Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 (Tiếp) NH 2022-2023 (GV: Đặng Thị Mến)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2022 SÁNG: TOÁN SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Biết được cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé. - Vận dụng vào giải các bài tập và giải bài toán có lời văn liên quan đến số lớn gấp mấy lẩn số bé. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực tư duy và lập luận: Khám phá kiến thức mới, vận dụng giải quyết các bìa toán. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. Ai - HS tham gia trò chơi và KQ: nhanh ai đúng: Gv cho 3 số 5, 4, 4, 64, 185; 160 . Chọn các số đã cho viết vào chỗ chấm để có kết quả đúng: a.23 x 2 = ... b. 16 x ... = ... a. 23 x 2 = 46 b. 16 x 4 = 64 c. 37 x 5 = 185 d. 40 x 4 = 160 c. 37 x ... = ... d. 40 x ... = ... - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - Hoạt động a) GV nêu bài toán: “Hàng trên có 6 ô tô, hàng dưới -Nghe Gv đọc đề toán có 2 ô tô. Hỏi số ô tô ở hàng trên gấp mấy lẫn số ô tô ở hàng dưới?”. - Nhận xét: Đây là bài toán có dạng: So sánh số - HS nhận dạng bài toán lớn (6) gấp mấy lần số bé (2). Cách tìm số lớn gấp mấy lẩn số bé như thế nào? - HS quan sát sơ đồ đoạn thẳng - HS được quan sát hình vẽ (qua sơ đổ đoạn thẳng) để biết được: + Số ô tô ở hàng dưới gấp lên 3 lần thì được số ô - HS nêu các bước tính tô ở hàng trên: 2 X 3 = 6 (ô tô) (kiến thức đã học). -HS quan sát từng bước và nhắc + Từ đó suy ra số ô tô ở hàng trên gấp số ô tô ở lại hàng dưới số lần là: 6 : 2 = 3 (lần) (kiến thức mới). - GV chổt lại quy tắc: Muốn tìm số lớn gấp mấy lẩn số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé. b) Bài toán vận dụng (yêu cầu HS nhận dạng được bài toán và trình bày được cách giải bài toán). - GV cho HS đọc trong SGK. - GV hỏi HS bài toán cho biết gì, hỏi gì? Cách giải - 2 HS đọc bài toán thế nào? (HS tự thực hiện). - Trả lời GV hỏi và thực hiện - GV cho HS quan sát sơ đồ tóm tắt - Cho HS trình bày bài giải -HS quan sát sơ đồ và nêu bài giải Đoạn thẳng AB dài gấp đoạn thẳng CD sổ lần là: 3. Hoạt động: 8 : 2 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần. Bài 1: ( Làm việc cả lớp) Số: Yêu cầu HS tìm được số lớn gấp mấy lẩn số bé rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu “?” trong bảng. -HS quan sát, thực hiện trình bày kết quả - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số Yêu cầu HS quan sát số đo độ dài của mỗi đồ vật (SGK), từ đó tìm ra cách giải, nhẩm tính rồi nêu (viết) số lẩn thích hợp ở ô có dấu “?” ở mỗi câu a, b. - HS quan sát, nêu cách giải a. Bút chì dài gấp bút sáp số lần là 10 : 5 = 2 ( lần) - + GV cho HS đặt câu giải ở mỗi câu a, b rồi cho b. Bútchì dài gấp cái ghim số HS trình bày. lần là: - GV nhận xét, tuyên dương. 10 : 2 = 5 ( lần) 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò HS đó đọc kết quả. chơi “ Trả lời nhanh” - + Số lớn là 8, số bé là 2. Hỏi số lớn gấp mấy lần 8 : 2 = 4 (lẩn). sổ bé? + Bút chì dài 12 cm, bút sáp dài 6 cm, cái ghim dài - HS tham gia để vận dụng kiến 2 cm. Từ đó có thế so sánh bút chì dài gấp mấy lần bút sáp, bút sáp dài gấp mấy lần cái ghim,... thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương 5. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu biết cách viết một lá thư cho người thân. - Hình thành và phát triển tình cảm đối với những người có tinh thần trách nhiệm với công việc chung. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và và kính trọng những người có tinh thần trách nhiệm với công việc chung. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - HS hát: - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1Hoạt động 1: Luyện viết thư. a. Nhận biết cách viết một bức thư. (làm việc chung cả lớp) Bài tập 1: Đọc bức thư và trả lời câu hỏi - HS đọc yêu cầu bài 1. a. Bạn Nga viết thư cho ai? - HS trình bày kết quả. b. Dòng đầu bức thư ghi những gì? - HS nhận xét bạn trình bày. c. Đoạn nào trong thư là lời hỏi thăm? -HS viết vào vở những điều mình d.Đoạn nào trong thư là lời Nga kể về mình và gia muốn viết trong thư đình? e.Nga mong ước điều gì?Nga chúc chú thế nào? - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời từng câu a, b, c,d,e - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án. Bài tập 2: Em viết thư cho ai? Trong thư, em viết những gì? - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và trả lời câu - HS trình bày kết quả. hỏi - HS nhận xét bạn trình bày. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. -HS viết vào vở những điều mình - GV mời HS nhận xét. muốn viết trong thư - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. Bài tập 3: Thực hành viết một đoạn trong bức thư - GV mời HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu bài 3.Dựa vào những điều đã trao đổi với bạn, - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết thư em hãy viết 3- 4 câu hỏi thăm vào vở. tình hình của người nhận thư. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - HS suy nghĩ và viết thư vào vở - GV mời HS nhận xét. -HS đọc và tự soát lỗi - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. . 3. Vận dụng. - GV cho Hs đọc bức thư em vừa viết - HS đọc bài . - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà viết thêm những - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. bức thư cho người thân của em - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------- CHIỀU Tự nhiên xã hội MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nhận biết và kể được tên các bộ phận của hoa và quả - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của hoa và quả - Phân biệt được các loại hoa và quả 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu thiên nhiên, cây cối - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy: Một số hoa, quả thật; phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: “Tia chớp” để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. - GV nêu y/c: Chia lớp thành 2 đội chơi; mỗi đội - Hai đội viết nhanh lên bảng lần lượt lên viết nhanh vào bảng tên các loài cây có Cây có rễ cọc Cây có rễ chùm rễ cọc và các cây có rễ chùm. Đội nào viết được nhanh và đúng nhiều loài cây thì tháng cuộc - Cả lớp nhận xét, đánh giá - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Tìm hiểu các bộ phận của hoa và quả (làm việc nhóm 2) - GV cho HS quan sát H22 – 23, chỉ và nói tên các - Học sinh quan sát tranh, trao bộ phận của hoa và quả đổi,trình bày - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương; chốt đáp án: - HS nhắc lại + Các bộ phận của hoa: nhụy hoa, nhị hoa, cánh hoa, đài hoa + Các bộ phận của quả: Vỏ, thịt quả, hạt - Một số HS lên giới thiệu trước - Cho HS chỉ và nói tên các bộ phận của hoa và quả lớp trên vật thật - GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2. Tìm hiểu về đặc điểm của hoa và quả (màu sắc, kích thước,...) (làm việc nhóm 4) - GV y/c HSQS H24-H29, kết hợp với vật thật để - HS làm việc theo nhóm; QS so sánh về kích thước, màu sắc, hình dạng của hoa hình trong SGK kết hợp với vật và quả thật để so sánh và nhận xét tổng quát về hình dạng, kích thước, màu sắc của hoa và quả - Đại diện các nhóm trình bày: - GV mời các nhóm khác nhận xét. Hoa và quả có hình dạng, kích - GV nhận xét chung, tuyên dương, bổ sung và kết thước, màu sắc khác nhau luận: hoa và quả có hình dạng, kích thước, màu sắc rất đa dạng 3. Luyện tập: Hoạt động 3: Kể được một số hoa, quả khác nhau. (làm việc nhóm 4) - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV y/c HS viết nhanh tên các loại hoa, quả mà - Học sinh viết nhanh vào phiếu em biết vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày Tên các loài hoa Tên các loại quả - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm - Học sinh lắng nghe một số hoa và quả. 4. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Bày tỏ được tình yêu thiên nhiên, cây cối. - Cách tiến hành: Hoạt động 5. Tìm hiểu về thực vật (Làm việc chung cả lớp) - GV y/c HS ra vườn trường, quan sát và ghi chép - Học sinh cùng nhau quan sát, những gì các em QS được và viết vào phiếu: trao đổi và ghi chép Tên Đặc điểm - Một số em trình bày kết quả QS cây Rễ Thân Lá Hoa Quả của mình - Cả lớp nhận xét, bổ sung thêm - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm - HS lắng nghe - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện tiếng Việt. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về viết thư. 2. Năng lực chung: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề đọc to trước lớp. bài. - Học sinh lập nhóm. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Nhận phiếu và làm việc. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. “Nơi gửi, ngày ... tháng ... năm; lời Đáp án: xưng hô” là phần nào của một bức thư? Khoanh tròn vào ý đúng nhất: A. Phần đầu thư. A. Phần đầu thư. B. Phần chính bức thư. B. Phần chính bức thư. C. Phần cuối thư. C. Phần cuối thư. Bài 2. Em hãy viết một bức thư ngắn gửi Tham khảo: cho một người thân ở xa. * Gợi ý : - Dòng đầu thư (nơi gửi, ngày . tháng Bạn Minh thân mến ! .. năm). Có lẽ bạn ngạc nhiên lắm khi nhận được thư mình phải không ?Mình được biết - Lời xưng hô với người nhận thư (VD : bạn trên mục " Kết bạn bốn phương " Bác Nhung kính yêu !...). .Mình thấy lời giới thiệu của bạn rất - Nội dung thư (từ 4 đến 5 câu) : giống với mình ,nên mình viết thư làm quen bạn đây + Thăm hỏi. .......................................................... + Báo tin về bản thân và gia đình. Mình rất mong thư hồi âm của bạn . Hãy gửi thư cho mình theo địa chỉ trên bạn + Lời chúc, hứa hẹn nhé ! - Cuối thư : Lời chào, chữ kí và tên. Chúc bạn sức khỏe và thành công. , ngày tháng năm ...... , ngày tháng năm Bài 3. Viết phần thăm hỏi (phần Tham khảo: chính) của một bức thư thăm hỏi bạn ở Nam thân mến, dạo này sức khỏe của mẹ cậu thế nào? Bác đã đỡ chưa? Bố xa. cậu vẫn đi công tác xa à? Em Lâm bắt đầu Bài làm vào lớp Một rồi đấy phải không? Vừa đi ................................................................. học, vừa chăm mẹ ốm, lại trông em, làm việc nhà mà cậu vẫn chu đáo mọi việc, ................................................................. cậu thật tài. Nghe câu chuyện của Nam ................................................................. bà mình đã khóc đấy. Thấy gương cậu mà mình thấy thật xấu hổ vì nhiều lần mình ................................................................. làm bố mẹ không hài lòng về chuyện học ................................................................. hành. Mình tự hứa phải cố gắng thật nhiều để trở thành con ngoan trò giỏi như ................................................................. Nam. Nam cũng vậy nhé. ................................................................. ................................................................. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn - Học sinh phát biểu. luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. ĐIỀU CHỈNH: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Hướng dẫn tự học HOÀN THÀNH BÀI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giáo viên giúp học sinh hoàn thành nội dung học tập môn Toán, Tiếng Việt ( Nói và nghe: Hàng xóm của tắc kè, Luyện từ và câu); Tự nhiên và xã hội. - Học sinh nắm vững kiến thức các môn học. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, GV tổng hợp nội dung HS chưa HT III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Cho HS chơi trò chơi: Thỏ tìm chuồng HS tham gia chơi. - Nhận xét, giới thiệu bài mới 2. Luyện tập, thực hành: HĐ 1. Hoàn thành bài học: Giáo viên chia lớp thành các nhóm: * Nhóm 1: Hoàn thành nội dung môn HS HT theo yêu cầu Toán. - HS hoàn thành vở toán ô ly. - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm * Nhóm 2: Hoàn thành nội dung học tập - Hoàn thành bài: nói theo CĐ môn TV (Nói và nghe). - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm 2. * Nhóm 3: Hoàn thành vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - HS hoàn thành vở bài tập Tự nhiên và xã hội. - GV theo dõi và kiểm tra học sinh nhóm 3. HĐ 2. Luyện tập: . Bài 1: Đặt tính rồi tính 450 : 5 606 : 4 769 : 7 - Cho HS làm vở. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm - GV nhận xét, khen ngợi. vở. Bài 2: Một cửa hàng có 846 lít dầu, ngày - 2 HS đọc đề bài. đầu bán được 1/6 số lít dầu đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu? ? Bài toán cho biết gì? - Một cửa hàng có 846 lít dầu, ngày đầu đã bán 1/6 số lít dầu đó. ? Bài toán hỏi gì? - Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít dầu? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - 2 HS trình bày lên bảng theo lời giải sau Số lít dầu cửa hàng đã bán là : 846: 6 = 141( l ) Cửa hàng còn lại là : 846- 141= 705(l ) Bài 3: Thùng thứ nhất có 128 lít dầu. Số Đáp số : 705 lít dầu dầu ở thùng thứ hai gấp 7 lần số dầu ở - 2 HS đọc đề bài. thùng thứ nhất. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu? ? Bài toán cho biết gì? - Thùng thứ nhất có 128 lít dầu. Số dầu ở thùng thứ hai gấp 7 lần số dầu ở thùng thứ nhất. ? Bài toán hỏi gì? - Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu? GV cho HS làm vào vở- thu bài - nhận xét, - 2 HS trình bày lên bảng theo lời sửa sai. giải sau Thùng thứ hai có số lít dầu là : 128 x 7 = 896(l) Số lít dầu cả hai thùng có là 128 + 896 = 1024 (l) Đáp số : 1024 lít dầu 3. Vận dụng. Ba giá sách có 120 cuốn sách. Hỏi giá 5 - Nêu cách làm sách có bao nhiêu cuốn sách? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2022 SÁNG: TOÁN: LUYỆN TẬP( Trang 110 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Luyện kĩ năng tìm số lớn gấp mấy lần số bé. - Vận dụng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé vào các bài luyện tập vào giải toán có lời văn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm + Trả lời: thế nào?. + Câu 2: Nêu 1 ví dụ cụ thể + Nêu và thực hiệnví dụ - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc cả lớp) Số? - GV hướng dẫn cho HS nhận biết ý 1 theo mẫu. - 1 HS nêu cách tìm tích Yêu cẩu HS biết cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé, biết cách tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị; từ đó nêu (viết) được số thích hợp ở ô có dấu - HS lần lượt trả lời kết quả “?” (theo mẫu). - ý 2, 3, 4, 5 học sinh trả lời miệng - HS khắc sâu kiến thức tìm số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị và số lớn gấp số bé bao nhiêu lần. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cả lớp) Nhận biết Yêu cầu HS nhận biết được đâu là hàng, cột của -HS quan sát nhận biết hành, cột bảng các quả bóng, quan sát tranh rồi trả lời câu hòi ở mỗi câu a, b. - HS nêu được: mỗi hàng có 8 - Cấu a: HS có thể đếm số bóng ở mỗi hàng, mồi quả bóng, mỗi cột có 4 quả bóng. cột rồi nêu (viết) số thích hợp ở ô có dấu ? Bài giải - Số bóng trong một hàng gấp số Câu b: Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải và bóng trong một cột số lần là: trình bày được bài giải. 8 : 4 = 2 (lần) - Lần lượt HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Đáp số: 2 lần. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Giải bài toán - HS làm vào vở. - GV cho HS đọc đề bài, phân tích đề toán, suy Bài giải nghĩ cách làm Thuyền lớn chở nhiều hơn - Gọi HS làm vào vở sau đó nêu kết quả, HS nhận thuyền nhỏ số khách là: xét lẫn nhau. 24 - 6 = 18 (khách) Đáp số: 18 khách. b) Bài giải Số khách ở thuyền lớn gấp số khách ở thuyến nhỏ số lấn là: 24 : 6 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần. - HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến chơi. Quan sát hình trả lời câu hỏi mở rộng bài thức đã học vào thực tiễn. toán: Tổng số bóng gấp mấy lần số bóng ở một + HS trả lời: Tổng số bóng 32 cột, ở một hàng? quả. Tổng số bóng gấp số bóng ở một cột là: 32 : 8 = 4 (lần) Tổng số bóng gấp số bóng ở - Nhận xét, tuyên dương một hàng là: 32 : 4 = 8 (lần) 4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------ Hoạt động trải nghiệm SHL: Sinh hoạt theo CĐ : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Học sinh chia sẻ về các thao tác khi làm vệ sinh nhà cửa - Sáng tạo điệu nhảy “ việc nhà” để thấy làm việc nhà thật vui 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân tự tin chia sẻ nét độc đáo của mình cùng gia đình trước tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tự hào về những nét khác biệt của mình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn niềm vui khi cùng gia đình khám phá nét độc đáo, đáng nhớ của các thành viên trong gia đình. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cảu bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựnh hình ảnh bản thân trước tập thể. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng hình ảnh của bạn bè trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV cho HS hát 1 bài hát để khởi động bài học. - HS hát - GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. 2. Sinh hoạt cuối tuần: * Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. Yêu cầu các tập) đánh giá kết quả hoạt động nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung cuối tuần. trong tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận xét, + Kết quả sinh hoạt nền nếp. bổ sung các nội dung trong tuần. + Kết quả học tập. + Kết quả hoạt động các phong trào. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HS nêu lại nội dung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. (Có thể khen, thưởng,...tuỳ vào kết quả trong tuần) * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học nhóm 4) tập) triển khai kế hoạt động tuần tới. - GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập) - HS thảo luận nhóm 4: Xem xét triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu các các nội dung trong tuần tới, bổ nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung sung nếu cần. trong kế hoạch. + Thực hiện nền nếp trong tuần. - Một số nhóm nhận xét, bổ sung. + Thi đua học tập tốt. - Cả lớp biểu quyết hành động + Thực hiện các hoạt động các phong trào. bằng giơ tay. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết hành động. 3. Sinh hoạt chủ đề. Hoạt động 3. Chia sẻ về những việc em cùng người thân đã làm để nhà cửa luôn sạch sẽ (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 và - Học sinh chia nhóm 2, chia sẻ chia sẻ: theo các câu hỏi gợi ý + Em đã giúp người thân làm những việc nhà gì? Việc nào em làm tốt nhất? Em làm việc này vào thời gian nào trong ngày? + Để thực hiện việc đó, em đã sử dụng dụng cụ vệ sinh nào? Làm xong em có cất dụng cụ đúng chỗ không? Có điều gì cần lưu ý khi sử dụng dụng cụ vệ sinh này? - Mời 2-3 HS chia sẻ bí kíp của mình để lau dọn - 2-3 HS chia sẻ nhà cửa được sạch nhất - GV nhận xét chung, tuyên dương. Kết luận: Làm việc nhà nên trở thành thói quen và - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. niềm vui của mỗi người. 4. Thực hành. Hoạt động 4: Trình diễn điệu nhảy “việc nhà” (hoạt động theo nhóm) - GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm cùng - Học sinh chia nhóm thảo luận thảo luận, sáng tác điệu nhảy “ việc nhà” sáng tác điệu nhảy + Chọn 1 việc nhà quen thuộc để đặt tên cho điệu nhảy + Nêu lần lượt các thao tác thực hiện việc nhà đó và biến chúng thành động tác nhảy - GV mời các nhóm trình bày điệu nhảy của mình - Các nhóm trình bày điệu nhảy trước lớp - GV mời các nhóm nhận xét, bình chọn khen tặng - Các nhóm nhận xét. cho điệu nhảy đẹp - Cả lớp đồng thanh câu tục ngữ: “Nhà sạch thì mát - Cả lớp cùng đọc câu tục ngữ – Bát sạch ngon cơm” Kết luận: Để làm việc nhà thật vui, các em có thể bật nhạc nhún nhảy khi làm việc. 5. Vận dụng. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh về nhà - Học sinh tiếp nhận thông tin cùng với người thân: và yêu cầu để về nhà ứng dụng + Đề nghị HS tiếp tục thường xuyên lau dọn nhà với các thành viên trong gia cửa đình. + HS ngắm các góc sạch đẹp của ngôi nhà và nhờ người thân chụp ảnh lại, sau một năm tạo thành an- bum “ ngôi nhà thân thương” để kỉ niệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_16_tiep_nh_2022_2023_gv_dang_thi.docx



