Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)

docx 33 trang Phước Đăng 29/08/2025 570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 17
 Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2022 
 BUỔI SÁNG: Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ:
 KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SINH HOẠT DƯỚI CỜ KỈ NIỆM THEO TA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận 
biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động. HS có ý thức tự giác chuẩn bị hành trang cho các chuyến 
đi.
 3. HS có thái độ thân thiện, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm 
chất nhân ái, trung thực, tăng cường khả năng giao tiếp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video chuẩn bị hành 
trang cho các chuyến đi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên
1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn - HS tập trung trật tự trên sân
trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
*Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát - HS hát
*Kết nối
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
 - Lắng nghe
*HĐ 1: Nghe tổng kết phong trào học tập và 
rèn luyện theo tác phong chú bộ đội.
- GV nhận xét qua 1 tuần hs thực hiện 
phong trào rèn luyện theo tác phong chú bộ 
đội.
- GV tuyên dương những hs thực hiện tốt.
*HĐ 2: Nghe hướng dẫn về cách chuẩn bị 
hành lang cho các chuyến đi.
- GV chiếu video chuẩn bị hành trang cho - HS quan sát các chuyến đi.
- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi với câu hỏi: - HS thảo luận cặp đôi.
+ Qua đoạn video em thấy các bạn đang 
chuẩn bị đi đâu?
+ Bạn nữ chuẩn bị những gì trước chuyến + Đang chuẩn bị đi du lịch ở Hạ Long.
đi?
+ Theo em, tại sao bạn nữ lại chuẩn bị nhiều + Chuẩn bị quần áo, lều, nước uống, 
đồ như vậy? hộp y tế, đèn pin, 
- Gọi từng cặp đôi trình bày trước lớp. + Vì khi cần đến sẽ có đồ để dùng, 
- Gọi hs nhận xét.
*GV nhận xét và kết luận: Trước khi có - Cặp đôi trình bày trước lớp.
chuyến đi chúng ta cần phải chuẩn bị 1 số - HS nhận xét.
đồ dùng cá nhân để giúp chúng ta có chuyến - Lắng nghe
đi suôn sẻ không gặp nhiều khó khăn khi 
đi...
3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu dương HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)
 .....................
...................................................................................................................................
 ________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T1+2) 
 NÓI- NGHE: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. Bước 
đầu tiên biết đọc VB với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật, 
biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu 
suy nghĩ, cảm xúc của nhận vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu 
chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua 
câu chuyện: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng 
trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân sẽ góp 
phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dân gian cho trẻ em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn 
nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. 
 - Kể lại được câu chuyện Người làm đồ chơi.
 - Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề 
nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh. 
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm 
mùa hè.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức vận động theo nhạc bài: “Đồ chơi - HS vận động theo nhạc
của em” để khởi động bài học.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá. 
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời 
thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn). - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Công việc của mình .
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho bán nốt trông ngày mai.
+ Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: bột màu, sào nứa, xúm lại, - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
tinh nhanh, làm ruộng, - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc câu dài: Ở ngoài phố,/ cái sào nứa 
cám đồ chơi của bác/ dựng chỗ nào/ là chỗ ấy,/ - 2-3 HS đọc câu dài.
các bạn nhỏ xúm lại.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 3.
đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu 
lời đầy đủ câu. hỏi:
+ Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì? + Làm đồ chơi bằng bột 
 màu 
+ Câu 2: Chi tiết nào cho thấy trẻ con rất thích đồ + Ở ngoài phố, cái sào nứa 
chơi của Bác Nhân? cắm đồ chơi của bác dựng 
 chỗ nào là chỗ ấy, các bạn 
 nhỏ xúm lại
+ Câu 3: Vì sao bác Nhân muốn chuyển về quê. b. Vì trẻ con ít mua đồ chơi 
 a. Vì bác về quê làm ruộng. của bác.
 b. Vì trẻ con ít mua đồ chơi của bác.
 c. Vì bác không muốn làm đồ chơi nữa. 
+ Câu 4: Bạn nhỏ đã bí mật được điều gì trước + Đâm con lợn đất, được 
buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân. một ít tiền. Sáng hôm sau, 
 tôi chia nhỏ món tiền, nhờ 
 mấy bạn trong lớp mua giúp 
 đồ chơi của bác. 
 + Câu 5: Theo em, bạn nhỏ là người như thế nào? + Biết tìm mọi cách để làm 
 cho người mình yêu quý 
 được vui vẻ và hạnh phúc. 
 + Hoặc có thể nêu ý kiến 
 khác...
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của 
 mình.
- GV Chốt: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi -2-3 HS nhắc lại
cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác 
yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác 
Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông 
qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre 
em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để 
làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh 
phúc. 
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
 - GV hướng dẫn giọng đọc: Bài này ta đọc với 
 giọng như thế nào? - 1 HS đọc tốt đọc toàn bài.
 - Gv cho 1 HS đọc tốt đọc toàn bài. - Lắng nghe.
 - Gv nhận xét, sửa lỗi.
 - GV đọc mẫu
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 3. - HS luyện đọc diễn cảm 
 theo nhóm 3. 
 - 3 nhóm thi đọc
 - Cho 3 nhóm thi đọc - HS bình chọn nhóm đọc 
 - Cho HS bình chọn nhóm đọc tốt. tốt.
- Nhận xét, khen ngợi. - Lắng nghe.
3. Nói và nghe: Người làm đồ chơi
3.1. Hoạt động 3: Kể lại người làm đồ chơi
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: cộng 
 đồng gắn bó 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS dựa + Yêu cầu: HS dựa vào gợi 
vào gợi ý trong SHS kể lại từng đoạn câu chuyện. ý trong SHS kể lại từng 
 đoạn câu chuyện
- Gọi HS trình bày trước lớp. - HS đại diện trình bày kể 
 từng đoạn câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: 
- GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. - HS thảo luận:
 - Nêu về tấm lòng đáng trân 
 trọng nhất của một bạn nhỏ; 
 tìm mọi cách để làm cho 
 người mình yêu quý được 
 vui vẻ và hạnh phúc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
GV kết luận: ( Hiểu và có tình cảm trân trọng với 
nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác 
nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những 
người xung quanh.)
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực 
+ Cho HS kể một câu chuyện về việc mình biết tiễn.
quan tâm tới những người xung quanh . - HS theo dõi
+ GV động viên HS mạnh dạn kể. + Trả lời các câu hỏi.
- Nhắc nhở các em nên quan tâm tới mọi người - Lắng nghe, rút kinh 
xung quanh. nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _________________________________
 BUỔI CHIỀU:
 Tiếng Việt
 Nghe – Viết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T3)
 ___ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả một đoạn bài Người làm đồ chơi ( theo hình thức nghe- 
viết) trong khoảng 15 phút.
 - Viết đúng chữ viết hoa tên người.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết quan tâm, yêu thương mọi người, quê hương qua 
bài viết.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng con, phiếu mượn sách
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi: “Đuổi hình bắt chữ” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân)
 - GV giới thiệu nội dung: Câu chuyện nói về - HS lắng nghe.
tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; 
tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý 
được vui vẻ và hạnh phúc. 
- Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . - HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả:
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu, tên riêng.
+ Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu.
+ HS viết ra nháp/ bảng con những từ ngữ dễ viết - Học sinh viết
sai chính tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD sào nứa, - HS lắng nghe.
đen sạm,.....
- HS nghe viết chính tả.
- GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ 
viết của HS 
- GV đọc từng câu cho HS nghe. - HS viết bài.
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - HS nghe, dò bài.
- GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp theo. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Viết thông tin vào phiếu 
mượn sách (làm việc nhóm 2).
- GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - 1 HS đọc yêu cầu bài.
tập
- Gv lưu ý cho HS có nhiều từ cần được viết hoa( - HS lắng nghe.
tên riêng của mình, tên địa danh ( phố, huyện, 
tỉnh,....) tên tác giả, chữ cái đầu của tên sách.)
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo - Các nhóm sinh hoạt và làm 
luận và làm vào phiếu. việc theo yêu cầu. - HS viết vào vở. 
 - HS đổi vở cho nhau nhận xét.
- Mời đại diện nhóm nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
3. Vận dụng.
- GV HD HS thực hiện yêu cầu. Nếu không có đất - HS lắng nghe và thực hiện.
nặn thì HS có thể làm bằng giấy hoặc các vật liệu 
sẵn có. Sau khi các em làm xong hãy giới thiệu đồ 
chơi đó với bố mẹ. 
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
GV có thể nói thêm: Bài Người làm đồ chơi giúp 
em hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò - HS lắng nghe.
he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong 
cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung 
quanh
 __________________________________
 Toán
 Bài 40: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 1 – Trang 111)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kiến thức, kĩ năng về nhân, chia số có ba chữ số v ới (cho) số có một 
chữ số, tính giá trị của biểu thức, bài toán về gấp lên một số lần, gi ảm đi một số 
lần, so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
 - Biết tính chất kết hợp của phép nhân (qua biếu thức số, chưa dùng chữ).
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm, bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 Nêu 1 ví dụ về bài toán dạng so sánh số lớn gấp + HS xung phong neu bài toán 
máy lần số bé. và giải miệng
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cả lớp) Đặt tính rồi tính
- GV Yêu cầu HS đặt tính rồi tính các phép - 1 HS làm bảng con lần lượt các 
nhân, chia. phép tính:
- GV nhận xét, tuyên dương. 122 x 4 327 x 3 
 715 : 5 645 : 3
Bài 2: (Làm việc cả lớp) Số
-Yêu cầu HS vận dụng được cách giải bài toán - HS lần lượt trả lời kết quả
gấp lên một số lần, giảm đi một số lần, so sánh 
số lớn gấp mấy lần số bé để nêu (viết) được 
các số trong ô có dấu “?” ở các bảng của câu a 
và câu b.
- Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
nhau. 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS khắc sâu kiến thức nhìn vào 
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán bảng đặt được đề toán - GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, 
suy nghĩ cách làm. Yêu cầu HS giải được bài 
toán có lời văn (hai bước tính) 
- Gọi HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS 
 -HS phân tích bài toán và giải vào 
nhận xét lẫn nhau.
 vở
 Bài giải
 Con bò cân nặng là:
 120 X 3 = 360 (kg)
- GV nhận xét, tuyên dương.
 Cả con bò và con bê cân nặng là:
 360+ 120 = 480 (kg)
 Đáp số: 480 kg.
 - HS nhận xét lẫn nhau.
3. Vận dụng.
- - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
chơi. thức đã học vào thực tiễn.
Thi đua đặt và giải bài toán có hai phép tính liên 
 + HS thi đua nêu bài toán và 
quan đến dạng toán đã học.
 trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 CHỨC NĂNG MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh 
ảnh) 
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ 
hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV nêu câu hỏi: Theo em, vì sao người ta cần - HS lắng nghe.
tưới nước cho cây? 
- GV cho HS chia sẻ theo kinh nghiệm, hiểu 
 - HS nói về việc làm cần thiết để 
biết của bản thân.
 chăm sóc, trồng 1 cây 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Chức năng của rễ, thân ( làm 
việc nhóm)
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của hoạt động, 
 - HS đọc yêu cầu
quan sát hình 1, nói được chức năng của rễ, thân
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và chia sẻ ý - HS thảo luận và làm việc nhóm
kiến
 - HS chỉ và nói về chức năng của rễ, 
- GV mời các nhóm trình bày thân
- GV nhận xét, tuyên dương +Rễ hút nước, muối khoáng nuôi cây
- GV mở rộng: Liên hệ thực tế ở vùng núi hay +Rễ lan rộng, cắm sâu vào đất giúp 
có mưa lũ, vai trò của rễ cây ăn sâu, lan rộng cây không bị đổ
giúp giữ đất không bị trôi, chống xóa mòn
 + Thân vận chuyển nước, muối 
 khoáng từ rễ lên cành, lá và nâng đỡ 
 cho cây
Hoạt động 2: Chức năng của lá ( làm việc cá - HS đọc thông tin và trả lời
nhân)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở hình 4 và trả 
lời câu hỏi: Lá cây có chức năng gì?
 - HS trả lời thêm 1 số câu hỏi
- GV gợi ý thêm 1 số câu hỏi: 
 + Ban ngày
+ Quang hợp diễn ra lúc nào trong ngày?
 + Ban đêm
+ Hô hấp diễn ra lúc nào trong ngày?
 + Cả ngày và đêm
+ Thoát hơi nước diễn ra khi nào trong ngày?
 - HS đọc mục “ Em có biết” 
- GV hướng dẫn HS đọc mục “ Em có biết” để 
mở rộng tìm hiểu về vai trò của lá cây trong 
việc cung cấp oxi cho hoạt động sống, giúp làm 
sạch và giảm ô nhiễm không khí.Từ đó hướng 
đến ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh ở 
xung quanh.
- GV kết luận về chức năng của lá - Lắng nghe rút kinh nghiệm
3. Thực hành
Hoạt động 1. Tiến hành thực nghiệm. (làm 
việc nhóm)
- GV yêu cầu các nhóm giới thiệu các đồ dùng 
 - HS giới thiệu cành hoa bị héo và 
thực hành và tiến hành thực nghiệm
 tiến hành thực nghiệm theo các gợi ý + Quan sát, ghi chép đặc điểm của cành, lá, hoa 
trước khi cắm vào nước
+ Cắm cành hoa héo vào lọ nước ngập 2/3 thân, 
ghi chép thời gian, dự đoán kết quả
+ Quan sát cành hoa sau khi đã tươi trở lại
+ Đưa ra nhận xét và giải thích kết quả
 - HS chia sẻ trước lớp kết quả và giải 
- GV giới thiệu kết quả của mình đã thực hiện, 
 thích
giải thích kết quả.
- GV kl về chức năng của thân cây và lá cây.
Hoạt động 2. (Làm việc nhóm 4)
 - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thực 
 bài và tiến hành thảo luận.
hiện theo yêu cầu của hoạt động: giải thích vì 
sao khi chụp một túi ni-lông khô, không màu - Đại diện các nhóm trình bày dựa 
lên cây, sau một khoảng thời gian, sờ vào bên trên kiến thức hô hấp, thoát hơi nước 
trong túi thấy ẩm ướt. để giải thích
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
6. Vận dụng.
- GV hỏi kiến thức đã học bằng một số câu hỏi - HS trả lời 
đã học trong bài về chức năng của rễ, thân, lá
- HS biết được lợi ích của cây xanh để thực - HS thực hiện 
hành trồng nhiều cây xanh 
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
 _____________________________________
 Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2022 
 BUỔI SÁNG:
 Tiếng Việt ĐỌC: CÂY BÚT THẦN (T1+2)
 ĐỌC MỞ RỘNG 
 _ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “Cây bút thần”.
 - Biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện. Biết 
nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu các tình tiết, sự việc câu chuyện. 
Nêu được nhận về nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật.
 - Chia sẻ với bạn nội dung bài đọc mở rộng( viết về những người làm việc thàm 
lặng, có ích cho xã hội). Biết ghi chép nhưng thông tin cơ bản về bài học.
 - Mở rộng vốn từ về thành thị và nông thôn, nhận biết các sự vật được so sánh 
trong câu văn. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh. 
 - Viết được bức thư theo hướng dẫn 
 - Biết bày tỏ sự cảm mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn sàng giúp 
đỡ người có hoàn cảnh khó khăn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 Tranh ảnh minh họa
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Người làm đồ chơi” và + Làm đồ chơi bằng bột màu 
trả lời câu hỏi : Bác Nhân làm nghề gì?
+ GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Người làm đồ chơi” và 
nêu nội dung bài. + Đọc và trả lời câu hỏi: giúp 
 em hiểu và có tình cảm trân 
 trọng với nghề nặn tò he cũng 
 như những nghề nghiệp khác 
 nhau trong cuộc sống, biết quan 
 tâm tới những người xung 
- GV Nhận xét, tuyên dương. quanh
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở - HS lắng nghe cách đọc.
chỗ ngắt nhịp thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (5 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cây bút vẽ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến trong tay mình.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến em vẽ cho cuốc.
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến vẽ lờ sưởi để sưởi.
+ Đoạn 5: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: Mã Lương, kiếm củi trên núi, - HS đọc từ khó.
lấp lánh,lò sưởi, 
 - Luyện đọc ngắt nghỉ hơi ở những câu dài: - 2-3 HS đọc nối tiếp.
Một đêm, / Mã Lương mơ thấy một cụ già tóc bạc 
phơ/ đưa cho em cay bút sáng lấp lánh./ Em reo 
lên:/ “ Cây bút đẹp quá!” Cháu cảm ơn ông!”
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc giải nghĩa từ.
Gv giải thích thêm.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 5.
đoạn theo nhóm 5.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy Mã Lương + Mã lương thích vẽ: Khi kiếm 
rất thích vẽ và vẽ rất giỏi? củi hay lúc cát cỏ ven sông, mã 
 Luông đều tập vẽ. Mã Lương vẽ 
 trên đất, tren đá. + Câu 2: Mã Lương được ai tặng cho cây bút + Mã Lương được cụ già tóc 
thần ? Cây bút đó có gì lạ? bạc phơ tặng cho cây bút thần. 
 Cây bút đó rất kỳ diệu: vẽ chim, 
 chim tung cánh bay; vẽ cá, cá cá 
 vẫy đuôi trườn xuống sông; vẽ 
 cày, vẽ cuốc thàng cày, thành 
 cuốc cgho người dân đem đi 
 làm ruộng. Vẽ thứ gì thứ đó đều 
 trở thành thật( thành cái đó thật)
+ Câu 3: Đóng vai người dân trong làng, nói về + HS làm việc theo nhóm theo 
những điều Mã Lương đã làm cho họ từ khi có hướng dẫn của Gv .
bút thần.
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS cách thực 
hiện theo nhóm: 
Bước 1. Tìm hiểu những việc Mã Lương làm cho 
dân làng từ khi có bút thần.
Bước 2. Từng em tập đóng vai người dân trong 
làng, nói về những điều Mã Lương đã làm cho họ, 
các em khác đóng vai người nghe, chăm chú nhìn 
vào người nói.
Bước 3. Các thành viên đóng góp ý cho nhau để 
đóng vai đạt hơn trước. 
 - Đại diện nhóm trình bày 
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Câu 4: Theo em, vì sao Mã Lương không chịu 
làm theo ý muốn của phú ông?
a. Vì phú ông đã nhốt Mã Lương vào chuồng 
ngựa.
b. Vì phú ông bát Mã Lương chịu đói, chịu rét. 
c. Vì phú ông đã giàu có lại tham lam.
d. Nêu ý kiến khác của em.
- GV HD và trả lời theo nhóm - HS lắng nghe và trả lời theo 
 nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Nhóm chọn ý đúng nhất.
 - GV chốt phương án đúng là c. và giải thích 
thêm những đáp án còn lại không đúng.
+ Câu 5: Em đoán xem nững sự việc gì sẽ xảy ra + Từng học sinh trả lời. 
tiếp theo.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung văn bản: Biết bày tỏ sự cảm - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài 
mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn thơ.
sàng giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn.
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá 
nhân, nhóm 2). - GV hướng dẫn giọng đọc: Bài này ta đọc với 
 giọng như thế nào? 
 - Gv cho 1 HS đọc tốt đọc toàn bài. - 1 HS đọc tốt đọc toàn bài.
 - Lắng nghe.
 - Gv nhận xét, sửa lỗi.
 - GV đọc mẫu
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 5. - HS luyện đọc diễn cảm theo 
 nhóm 5. 
- Cho 2 nhóm thi đọc - 2 nhóm thi đọc
 - Cho HS bình chọn nhóm đọc tốt. - HS bình chọn nhóm đọc tốt.
- Nhận xét, khen ngợi. - Lắng nghe.
3. Vận dụng. Đọc mở rộng
Hoạt động 4: Chia sẻ với bạn về việc làm tốt 
của nhân vật trong bài đã đọc.
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, chia sẻ với - HS chia sẻ.
bạn về việc làm tốt của nhân vật trong bài đã đọc. - Các HS khác nhận xét.
- GV gợi ý: 
* Nhân vật chính trong bài đọc là ai?
* Việc làm tốt của nhân vật là gì?
* Em cảm nhận điều gì về việc làm tốt đó?
* Việc làm tốt đó đem đến cho em bài học gì?
- GV nhận xét chung và khen ngợi HS.
- Khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
nguồn tài liệu học tập..
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _________________________________
 BUỔI CHIỀU: 
 Toán
 Bài 40: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2 – Trang 113)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố về phép nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số khi 
giải các bài toán vé tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn (hai bước 
tính); bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép nhân. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm
 .III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - 6 HS tham gia trò chơi
 GV chiếu trò chơi “ Vòng quay may mắn”
GV đưa ra trò chơi cho HS tham gia quay. Mỗi lần 
quay đến tên bạn nào thì bạn đó chọn kết quả 1 phép 
tính đã cho.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
 - HS lắng nghe.
2. Thực hành:
Bài 1. (Làm việc cả lớp) Tính giá trị biểu thức
- GV quan sát hình, yêu cuẢ HS tính được giá trị - HS quan sát và trình bày
của biếu thức ghi ở môi bảng rói nêu (nổi) với 
 360 + 47- 102 = 407 – 102 = 
cánh hoa ghi sổ là giá trị của biểu thức đó (theo 
 305
mẫu)
 360 - (335 - 30) = 360 - 305 = 
 55
 Nối cánh hoa số 305 với biểu 
 thức A. Nối cánh hoa số 55 với biểu 
 thức B.
 132 x (12 - 9) = 132 x 3 =396
 (150 + 30): 6 = 180 : 6 = 30
 Nối cánh hoa số 396 với biếu 
 thức c.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 Nối cánh hoa số 30 với biếu 
 thức E.
 80 + 60 X 2 = 80 + 120 = 200
 Nối cánh hoa 200 với biểu thức 
 D.
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Giải bài toán
 - HS đọc và phân tích bài toán 
- GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy 
 cùng thống nhất giải bài toán
nghĩ cách làm. Yêu cầu HS giải được bài toán có 
lời văn liên quan số lớn gấp mấy lần số bé. Bài giải
 Cây cau hiện nay cao gấp cây 
- Gọi HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận 
 cau lúc mới tróng số lần là:
xét lẫn nhau.
 6:2 = 3 (lần) 
 Đáp số: 3 lần
 - HS lần lượt chia sẻ kết quả
Bài 3: (Làm việc cả lớp) 
a.Yêu cầu HS: Dạng bài khám phá giúp HS làm 
quen, nhận biết được tính chất kết hợp của phép 
nhân.
 - HS đọc được bài toán qua mô 
 tả hình vẽ
 Con ngỗng cân nặng 6 kg, 
 con chó nặng gấp 2 lần con 
 ngỗng, con lợn nặng gấp 5 lần 
 con chó. Hỏi con lợn cân nặng 
 bao nhiêu ki-lô-gam?
 -HS phân tích bài toán và rút ra 
 phép tính 6 x 2 x 5 = 
 - HS lần lượt nêu các cách để 
 đưa ra kết quả.
 + Mai đã nhóm hai thừa số đầu 
 thành biểu thức: (6 x 2) x 5 rồi tính được 60;
 + Việt đã nhóm hai thừa số sau 
 thành biểu thức 6 x (2 x 5) rồi 
 tính được 60;
 Rô-bốt đã nhận xét (như bóng 
 nói) cả hai bạn đều làm dùng, 
 cách tính của Việt thuận tiện 
 hơn.
 -HS làm vào vở sau đó trình bày
+ GV chốt lại: (6 X 2) X 5 = 6 X (2 5) (muốn tính 
6 x 2 x 5 có thê’ tính (6 X 2) bằng 12 rồi nhân 12 8 x 5 x 2 = 8 x (5 x 2) = 8 x 10 
với 5 hoặc tính (2 X 5) bằng 10 rồi lấy 6 nhân với = 80
10).
 9 x 2 x 5 = 9 x (2 x 5) = 9 
b. GV cho HS tự vận dụng, lựa chọn cách tính x 10 = 90
giá trị của biểu thức thuận tiện.
- Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
nhau. 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng 
chơi. Khoanh tròn vào kết quả đúng: GV chuẩn bị sẵn kiến thức đã học vào thực 
- ( Chiếu lên màn hình cho HS chơi) tiễn.
- 
 + HS chọn kết quả đúng
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Công nghệ
 AN TOÀN VỚI MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ TRONG GIA ĐÌNH (T3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_17_nh_2022_2023_gv_dang_thi_men.docx