Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Tô Thị Vang

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Tô Thị Vang

I. MỤC TIÊU

1. Tập đọc

- HS cận chuẩn và chuẩn: Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do phương ngữ: Giét-xi-ca, tơ-rưng, in-tơ-nét, lưu luyến,.

- HSNK: Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc – xăm – bua.

2. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK)

- HSNK biết kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Giáo dục HS có ý thức xây dựng tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước trên thế giới. Ham thích tìm hiểu về phong tục các nước trên thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ chép sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc: Cô thích Việt Nam / nên đã dạy các em tiếng Việt / và kể cho các em nghe nhiều điều tốt đẹp về đất nước / và con người Việt Nam.

 

doc 42 trang ducthuan 06/08/2022 1610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Tô Thị Vang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2021
Ngày soạn: 3/4/2021
Ngày giảng: 5/4/2021
SÁNG 
Tiết 1. Chào cờ 
Tiết 2. Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết cộng các số có 5 chữ số (có nhớ).
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- HS Chuẩn: Bài 1 (cột 2, 3), 2, 3
- HS NK: Làm được toàn bộ bài tập
- THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi, trình bày câu lời giải.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTCB 
- Đặt tính rồi tính
72468 + 5864 12735 + 21957
- Nhận xét, đánh giá
 72468 12735
 + 5864 + 21957
 78332 34692
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Luyện tập: 
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn HS thực hiện mẫu
- Yêu cầu lớp tự làm bài. 
- Y/c HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét đánh giá.
a) 63548 52379 29107 93959
 + + + +
 19256 38421 34693 6041
 82804 90800 63800 100000
b) 23154 46215 53028 21357
 + 31028 + 4072 + 18436 + 4208
 17209 19360 9127 919
 71391 69647 80591 26484
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài toán 
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS lên bảng giải bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
6 x 3 = 18 (cm2)
 Đáp số: 18 cm2
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK lên bảng.
- Y/c HS nhìn vào tóm tắt để nêu miệng bài toán.
- Kết luận bài toán nêu đúng 
- Y/c HS tự giải bài toán vào vở
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài toán 1 : Con hái được 17 kg chè. Mẹ hái được số chè gấp 3 lần con. Hỏi cả hai người hái được tất cả bao nhiêu kg chè ?
Bài giải
Số chè mẹ hái được là:
17 x 3 = 51 ( kg)
Số chè cả hai mẹ con hái được là:
17 + 51 = 68 ( kg)
 Đáp số: 68 kg chè
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2HS lên bảng tính, lớp tính ra nháp
- Nhận xét
- Lắng nghe 
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Quan sát, lắng nghe
- Làm bài vào vở
- 4HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Đọc
- Làm bài vào vở 
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét 
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát sơ đồ, nêu bài toán
- Nhận xét 
- 1HS lên bảng giải, lớp giải bài toán vào vở
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 2 + 3. Tập đọc – kể chuyện
GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA
I. MỤC TIÊU
1. Tập đọc
- HS cận chuẩn và chuẩn: Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do phương ngữ: Giét-xi-ca, tơ-rưng, in-tơ-nét, lưu luyến,...
- HSNK: Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc – xăm – bua.
2. Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK)
- HSNK biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo dục HS có ý thức xây dựng tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước trên thế giới. Ham thích tìm hiểu về phong tục các nước trên thế giới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ chép sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc: Cô thích Việt Nam / nên đã dạy các em tiếng Việt / và kể cho các em nghe nhiều điều tốt đẹp về đất nước / và con người Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- HS lên bảng đọc bài “Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục” và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- Nhận xét. 
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua
2. Luyện đọc: 
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Y/c HS đọc nối tiếp từng câu
- HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Gọi các nhóm thi đọc
- Nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu HSNK đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua đoàn cán bộ của ta đã gặp điều gì bất ngờ thú vị?
- HS đọc thầm đoạn 2
+ Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
+ Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam? 
+ Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này ?
=> Nội dung: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc – xăm – bua.
4. Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3
- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc
- Y/c HS thi đọc 
- Nhận xét, đánh giá
KỂ CHUYỆN 
5. GV nêu nhiệm vụ
6. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?
+ Kể bằng lời của em là như thế nào ? 
- Gọi HS đọc lại các câu hỏi gợi ý.
- Y/c HSNK kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý.
- Y/c HS tiếp nối nhau lên kể đoạn 2 và đoạn 3.
- Y/c HS tập kể theo nhóm 3
- Gọi các nhóm thi kể
- Nhận xét, đánh giá
- Y/c HSNK kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét, đánh giá
7. Củng cố- dặn dò: 
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS đọc lại bài, xem trước bài mới.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét.
- Quan sát tranh, lắng nghe
- Lắng nghe 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu kết hợp luyện đọc từ khó và câu văn dài.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong câu chuyện kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Thi đọc
- Nhận xét
- HSNK cả bài.
- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.
+ Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng .
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi.
+ Vì cô giáo của lớp đã từng ở Việt Nam cô rất thích Việt Nam. Cô dạy các em tiếng Việt Nam và 
+ Các bạn muốn biết thiếu nhi Việt Nam học những môn học gì, thích những ...
+ Phát biểu.
- HS nhắc lại nội dung bài
- Luyện đọc diễn cảm
- Theo dõi
- Thi đọc
- Nhận xét
- Lắng nghe 
+ Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam .
+ Kể khách quan như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
- Đọc
- HS NK kể mẫu
- 2HS kể đoạn 2 và đoạn 3.
- Tập kể trong nhóm
- Thi kể
- Nhận xét
- Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Nhận xét
- Phát biểu
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
CHIỀU
Tiết 5. Tiếng Anh ( GVBM)
Tiết 6. Tự nhiên và xã hội
TRÁI ĐẤT – QUẢ ĐỊA CẦU
I. MỤC TIÊU
- HSC: Biết được trái đất lớn và có hình cầu.
- Cấu tạo của quả địa cầu gồm: giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ. 
- HSNK: Quan sát và chỉ được quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ. Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. 
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, trình bày diễn đạt câu.
- THBVMT: GD học sinh có ý thức bảo vệ giữ gìn môi trường xung quanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh ảnh trong sách trang 112, 113. 
- Quả địa cầu. Hai bộ bìa mỗi bộ 5 tấm ghi : Cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu và Nam bán cầu, xích đạo. 
- Giấy A4, bút màu lông + giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Mặt Trời có vai trò gì đối với cuộc sống?
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì?
- Nhận xét, đánh giá.
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
- HS quan sát hình 1 SGK:
+ Trái đất có dạng hình gì ?
- Yêu cầu quan sát quả địa cầu trao đổi để nêu ra các bộ phận của quả địa cầu?
- Y/c HS chỉ và nêu các bộ phận đó.
- Chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam trên quả địa cầu.
- Kết luận: Trái đất rất lớn và có dạng hình cầu. Cấu tạo của quả địa cầu gồm có giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 trong SGK, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý:
+ Hãy chỉ trên hình cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu?
+ Quan sát quả địa cầu đặt trên mặt bàn em có nhận xét gì trục của nó so với mặt bàn?
- Y/c HS trình bày
- HDHS nhận xét về các màu sắc trên bề mặt quả địa cầu.
- Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt trái đất.
4. Hoạt động 3: Trò chơi gắn chữ vào sơ đồ câm.
- Treo hai hình phóng to hình 2 SGK lên bảng 
- Chia lớp thành nhiều nhóm.
- Gọi hai nhóm lên xếp thành hai hàng dọc. 
- Phát mỗi nhóm 5 tấm bìa.
- Phổ biến luật chơi và yêu cầu hai nhóm thực hiện trò chơi.
- Nhận xét, đánh giá
5. Củng cố - dặn dò: 
- GV giảng cho HS nghe về việc trái đất đang nóng dần lên và những hậu quả khôn lường có thể xảy ra.
- GV kể cho HS nghe hậu quả thiên tai, hạn hán hằng năm.
- Liên hệ BVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cho trái đất không bị ô nhiễm?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem trước bài sau.
- Trả lời 
- Nhận xét
- Nghe
- Quan sát hình 1.
+ Trái đất có dạng hình cầu
- Gồm có giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
- Chỉ trên quả địa cầu
- Quan sát để nhận biết vị trí nước ta trên quả địa cầu.
- Các nhóm tiến hành quan sát hình 2 SGK, thảo luận
- Trình bày
- Màu xanh lá cây chỉ đồng bằng, màu vàng, da cam thường chỉ đồi núi, cao nguyên, màu xanh nước biển chỉ biển.
- Nhận xét, bổ sung
- Theo dõi, lắng nghe.
- Chơi trò chơi
- Nhận xét
- Nghe
- HS phát biểu
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 7. Đạo đức
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
- HSC: Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
- HSNK: Biết được vì sao phải chăm sóc vật nuôi, cây trồng.
- THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trình bày diễn đạt câu trả lời.
- THBVMT: Giáo dục học sinh biết yêu quý, bảo vệ, chăm sóc cây trông vật nuôi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh ảnh một số cây trồng vật nuôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Nêu một số việc nên làm và một số việc nên làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hoạt động 1: Trò chơi ai đoán đúng? 
- Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm (số chẵn và số lẻ)
- Yêu cầu nhóm số chẵn vẽ và nêu đặc điểm của một loại con vật mà em thích? Nêu lí do em thích? Nhóm số lẻ vẽ và nêu đặc điểm của một cây trồng? Nêu ích lợi của loại cây đó? 
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Kết luận: Mỗi người đều có thể yêu thích một cây trồng hoặc vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người.
- Loại cây trồng nào mà em thích nhất? Em đã làm gì để chăm sóc cây?
- Em thích nhất con vật nuôi nào? Hằng ngày em đã làm gì để chăm sóc nó?
3. Hoạt động 2: Quan sát tranh 
- Y/c HS quan sát và đặt câu hỏi về các bức tranh.
- Y/c HS đặt câu hỏi và mời bạn khác trả lời về nội dung từng bức tranh.
- Kết luận: 
+ Ảnh 1: Bạn nhỏ đang tỉa cành, bắt sâu cho cây.
+ Tranh 2: Bạn đang cho gà ăn.
+ Tranh 3: Các bạn đang cùng với ông trồng cây.
Tranh 4: Bạn đang tắm cho lợn.
- Chăm sóc cây trồng, vật nuôi mang lại niềm vui cho các bạn vì các bạn được tham gia làm những công việc có ích và phù hợp với khả năng.
4. Hoạt động 3: Đóng vai
- Y/c HS đọc các tình huống ở bài tập 3 – VBT
- HS thảo luận theo nhóm 4, đóng vai xử lí các tình huống nêu ra trong bài tập (mỗi nhóm 1 tình huống)
- Gọi các nhóm trình bày trước lớp. 
- Nhận xét, đánh giá
5. Củng cố-dặn dò: 
- Vì sao phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi?
- Liên hệ: Em đã làm gì để chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi?
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS thực hành chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi, chuẩn bị bài sau
- Nêu
- Nhận xét
- Tiến hành điểm số từ 1 đến hết, chia thành hai nhóm số chẵn và nhóm số lẻ 
- Thực hiện yêu cầu
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả 
- Nhận xét, đoán tên cây trồng hoặc vật nuôi mà nhóm kia đã vẽ
- Bình chọn nhóm làm việc tốt.
- HS liên hệ.
- Thực hiện yêu cầu
- Đặt câu hỏi và trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
 - Đọc
- Thực hiện yêu cầu
- Trình bày
- Nhận xét 
- HSNK Phát biểu liên hệ bản thân
- HS liên hệ
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2021
Ngày soạn: 3/4/2021
Ngày giảng: 6/4/2021
SÁNG 
Tiết 1. Toán
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU
- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). 
- Biết giải bài toán bằng phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
- HSNK: Vận dụng làm thành thạo các bài tập
- THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi, trình bày diễn đạt câu lời giải.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Đặt tính rồi tính
53028 + 18436 21357 + 4208
- Nhận xét, đánh giá 
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn thực hiện phép trừ: 
- Ghi bảng: 85674 - 58329
- Y/c HS thực hiện phép tính vào nháp
- HS đứng tại chỗ nêu các bước thực hiện tính
- Nhận xét, đánh giá
3. Luyện tập 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét, đánh giá
92896 73581 59372 32484
- - - -
65748 36029 53814 9177
27148 37552 5558 23307
Bài 2 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Y/c HS tự làm bài 
- Y/c HS lên bảng chữa bài 
- Nhận xét, đánh giá
a) 63780 b) 91462 c) 49283
 - - - 
 18546 53406 5765
 45234 38056 43518
Bài 3 
- Gọi HS đọc bài toán
- Y/c HS tự tóm tắt bài toán 
- Y/c HS tự giải bài vào vở 
- Gọi HS lên bảng giải bài
- Nhận xét đánh giá
Bài giải
Quãng đường chưa được trải nhựa dài là:
25850 - 9850 = 16000 (m) 
16000m = 16 km
 Đáp số: 16 km
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS xem lại bài tập, chuẩn bị bài sau
- 2HS lên bảng tính, lớp tính ra nháp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Đọc phép tính
- Thực hiện yêu cầu
- Nêu các bước tính
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập 1.
- Làm bài vào vở
- 4HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bài vào vở
- 3HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Đọc
- Thực hiện yêu cầu
- Giải bài toán vào vở
- 1 HS lên giải bài.
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 2. Chính tả (Nghe-viết)
LIÊN HỢP QUỐC 
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết chính xác trình bày đúng bài “ Liên Hợp Quốc"
- Viết đúng các chữ số, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bt 2 a; 3a
- HSNK: Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp bài viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ ở bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Đọc cho HS viết: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, điền kinh, tin tức 
- Nhận xét, đánh giá 
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn nghe viết: 
- Đọc bài chính tả
- Y/c HS đọc lại bài chính tả 
- Đoạn văn trên có mấy câu?
- Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục đích gì?
- Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc?
- Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào?
- HS lấy bảng con luyện viết các tiếng khó trong bài: Liên hợp quốc, 24-10-1945, Vệt Nam, 20-9-1977
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết bài
- Đọc cho HS viết bài vào vở 
- Đọc lại để HS soát bài, tự bắt lỗi và sửa lỗi
- Chấm, chữa bài
- Nhận xét bài chính tả
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS lên bảng thi làm bài
- Nhận xét, đánh giá
Buổi chiều; thủy triều; triều đình
Chiều chuộng; ngược chiều; chiều cao
Bài 3. Chọn 2 từ ngữ ở bài 2ª để đặt câu
- HD học sinh đặt câu
- Y/C tự làm vào vở
- Chữa bài tập
- Gọi học sinh đọc các câu vừa đọc:
VD: - Buổi chiều, lớp em đi lao động.
- Hằng ngày, thủy triều lên xuống hai lần.
- Trong nhà, em được chiều chuộng nhất.
- Những chiếc xe đi ngược chiều lao nhanh vun vút.
- Chiều cao của bạn Tùng hơn hẳn em.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS viết lại những chữ còn sai chính tả.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp
- Nhận xét
- Lắng nghe 
- Lắng nghe.
- Đọc lại bài
- 4 câu
- Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.
- Gồm có 191 nước và vùng lãnh thổ.
- Vào ngày 20 – 7 – 1977.
- Thực hiện yêu cầu
- HS nhắc lại
- Lớp nghe và viết bài vào vở 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì và viết lại cho đúng.
- Nộp bài lên để GV chấm chữa bài.
- Đọc 
- Làm bài vào vở 
- 2 HS lên bảng thi
- Nhận xét
- HS đọc các từ vừa tìm được
- Đọc yêu cầu
- Nghe hướng dẫn
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng đặt câu
- Chữa bài, nhận xét
- HS nối tiếp đọc câu vừa đặt
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 3. Tập viết
ÔN CHỮ HOA U
I. MỤC TIÊU
- HSC: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng), viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng), và câu ứng dụng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ:
Uốn cây từ thuở còn non
Dạy con từ thuở con còn bi bô.
- HSNK: Viết đúng mẫu chữ và trình bày sạch đẹp bài viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu chữ hoa U
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên dòng kẻ ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
B. BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn viết trên bảng con 
*Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài 
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
- Y/c HS tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
*Luyện viết từ ứng dụng 
- Y/c HS đọc từ ứng dụng 
- Giới thiệu: địa danh Uông Bí là một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh 
*Luyện viết câu ứng dụng:
- Y/c HS đọc câu ứng dụng
- Câu tục ngữ nói lên điều gì? 
- Y/c HS luyện viết vào bảng con: Uốn, Dạy
3. Hướng dẫn viết vào vở:
- Gọi HS nhắc lại tư thế viết bài
- Nêu yêu cầu viết bài
4. Chấm chữa bài 
- Thu, chấm 5-7 bài 
- Nhận xét 
5. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS hoàn thành bài viết và xem trước bài mới.
- Lắng nghe
- Thực hiện yêu cầu
- Quan sát, lắng nghe
- Viết bảng con: U, B, D
- Đọc từ ứng dụng: Uông Bí
- Lắng nghe 
- Đọc
- Câu tục ngữ có nghĩa: khi cây non thì mềm dễ uốn. Cha mẹ dạy con từ nhỏ mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.
- Luyện viết bảng con: Uốn, Dạy
- HS nhắc lại tư thế viết
- Lắng nghe và viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 4. Tự nhiên và xã hội
SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU
- HSC, CC: Biết Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời
- Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.
- HSNK: Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
- THTV: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, diễn đạt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh ảnh trong sách trang 114, 115.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- HS nêu lại phần bạn cần biết của tiết trước
- Nhận xét, đánh giá 
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Chia nhóm, y/c HS thảo luận theo nhóm 3
+ Trái đất quay quanh trục sủa nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều so với chiều kim đồng hồ? 
+ Yêu cầu các nhóm quay quả địa cầu? 
- Gọi đại diện phát biểu
- Nhận xét, kết luận: Trái Đất không đứng yên. Nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
3. Hoạt động 2: Quan sát tranh 
- Yêu cầu quan sát hình 3 SGK rồi thảo luận theo gợi ý:
- Hãy chỉ hướng quay của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời?
- Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào?
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, kết luận: Trái Đất đồng thời tham gia hai chuyển động: Chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời. ( Cùng hướng và ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ cực Bắc xuống). 
4. Hoạt động 3: Chơi trò chơi Trái Đất quay.
- Hướng dẫn cách chơi 
- Mời một số em chơi thử.
- Y/c HS đóng vai Mặt Trời đứng giữa, em đóng vai Trái Đất quay quanh mình và quanh Mặt Trời 
- Nhận xét, đánh giá
5. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau
- 2HS nêu, lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện yêu cầu
- Thực hiện quay quả địa cầu
- Phát biểu
- Nghe, ghi nhớ
- Lớp quan sát hình 3 SGK.
- Hoạt động nhóm đôi
- Trình bày
- Nhận xét
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe
- Chơi thử
- Chơi trò chơi
- Nhận xét 
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
CHIỀU
Tiết 5. Âm nhạc ( GVBM)
Tiết 6. Thể dục ( GVBM)
Tiết 7. Tiếng Anh ( GVBM)
Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2021
Ngày soạn: 3/4/2021
Ngày giảng: 7/4/2021
SÁNG
Tiết 1. Toán
TIỀN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được các tờ giấy bạc: 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng 
- Bước đầu biết đổi tiền.
- Thực hiện các phép tính trên các số với đơn vị là đồng.
- HSC: 1, 2, 3, 4 (dòng 1, 2)
- HSNK: Làm được toàn bộ bài tập
- THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu, trả lời câu hỏi trình bày câu lời giải
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- Kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh, nhận xét, đánh giá
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng 
- Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào?
- HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc 
- Kết luận
3. Luyện tập 
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Y/c HS nhẩm và nêu số tiền có trong mỗi ví 
- Nhận xét, đánh giá
a) 50 000 đồng; b) 90 000 đồng
c) 90 000 đồng d) 14 500 đồng
e) 50 700 đồng
Bài 2 
- Gọi HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán
- Y/c HS tự giải bài
- Gọi HS lên bảng giải bài
- Nhận xét, đánh giá
Bài giải
Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là:
15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là:
50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng)
 Đáp số: 10 000 đồng 
Bài 3
- Bài tập yêu cầu gì?
- Y/c HS tự làm bài 
- Gọi HS nêu kết quả
- Nhận xét, đánh giá
Số cuốn vở
1 cuốn
2 cuốn
3cuốn
4 cuốn
Thành tiền
1200 đồng
2400 đồng
3600 đồng
4800 đồng
Bài 4. Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu)
Tổng số
tiền
Số các tờ giấy bạc
10 000 đồng
20 000 đồng
50 000 đồng
80 000 đồng
1
1
1
90 000 đồng
2
1
100 000 đồng
2
70 000 đồng
1
1
- Nhận xét, chốt lại có nhiều cách lựa chọn khác nhau.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS xem lại bài, chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như : 100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng 
- Quan sát và nêu về đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc
- Nêu yêu cầu
- Thực hiện yêu cầu
- Nhận xét
- Đọc
- Phân tích bài toán
- Giải bài vào vở
- 1HS lên bảng giải bài, lớp nhận xét
- Trả lời
- Lớp làm bài vào vở
- Nêu kết quả, nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát mẫu, nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài, 1 HS lên bảng làm 
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ.
Tiết 2. Tập đọc
MỘT MÁI NHÀ CHUNG.
I. MỤC TIÊU
- HSC: Đọc đúng các từ ngữ khó: rập rình, tròn vo, nghiêng, rực rỡ, ngước mắt, ... 
- Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- HSNK: Đọc đúng ngữ điệu bài thơ, bước đầu đọc với giọng biểu cảm.HTL cả bài thơ tại lớp.
- Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3 khổ thơ đầu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn bài thơ hướng dẫn học thuộc lòng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
- HS đọc lại câu chuyện “Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua ”
- Nhận xét, đánh giá 
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: Một mái nhà chung
2. Luyện đọc: 
- Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi, hồn nhiên, đầy tình cảm thân ái) 
- Y/c HS đọc nối tiếp từng dòng thơ 
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Y/c HS đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Yêu cầu HSNK đọc cả bài thơ.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. 
- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai?
- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu?
- Mái nhà chung của muôn vật là gì ?
- Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà?
- Bài thơ này nói lên điều gì?
- Kết luận nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và giữ gìn nó
- Liên hệ BVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ bầu trời, bảo vệ bầu không khí chống lại các việc làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm bầu trời?
4. Học thuộc lòng bài thơ: 
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp
- Từng tổ
- HSC: Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- HSNK: Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ
- Nhận xét, đánh giá 
5. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc bài thơ và xem trước bài mới.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe 
- Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó và ngắt nhịp.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc trong nhóm
- HSNK đọc cả bài thơ 
- Đọc thầm bài thơ
- Mái nhà của chim, của cá, của dím của ốc và của bạn nhỏ.
- Mỗi mái nhà có nét đáng yêu riêng: Mái nhà của chim/ Lợp nghìn lá biếc; Mái nhà của cá/ Sóng xanh rập rình; Mái nhà của dím/ Sâu trong lòng đất; Mái nhà của ốc/ Tròn vo bên mình,... 
- Là bầu trời xanh.
- Phát biểu
- Phát biểu
- Lắng nghe, nhắc lại
- Liên hệ phát biểu
- Học thuộc lòng bài thơ
- Đồng thanh
- Đồng thanh
- Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ 
- Thi đọc cả bài thơ
- Nhận xét
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 3. Thể dục ( GVBM)
Tiết 4. Tin học ( GVBM)
CHIỀU 
Tiết 5. Luyện Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 5 chữ số, tính giá trị biểu thức; Tính chu vi, diện tích HCN, HV.
- HSCC: Biết thực hiện phép tính cộng, trừ có nhớ đúng, chính xác, biết vận dụng tính giá trị của biểu thức.
 - HSC: Biết thực hiện phép tính cộng, trừ có nhớ đúng, chính xác, biết vận dụng tính giá trị của biểu thức,tính cạnh hình vuông.
- HSNK: Vận dụng tính thành thạo giá trị của biểu thức chu vi, diện tích HCN. Làm được thêm bài 4.
- Vận dụng để làm được các bài toán có liên quan.
- THTV: Rèn kĩ năng đọc hiểu và trả lời câu hỏi, kĩ năng trình bày câu lời giải.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
21986 + 14562 19183 - 13457
12672+ 21325 25217 - 3467
- Y/c HS tự làm bài
- Nhận xét, đánh giá
Bài 2: Tính giá trị biểu thức
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét, đánh giá
a. 62428 : 2 x 3 = 31214 x 3 
 = 93642
b. 34586 + 428 x 7 = 34586 + 2996
 = 37582 
Bài 3: Một hình vuông có chu vi 48m. Tính cạnh hình vuông đó.
- Y/c HS suy nghĩ, làm bài
- Nhận xét, đánh giá
Bài giải
Cạnh hình vuông dài là:
48 : 4 = 12 (m)
Đáp số: 12 m
Bài 4*: Thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 9 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó.
- Nhận xét, đánh giá
Bài giải
Chiều dài thửa ruộng đó là:
9 x 3 = 27 (m)
Chu vi thửa ruộng là:
(27 + 9) x 2 = 72 (m)
Diện tích thửa ruộng đó là:
27 x 9 = 243 (m2)
Đáp số: Chu vi: 72 m
 Diện tích: 243 m2
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe
- Đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài vào vở
- 4HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu 
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét
- Đọc bài toán
- Giải bài vào vở
- Chữa bài
- Nhận xét
- Đọc bài toán
- Làm bài vào vở
- Chữa bài, nhận xét
- Nghe
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 6. HDGD- KNS
BÀI 8: KĨ NĂNG TỰ HỌC
I. Mục tiêu 
 - Giúp Hs biết tầm quan trọng của việc tự học
 - Hiểu được một số yêu cầu, biện pháp cơ bản để tự học.
 - Vận dụng một số yêu cầu, biện pháp trên để tự học tích cực.
II. Đồ dùng dạy học
 - Vở thực hành KNS; phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giao viên 
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- Nêu kế hoạch học tập trong tuần của em để chia sẻ về bản thân mình với những người xung quanh? Và những điều em đã thực hiện được như kế hoạch chưa? còn phải cố gắng?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài.
- Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học.
b) Hướng dẫn Hs hoạt động
* Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản
- Cho Hs đọc yêu cầu Trải nghiệm trang 36 sgk 
- Gv giúp Hs hiểu yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Thảo luận cặp đôi tìm hiểu nội dung các bức tranh. Và cho biết ai là người học tích cực? Vì sao?
VD: Tranh1
+ Tranh1: Sóc học thuộc lòng một cách máy móc và chỉ học những gì ghi trong vở 
+ Tranh 2: Chồn tự tìm tòi thêm thông tin liên quan đến bài học; bài học phong phú được cô khen trước lớp. 
- Gv chốt: Nếu biết học tập bằng việc tự học và có phương pháp ta sẽ học tập bằng cách tự học có hiệu quả như Chồn, sẽ giúp em chủ 
Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi:
GV cho hs nêu yêu cầu gợi ý về kĩ năng tự học tương ứng với các con “côn trùng” 
+ Tranh1: Ong: Tìm kiếm thông tin
+ Tranh 2: Châu chấu: Xử lí thông tin. 
+ Tranh 3:Bướm: Xử lí văn bản
+ Tranh 4: Cánh cam: Lắng nghe bài giảng
GV chốt: Các kĩ năng tương ứng với các con vật giúp các em đọc và học tập tự học, tích cực chủ động hơn. Bạn nào còn thiếu; yếu kĩ năng nào thì chúng ta cùng rèn luyện.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống:
- Gv gọi hs đọc yêu cầu; hướng dẫn hs xử lí tình huống của Lan
- Gv mời hs báo cáo cách xử lí và lí giải vì sao em chọn cách xử lí đó?
Hoạt động 3: Rút kinh nghiệm
- Gv hướng dẫn hs những hoạt động của Hùng dưới đây là tự học;ghi Đ; ghi S vào chỗ trống 
GV yêu cầu hs đọc Mục in nghiêng để rút kinh nghiệm 
Hoạt động 4: Hoạt động thực hành:
- GV hướng dẫn hs đọc bài thơ và tìm vị trí và những đặc điểm trong ngôi nhà của Lan?
- Gv nhận xét góp ý cho các câu trả lời và biểu dương hs nhanh nhẹn tìm đúng câu trả lời.
GV hướng dẫn hs Hoạt động ứng dụng 
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà xem lại bài và xem trước bài sau
- 2 Hs trả lời
- Lắng nghe
- 2 Hs đọc
- Hs làm việc cặp đôi & quan sát tranh và tìm hiểu nội dung tranh theo sự hướng dẫn của GV
- Hs trả lời
- HS TL
- Hs nhận xét
- Lắng nghe
- Hs nghe hướng dẫn
- Hs thảo luận nhóm 4
- Hs chia sẻ và phản hồi về các kĩ năng mình còn thiếu; yếu 
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, nhóm khác bổ sung
- Hs nhắc

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_to.doc