Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19B NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19B NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 B Thứ 2 ngày 16 tháng 1 năm 2023 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm BIẾT ƠN NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động. 3. HS có thái độ biết ơn, yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm chất nhân ái và trung thực. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video. 2. Học sinh: Giấy, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) *Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát *Kết nối - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe *HĐ 1: Xem video về chủ đề: “Lòng biết ơn và tình cảm gia đình” - Chiếu video trò chuyện về chủ đề: “Lòng biết ơn và tình cảm gia đình” - GV hỏi: - HS quan sát + Chú phát biểu trong video nói đến chủ đề gì? + Chú biết ơn và có tình cảm với gia đình như + Về tình cảm gia đình và lòng biết thế nào? ơn. + Em học được ở chú điều gì? + Yêu thương, chăm sóc, + Ở nhà, em đã thể hiện lòng biết ơn và tình cảm gia đình như thế nào? + Biết ơn cha mẹ, ông bà. Yêu *GV nhận xét và kết luận: Mỗi chúng ta đều thương gia đình, có gia đình. Cần phải biết ơn, yêu thương và chăm sóc các thành viên trong gia đình - Nhiều hs trả lời mình... *HĐ 2: Nghe giới thiệu cuộc thi viết thư - Lắng nghe Quốc tế UPU. - GV hỏi: + Cuộc thi viết thư Quốc tế UPU là gì? + Là cuộc thi sáng tác các tác phẩm - Gv gọi hs nhận xét và nhắc lại. văn học dưới hình thức lá thư do - GV: Viết thư Quốc tế UPU hay Viết thư Liên minh Bưu chính Quốc tế (gọi Quốc tế dành cho giới trẻ. Là cuộc thi sáng tắt là UPU) tác các tác phẩm văn học dưới hình thức lá thư do Liên minh Bưu chính Quốc tế (gọi tắt là UPU) phối hợp với Tổ chức Giáo dục, - Lắng nghe Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc (gọi tắt là UNESCO) và một số tổ chức chuyên môn khác của Liên Hợp Quốc (tùy theo chủ đề hằng năm) tổ chức thường niên dành cho Thiếu niên trên toàn Thế giới, đến nay đã qua 48 năm (tính từ 1971 - 2019). - GV chiếu 1 số bài viết thư Quốc tế UPU được giải cao. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS về nhầ tập viết thư Quốc tế UPU và chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề. - Quan sát - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) .. __________________________________ Toán LUYỆN TẬP ( Trang 11) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000; xác định được số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm không quá 4 số (trong phạm vi 10 000); thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn vầ ngược lại trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. Chia lớp - HS tham gia trò chơi thành 2 đội. Gv đưa ra 5 thẻ ghi các số trong phạm vi 10 000. Gọi mỗi đội 3 HS, YC HS gắn sắp xếp các số cho sẵn theo thứ tự từ bé đến lớn. Đội nào sắp xếp nhanh và chính xác đội đó dành chiến thắng - GV YC HS nhắc lại cách so sánh các số trong PV 10 000 - GV Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS nhắc lại. HS khác lắng nghe, nhận xét - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Điền Đ vào câu đúng, điền S vào câu sai trong những ý sau - GV YC HS làm vở - HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài. GV YC HS giải thích một số ý - HS nối tiếp đọc. HS nhận xét Đ a/ 10 000 > 9 999 6120 2754 Đ 6742 > 6743 S Đ b/ 3080 = 3000 + 80 5600 < 500 + 60 S S 900 + 80 > 9080 Đ - GV nhận xét, tuyên dương 9876 = 9000 + 800 + 70 + 6 Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV YC HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra đáp án - Gọi đại diện nhóm trả lời - 2 -3 HS đọc. - Yêu cầu tim túi được ăn cuối cùng - HS làm việc theo nhóm ? Em làm thế nào để tìm ra được túi nào được ăn cuối cùng - Đại diện vài nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Đáp án: Túi ăn cuối cùng là - GV nhận xét, tuyên dương túi màu xanh lá cây - Em so sánh các số ghi trên các túi. Em thấy túi màu xanh có ghi số nhỏ nhất Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc. - Nêu tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất - GV YC HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra - HS làm bài cá nhân, trao đổi bài chéo vở - Gọi các nhóm báo cáo - 3-4 nhóm báo cáo kết quả trao đổi: tên các đỉnh núi sắp xếp theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là: đỉnh Tây Côn Lĩnh, đỉnh Lảo Thẩn, đỉnh Pu Si Lung, đỉnh Phan-xi-păng - HS trả lời: em đã so sánh độ - GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương cao của các đỉnh núi. ? Để sắp xếp tên các đỉnh núi theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất em đã làm như thế nào? Bài 4: - Bài yêu cầu làm gì? - GV YC HS làm việc nhóm đôi, một bạn hỏi một bạn trả lời - Đại diện nhóm lên chia sẻ - Điền số thích hợp vào ô trống - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm chia sẻ. Nhận xét - Đáp án: + Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau: 1023 + Số bé nhất có bốn chữ số giống nhau: 1111 + Số bé nhất có bốn chữ số: 1000 - GV nhận xét, tuyên dương + Số lớn nhất có bốn chữ số Bài 5: khác nhau: 9876 - Gọi HS đọc bài toán + Số lớn nhất có bốn chữ số: - Bài yêu cầu làm gì? 9999 - GV YC HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp ? Em đã làm thế nào để tìm ra được số bé nhất có 4 - 2 -3 HS đọc. chữ số mà bạn Mai đã tạo ra? - Tìm số có bốn chữ số bé nhất ? Số lớn nhất có bốn chữ số được tạo ra từ những mà Mai có thể tạo ra là số nào? tấm thẻ đó là số nào? - HS làm việc cá nhân, chia sẻ + Số có bốn chữ số bé nhất mà - GV nhận xét, tuyên dương Mai có thể tạo ra là: 2037 - Em lập các số có bốn chữ số rồi so sánh các số vừa tạo được - Số lớn nhất có bốn chữ số được tạo ra từ những tấm thẻ đó là: 7320 4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời - GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 15: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG T3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: – Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số bộ phận của động vật. – Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh). – So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; Phân loại được động vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,...). 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV yêu cầu học sinh chơi trò chơi”Ai nhanh - HS chơi trò chơi và trả lời câu hỏi hơn” hỏi và trả lời câu hỏi, thời gian suy nghĩ 5s +Câu 1: Kể tên một số bộ phận của con bò? +Câu 2: Bộ phận giúp con chim hoạt động là gì? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: Hoạt động 1. (làm việc nhóm) –GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động - HS đọc yêu cầu và HS xác định và thực hiện. con vật trong hình có đặc điểm cơ quan di chuyển giống nhau; có lớp –GV gợi ý HS trong mỗi nhóm lần lượt phân bao phủ bên ngoài giống nhau, chia loại các con vật theo từng đặc điểm về cơ sẻ kết quả làm việc trong nhóm. quan di chuyển, sau đó mới đến lớp bao phủ bên ngoài (không nhất thiết đồng thời 2 cách phân loại). –Đại diện HS chia sẻ kết quả làm việc nhóm. - Nhóm báo cáo Hoạt động 2. (làm việc nhóm 2) – GV yêu cầu HS trong nhóm kể, liệt kê vào - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu bảng nhóm thêm được càng nhiều càng tốt về cầu bài và tiến hành thảo luận. các con vật theo 2 cách phân loại trên. -GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “Ai - Các nhóm chơi trò chơi nhanh, ai đúng” theo nhóm. Nhóm nào kể đúng (viết lên bảng) nhiều nhất tên con vật di chuyển theo các cách đã nêu (hoặc có lớp che phủ bên ngoài như đã nêu) là thắng cuộc. –GV nhận xét và khen ngợi HS tích cực tham gia hoạt động và chia sẻ. -HS lắng nghe 3. Vận dụng: Hoạt động 4. Cá nhân - GV yêu cầu HS Giới thiệu trong nhóm hình - Học sinh chia sẻ. ảnh (tranh, hình vẽ) đã sưu tầm về động vật. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh thảo luận và chia sẻ cùng Hoạt động 5. nhau sắp xếp hình ảnh vào các ô –GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận, lựa phù hợp theo cách phân loại của chọn cách phân loại động vật của nhóm, cách nhóm. trình bày sản phẩm nhóm. Tên: con trâu. –GV quan sát các nhóm thực hiện và hỗ trợ Đặc điểm: có lớp lông mao màu đen các nhóm. xám, có sừng cong như cái lưỡi liềm. Con trâu thường giúp người –Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của nhóm nông dân cày cấy ruộng đất và trở mình trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, đặt thành bạn với người nông dân. câu hỏi cho nhóm trình bày. - HS đọc. –GV nhận xét và khen ngợi kết quả, tinh thần làm việc của các nhóm. 1.GV cho HS đọc thầm lời chốt của ông Mặt Trời. 2.GV cho HS quan sát tranh chốt và hỏi: Tranh vẽ ai? Các bạn đang làm gì? Em có thể làm được sản phẩm tương tự không? - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... _________________________________ Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng nhân, bảng chia đã học; giải toán có lời văn. - HS khuyết tật hoàn thành bài 1,2 2. Năng lực chung: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Phẩm chất: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận. * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: vở luyện . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu - Học sinh quan sát và chọn đề bài. cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút): Bài 1. Đặt tính rồi tính : Đáp án: Bài1.Đặttínhrồitính: 264 566 264-198 566+29 74x8 345:5 - + 198 29 66 5 3 5 Bài 2.Tính Đáp án: 2 80mm+345mm= . 456mm–199mm= . 840mm:3= .. 359g+234g= 300g x 3= 900g : 6= 500ml +187ml= . 1000ml– 400ml= 230ml x 4= Bài 3: Một gói kẹo nặng 120 g, Một hộp Bàigiải: sữa bột nặng 350 g. Hỏi 2 gói kẹo và 2 hộp sữa nặng tất cả bao nhiêu gam? Bài 4.Điền số thích hợp vào chỗ chấm .. để có phép tính đúng: 123 +.... = 145 .x 5 =235 345- ..= 234 . : 6 = 156 Bài 5 : Để giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn, nhà trường phát động học sinh ủng hộ vở .Ngày thứ nhất ủng hộ được 234quyển vở, ngày thứ hai ủng hộ được số vở gấp 2 lần ngày thứ nhất .Hỏi sau hai ngày học sinh ủng hộ được tất cả bao nhiêu quyển vở? c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng sửa bài. lớp. - Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________ BUỔI CHIỀU: Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho học sinh các sự vật được so sánh trong các câu thành ngữ, các câu thơ. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh sự vật với sự vật. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung bài học; tham gia trò chơi, vận dụng; Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV tổ chức hát và vận động để khởi động bài - HS hát và vận động. học. GV dẫn dắt vào bài mới - Học sinh lắng nghe. 2. Khám phá. Học sinh làm bài nhóm 2. Bài 1: . 1. Điền từ chỉ đặc điểm thích hợp với mỗi - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS thảo luận N2 suy nghĩ và con vật vào chỗ trống: 2 điểm trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời - chú voi - chú báo đen .. - HS nhận xét. - bẫy khỉ vàng .. - chú hươu non - con đại bàng . - con lợn lòi - GV nhận xét, - Học sinh đọc yêu cầu. Bài 2 Xác định từ ngữ chỉ hoạt động trong bài - HS thảo luận theo nhóm 2. thơ sau: - Một số HS trình bày kết quả. “Mẹ ốm bé chẳng đi đâu “Mẹ ốm bé chẳng đi đâu Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi Súng nhựa bé cất đi rồi chơi Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà Súng nhựa bé cất đi rồi Mẹ ốm bé chẳng vòi quà Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra” Mẹ ốm bé chẳng vòi quà GV chốt: khái niệm về từ chỉ sự vật Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra” Bài 3 Đọc đoạn văn, viết từ ngữ được gạch chân vào nhóm thích hợp: Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm, mẹ - Cả lớp làm bài vở. con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái hoa sen - HS báo cáo kết quả. cho tổ. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó(1) thành - HS khác nhận xét, bổ sung. từng bó(2), ngoài bọc một chiếc lá rồi để nhè nhẹ - HS làm bài cá nhân. vào lòng thuyền. - Từ chỉ sự vật: - Từ chỉ hoạt động: - Từ chỉ chỉ đặc điểm: - Cả lớp làm bài vở. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở ô li. - HS báo cáo kết quả. - GV chữa bài. - HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Ai - HS lắng nghe, về nhà thực nhanh – Ai đúng”. hiện. - Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. Mỗi đội lần lượt cử 1 thành viên tham gia thi với nhau tìm những từ ngữ chỉ từ chỉ hoạt động. (Mỗi thành viên lên viết 1 từ ngữ từ ngữ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động, thành viên tiếp theo trong đội lên viết). Trong thời gian 3 phút, đội nào tìm được nhiều từ ngữ và chính xác nhất thì giành chiến thắng. - Tổ chức cho HS tham gia chơi. - GV- HS dưới lớp quan sát nhận xét. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ___________________________________ Tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giải quyết các bài học còn tồn tại các ngày trong tuần. - Củng cố về nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số và dạng toán tính giá trị của biểu thức. - Rèn kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn cho HS. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + HS hoàn thành bài tập các môn học trong tuần + Những em đã hoàn thành xong, làm thêm một số bài tập khác. 2. Hướng dẫn HS tự học Hoạt động 1: HD HS hoàn thành các bài học trong ngày, trong tuần. - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 - Học sinh làm việc trong nhóm 4 luyện đọc.(Những em đọc còn nhỏ, đọc chưa đúng, ngắt nghỉ câu sai) - HS đọc bài - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ phần luyện đọc. - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp bạn đọc đúng theo yêu cầu. - GV theo dõi các nhóm đọc bài. - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. Hoạt động 2: Hướng đãn HS hoàn thành bài tập các môn học. - GV cho HS hoàn thành vở tập viết bài - HS viết bài trong vòng 10 phút. - GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài. - HS hoàn thành các bài tập môn Toán theo nhóm. - HS hoàn thành bài tập môn Tiếng Việt theo nhóm. - Học sinh làm việc trong nhóm 4 - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Hoạt động 3: Chữa bài - Gv Gọi 1 HS lên điều hành phần chia -1 HS lên chia sẻ. sẻ trước lớp các bài tập vừa làm xong. - HS chữa bài vào vở. - GV gọi 1 hs nêu yêu cầu. - GV cho HS đọc kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 4: Bài làm thêm - Dành cho HS đã hoàn thành bài tập. - HS đọc bài và làm bài cá nhân Bài 1. Tính giá trị của biểu thức: a) (42 + 28) x 3= - HS đã hoàn thành bài tập làm bài b) (85 - 25) : 4 = vào vở ô li. c) 90 + (108 - 28) = -1 HS lên chia sẻ. Bài 2. Một đội xe có 2 tổ, mỗi tổ có 3 - HS chữa bài vào vở. xe chở các bao gạo. Người ta chia đều 120 bao gạo cho các xe. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu bao gạo? Giải - HS đọc bài và làm bài. Số xe của cả 2 tổ là: 2 x 3 = 6 (xe) Số bao gạo mỗi xe chở là: 120 : 6 = 20 (bao) Đáp số: 20 bao gạo Bài 3. Bao thứ nhất có 45kg gạo, bao thứ - HS chia sẻ. Số gạo trong hai bao là: hao có 35kg gạo. Người ta lấy hết gạo ở 45 + 35 = 80 (kg gạo) cả hai bao chia đều vào các túi, mỗi túi Số túi đựng 80 ki-lô-gam gạo là: 5kg. Hỏi chia được bao nhiêu túi gạo 80 : 5 = 16 (túi) như thế? Đáp số: 16 túi gạo 4. Vận dụng. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_19b_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_l.docx



