Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 22 trang Phước Đăng 29/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 5 ngày 12 tháng 1 năm 2023 
BUỔI SÁNG:
 Toán
 LUYỆN TẬP (Tr.8)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000.
 - Nhận biết được số tròn nghìn.
 - Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất.
 - Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt 
động nhóm.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 
Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Giữ trật tự, biết lắng nghe, 
học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức HS hát và vận động theo nhạc để - HS tham gia 
khởi động bài học. Bài Tập đếm - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1: Viết số rồi đọc số - HS nêu yêu cầu của bài 
- GV cho HS đọc yêu cầu. - HS trả lời trước lớp
- GV hướng dẫn HS đọc rồi viết số theo mẫu
- GV và HS chữa bài.
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: số? 
 HS nêu yêu cầu của bài
- Đọc các số 
 HS làm vào vở
a) 3 500→3 600 → 3 700 → ?..........?
 HS trao đổi bài để kiểm tra
b) 5 660→5 670 → ..? .5 690 → ?.
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. HS nêu yêu cầu của bài
- GV nhận xét, tuyên dương. HS ghi câu trả lời vào vở Bài 3. Củng cố về cấu tạo số
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu 
của bài rồi làm bài.
- GV hướng dẫn HS - HS đọc đề bài và xác định yêu 
a) 3 892 = 3 000+800 +90+2
 cầu của bài rồi làm bài.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS nêu kết quả trước lớp
Bài 4: HS nhìn ảnh của tranh vẽ SGK, tìm xem 
số được ghi trên cuốn sách đó bị mất những trang 
nào ? - HS nêu kết quả trước lớp
Bài 5: HS tự chọn câu trả lời đúng
- GV hướng dẫn HS chọn câu trả lời đúng
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết thức đã học vào thực tiễn.
số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số...
+ Bài toán:.... + HS trả lời:.....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ LẠI DIỄN BIẾN
 CỦA MỘT HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Biết kể lại một sự việc dựa vào nội dung tranh và sơ đồ gợi ý.
 - Viết được đoạn văn nói về diễn biến của sự việc dựa vào điều đã nói.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất
 - Lắng nghe và kịp thời hoàn thành các nội dung trong SGK, tham gia trò 
chơi, vận dụng.
 - Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
-: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài.
 - Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm.
 -: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. 
 - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung 
tiết học.
 - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể 
khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, video bài hát hãy chung tay bảo vệ môi trường.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
- Cho HS nghe bài hát: “Hãy chung tay bảo vệ môi - Nghe bài hát: “Hãy chung tay 
trường” bảo vệ môi trường”
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 Bài tập 1: Quan sát tranh, nói nội dung từng 
tranh. (làm việc nhóm)
 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh, dựa vào - HS quan sát tranh, suy nghĩ 
câu nói trong tranh để nói về nội dung của mỗi và trả lời.
tranh. - HS làm việc theo nhóm 4.
 - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày:
 - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
 Tranh 1: Kể về một giờ hocjvex ngoài trời của 
các bạn HS. Thầy giáo nhắc các bạn hãy quan sát 
và chọn cảnh mình thích nhất để vẽ.
 Tranh 2: Bạn nhỏ đang say mê vẽ tranh./ Các 
bạn nhỏ ngồi dưới những gốc cây và say sưa vẽ 
tranh./ Dưới một gốc cây, một bạn nữ đã vẽ xong 
bức tranh về nặt trời. Một bạn nữ khác đang vẽ 
tranh bông hoa đỏ thắm. Ở một gốc cây gần đó, 
một bạn nam cũng rất chăm chú với bức vẽ của 
mình.
 Tranh 3: Cả lớp đang vẽ thì trời đổ mưa. Các 
bạn vội vàng gọi nhau tìm chỗ trú.
 Tranh 4: Bức tranh của các bạn rất đặc biệt. Vì 
bạn nào cũng vẽ cảnh vật trong mưa. Bông hoa nở 
trong mưa. Chiếc lá trong mưa và cả chú chim 
đứng trú mưa dưới tán lá.
 Bài tập 2: Dựa vào sơ đồ dưới đây, nói về một hoạt động ngoài trời mà em được chứng kiến hoặc 
tham gia. (làm việc nhóm đôi)
 - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.
 * Nội dung hỏi đáp 1: Giới thiệu về hoạt động
 - HS đọc yêu cầu bài 2.
 + Bạn sẽ kể về hoạt động gì?
 - Đại diện các nhóm HS thực 
 + Giờ học vẽ ở đâu? Có những ai tham gia?
 hành hỏi đáp theo cặp đôi.
 * Nội dung hỏi đáp 2: Nêu diễn biến của hoạt 
 - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
động.
 + Việc gì diễn ra đầu tiên? Những việc gì diễn ra 
tiếp theo?
 + Việc gì ấn tưởng nhất?
 + Buổi học vẽ kết thúc thế nào?
 * Nội dung hỏi đáp 3: Nêu nhận xét về hoạt 
động
 + Bạn có cảm nghĩ gì về giờ học vẽ đó?
 - GV yêu cầu HS trình bày kết quả.
 - GV mời HS nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
 Bài tập 3: Viết đoạn văn kể lại diễn biến của một 
hoạt động ngoài trời dựa vào những điều em đã 
nói ở ý b bài tập 2. (Làm việc cá nhân)
 - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3.
 - HS viết vào vở đoạn văn kể lại diễn biến của 
 - HS đọc yêu cầu bài 3.
một hoạt động ngoài trời.
 - HS viết đoạn văn vào vở.
 - GV yêu cầu HS trình đoạn văn.
 - GV mời HS nhận xét.
 - HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
 - Nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe, điều chỉnh.
 3. Vận dụng:
 - GV cho HS đọc bài mở rộng “Mèo con và hoa - HS đọc bài mở rộng.
nắng” trong SGK.
 - GV trao đổi với HS về những hiện tượng thiên - HS trả lời theo ý thích của 
nhiên xuất hiện trong bài. mình.
 - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực 
những bài văn, bài thơ,...viết hiện tượng thiên hiện.
nhiên (nắng, mưa, gió).
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
BUỔI CHIỀU:
 Tự nhiên và Xã hội
 MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG 
 (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Vẽ hoặc sử dụng sơ đồ sẵn có để chỉ vị trí và nói (hoặc viết) được tên một số bộ 
phận của động vật.
- Trình bày được chức năng của các bộ phận đó (sử dụng sơ đồ, tranh ảnh).
- So sánh được đặc điểm cấu tạo của một số động vật khác nhau; Phân loại được 
động vật dựa trên một số tiêu chí (ví dụ: đặc điểm cơ quan di chuyển,...).
2. Phát triển năng lực, phẩm chất
- Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết 
học.
- Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng 
trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
- Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi 
tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV yêu cầu học sinh chơi trò chơi”Ai nhanh - HS chơi trò chơi và trả lời câu hỏi
hơn” hỏi và trả lời câu hỏi, thời gian suy nghĩ 
5s
+Câu 1: Kể tên một số bộ phận của con bò?
+Câu 2: Bộ phận giúp con chim hoạt động là 
gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Thực hành:
Hoạt động 1. (làm việc nhóm)
– GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động - HS đọc yêu cầu và HS xác định và thực hiện. con vật trong hình có đặc điểm cơ 
– GV gợi ý HS trong mỗi nhóm lần lượt phân quan di chuyển giống nhau; có lớp 
loại các con vật theo từng đặc điểm về cơ bao phủ bên ngoài giống nhau, chia 
quan di chuyển, sau đó mới đến lớp bao phủ sẻ kết quả làm việc trong nhóm.
bên ngoài (không nhất thiết đồng thời 2 cách 
phân loại).
– Đại diện HS chia sẻ kết quả làm việc nhóm. - Nhóm báo cáo
Hoạt động 2. (làm việc nhóm 2)
– GV yêu cầu HS trong nhóm kể, liệt kê vào - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
bảng nhóm thêm được càng nhiều càng tốt về cầu bài và tiến hành thảo luận.
các con vật theo 2 cách phân loại trên.
-GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “Ai - Các nhóm chơi trò chơi
nhanh, ai đúng” theo nhóm. Nhóm nào kể 
đúng (viết lên bảng) nhiều nhất tên con vật di 
chuyển theo các cách đã nêu (hoặc có lớp che 
phủ bên ngoài như đã nêu) là thắng cuộc.
–GV nhận xét và khen ngợi HS tích cực tham 
gia hoạt động và chia sẻ. -HS lắng nghe
3. Vận dụng:
Hoạt động 4. Cá nhân
- GV yêu cầu HS Giới thiệu trong nhóm hình - Học sinh chia sẻ.
ảnh (tranh, hình vẽ) đã sưu tầm về động vật. 
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 5. 
 - Học sinh thảo luận và chia sẻ cùng 
– GV yêu cầu HS trong nhóm thảo luận, lựa 
 nhau sắp xếp hình ảnh vào các ô 
chọn cách phân loại động vật của nhóm, cách 
 phù hợp theo cách phân loại của 
trình bày sản phẩm nhóm.
 nhóm.
– GV quan sát các nhóm thực hiện và hỗ trợ 
 Tên: con trâu.
các nhóm.
 Đặc điểm: có lớp lông mao màu đen 
– Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của nhóm 
 xám, có sừng cong như cái lưỡi 
mình trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, đặt 
 liềm. Con trâu thường giúp người 
câu hỏi cho nhóm trình bày.
 nông dân cày cấy ruộng đất và trở 
– GV nhận xét và khen ngợi kết quả, tinh thần 
 thành bạn với người nông dân.
làm việc của các nhóm.
 - HS đọc. 1. GV cho HS đọc thầm lời chốt của ông 
Mặt Trời.
2. GV cho HS quan sát tranh chốt và hỏi: 
Tranh vẽ ai? Các bạn đang làm gì? Em có thể 
làm được sản phẩm tương tự không?
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 *Kiến thức, kĩ năng:
 - Củng cố cho học sinh các sự vật được so sánh trong các câu thành ngữ, các 
câu thơ. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh sự vật với sự vật. 
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung bài học; 
tham gia trò chơi, vận dụng; Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
 - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: CHỦ YẾU :
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức hát và vận động để khởi động bài - HS hát và vận động.
học.
GV dẫn dắt vào bài mới - Học sinh lắng nghe.
2. Khám phá.
Học sinh làm bài nhóm 2.
Bài 1: . Điền s/x vào chỗ chấm: - HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Chim . áo, chim .ẻ đều được .inh ra từ - HS thảo luận N2 suy nghĩ và 
những chiếc tổ .inh .ắn. trả lời.
- Buổi . ớm mùa đông trên núi cao, . ương .uống lạnh thấu ương. - Đại diện các nhóm trả lời
- GV nhận xét, - HS nhận xét.
Bài 2. Xếp các từ ngữ được gạch chân vào hai 
nhóm thích hợp:
Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi 
như cái mành mành. Các chú ong thợ trẻ lần lượt 
rời khỏi hang lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết - Học sinh đọc yêu cầu.
ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để 
xây thành tổ.
- Từ ngữ chỉ sự vật: - Cả lớp làm bài vở.
- Từ ngữ chỉ hoạt động: - HS báo cáo kết quả.
Bài 3: Gạch dưới những hình ảnh so sánh có - HS khác nhận xét, bổ sung.
trong khổ thơ sau: - HS làm bài cá nhân. 
 Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
 - Cả lớp làm bài vở.
 (HS làm bài cá nhân) 
 - HS báo cáo kết quả.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chữa bài.
Bài 3: Đặt 2 câu so sánh sự vật với sự vật.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở ô li.
- GV chữa bài.
3. Vận dụng.
- GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp - HS lắng nghe, về nhà thực 
theo. hiện.
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự học
 HOÀN THÀNH BÀI HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Giải quyết các bài học còn tồn tại các ngày trong tuần. - Củng cố về nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số và dạng 
toán tính giá trị của biểu thức.
 - Rèn kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn cho HS.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các 
dạng bài tập Tiếng Việt.
 - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức cho Hs hát - HS thực hiện
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
 - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: 
 + HS hoàn thành bài tập các môn học 
 trong tuần
 + Những em đã hoàn thành xong, làm 
 thêm một số bài tập khác.
 2. Hướng dẫn HS tự học
 Hoạt động 1: HD HS hoàn thành các 
 bài học trong ngày, trong tuần.
 - GV: yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4 - Học sinh làm việc trong nhóm 4
 luyện đọc.(Những em đọc còn nhỏ, đọc 
 chưa đúng, ngắt nghỉ câu sai) - HS đọc bài
 - Gọi 1 HS lên cho các nhóm chia sẻ 
 phần luyện đọc.
 - Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét 
 các bạn đọc đúng yêu cầu chưa và giúp 
 bạn đọc đúng theo yêu cầu.
 - GV theo dõi các nhóm đọc bài. 
 - Gọi các nhóm đọc. HS nhận xét. Hoạt động 2: Hướng đãn HS hoàn 
thành bài tập các môn học. 
- GV cho HS hoàn thành vở tập viết bài - HS viết bài
trong vòng 10 phút. 
- GV quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế 
ngồi học cho Hs; chấm chữa bài.
- HS hoàn thành các bài tập môn Toán 
theo nhóm.
- HS hoàn thành bài tập môn Tiếng 
Việt theo nhóm. - Học sinh làm việc trong nhóm 4
- HS làm xong bài GV cho HS đổi vở 
kiểm tra bài cho nhau.
Hoạt động 3: Chữa bài
- Gv Gọi 1 HS lên điều hành phần chia -1 HS lên chia sẻ.
sẻ trước lớp các bài tập vừa làm xong. - HS chữa bài vào vở.
- GV gọi 1 hs nêu yêu cầu.
- GV cho HS đọc kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
Hoạt động 4: Bài làm thêm
- Dành cho HS đã hoàn thành bài 
tập.
- HS đọc bài và làm bài cá nhân
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:
a) (42 + 28) x 3= - HS đã hoàn thành bài tập làm bài 
b) (85 - 25) : 4 = vào vở ô li.
c) 90 + (108 - 28) = -1 HS lên chia sẻ.
Bài 2. Một đội xe có 2 tổ, mỗi tổ có 3 - HS chữa bài vào vở.
xe chở các bao gạo. Người ta chia đều 
120 bao gạo cho các xe. Hỏi mỗi xe chở 
bao nhiêu bao gạo? Giải
- HS đọc bài và làm bài. Số xe của cả 2 tổ là:
 2 x 3 = 6 (xe)
 Số bao gạo mỗi xe chở là: 120 : 6 = 20 
 (bao)
 Đáp số: 20 bao gạo
Bài 3. Bao thứ nhất có 45kg gạo, bao thứ - HS chia sẻ.
 Số gạo trong hai bao là:
hao có 35kg gạo. Người ta lấy hết gạo ở 45 + 35 = 80 (kg gạo)
cả hai bao chia đều vào các túi, mỗi túi Số túi đựng 80 ki-lô-gam gạo là:
5kg. Hỏi chia được bao nhiêu túi gạo 80 : 5 = 16 (túi) như thế? Đáp số: 16 túi gạo
 4. Vận dụng.
 - Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
 - GV tóm tắt nội dung chính.
 - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
 - GV tiếp nhận ý kiến.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ 6 ngày 13 tháng 1 năm 2023 
BUỔI SÁNG:
 Toán
 Bài 46: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - HS biết cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000; xác định được số lớn nhất 
hoặc bé nhất trong một nhóm không quá 4 số (trong phạm vi 10 000); thực hiện 
được việc sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn vầ ngược lại trong một nhóm có 
không quá 4 số (trong phạm vi 10 000)
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất
 - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập, giải quyết được vấn đề với các 
dạng bài tập Tiếng Việt.
 - Biết giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Chia - HS tham gia trò chơi
lớp thành 2 đội. Gv đưa ra 5 số và cách đọc các số 
đó. Gọi mỗi đội 3 HS, YC HS gắn cách đọc với 
các số tương ứng. Nhóm nào gắn nhanh nhất thì 
giành chiến thắng
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
- GV YC HS quan sát hình ảnh trong phần khám - HS quan sát, đọc lời thoại 
phá và đọc lời thoại trong nhóm đôi. trong nhóm đôi
 - HS quan sát và thực hiện theo
- GV sử dụng các mô hình nghìn, trăm, chục, đơn 
vị xếp thành các số cho HS quan sát rồi so sánh.
 - HS thực hiện so sánh các cặp 
- GV lấy một số VD khác, YC HS nêu cấu tạo số 
 số để rút ra kết luận
của những số đó rồi làn lượt so sánh từ hàng 
nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. 
 - 2-3 HS nêu cách so sánh.
- YC HS nêu cách so sánh của từng cặp số. Sau 
 + Trong hai số, số nào có ít chữ 
đó rút ra kết luận.
 số hơn thì bé hơn;
 + Nếu hai só có cùng số các chữ 
 số thì so sánh từng cặp chữ số ở 
 cùng một hàng kể từ trái qua 
 phải
 + Nếu hai số có cùng số chữ số 
 và từng cặp chữ số ở cùng một 
 hàng đều giống nhau thì hai số 
 đó bằng nhau HS khác lắng 
 nghe, nhận xét và bổ sung
 - HS lắng nghe và nhắc lại
=> GV chốt:
+ Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn;
+ Nếu hai só có cùng số các chữ số thì so sánh 
từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái qua 
phải
+ Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ 
số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó 
bằng nhau
3. Hoạt động
Bài 1: 
 - Điền dấu , = vào ô trống
- Gọi HS đọc YC bài. - HS làm bài cá nhân
- GV YC HS làm vở - HS nối tiếp đọc. HS NX
- Gọi HS đọc nối tiếp các ý trong bài a/ 856 < 7560 
 5 831 > 5381 6 742 < 7 624
 8 905 < 8 955
 b/ 6 500 > 600 + 5 
 4100 = 4000 + 100
 1 001 > 100 + 1
 3257 = 3 000 + 200 + 50 + 7
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Quan sát tranh và trả lời câu 
 hỏi
- GV YC HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra đáp án - HS làm việc theo nhóm
- Gọi các nhóm trả lời từng câu hỏi - Các nhóm trả lời. Nhóm khác 
 nhận xét, bổ sung
? Em làm thế nào để tìm ra bạn ra khỏi mê cung a/ Bạn Việt ra khỏi mê cung qua 
qua cửa ghi số lớn nhất/bé nhất? cửa ghi số 1 240; Bạn Nam ra 
 cửa ghi số 2 401; Bạn Mai ra 
 cửa ghi số 1 420
 b/ Bạn Nam ra khỏi mê cung 
 qua cửa ghi số lớn nhất
 c/ Bạn Việt ra khỏi mê cung qua 
 cửa ghi số nhỏ nhất
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 3: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
 - 2 -3 HS đọc.
- GV YC HS làm vở, trao đổi chéo vở để kiếm tra - Quan sát tranh và trả lời câu 
bài hỏi.
 - HS làm bài cá nhân, trao đổi - Gọi các nhóm báo cáo chéo vở
 - 3-4 nhóm báo cáo kết quả
 a/ Trong những cây cầu đó, cây 
 cầu Đình Vũ –Cát Hải dài nhất, 
 cây cầu Cần Thơ ngắn nhất
 b/ Tên những cây cầu theo thứ 
 tự từ dài nhất đến ngắn nhất: 
? Để sắp xếp tên các cây cầu theo thứ tự từ dài Cầu Đình Vũ, cầu Vĩnh Thịnh, 
nhất đến ngắn nhất em đã làm như thế nào? cầu Nhật Tân, cầu Cần Thơ
- GV chốt lại đáp án đúng, nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng.
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - Cách so sánh hai số trong 
 phạm vi 10 000
- GV tóm tắt nội dung chính. - HS lắng nghe và nhắc lại
 - HS nêu ý kiến
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận 
hay ý kiến gì không?
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 __________________________________
 Đạo đức
 TÍCH CỰC HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố, khắc sâu những kiến thức về tích cực hoàn thành nhiệm vụ và thực hành 
xử lí tình huống cụ thể.
- Nhắc nhở bạn bè tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
- Hình thành và phát triển, biết điều chỉnh bản thân để có thái độ và hành vi chuẩn 
mực 
2. Phát triển năng lực, phẩm chất
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung bài học; tham 
gia trò chơi, vận dụng; Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập.
 - Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ, tranh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV cho HS chơi trò chơi để khởi động bài - HS tham gia chơi.
học.
+ Câu 1: Nêu những biểu hiện của hoàn + Những biểu hiện thể hiện việc tích 
thành tốt nhiệm vụ cực hoàn thành nhiệm vụ: tự giá, 
 không ngại khó, không ngại khổ, làm 
 việc có trách nhiệm 
+Câu 2: Ý nghĩa của hoàn thành tốt nhiệm vụ + Tích cực hoàn thành nhiệm vu sẽ 
là gì? giúp em tiến bộ trong học tập, trong 
 công việc; mạnh dạn, tự tin trong các 
 hoạt động tập thể; được mọi người 
 tin yêu, quý mến.
+ Câu 3: Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em cần - Để hoàn thành tốt nhiệm vụ, em 
thực hiện các bước nào? cần thực hiện các bước sau:
 + Bước 1: Xác định nhiệm vụ đó là 
 gì?
 + Bước 2: Xây dựng kế hoạch thực 
 hiện. Trong bước này chúng ta cần 
 liệt kê các công việc cần thực hiện, 
 xác định cách thức thực hiện, xác 
 định thời gian thực hiện từng việc. 
 Nếu là nhiệm vụ làm theo nhóm thì 
 cần xác định người phụ trách cho 
 mỗi việc.
 + Bước 3: Thực hiện công việc theo 
 kế hoạch.
 + Bước 4: Đánh giá kết quả công 
 việc đã thực hiện theo các tiêu chí: 
- GV Nhận xét, tuyên dương. về thời gian và chất lượng
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
 - HS lắng nghe
2. Luyện tập:
Bài 1: Bày tỏ ý kiến (làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu 1HS đọc yêu cầu của bài trong -1 HS đọc YC
SGK. -1 HS đọc các ý kiến
- GV mời 1 HS đọc từng ý kiến trong SGK -Cả lớp bày tỏ thái độ
- YC cả lớp bày tỏ thái độ tán thành hoặc 
không tán thành với từng ý kiến bằng cách -HS giải thích: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
giơ thẻ * Em đồng tình với ý kiến của bạn 
- GV mời 1 vài HS giải thích vì sao tán thành Nam, Ngân và Đức vì:
hoặc không tán thành + Bạn Nam: được giao cho nhiệm vụ 
 để thực hiện chứng tỏ chúng ta là 
 một người có trách nhiệm, nhận 
 được sự tin tưởng, tín nhiệm của 
 những người xung quanh. 
 + Bạn Ngân: hoàn thành tốt nhiệm 
 vụ sẽ khiến mọi người càng thêm yêu 
 quý, tin tưởng vào khả nằng và sự nỗ 
 lực, có trách nhiệm của chúng ta.
 + Bạn Đức: mỗi nhiệm vụ được giao 
 đều có mục đích và lợi ích riêng. 
 Tích cực hoàn thành nhiệm vụ sẽ 
 giúp chúng ta thu được những lợi ích 
 đó, phục vụ cho học tập và công 
 việc.
 * Em không đồng tình với ý kiến của 
 bạn Hoà vì dù là nhiệm vụ bản thân 
 thích hay không thích, chúng ta đều 
 nên thực hiện tốt để không phụ sự kì 
 vọng của mọi người và đem lại kết 
 quả tốt cho bản thân.
- GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: + HS lắng nghe, ghi nhớ.
Đồng tình với ý kiến của Nam, Ngân, Đức; 
không đồng tình với ý kiến của Hòa.
Bài 2: Nhận xét hành vi (làm việc nhóm 2)
- GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của bài - 1HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK 
và nhận xét bạn nào tích cực, bạn nào chưa -HS lần lượt nhận xét:
tích cực hoàn thành nhiệm vụ và giải thích vì + Tranh 1: Bạn Quân chưa tích cực, 
sao? theo nhóm đôi vì bạn từ chối công việc, không nhận 
- GV mời đại diện mỗi nhóm lên trình bày về nhiệm vụ mà nhóm trưởng giao.
1 tranh. + Tranh 2: Bạn nữ là người tích cực, 
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung vì bạn xung phong trình bày kết quả 
hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn làm việc của nhóm.
 + Tranh 3: Bạn nam là người tích 
 cực, vì mặc dù tối muộn nhưng bạn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 ấy vẫn cố gắng để hoàn thành bức vẽ 
 đúng hạn.
 + Tranh 4: Hai bạn nữ chưa tích cực, 
 vì trong lúc các bạn khác đang lao 
 động, vệ sinh trường lớp thì hai bạn 
 rủ nhau ra chỗ khác chơi.
 + Tranh 5: Bạn nam là người tích 
 cực, vì bạn xung phong tham gia đội 
 Sao đỏ của trường.
 Tranh 6: Bạn nữ chưa tích cực, vì 
 ngại trời lạnh nên không rửa bát.
 -HS nghe
-GV NX và kết luận: 
+ Tranh 1: Bạn Quân chưa tích cực, vì bạn từ 
chối công việc, không nhận nhiệm vụ mà 
nhóm trưởng giao.
+ Tranh 2: Bạn nữ là người tích cực, vì bạn 
xung phong trình bày kết quả làm việc của 
nhóm.
+ Tranh 3: Bạn nam là người tích cực, vì mặc 
dù tối muộn nhưng bạn ấy vẫn cố gắng để 
hoàn thành bức vẽ đúng hạn.
+ Tranh 4: Hai bạn nữ chưa tích cực, vì trong 
lúc các bạn khác đang lao động, vệ sinh 
trường lớp thì hai bạn rủ nhau ra chỗ khác 
chơi.
+ Tranh 5: Bạn nam là người tích cực, vì bạn 
xung phong tham gia đội Sao đỏ của trường.
Bài 3: Xử lí tình huống (Làm việc nhóm 4)
- GV mời 1 HS đọc yêu cẩu của bài -1HS đọc yêu cầu
- GV cho HS thảo luận nhóm 4, đóng vai thể -HS thảo luận nhóm 4
hiện nội dung tình huống và đưa ra cách giải 
quyết trong mỗi tình huống. -Nhóm đóng vai
- GV mời các nhóm lên đóng vai + Tình huống 1: Nếu làm nhóm 
 trưởng em sẽ chủ động phân công 
 công việc cho tất cả các bạn ở trong 
 nhóm sao cho ai cũng được tham gia 
 sưu tầm tư liệu cho bài học tuần tới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 và quy định thời gian hoàn thành cho 
 các bạn trong nhóm.
 + Tình huống 2: Nếu là lớp phó phụ 
 trách văn nghệ em, em sẽ trao đổi với 
 lớp về tiết mục văn nghệ, sau đó xây 
 dựng kế hoạch tập văn nghệ và cố 
 gắng tạo cơ hội cho càng nhiều bạn 
 tham gia càng tốt, đặc biệt là các bạn 
 nam hoặc vận động các bạn cùng 
 tham gia.
 + Tình huống 3: Nếu là Huy, em hẹn 
 lại thời gian với Huy và tranh thủ sắp 
 xếp, lau dọn phòng học, phòng ngủ 
 thật nhanh và gọn gàng rồi mới sang 
 nhà Tân chơi.
 -Các nhóm khác xem và nhận xét
- GV NX và tuyên dương -HS nghe
3. Vận dụng.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ 3 điều em thích - HS chia sẻ với các bạn 
ở tiết học hôm nay.
- Mời đại diện nhóm trình bày - Các nhóm nhận xét và bổ sung
- Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe,rút kinh nghiệm
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP; SINH HOẠT THEO CĐ: MUA SẮM TIẾT KIỆM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
HS cùng nhau nghĩ thêm nhiều cách để bày tỏ và cảm nhận tình cảm giữa các 
thành viên trong gia đình.. 
2. Phát triển năng lực, phẩm chất
- Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động 
nhóm.
- Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; Chăm 
chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập 
nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ, bao lì xì
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung lình” để khởi - HS lắng nghe.
động bài học. - HS trả lời: bài hát nói tình cảm 
+ GV nêu câu hỏi: bài hát nói về điều gì? gia đình.
+ Mời học sinh trình bày.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Sinh hoạt cuối tuần:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. 
(Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động 
nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần.
trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận 
+ Kết quả sinh hoạt nền nếp. xét, bổ sung các nội dung trong 
+ Kết quả học tập. tuần.
+ Kết quả hoạt động các phong trào.
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Một số nhóm nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) - 1 HS nêu lại nội dung.
* Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc 
nhóm 4)
 - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học 
triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu tập) triển khai kế hoạt động tuần 
các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội tới.
dung trong kế hoạch. - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét 
+ Thực hiện nền nếp trong tuần. các nội dung trong tuần tới, bổ 
+ Thi đua học tập tốt. sung nếu cần.
+ Thực hiện các hoạt động các phong trào. - Một số nhóm nhận xét, bổ 
- GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. sung.
- GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết - Cả lớp biểu quyết hành động 
hành động. bằng giơ tay. 3. Sinh hoạt chủ đề.
Hoạt động 3. Xử lí tình huống mua sắm tiết 
kiệm, phù hợp với thu nhập của gia đình
GV mô tả từng tình huống trong gia đình và mời - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
HS sắm vai người con đưa ra phương án cho cầu bài và tiến hành thảo luận.
người thân: - HS Sắm vai
- Mẹ cùng con đi chợ. Mẹ muốn mua hoa quả 
nhập khẩu để bày mâm ngũ quả ngày Tết. Mẹ hỏi 
con có nên mua không.
- Bố đưa con đi mua sắm, định mua cho con đôi 
giày mới nhưng đôi giày cũ của con vẫn còn rất 
đẹp và tốt. Người con đề xuất gì?
- Ông bà định mua phong bao lì xì. Người cháu 
vừa học được cách làm phong bao lì xì. Cháu sẽ 
nói gì?
- GV có thể mời HS đưa ra các tình huống khác - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
để đố các bạn giải quyết.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV khen ngợi cả lớp đã biết “nghĩ lại” mỗi khi 
cần quyết định mua sắm, như vậy là đã biết nghĩ 
đến lao động vất vả của người thân. Tất cả cùng 
nghĩ ra câu khẩu hiệu để khuyến khích mua sắm 
phù hợp, tiết kiệm. VD: “Mua vừa đủ, không mua 
thừa!”.
4. Thực hành.
Hoạt động 4: Chia sẻ sơ đồ tư duy về thu nhập 
của các thành viên trong gia đình
- GV mời HS trưng bày sơ đồ tư duy theo nhóm. - Học sinh chia sẻ
Các thành viên trong nhóm lắng nghe và đặt câu 
hỏi cho các bạn.
- Thảo luận về những việc em có thể làm để cùng 
người thân tăng thu nhập cho gia đình. - HS nhận xét.
- GV mời HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương khả năng quan 
sát tinh tế của các nhóm.
- GV chốt: Ở gia đình nào người thân của các em 
cũng lao động, làm việc để có thu nhập, đáp ứng 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_19_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_lo.docx