bày 1 phút. Thảo luận nhóm.

II. Chuẩn bị:

-GV: Tranh minh hoạ SGK, chép bảng phần luyện ngắt giọng

-HS: SGK, vở ghi chung

 

doc 32 trang ducthuan 06/08/2022 1110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021 - Võ Thị Minh Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
	Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020
CHÀO CỜ
*******************************
TOÁN( Tiết 21)
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ
CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ).
I/ Mục tiêu : 	
-Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .( có nhớ )
-Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. Bài 1 ( cột 1,2,3); 2;3.
- Giaùo duïc HS tính caån thaän, chính xaùc trong hoïc toaùn. 
NLPC: tự giải quyết vấn đề, NL tư duy -logic
II/Đồ dùng dạy học
-Phiếu bài tập
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp (2’)
2. Kiểm tra (5’)
-Gọi 3 HS lên bảng và làm bài:
- GV nhận xét, ghi nhận xét.
3. Bài mới (30’)
3.1 HĐ 1: Giới thiệu bài	
-GV giới thiệu, viết bảng đề bài
3.2 HĐ 2: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ
a) Phép nhân 26 x 3
-Viết bảng phép nhân: 26 x 3 = ?
-Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc
-Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu ?
-Yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện phép tính. GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện theo các bước SGK
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính
b) Phép nhân 54 x 6
-Tiến hành tương tự như phép nhân 26 x 3. Lưu ý HS kết quả của phép nhân 54 x 6 là một số có ba chữ số
3.3 HĐ 3: Luyện tập - thực hành
Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính, cách tính và cách viết kết quả.
-Tổ chức HS làm bài 
-GV nhận xét, ghi nhận xét
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc bài toán
-Yêu cầu 1 HS viết tóm tắt và giải bài toán 
-GV nhận xét, ghi nhận xét
-Yêu cầu HS ngồi cùng bàn soát lỗi cho nhau.
Bài 3: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
-Tổ chức HS làm bài 
-Yêu cầu HS nêu cách tính.
- GV nhận xét, ghi nhận xét
4. Củng cố (2’)
*Trò chơi: Nối nhanh phép tính với kết quả
-Tổ chức HS chơi trò chơi.
-Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
5. Dặn dò 
-Về nhà ôn luyện thêm dạng toán số có 2 chữ số nhân với số có 1 chữ số – có nhớ 1 lần
 Chuẩn bị: Luyện tập
 Nhận xét tiết học
-HS hát
-3 HS thực hiện ở bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con 
Baøi giaûi:
Boán hoäp coù soá buùt chì maøu laø:
12 x 4 = 48 ( buùt chì maøu)
 Ñaùp soá: 48 buùt chì maøu
-Theo dõi
-Lắng nghe, nhắc lại đề bài
-HS đọc phép nhân
-1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính trên giấy nháp
-Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục.
 26 * 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1
x 3 * 3 nhân 2 bằng 6 , 6 thêm 1 
 78 bằng 7 viết 7
 Vậy : 26 x 3 = 78
-HS nêu cách tính ( cá nhân, cả lớp )
-1 HS thực hiện phép tính trên bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con
 54 * 6 nhân 4 bằng 24 ,viết 4 nhớ 2
x 
 6 * 6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 
 324 bằng 32, viết 32
Vậy: 54 x 6 = 324
-1 HS đọc: Tính
-HS xung phong nêu, HS khác nhận xét, bổ sung
-4 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở
 47 25 16 28 
x x x x
 2 3 6 6 
 94 75 96 168 
-Nhận xét, tuyên dương
-1 HS đọc bài toán
-1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở
Tóm tắt:
1 cuộn vải: 35 m
 2 cuộn vải: .....m?
Bài giải:
Hai cuộn vải dài là:
35 x 2 = 70 ( m )
Đáp số: 70 m
-Theo dõi
-HS soát lỗi theo cặp đôi cùng bàn
-Tìm x
-2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
a)X : 6 = 12 b)X : 4 = 23
 X= 12 x 6 X= 23 x 4
 X= 72 X= 92
-HS nêu cách tính, HS khác nhận xét, sữa sai
-Theo dõi.
 -HS cử ra 2 đội chơi. Mỗi đội 5 HS
nối tiếp nối nhanh các phép tính và kết quả thích hợp trên bảng phụ của đội mình.
-Tuyên dương đội nối được nhiều phép tính và kết quả đúng nhất.
-Lắng nghe
************************************
 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN ( Tiết 13+14)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/ Mục tiêu :
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính
 nhỏ, viên tướng, thầy giáo )
-Hiểu ý nghĩa:Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.(trả lời được các câu hỏi trong sgk).
-KC : Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
* MT: Kết hợp khai thác ý bảo vệ môi trường qua chi tiết : Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường. Từ đó, giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh (gián tiếp).
PCNL: NL Ra quyết định, giải quyết VĐ. Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trình bày 1 phút. Thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh minh hoạ SGK, chép bảng phần luyện ngắt giọng
-HS: SGK, vở ghi chung
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Tập đọc
1. Ổn định lớp (2’)
2. Kiểm tra (5’)
-Gọi 3 HS đọc bài Ông ngoại và trả lời câu hỏi SGK
-GV nhận xét, ghi nhận xét
3. Bài mới (70’)
3.1 HĐ 1: Giới thiệu bài
-GV giới thiệu bài, viết bảng đề bài
3.2 HĐ 2: Luyện đọc	
a. Đọc mẫu:	
-GV đọc mẫu toàn bài lần 1 với giọng hơi nhanh. 
-Yêu cầu HS tìm giọng đọc. 
b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ
+Đọc từng câu:
-Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng câu. GV theo dõi và chỉnh sữa lỗi phát âm cho HS.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
(GV ghi bảng)
-Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm. GV theo dõi, sữa lỗi phát âm cho HS.
 -GV hướng dẫn học sinh ngắt giọng (treo bảng phụ )
+Đọc từng đoạn trước lớp:
-Yêu cầu HS đọc 4 đoạn trong bài
-Tổ chức giải nghĩa từ
-Yêu cầu HS đặt câu với các từ đó. GV sữa sai
-Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
+Đọc từng đoạn trong nhóm: 
-Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm 4. GV theo dõi, uốn nắn.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. GV nhận xét, tuyên dương.
+Đọc đồng thanh:
-Tô chức đọc đồng thanh
 Tiết 2
3.3 HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Yêu cầu 1 HS khá đọc lại toàn bài. 
-Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? Ở đâu?
*Tổ chức tìm hiểu đoạn 1
-Viên tướng hạ lệnh gì khi không tiêu diệt được máy bay của địch?
-Khi đó chú lính nhỏ đã làm gì?
-Vì sao chú lại quyết định chui vào lỗ hổng?
*Tổ chức tìm hiểu đoạn 2
-Việc leo hàng rào của các bạn khác gây ra hậu quả gì?
*Giáo dục BVMT: Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. Tránh làm những việc gây hại đến cảnh vật xung quanh. 
*Tổ chức tìm hiểu đoạn 3
-Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp?
-Khi bị thầy giáo nhắc nhở, chú lính nhỏ thấy thế nào?
-Theo em, vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi?
*Tổ chức tìm hiểu đoạn 4
-Chú lính nhỏ đã nói điều gì với viên tướng khi ra khỏi lớp học?
-Chú đã làm gì khi viên tướng khoát tay ra lệnh: “Về thôi!” ?
-Lúc đó, thái độ của viên tướng và những người lính như thế nào?
-Ai là người lính dũng cảm trong truyện này?
*Giáo dục HS: Em học được điều gì từ chú lính nhỏ trong bài?
3.4 HĐ 4: Luyện đọc lại
-GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. 
-Tổ chức đọc phân vai theo nhóm 4
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương.
Kể chuyện:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần kể chuyện
-Gọi 4 HS kể nối tiếp trước lớp, mỗi HS kể 1 đoạn. GV theo dõi, dẫn dắt HS.
-Tổ chức cho 2 nhóm thi kể chuyện
-GV nhận xét, ghi nhận xét
4. Củng cố (1’)
-Em đã bao giờ dũng cảm nhận lỗi chưa? Khi đó em đã mắc lỗi với ai? Người đó nói gì với em? Em suy nghĩ gì về việc đó?
*Giáo dục HS: biết nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi.
5. Dặn dò ( 1’)
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Chuẩn bị bài: Cuộc họp của chữ viết
-Nhận xét tiết học
-HS hát
-2 HS đọc nối tiếp cho đến hết bài và trả lời câu hỏi 
-Lắng nghe
-Lắng nghe,nhắc lại đề bài
-Theo dõi GV đọc mẫu
-Lời các nhân vật:
+Giọng viên tướng: dứt khoát, rõ ràng, tự tin.
+Giọng chú lính: Lúc đầu rụt rè, đến cuối truyện dứt khoát, kiên định.
+Giọng thầy giáo: nghiêm khắc, buồn bã.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu theo dãy, hàng
-HS tìm và nêu: cây nứa, thủ lĩnh, lỗ hổng, tướng sĩ, luống, hoảng, ngập ngừng
-2 HS đọc, cả lớp đồng thanh
-Theo dõi GV đọc mẫu và đọc lại:
“Chui vào à?// - Ra vườn đi !// -Nhưng như vậy là hèn.//”
“Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào/ và luống hoa.//”
-4 HS đọc 4 đoạn trong bài (lần 1)
-HS giải nghĩa từ theo SGK: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết, dứt khoát. 
-HS xung phong trả lời
-4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn (lần 2)
-Từng cặp HS luyện đọc từng đoạn nối tiếp với nhau.
-3 nhóm thi đọc nối tiếp 4 đoạn 1, 2, 3, 4. Cả lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
-Tổ 1 đọc đoạn 1,tổ 2 đọc đoạn 2,tổ 3 đọc đoạn 3.Cả lớp đồng thanh đoạn 4.
-1 HS đọc lại toàn bài. 
-Chơi đánh trận giả trong vườn trường
-Cả lớp đọc thầm đoạn 1
-Viên tướng hạ lệnh trèo qua hàng rào vào vườn để bắt sống nó.
-Chú lính nhỏ quyết không leo lên hàng rào mà chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào.
-Vì chú sợ làm hỏng hàng rào của vườn trường.
-HS đọc thầm đoạn 2
-Hàng rào bị đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hanøg rào đè lên chú lính.
-Lắng nghe và ghi nhớ
-HS đọc thầm đoạn 3
-Mong học sinh mình dũng cảm nhận lỗi.
-Chú lính nhỏ run lên vì sợ.
-Vì chú đang rất sợ, vì chú quá hối hận.
-HS đọc thầm đoạn 4
-Chú lính nói khẽ: “Ra vườn đi”
-Chú nói: “Nhưng như vậy là hèn!”Rồi quả quyết bước về phía vườn trường.
-Mọi người sững lại rồi cả đội bước nhanh theo chú như một người chỉ huy dũng cảm.
-Chú lính chui qua hàng rào là người lính dũng cảm. Vì chú đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.
-Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
-Hình thành nhóm
-HS đọc bài theo các vai : người dẫn chuyện, chú lính, viên tướng, thầy giáo.
-Các nhóm thi đọc trước lớp
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
-HS đọc: Dựa vào các tranh sau , kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm.
-4 HS kể trước lớp
-2 nhóm thi kể nối tiếp. Mỗi nhóm cử 2 đại diện. Nhóm 1 kể đoạn 1, 2. Nhóm 2 kể đoạn 3, 4.
-Nhận xét, tuyên dương
-HS tư ïliên hệ bản thân 
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-HS mở vở ghi bài
****************************
 ĐẠO ĐỨC
TỰ LÀM VIỆC LẤY CỦA MÌNH(tiết 1)
I/ Mục tiêu : 
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày..
PCNL: - Rèn các kĩ năng: kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình; kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân. 
 - Phương pháp: Thảo luận nhóm; đóng vai, xử lí tình huống
II/ Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ.
III/ Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :(2’)
2/ KTBC : (5’) Giữ lời hứa 
+ Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện điều đã hứa?
3/ Bài mới (10’)
GT bài Đạo đức hôm nay em sẽ biết tự làm lấy công việc của mình trong sinh hoạt hằng ngày.
GV ghi đề lên bảng
Hoạt động 1:
+ Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn giải chưa được . Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép . Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? 
Kết luận : trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người phải tự làm lấy việc của mình .
Hoạt động 2:
- Phát phiếu học tập, tự luận theo nhóm và trả lời.
Kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
-Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
Hoạt động 3: Giáo viên kể.
+ Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi “Hái hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi. Dũng bảo Việt.
 - Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho, còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ.
Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.
3/Củng cố dặn dò.(3’)
Trong đời sống hằng ngày em tự làm lấy những công việc của trong học tập, sinh hoạt một cách tự giác và chăm chỉ.
Về nhà cần sưu tầm những tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình để tiết sau thực hành.
- HS TLCH
- HS nhắc lại
- Thảo luận nhóm TLCH.
- Đại cần tự làm bài mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ.
a/Tự làm lấy việc của mình là làm lấy công việc của mà không vào người khác.
b/Tự làm lấy việc của mình giúp cho mình và không người khác.
Xử lí tình huống.
- Em là Việt em có đồng ý với lời đề nghị của Dũng không? Vì sao?
- Vài em nêu cách xử lí của mình và nhận xét.
- Nêu bài học.
..........................................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020
ÂM NHẠC 
GVBM
THỂ DỤC(TIẾT 9)
BÀI 9: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, quay phải, quay trái. Yêu cầu biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng, quay phải, quay trái đúng cách.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Chơi trò chơi “Thi xếp hàng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Trang phục gọn gàng 
- Nghiêm túc trong giờ học
- Đảm bảo an toàn trong giờ học 
- Đảm bảo vệ sinh sân tập 
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. 
- Phương tiện: còi, kẻ sân, dụng cụ cho tập đi vượt chướng ngại vật thấp và trò chơi
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức dạy học
1. Phần mở đầu:
a) Nhận lớp
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
8’
2’
Đội hình
x x x x x x
x x x x x x
∆ GV
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số cho GV
- GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu cầu 
b) Khởi động
- Khởi động xoay các khớp.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
6’
Đội hình
 x x x x x 
 x x x x x 
 ∆ GV 
- GV hướng dẫn HS khởi động
- HS khởi động kỹ các khớp
2. Phần cơ bản:
a) Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. 
22’
8’
Đội hình
x x x x x x
x x x x x x
∆ GV
- GV nêu tên các động tác, nhắc lại kỹ thuật động tác. Hướng dẫn HS tập luyện 
- HS tập luyện tích cực
- GV quan sát, nhắc nhở, sửa tư thế động tác sai cho HS
b) Ôn đi vượt chướng ngại vật.
7’
Đội hình
- GV nêu tên các động tác, nhắc lại kỹ thuật động tác. Hướng dẫn HS tập luyện 
- HS tập luyện tích cực
- GV quan sát, nhắc nhở, sửa tư thế động tác sai cho HS
c) Trò chơi “Thi xếp hàng”. 
7’
Đội hình
x
x x x x x x
x x x x x x
x
 ∆ GV
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi, sau đó hướng dẫn cho HS chơi trò chơi
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- GV quan sát nhắc nhở HS chơi tích cực và đảm bảo an toàn.
3. Phần kết thúc:
a) Thả lỏng 
- Lớp tập một số động tác thả lỏng.
5’
2’
Đội hình
 x x x x x x
x x x x x x
∆ GV
- GV hướng dẫn HS thả lỏng
- HS thả lỏng tích cực
b) GV cùng HS hệ thống lại bài.
c) GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà:
1’
2’
Đội hình
x x x x x x
x x x x x x
∆ GV
- GV tập hợp lớp và cùng HS cũg cố bài học
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà theo quy định 
***********************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ )
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. Bài 1; 2(a,b); 3; 4.
- Yêu thích môn học. 
PCNL : Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác
II/ Đồ dùng dạy học:
1 số phép tính . Đồng hồ treo tường.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :(2’)
2/ KTBC :(5’)Nhân 1 số . . . .( có nhớ)
 Nhận xét. Ghi nhận xét
3/ Bài mới : (30’)
-GT bài củng cố về phép nhân 
-GV ghi đề
Bài tập ở lớp :
Bài 1 :HS đọc YC bài.
-YC HS giải miệng.
Bài 2: HS làm bảng con 
Gv nhận xét, tuyên dương
Bài 3:HS đọc YC bài tập
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán cho biết gì?
-YC HS giải vào vở 
- Gọi 2 HS lên bảng giải.
-Nhận xét ghi nhận xét.
Bài 4 :
-GV viết sẵn BT rồi cho HS nối mỗi phép tính ở dòng trên với phép nhân thích hợp ở dòng dưới 
-Nhận xét 
4/ Củng cố, dặn dò : (3’)
-Nhận xét giờ học 
-HS chơi trị chơi nếu cịn thời gian.
-HS lên bảng làm bài tập.
a/ X : 6 = 12 x : 4 = 23
 X = 12 x 6 X = 23 x 4
 X = 72 X = 92
-HS nhắc lại
1/-HS thực hiện nhẩm, sau đó trả lời.
 98 108 336 90 192
2-HS 2 em lên bảng đặt tính rồi tính 
a. 38 x 2 27 x 6 b. 53 x 4 45 x 5 
 76 162 212 225
 3/-HS đọc y/c 
 - Hs trả lời 
Bài giải :
Số giờ của 6 ngày là :
24 x 6 = 144 ( giờ )
Đáp số : 144 giờ
4/ -HS thi đua 2 dãy
-Đại diện 2 dãy lên thực hiện
-HS lên bảng nối vào bảng phụ, lớp nhận xét tuyên dương.
............................................
CHÍNH TẢ (nghe viết)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I/ Mục tiêu :
- Nghe viết đúng bài CT Người lính dũng cảm; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập 2 a,b
- Biết điền đúng tên 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng .
NLPC : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt .NL hợp tác theo nhóm
II/Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết ND bài chính tả.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đinh. (2’)
2/ KTBC : (5’) Ông ngoại
-GV gọi 3 -5 bạn viết lại các từ mà mình viết đã bị sai trong tuần qua.
-Nhận xét – ghi nhận xét
3/ Bài mới : (45’)
a/ GTB: Các em mới học xong bài TĐ Người lính dũng cảm. Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết đoạn 1 của bài. Sau đó các em sẽ làm bài tập điền các âm (hoặc vần) dễ lẫn vào đoạn văn cho trước sao cho đúng.- Ghi đề:
b/ HD viết chính tả:
 * Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
Hỏi: + Đoạn văn kể chuyện gì?
* HD cách trình bày:
Câu1: Đoạn văn có mấy câu?
Câu 2: Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? 
Câu 3: Lời nhân vật được đánh bằng những dấu gì?
+ Trong bài có những dấu câu nào?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
* Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
c/ Hướngdẫn làm BT:
Bài 2 a: Trang 41
-Điền vào chổ trống 
Bài 3 : Viết tên chữ còn thiếu trong bảng.
 - Nhận xét 
4/ Củng cố, dặn dò : (3’)
-Qua câu chuyện trên em biết khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi .
-Người dám nhận và sửa lỗi là người dũng cảm.
-Về nhà học thuộc bảng chữ cái vừa học.
-HS lên bảng viết.
-1 số tiếng từ còn sai.
-HTL thứ tự 28 chữ đã học.
-HS nhắc lại
-HS đọc lại.
-Lớp học tan chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào viên tướng không nghe. Chú nói “Nhưng như vậy là hèn” và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên rồi bước nhanh theo chú 
1/ Có 6 câu.
2/ Những chữ đầu đoạn, đầu câu phải viết hoa.
3/ Dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng .
-HS rút từ + ghi bảng: vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay .
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
* HS đọc yêu cầu + làm vào vở
2/a Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng 
 -Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua .
3/- HS lên điền + các em khác theo dõi. Nhận xét 
-HTL tại lớp 
****************************
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ( Tiết 9)
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I/ Mục tiêu : 
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em ( biết nguyên nhân của bệnh thấp tim)
- Có ý thức phòng bệnh tim mạch.
NLPC ;- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.
- Các phương pháp: Động não. Thảo luận nhóm. Giải quyết vấn đề. Đóng vai.
II/Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh trong SGK.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp (2’)
2. Kiểm tra (5’)
-Gọi 3 HS trả lời câu hỏi : Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch?
-Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới (15’)
3.1 HĐ 1: Giới thiệu bài	
-GV giới thiệu, viết bảng đề bài
3.2 HĐ 2: Kể tên một số bệnh về tim mạch
-GV yêu cầu mỗi HS kể tên một bệnh tim mạch mà em biết.
-GV ghi bảng các bệnh về tim mà HS nêu.
-Tổng hơp ý kiến của HS và giảng:
+Bệnh nhồi máu cơ tim là bệnh thường gặp ở người lớn tuổi, người hay uống rượu bia, hút thuốc. Nếu không được chữa trị kịp thời sẽ chết
+Hở van tim: mắc bệnh này sẽ không điều hoà lượng máu để nuôi cơ thể được.
+Tim to, tim nhỏ: ảnh hưởng đến lượng máu đi nuôi cơ thể người.
+Thấp tim: Là bệnh thường gặp ở trẻ em, rất nguy hiểm.
3.3 HĐ 3: Tìm hiểu về bệnh thấp tim.
-Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 SGK trang 20 và đọc các lời hỏi- đáp của các nhân vật trong các hình.
-GV cho HS thảo luận theo nhóm 6:
+Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?
+Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
+Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?
-GV đến các nhóm, hướng dẫn HS thảo luận.
-Yêu cầu các nhóm xung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong hình trang 20 SGK
-GV nhận xét, tuyên dương
-GV kết luận:+Thấp tim là bệnh về tim mạch lứa tuổi HS thường gặp
+Nguyên nhân dẫn đến bệnh này là: do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc do thấp khớp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm
+Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.
3.4 HĐ 4: Thảo luận theo nhóm
-Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6 SGK trang 21 và nêu cách phòng bệnh tim mạch theo cặp đôi. 
-Tổ chức HS trình bày kết quả thảo luận:
+Hình 4 
+Hình 5
+Hình 6 
-GV kết luận, ghi bảng:
+Súc miệng nước muối
+Mặc ấm khi trời lạnh
+Ăn uống đủ chất
+Rèn luyện thân thể hằng ngày
4. Củng cố (3’)
-GV phát thẻ Đỏ- Xanh cho HS
-GV đọc các ý kiến:
+Bệnh tim rất nguy hiểm không có thuốc chữa 
+Trẻ em rất dễ mắc bệnh thấp tim 
+Bệnh thấp tim là do chạy nhảy nhiều 
+Để chữa thấp tim, chỉ cần giữ ấm khi trời lạnh .
+Mọi người ai cũng có thể mắc bệnh tim, không chỉ có trẻ em .
+Để phòng bệnh thấp tim cần ăn uống đủ chất, rèn luyện thân thể hàng ngày 
-GV yêu cầu HS nêu lí do vì sao chọn thẻ Đỏ hay thẻ Xanh.
*Liên hệ: Đối với người bị bệnh tim cần phải : Tránh xúc động mạnh, vận động mạnh, ăn uống đủ chất, làm việc quá sức, sống vui vẻ, yêu đời.
5. Dặn dò 
-Tích cực phòng bệnh tim mạch trong cuộc sống
-Chuẩn bị: Hoạt động bài tiết nước tiểu
-Nhận xét tiết học
-HS hát
-3 HS trả lời
-Theo dõi
-Lắng nghe, đọc đề bài
-Mỗi HS kể một bệnh: Bệnh thấp tim, huyết áp cao, sơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, xoang tim 
-Theo dõi
-Lắng nghe
-HS quan sat,đọc đoạn hội thoại SGK
-HS thảo luận nhóm 6 học sinh:
+Lứa tuổi học sinh
+Nó để lại những di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.
+Do viêm a-mi-đan kéo dài, do thấp khớp cấp không chữa trị kịp thời, đứt điểm.
-Đại diện các nhóm đóng vai
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS theo dõi và nhắc lại
-HS quan sát hình SGK và thảo luận, hỏi đáp, chỉ vào từng tranh nói về ý nghĩa các việc làm trong hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.
-Đại diện vài nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Súc miệng bằng nước muối để phòng viêm họng.
-Mặc ấm, giữ cơ thể ấm đề phòng cảm lạnh, viêm khớp.
-Thể hiện ăn uống đầy đủ, có sức đề kháng chống lại bệnh tật.
-Theo dõi
-Nhắc lại
-Mỗi cặp HS nhận một cặp thẻ Đỏ- Xanh
-HS chọn thẻ Đỏ ( nếu đồng ý ), chọn thẻ Xanh ( nếu không đồng ý )
+Xanh
+Đỏ
+Xanh
+Xanh
+Đỏ
+Đỏ
-HS trả lời
-Lắng nghe
-Ghi nhớ
- Hs lắng nghe
........................................................................................................................
 Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020
TIN HỌC
GVBM
**********************************
TOÁN :
BẢNG CHIA 6
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn(có một phép chia 6).
- Bài 1; 2; 3.
NLPC: tự giải quyết vấn đề, NL tư duy -logic
II/Đồ dùng dạy học:
 các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn .
III/ Các hoạt động trên lớp : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp (2’)
2. Kiểm tra (5’)
-Yêu cầu 2 HS làm bảng lớp:
Đặt tính rồi tính:
 49 x 2 13 x 8
 27 x 5 15 x 6
-Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 6
-GV nhận xét, ghi nhận xét.
3. Bài mới (30’)
3.1 HĐ 1: Giới thiệu bài
-GV giới thiệu, viết bảng đề bài
-Gọi HS đọc đề bài
3.2 HĐ 2: Lập bảng chia 6	
*Gắn lên bảng tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi: Lấy một tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy một lần được mấy?
-Hãy viết phép tính tương ứng với “ 6 được lấy 1 lần bằng 6”?
-Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
-Vậy 6 : 6 được mấy?
-Viết bảng: 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân, phép chia vừa lập được.
*Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả mấy chấm tròn?
-Hãy lập phép tính để tìm 12 số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa?
-Tại sao em lại lập được phép tính này?
-Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu?
-Vậy 12 chia 6 bằng mấy?
-GV viết bảng: 12 : 6 = 2, yêu cầu HS đọc hai phép nhân phép chia vừa thành lập được.
-Tiến hành tương tự với các phép tính khác.
3.3 HĐ 3: Học thuộc bảng chia 6
-Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia vừa lập .
-Các phép chia trong bảng chia 6 có điểm gì chung?
-Có nhận xét gì về số bị chia trong bảng chia 6?
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bảng chia 6. 
-Yêu cầu 4 HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 6.
-GV nhận xét, tuyên dương, ghi nhận xét
3.4 HĐ 4: Thực hành
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Tổ chức HS làm bài.
-GV nhận xét, ghi nhận xét.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Khi đã biết 6 x 4 = 24 thì ta có thể ghi ngay kết quả của 24 : 6 và 24 : 4 được không? Vì sao?
-Yêu cầu 3 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm vào vở.
-Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét, ghi nhận xét.
Bài 3:
-Gọi HS đọc bài toán
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, 1 HS làm bảng lớp.
-Gọi HS dưới lớp đọc bài giải của mình, so sánh, nhận xét bài trên bảng.
-GV nhận xét, ghi nhận xét.
4. Củng cố (3’)
-Tổ chức thi đọc thuộc bảng chia 6 theo tổ
-Nhận xét, tuyên dương.
*BT mở rộng:Hai số có tích bằng 252.Nếu gấp đôi một trong hai thừa số thì tích mới bằng bao nhiêu?
5. Dặn dò 
-Về nhà học thuộc bảng chia 6
-Chuẩn bị: Luyện tập
-Nhận xét tiết học
-HS hát
-2 HS làm bảng lớp:
 49 27 13 15
 x 2 x 5 x 8 x 6
 98 135 104 90
-2 HS đọc bảng nhân 6
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Đọc đề bài nối tiếp
-Quan sát
-6 lấy 1 lần bằng 6
-Viết phép tính: 6 x 1 = 6
-Có 1 tấm bìa
-Phép tính: 6 : 6 = 1 ( tấm bìa )
- 6 chia 6 bằng 1
-HS đọc
-Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn, vậy 2 tấm bìa như vậy có 12 chấm tròn
-Phép tính: 6 x 2 = 12
-Vì mỗi tấm có 6 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả, vậy 6 lấy 2 lần, nghĩa là: 6 x 2
-Có tất cả hai tấm bìa.
-Phép tính: 12 : 6 = 2 ( tấm bìa )
-12 chia 6 bằng 2
-HS đọc 
-HS lập bảng chia 6
-HS đọc cá nhân, đồng thanh
-Đều có dạng một số chia cho 6
-Các số: 6, 12, 18, 24 . Là dãy số tăng dần, đếm thêm 6 ,bắt đầu từ 6.
-HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS thi đọc thuộc bảng chia 6
-Theo dõi.
-Tính nhẩm
-HS nối tiếp nêu kết quả tính:
42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5
54 : 6 = 9 36 : 6 = 6 30 : 5 = 6
12 : 6 = 2 6 : 6 = 1 30 : 3 = 10
-Theo dõi.
-Tính nhẩm
-Được. Vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
-HS làm bài:
6 x 4 = 24 6 x 5 = 30 6 x 1 = 6
24 : 6 = 4 30 : 5 = 6 6 : 6 = 1
24 : 4 = 6 30 : 6 = 5 6 : 1 = 6
-HS khác nhận xét bài trên bảng
-Theo dõi
-1 HS đọc bài toán
-Một sợi dây đồng dài 48 cm, cắt được thành 6 đoạn bằng nhau.
-Mỗi đoạn dây dài bao nhiêu xăng-ti-met?
-1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở bài tập toán:
Bài giải:
Mỗi đoạn dây đồng dài là:
48 : 6 = 8 ( cm )
Đáp số: 8 cm
-HS khác nhận xét bài của bạn
-Theo dõi
-Các tổ thi đọc thuộc bảng chia 6
-Theo dõi
-1 HS làm bảng,lớp làm vở:
Trong phép nhân,nếu gấp đôi một trong hai thừa số thì tích cũng được gấp đôi lên
Vậy tích mới bằng: 252 x 2 = 504
-Lắng nghe
****************************************
THỂ DỤC
BÀI 10: TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”
I. Yêu cầu cần đạt:
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng, điểm đúng số.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Trang phục gọn gàng 
- Nghiêm túc trong giờ học
- Đảm bảo an toàn trong giờ học 
- Đảm bảo vệ sinh sân tập 
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. 
- Phương tiện: còi, kẻ vạch, dụng cụ cho tập đi vượt chướng ngại vật thấp và trò chơi.
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức dạy học
1. Phần mở đầu:
a) Nhận lớp
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
8’
2’
Đội hình
x x x x x x
x x x x x x
∆ GV
- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số cho GV
- GV nhận lớp phổ biến mục tiêu yêu cầu 
b) Khởi động
- Khởi động xoay các khớp.
6’
Đội hình
 x x x x x 
 x x x x x 
 ∆ GV 
- GV hướng dẫn HS khởi động
- HS khởi động kỹ các khớp
2. Phần cơ bản:
a) Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
12’
3’
Đội hình
x x x x x x
x x x x x x
∆ GV
- GV nêu tên các động tác, nhắc lại kỹ thuật động tác. Hướng dẫn HS tập luyện 
- HS tập luyện tích cực
- GV quan sát, nhắc nhở, sửa tư thế động tác sai cho HS
b) Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.
3’
Đội hình
- GV nêu tên các động tác, nhắc lại kỹ thuật động tác. Hướng dẫn HS tập luyện 
- HS tập luyện tích cực
- GV quan sát, nhắc nhở, sửa tư thế động tác sai cho HS
c) Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”. 
- Cách chơi: Khi có lệnh của GV, các em đứng theo vòng tròn nắm taynhau lắc lư và nhún chân đồng thời đọc to các câu sau:
“ Mèo đuổi chuột
Mời bạn ra đây,
Tay nắm chặt tay,
Đứng thành vòng rộng.
Chuột luồn lỗ hổng,
Chạy vội chạy mau.
Mèo đuổi đằng sau,
Trốn đâu cho thoát !”
Sau từ “thoát”, “chuột” chạy luồn qua các “lỗ hổng” chạy chốn khỏi “mèo’, còn “mèo” phải nhanh chóng luồn qua các “lỗ hổng” mà “chuột’ đã chạy để đuổi bắt “chuột”. “chuột” chỉ được chạy qua những nơi tay cao. Khi đuổi “mèo” không được chạy tắt, đón đầu nếu đuổi kịp ‘mèo” đập nhẹ tay vào người “chuột” và coi như “chuột” bị bắt. Trò chơi dừng lại và các em đổi vai cho nhau hoặc thay bằng đôi khác. Nếu sau 2-3 phút mà “mèo” vẫn không bắt được “chuột” thì nên thay bằng đôi khác, tránh chơi quá sức. các em không được chạy hoặc đuổi trước khi hát xong. Khi chạy qua các “lỗ hổng” các em đứng theo vòng tròn không được hạ tay xuống để cản đường.
3’
Đội hình
∆ GV
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi, sau đó tổ chức cho 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2020_2021_vo_t.doc