Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19B NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 18 trang Phước Đăng 29/08/2025 340
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19B NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19 B
 Thứ 2 ngày 16 tháng 1 năm 2023
SÁNG: Hoạt động trải nghiệm 
 BIẾT ƠN NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận 
biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động. 
 3. HS có thái độ biết ơn, yêu thương, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành 
phẩm chất nhân ái và trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG
 1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video.
 2. Học sinh: Giấy, bút
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 *Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát
 *Kết nối
 - GV dẫn dắt vào hoạt động. - Lắng nghe
 *HĐ 1: Xem video về chủ đề: “Lòng biết ơn 
 và tình cảm gia đình”
 - Chiếu video trò chuyện về chủ đề: “Lòng 
 biết ơn và tình cảm gia đình” - GV hỏi: - HS quan sát
+ Chú phát biểu trong video nói đến chủ đề 
gì?
+ Chú biết ơn và có tình cảm với gia đình như 
 + Về tình cảm gia đình và lòng biết 
thế nào?
 ơn.
+ Em học được ở chú điều gì?
 + Yêu thương, chăm sóc, 
+ Ở nhà, em đã thể hiện lòng biết ơn và tình 
cảm gia đình như thế nào?
 + Biết ơn cha mẹ, ông bà. Yêu 
*GV nhận xét và kết luận: Mỗi chúng ta đều 
 thương gia đình, 
có gia đình. Cần phải biết ơn, yêu thương và 
chăm sóc các thành viên trong gia đình - Nhiều hs trả lời
mình...
*HĐ 2: Nghe giới thiệu cuộc thi viết thư - Lắng nghe
Quốc tế UPU.
- GV hỏi:
+ Cuộc thi viết thư Quốc tế UPU là gì?
 + Là cuộc thi sáng tác các tác phẩm 
- Gv gọi hs nhận xét và nhắc lại. văn học dưới hình thức lá thư do 
- GV: Viết thư Quốc tế UPU hay Viết thư Liên minh Bưu chính Quốc tế (gọi 
Quốc tế dành cho giới trẻ. Là cuộc thi sáng tắt là UPU)
tác các tác phẩm văn học dưới hình thức lá 
thư do Liên minh Bưu chính Quốc tế (gọi tắt 
là UPU) phối hợp với Tổ chức Giáo dục, - Lắng nghe
Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc (gọi tắt 
là UNESCO) và một số tổ chức chuyên môn 
khác của Liên Hợp Quốc (tùy theo chủ đề 
hằng năm) tổ chức thường niên dành cho 
Thiếu niên trên toàn Thế giới, đến nay đã qua 
48 năm (tính từ 1971 - 2019). 
- GV chiếu 1 số bài viết thư Quốc tế UPU 
được giải cao. 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS về nhầ tập viết thư Quốc tế 
 UPU và chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ 
 đề. - Quan sát
 - Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)
 .. 
 __________________________________
 Toán 
 LUYỆN TẬP ( Trang 11)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000; xác định được 
số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm không quá 4 số (trong phạm vi 10 000); 
thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn vầ ngược lại trong 
một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 10 000)
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. Chia lớp - HS tham gia trò chơi
thành 2 đội. Gv đưa ra 5 thẻ ghi các số trong phạm 
vi 10 000. Gọi mỗi đội 3 HS, YC HS gắn sắp xếp 
các số cho sẵn theo thứ tự từ bé đến lớn. Đội nào 
sắp xếp nhanh và chính xác đội đó dành chiến 
thắng
- GV YC HS nhắc lại cách so sánh các số trong PV 
10 000
- GV Nhận xét, tuyên dương. - 2 -3 HS nhắc lại. HS khác 
 lắng nghe, nhận xét
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
 - Điền Đ vào câu đúng, điền S 
 vào câu sai trong những ý sau
- GV YC HS làm vở
 - HS làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài. GV YC HS 
giải thích một số ý - HS nối tiếp đọc. HS nhận xét
 Đ
 a/ 10 000 > 9 999 
 6120 2754 Đ
 6742 > 6743 S
 Đ
 b/ 3080 = 3000 + 80
 5600 < 500 + 60 S
 S
 900 + 80 > 9080
 Đ
- GV nhận xét, tuyên dương 9876 = 9000 + 800 + 70 + 6
Bài 2: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV YC HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra đáp án
- Gọi đại diện nhóm trả lời
 - 2 -3 HS đọc.
 - Yêu cầu tim túi được ăn cuối 
 cùng
 - HS làm việc theo nhóm
? Em làm thế nào để tìm ra được túi nào được ăn 
cuối cùng - Đại diện vài nhóm trả lời. 
 Nhóm khác nhận xét, bổ sung
 - Đáp án: Túi ăn cuối cùng là 
- GV nhận xét, tuyên dương túi màu xanh lá cây
 - Em so sánh các số ghi trên 
 các túi. Em thấy túi màu xanh 
 có ghi số nhỏ nhất Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
 - Nêu tên các đỉnh núi đó theo 
 thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến 
 đỉnh núi cao nhất
- GV YC HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra 
 - HS làm bài cá nhân, trao đổi 
bài
 chéo vở
- Gọi các nhóm báo cáo
 - 3-4 nhóm báo cáo kết quả 
 trao đổi: tên các đỉnh núi sắp 
 xếp theo thứ tự từ đỉnh núi thấp 
 nhất đến đỉnh núi cao nhất là: 
 đỉnh Tây Côn Lĩnh, đỉnh Lảo 
 Thẩn, đỉnh Pu Si Lung, đỉnh 
 Phan-xi-păng
 - HS trả lời: em đã so sánh độ 
- GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương cao của các đỉnh núi.
? Để sắp xếp tên các đỉnh núi theo thứ tự từ thấp 
nhất đến cao nhất em đã làm như thế nào?
Bài 4: - Bài yêu cầu làm gì?
- GV YC HS làm việc nhóm đôi, một bạn hỏi một 
bạn trả lời 
- Đại diện nhóm lên chia sẻ
 - Điền số thích hợp vào ô trống
 - HS làm việc theo nhóm
 - Các nhóm chia sẻ. Nhận xét
 - Đáp án:
 + Số bé nhất có bốn chữ số 
 khác nhau: 1023
 + Số bé nhất có bốn chữ số 
 giống nhau: 1111
 + Số bé nhất có bốn chữ số: 
 1000
- GV nhận xét, tuyên dương
 + Số lớn nhất có bốn chữ số 
Bài 5: khác nhau: 9876
- Gọi HS đọc bài toán + Số lớn nhất có bốn chữ số: 
- Bài yêu cầu làm gì? 9999
- GV YC HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp
? Em đã làm thế nào để tìm ra được số bé nhất có 4 - 2 -3 HS đọc.
chữ số mà bạn Mai đã tạo ra? - Tìm số có bốn chữ số bé nhất 
? Số lớn nhất có bốn chữ số được tạo ra từ những mà Mai có thể tạo ra là số nào? 
tấm thẻ đó là số nào? - HS làm việc cá nhân, chia sẻ
 + Số có bốn chữ số bé nhất mà 
- GV nhận xét, tuyên dương Mai có thể tạo ra là: 2037 - Em lập các số có bốn chữ số 
 rồi so sánh các số vừa tạo được
 - Số lớn nhất có bốn chữ số 
 được tạo ra từ những tấm thẻ 
 đó là: 7320
4. Vận dụng.
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS trả lời
- GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận - HS nêu ý kiến
hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ________________________________
 Tự nhiên và xã hội 
 Bài 15: MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA 
 CHÚNG T3
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 – Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số 
bộ phận của động vật.
 – Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh).
 – So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; Phân loại 
được động vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,...).
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV yêu cầu học sinh chơi trò chơi”Ai nhanh - HS chơi trò chơi và trả lời câu hỏi
hơn” hỏi và trả lời câu hỏi, thời gian suy nghĩ 
5s
+Câu 1: Kể tên một số bộ phận của con bò?
+Câu 2: Bộ phận giúp con chim hoạt động là 
gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành:
Hoạt động 1. (làm việc nhóm)
–GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động - HS đọc yêu cầu và HS xác định 
và thực hiện. con vật trong hình có đặc điểm cơ 
 quan di chuyển giống nhau; có lớp 
–GV gợi ý HS trong mỗi nhóm lần lượt phân 
 bao phủ bên ngoài giống nhau, chia 
loại các con vật theo từng đặc điểm về cơ 
 sẻ kết quả làm việc trong nhóm.
quan di chuyển, sau đó mới đến lớp bao phủ bên ngoài (không nhất thiết đồng thời 2 cách 
phân loại).
–Đại diện HS chia sẻ kết quả làm việc nhóm.
 - Nhóm báo cáo
Hoạt động 2. (làm việc nhóm 2)
– GV yêu cầu HS trong nhóm kể, liệt kê vào - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
bảng nhóm thêm được càng nhiều càng tốt về cầu bài và tiến hành thảo luận.
các con vật theo 2 cách phân loại trên.
-GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “Ai 
 - Các nhóm chơi trò chơi
nhanh, ai đúng” theo nhóm. Nhóm nào kể 
đúng (viết lên bảng) nhiều nhất tên con vật di 
chuyển theo các cách đã nêu (hoặc có lớp che 
phủ bên ngoài như đã nêu) là thắng cuộc.
–GV nhận xét và khen ngợi HS tích cực tham 
gia hoạt động và chia sẻ. -HS lắng nghe
3. Vận dụng:
Hoạt động 4. Cá nhân
- GV yêu cầu HS Giới thiệu trong nhóm hình - Học sinh chia sẻ.
ảnh (tranh, hình vẽ) đã sưu tầm về động vật. 
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Học sinh thảo luận và chia sẻ cùng 
Hoạt động 5. nhau sắp xếp hình ảnh vào các ô 
–GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận, lựa phù hợp theo cách phân loại của 
chọn cách phân loại động vật của nhóm, cách nhóm.
trình bày sản phẩm nhóm. Tên: con trâu. –GV quan sát các nhóm thực hiện và hỗ trợ Đặc điểm: có lớp lông mao màu đen 
các nhóm. xám, có sừng cong như cái lưỡi 
 liềm. Con trâu thường giúp người 
–Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của nhóm 
 nông dân cày cấy ruộng đất và trở 
mình trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, đặt 
 thành bạn với người nông dân.
câu hỏi cho nhóm trình bày.
 - HS đọc.
–GV nhận xét và khen ngợi kết quả, tinh thần 
làm việc của các nhóm.
1.GV cho HS đọc thầm lời chốt của ông Mặt 
Trời.
2.GV cho HS quan sát tranh chốt và hỏi: 
Tranh vẽ ai? Các bạn đang làm gì? Em có thể 
làm được sản phẩm tương tự không?
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _________________________________
 Luyện toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về bảng 
nhân, bảng chia đã học; giải toán có lời văn.
 - HS khuyết tật hoàn thành bài 1,2
 2. Năng lực chung: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở 
rộng.
 3. Phẩm chất: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
 * Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh 
khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
 2. Học sinh: vở luyện .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Ổn định tổ chức. - Hát
- Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu - Học sinh quan sát và chọn đề bài.
cầu học sinh trung bình và khá tự chọn 
đề bài. - Học sinh lập nhóm.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Đặt tính rồi tính : Đáp án:
Bài1.Đặttínhrồitính:
 264 566
 264-198 566+29 74x8 345:5 - +
 198 29
 66 5 3 5
Bài 2.Tính Đáp án:
2 80mm+345mm= . 
456mm–199mm= . 
840mm:3= ..
359g+234g= 
300g x 3= 900g : 6= 
500ml +187ml= . 
1000ml– 400ml= 
230ml x 4= 
Bài 3: Một gói kẹo nặng 120 g, Một hộp Bàigiải: 
sữa bột nặng 350 g. Hỏi 2 gói kẹo và 2 
hộp sữa nặng tất cả bao nhiêu gam? 
Bài 4.Điền số thích hợp vào chỗ chấm .. 
để có phép tính đúng: 
123 +.... = 145 .x 5 =235 
345- ..= 234 . : 6 = 156
Bài 5 : Để giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh 
khó khăn, nhà trường phát động học 
sinh ủng hộ vở .Ngày thứ nhất ủng hộ 
được 234quyển vở, ngày thứ hai ủng hộ 
được số vở gấp 2 lần ngày thứ nhất .Hỏi 
sau hai ngày học sinh ủng hộ được tất cả 
bao nhiêu quyển vở? 
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng 
sửa bài. lớp.
- Giáo viên chốt đúng - sai. - Học sinh nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu.
luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ___________________________________
 BUỔI CHIỀU:
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 *Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố cho học sinh các sự vật được so sánh trong các câu thành ngữ, các 
câu thơ. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh sự vật với sự vật. 
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung bài học; 
tham gia trò chơi, vận dụng; Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
 - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: CHỦ YẾU :
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức hát và vận động để khởi động bài - HS hát và vận động.
học.
GV dẫn dắt vào bài mới - Học sinh lắng nghe.
2. Khám phá.
Học sinh làm bài nhóm 2.
Bài 1: . 1. Điền từ chỉ đặc điểm thích hợp với mỗi - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - HS thảo luận N2 suy nghĩ và 
con vật vào chỗ trống: 2 điểm
 trả lời.
 - Đại diện các nhóm trả lời
 - chú voi - chú báo đen ..
 - HS nhận xét.
 - bẫy khỉ vàng .. - chú hươu non - con đại bàng . - con lợn lòi 
- GV nhận xét, - Học sinh đọc yêu cầu.
Bài 2 Xác định từ ngữ chỉ hoạt động trong bài - HS thảo luận theo nhóm 2.
thơ sau:
 - Một số HS trình bày kết quả.
 “Mẹ ốm bé chẳng đi đâu
 “Mẹ ốm bé chẳng đi đâu
 Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi
 Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi 
 Súng nhựa bé cất đi rồi chơi
 Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà Súng nhựa bé cất đi rồi
 Mẹ ốm bé chẳng vòi quà Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà
 Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra” Mẹ ốm bé chẳng vòi quà
 GV chốt: khái niệm về từ chỉ sự vật Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra”
Bài 3 Đọc đoạn văn, viết từ ngữ được gạch 
chân vào nhóm thích hợp:
 Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh 
mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu 
đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm, mẹ - Cả lớp làm bài vở.
con bác Tâm đang bơi chiếc mủng đi hái hoa sen - HS báo cáo kết quả.
cho tổ. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó(1) thành - HS khác nhận xét, bổ sung.
từng bó(2), ngoài bọc một chiếc lá rồi để nhè nhẹ - HS làm bài cá nhân. 
vào lòng thuyền.
 - Từ chỉ sự vật: 
 - Từ chỉ hoạt động: 
 - Từ chỉ chỉ đặc điểm: - Cả lớp làm bài vở.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở ô li. - HS báo cáo kết quả.
- GV chữa bài. - HS khác nhận xét, bổ sung.
3. Vận dụng.
 - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Ai - HS lắng nghe, về nhà thực 
nhanh – Ai đúng”. hiện.
 - Luật chơi: Có 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. 
Mỗi đội lần lượt cử 1 thành viên tham gia thi với nhau tìm những từ ngữ chỉ từ chỉ hoạt động. (Mỗi 
thành viên lên viết 1 từ ngữ từ ngữ chỉ sự vật, từ 
chỉ hoạt động, thành viên tiếp theo trong đội lên 
viết). Trong thời gian 3 phút, đội nào tìm được 
nhiều từ ngữ và chính xác nhất thì giành chiến 
thắng.
 - Tổ chức cho HS tham gia chơi.
 - GV- HS dưới lớp quan sát nhận xét.
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Giải quyết các bài học còn tồn tại các ngày trong tuần.
 - Củng cố về nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số và dạng 
toán tính giá trị của biểu thức.
 - Rèn kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn cho HS.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các 
dạng bài tập Tiếng Việt.
 - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 
- GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
+ HS hoàn thành bài tập các môn học 
trong tuần
+ Những em đã hoàn thành xong, làm 
thêm một số bài tập khác.
2. Hướng dẫn HS tự học
Hoạt động 1: HD HS hoàn thành các 
bài học trong ngày, trong tuần.
- GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 - Học sinh làm việc trong nhóm 4
luyện đọc.(Những em đọc còn nhỏ, đọc 
chưa đúng, ngắt nghỉ câu sai) - HS đọc bài
- Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ 
phần luyện đọc.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét 
các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp 
bạn đọc đúng theo yêu cầu.
- GV theo dõi các nhóm đọc bài. 
- Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng đãn HS hoàn 
thành bài tập các môn học. 
- GV cho HS hoàn thành vở tập viết bài - HS viết bài
trong vòng 10 phút. 
- GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế 
ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS hoàn thành các bài tập môn Toán 
theo nhóm.
- HS hoàn thành bài tập môn Tiếng 
Việt theo nhóm. - Học sinh làm việc trong nhóm 4
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở 
kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 3: Chữa bài
- Gv Gọi 1 HS lên điều hành phần chia -1 HS lên chia sẻ.
sẻ trước lớp các bài tập vừa làm xong. - HS chữa bài vào vở.
- GV gọi 1 hs nêu yêu cầu.
- GV cho HS đọc kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
Hoạt động 4: Bài làm thêm - Dành cho HS đã hoàn thành bài 
tập.
- HS đọc bài và làm bài cá nhân
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:
a) (42 + 28) x 3= - HS đã hoàn thành bài tập làm bài 
b) (85 - 25) : 4 = vào vở ô li.
c) 90 + (108 - 28) = -1 HS lên chia sẻ.
Bài 2. Một đội xe có 2 tổ, mỗi tổ có 3 - HS chữa bài vào vở.
xe chở các bao gạo. Người ta chia đều 
120 bao gạo cho các xe. Hỏi mỗi xe chở 
bao nhiêu bao gạo? Giải
- HS đọc bài và làm bài. Số xe của cả 2 tổ là:
 2 x 3 = 6 (xe)
 Số bao gạo mỗi xe chở là: 120 : 6 = 20 
 (bao)
 Đáp số: 20 bao gạo
Bài 3. Bao thứ nhất có 45kg gạo, bao thứ - HS chia sẻ.
 Số gạo trong hai bao là:
hao có 35kg gạo. Người ta lấy hết gạo ở 45 + 35 = 80 (kg gạo)
cả hai bao chia đều vào các túi, mỗi túi Số túi đựng 80 ki-lô-gam gạo là:
5kg. Hỏi chia được bao nhiêu túi gạo 80 : 5 = 16 (túi)
như thế? Đáp số: 16 túi gạo
4. Vận dụng.
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- GV tóm tắt nội dung chính.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_19b_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_l.docx