Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)

docx 37 trang Phước Đăng 29/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 16 NH 2022-2023 (GV: Nguyễn Thị Loan)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16
 Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2022 
 SÁNG:
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÉT ĐẸP HỌC TRÒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. HS lắng nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận 
biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động. HS có ý thức tự giác lựa chọn trang phục đúng nơi quy 
định.
 3. HS có thái độ thân thiện, giúp đỡ chia sẻ với mọi người. Hình thành phẩm 
chất nhân ái và trung thực.
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video trình diễn thời 
trang.
 2. Học sinh: Áo, quần biểu diễn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS tập trung trật tự trên sân
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’)
 *Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát
 - HS hát
 *Kết nối
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 - Lắng nghe
 *HĐ 1: Xem video trình diễn thời trang “Vẻ 
 đẹp học sinh”
 - GV hỏi: + Các bạn đang làm gì? - HS trả lời
 + Trang phục các bạn lựa chọn là gì? + Các bạn trình diễn thời trang
 + Bạn nam: áo đồng phục, quần dài
 + Các bạn trình diễn như thế nào? Bạn gái: áo đồng phục, váy.
 + Theo các em, chúng ta đang trong độ tuổi + Rất tự nhiên
 đi học phải mặc quần áo như thế nào?
 - Nhiều hs trả lời
 + Trang phục nào chúng ta không được mặc 
 đến trường?
 + Không được mặc quần áo ba lỗ, áo 
 * GV nhận xét và kết luận: Là lứa tuổi đang 
 dây, đi học.
 ngồi trên ghế nhà trường chúng ta cần phải 
 mặc quần áo ngọn gàng không được mặc - Lắng nghe
 quần áo rách hở,...đến trường.
 *HĐ2: Trình diễn thời trang
 - GV chia lớp thành 3 tổ. Mỗi tổ tự lựa chọn 
 trang phục của mình lên trình diễn thời trang 
 và cử 1 bạn đại diện trong tổ thuyết trình 
 trang phục của tổ mình. 
 - Mỗi tổ tự lựa chọn trang phục của 
 - Từng tổ nhận xét. mình lên trình diễn thời trang.
 - Gv nhận xét và tuyên dương tổ thực hiện 
 tốt.
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 - Lắng nghe
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)
 . ...
 _________________________________
 Toán
 TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức số.
 - Tính được giá trị của biểu thức số .
 - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm 
 quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ).
 - Qua thực hành, luyện tập, HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
 thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm, bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá - HS đọc tình huống (a) trong SGK 
a.Từ bài toán thực tế, GV giúp HS dẫn ra trang 105.
cách tính giá trị của biểu thức 10 - 2 x 3 như - HS lắng nghe GV hướng dẫn ra cách 
bóng nói của Rô-bốt. tính giá trị biểu thức 10- 2 x 3 
b. GV giúp HS trình bày tính giá trị của biếu - HS lắng nghe Gv hướng dẫn. 
thức (theo hai bước ghi thành hai bước như - HS trình bày tính giá trị của biếu thức 
mẫu trong SGK). 10 – 2 x 3 = 10 – 6 = 4
- GV chốt lại quy tắc tính giá trị của biểu thức 
không có dấu ngoặc (cho hai trường hợp như 
SGK) và lưu ý: Cần nêu rõ sự khác nhau ở 
hai trường hợp vế cách tính ở mỗi trường hợp 
có khác nhau (trường hợp biểu thức chỉ có 
phép cộng và trừ hoặc chỉ có phép nhân và 
chia; trường hợp biểu thức có cả các phép 
cộng, trừ, nhân, chia).
3. Hoạt động
Bài 1. Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS biết cách tính và trình 
bày cách tính giá trị của biểu thức. 
- Yêu cầu Hs làm bài tập vào vở. - HS lắng nghe GV HD biết
- GV nhận xét, tuyên dưỡng. cách tính và trình bày cách tính giá trị 
Bài 1. Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. của biểu thức vào vở. 
- GV hướng dẫn HS biết cách tính và trình - HS kiểm tra chéo kết quả, nhận xét, bổ 
bày cách tính giá trị của biểu thức. sung.
- Yêu cầu Hs làm bài tập vào vở. a. 30 : 5 x 2 = 6 x 2
 = 12
 b. 24 + 5 x 6 = 24 + 30
 = 54
 c. 30 – 18 : 3 = 30 – 6
- GV nhận xét, tuyên dưỡng. = 24 
Bài 2. Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS biết tính giá trị của biểu - HS đọc yêu cầu bài.
 - HS lắng nghe GV hướng dẫn tính giá 
thức ghi ở mỗi con mèo, rồi nêu kết quả. trị của biểu thức ghi ở mỗi con mèo, rồi 
- GV chốt : nêu kết quả. 
40 + 20 - 15 = 45, con mèo A câu được con 40 + 20 – 15 = 60 – 15
cá số 45; = 45
56 - 2 x 5 = 46, con mèo B câu được con cá 56 – 2 x 5 = 56 – 10
 = 46
số 46; 40 + 32 : 4 = 40 + 8
40 + 32 : 4 = 48, con mèo C câu được con cá = 48
số 48; 67 – 15 – 5 = 52 – 5
67 - 15 - 5 = 47, con mèo D câu được con cá = 47
số 47. - Quan sát tranh, có thể trả lời,
 - Nhận xét, bổ sung.
- HS có thể tính nhầm ra giá trị của biểu thức, 
GV có thể cho HS viết hai bước tính vào giấy 
nháp hoặc bảng con (nếu cần).
Lưu ý: Cuổi tiết học, GV cho HS củng cổ 
(như yêu cẩu đã nêu ở đầu tiết học).
3. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Việt HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nam Thân yêu” qua một số bài tập tính nhanh học vào thực tiễn.
giá trị của biểu thức số .
- Đánh giá kết quả trò chơi. 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: NGÔI NHÀ TRONG CỎ (T1+2) NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN HÀNG XÓM CỦA TẮC KÈ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện “Ngôi nhà trong 
cỏ”.
 - Bước đầu biết thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật qua tình tiết trong câu 
chuyện qua giọng đọc, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian, địa 
điểm cụ thể.
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân 
vật.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Những người hàng xóm là những 
người bạn tốt của chúng ta. Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ,đồng thời 
cùng họ làm những công việc chung để cuộc sống tốt đẹp hơn.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 -Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người hàng xóm láng giềng nói riêng, 
bạn bè và những người sống xung quanh nói chung
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh ảnh, bảng nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV cho HS hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học.
 + Trả lời: Bài hát nói đến các + Câu 1: Bài hát nói đến ai? bạn HS trong một lớp
+ Câu 2: Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì? + Trả lời: Các bạn HS trong 
 cùng một lớp biết yêu thương, 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 quí mến, giúp đỡ lẫn nhau cùng 
- GV dẫn dắt vào bài mới tiến bộ trong học tập đoàn kết 
 thân ái xứng đáng là con ngoan 
 trò giỏi.
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
 - HS lắng nghe cách đọc.
câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời 
thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đi tìm tiếng hát. - HS quan sát
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến một tài năng âm 
nhạc.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: nhảy xa, vang lên, rủ nhau, 
 - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
chốc lát, vùng cỏ,, 
 - HS đọc từ khó.
-Luyện đọc câu dài: Chuồn chuồn vừa bay đến,/ 
đậu trên nhánh cỏ may,/ đôi cánh mỏng nhẹ khi 
điệu nhạc vút cao.
 - 2-3 HS đọc câu dài.
Chỉ chốc lát,/ ngôi nhà xinh xắn bằng đất/ đã 
được xây xong/ dưới ô nấm/ giữa vùng cỏ xanh 
tươi. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Vào sáng sớm, chuyện gì xảy ra khiến 
cào cào, nhái bén, chuồn chuồn chú ý?
 - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Câu 2: Các bạn đã phát hiện ra điều gì?
+ Câu 3: Chi tiết nào cho thấy cuộc gặp gỡ của 
các bạn với dế than rất thân mật?
 + Vào sáng sớm, một âm thanh 
 vang lên từ đâu không rõ khiến 
 cào cào, nhái bén, chuồn chuồn 
 chú ý.
 + Các bạn phát hiện ra dế than 
 vừa dang xây nhà vừa hát.
 + Khi đế than vừa dứt lời hát, 
 các bạn đã vỗ tay rất to thể hiện 
 sự thán phục đối với dế than. 
 Sau đó các bạn đã tự giới thiệu 
 mình để làm quen với dế than. 
+ Câu 4: Các bạn đã giúp dế than việc gì? Các bạn khen ngợi dế than hát 
 rất hay, là một tài năng âm 
 nhạc.Còn dế than khiêm tốn chỉ 
+ Câu 5: Em nghĩ gì về việc các bạn giúp đỡ dế nhận mình là một thợ đào đất. 
than?.
 + Các bạn đã xúm vào giúp dế 
- GV mời HS nêu nội dung bài. than xây nhà.
- GV Chốt: Câu chuyện muốn nói với chúng ta + ( Việc các bạn giúp đỡ dế than 
những người hàng xóm là những người bạn tốt. thể hiện sự tốt bụng, thân thiện 
Chúng ta có thể học hỏi nhiều điều từ họ, đồng của các bạn chuồn chuồn, nhái 
thời cùng họ làm những công việc chung để cuộc bén, cào cào; sự đoàn kết của 
sống tốt đẹp hơn. những người bạn tốt; tình bạn 
 đngá quý giữ các con vật)
2.3. Hoạt động : Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - HS nêu theo hiểu biết của 
 mình.
 -2-3 HS nhắc lại
3. Nói và nghe: Kể chuyện Hàng xóm của tắc kè
3.1. Hoạt động 3:Dựa vào tranh và câu hỏi gợi 
ý, đoán nội dung câu chuyện Hàng xóm của tắc 
kè 
 - 1 HS đọc to chủ đề: Hàng xóm 
- GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung.
 của tắc kè
 + Yêu cầu: Dựa vào tranh và 
 câu hỏi đoán nội dung câu 
 chuyện Hàng xóm của tắc kè
 - HS sinh hoạt nhóm và kể lại 
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: ( Trao đổi 
 nội dung câu chuyện
trong nhóm để đoán nội dung câu chuyện)
 - HS kể về nội dung câu chuyện 
- Gọi HS trình bày trước lớp.
 trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3.2. Hoạt động 4: Nghe và kể lại câu chuyện
 - 1 HS đọc yêu cầu: Nghe và kể 
- Gọi HS đọc yêu cầu trước lớp lại câu chuyện
- GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện cho HS nghe
 -GV kể lần 2 ( GV nêu câu hỏi dưới tranh và 
mời HS trả lời câu hỏi)
 - HS trình bày trước lớp, HS 
+ GV cho HS làm việc cá nhân nhìn tranh đọc câu khác có thể nêu câu hỏi. Sau đó 
hỏi dưới tranh nhớ nội dung và kể lại câu chuyện. đổi vai HS khác trình bày.
- GV cho HS làm việc nhóm đôi: ( 1 HS kể , 1HS - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người 
nghe)
-GV mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương.
 -1HS đọc yêu cầu: Em học được 
4.2 Hoạt động 5.Em học được điều gì sau khi 
 điều gì qua câu chuyện
nghe câu chuyện?
 +Câu chuyện cho ta thấy, dù 
 sống ở đâu cũng phải tôn trọng 
 những người sống xung quanh. 
 Ta phải giữ gìn trật tự để khong 
 làm ảnh hưởng đến người khác. 
 Nhưng đồng thời, ta cũng biết nên biết thông cảm với hàng 
 xóm nếu họ có lỡ làm phiền ta 
 vì hoàn cảnh đặc biệt. Hàng 
 xóm láng giềng cần biết thông 
 cảm tôn trọng lẫn nhau)
-GV gọi HS trình bày trước lớp
- GV nhận xét , tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _________________________________
 BUỔI CHIỀU:
 Tiếng Việt
 Nghe – Viết: GIÓ (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng chính tả bài thơ “Gió” trong khoảng 15 phút.
 - Viết được các tiếng chứa s/x hoặc ao/au. Tìm được từ ngữ bởi mỗi tiếng cho 
trước.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các 
bài tập trong SGK.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để trảr lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu bạn bè và những người xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh, bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Trả lời: sáo trúc
+ Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. + Trả lời: cái xẻng
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Nghe – Viết. (làm việc cá 
nhân)
 - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu nội dung: Gió có nhiều bạn tốt, 
sẵn sàng giúp đỡ gió để gió thành công trong việc 
học
- GV đọc toàn bài thơ. - HS lắng nghe.
- Mời 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 4 HS đọc nối tiếp nhau.
- GV hướng dẫn cách viết bài thơ: - HS lắng nghe.
+ Bài thơ không chia khổ vì thế HS khong cách 
dòng ở đoạn nào
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng, viết hoa 
tên tác giả.
+ Chú ý các dấu chấm cuối câu.
+ Cách viết một số từ dễ nhầm lẫm: hiền lành, 
tặng, sẵn sàng, vượt. - HS viết bài.
- GV đọc từng cụm từ hoặc dòng thơ cho HS viết. - HS nghe, dò bài.
- GV đọc lại bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau.
- GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Làm bài tập a hoặc b
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
-GV chốt ý đúng - 1 HS đọc yêu cầu bài.
a)Mưa rơi tí tách Mưa vẽ trên sân -HS làm việc nhóm( HS tự đọc 
 thầm đoạn thơ chọ s/x ( câu a)
Hạt trước hạt sau Mưa dàn trên lá
 - các nhóm sinh hoạt và làm 
Không xô đẩy nhau Mưa rơi trắng xoá
 việc theo yêu cầu.
Xếp hàng lần lượt Bong bóng phập phồng
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
 - Kết quả: sau,xô,xếp,sân,xoá
2.3. Hoạt động 3: Tìm từ ngữ tạo bởi mỗi tiếng 
cho trước ( sao/xao; sào/xào)
 - Các nhóm nhận xét.
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm từ ngữ tạo 
bởi mỗi tiếng cho trước
- GV ghi thêm một số đáp án lên bảng:
+ sao: ngôi sao, vì sao, sao băng,sao chổi,sao 
nhãng, sao chép...
 - 1 HS đọc yêu cầu.
+xao, lao xao,xao xuyến,xao động,xao xác,...
 - Các nhóm làm việc theo yêu 
+ sào: cây sào, yến sào,sào ruộng,... cầu.
+ xào: xào nấu, xào xạc, xào xáo,.... - Đại diện các nhóm trình bày
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động vận - HS lắng nghe để lựa chọn.
dụng: 
+ Xem lại tranh minh hoạ câu chuyện Hàng xóm 
của tắc kè hoa, tập luyện kể lại từng đoạn theo 
tranh và câu hỏi gợi ý.
+ Kể lại cho người thân nghe và nêu cảm nghĩ về 
câu chuyện.
*GV dặn dò HS : Về nhà trao đổi với người thân về những điều thú vị trong bài học hôm nay
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nhận biết và kể được tên các bộ phận của lá cây
 - So sánh được (hình dạng, kích thước, màu sắc,...) của lá cây
 - Phân biệt được các loại lá cây
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý thiên nhiên; chăm sóc các loài cây
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có 
trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- GV mở bài hát “Lý cây xanh” để khởi động bài - HS lắng nghe bài hát.
học. 
+ GV nêu câu hỏi: trong bài hát nhắc đến bộ phận 
 + Trả lời: Bài hát nhắc đến lá
gì của cây?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về các bộ phận của lá 
cây (làm việc nhóm 2)
- GV cho HS làm việc theo nhiệm vụ:
 - Học sinh làm việc theo y/c: 
+ QS H11 hận biết các bộ phận của lá cây
 + HS quan sát H11, trao đổi: lá 
+ Dùng vật thật đã chuẩn bị, chỉ cho nhau vị trí cây có những bộ phận nào?
các bộ phận của lá cây.
 + Chỉ và nêu tên các bộ phận 
 của lá cây trên vật thật 
- GV gọi đại diện một số nhóm nêu - Đại diện một số em trình bày
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt HĐ1 và mời HS nhắc lại. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
Lá cây có: phiến lá, gân lá và cuống lá
Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm về màu sắc, 
hình dạng của lá cây (làm việc nhóm 4)
- GV giao nhiệm vụ: Quan sát các hình H12 – 
 - Học sinh làm việc nhóm 4, 
H21 (SGK) kết hợp với một số lá cây HS đã sưu 
 quan sát và thảo luận.
tầm, so sánh về màu sắc, kích thước của các loại 
lá cây - Đại diện các nhóm trình bày:
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt ND: Lá cây 
thường có màu xanh lục; một số lá cây có màu 
 - HS nhắc lại
đỏ, màu vàng,... với nhiều hình dạng, kích thước 
khác nhau
2. Thực hành:
Hoạt động 3. Vẽ lá cây em yêu thích (làm việc 
cá nhân)
- GV nêu yêu cầu: Em hãy chọn một lá cây em đã 
 - HS vẽ một lá cây và ghi chú sưu tầm được, vẽ vào vở và ghi chú các bộ phận các bộ phận của lá cây đó trên 
của lá cây đó. hình vẽ.
- GV mời các HS khác nhận xét. - Giới thiệu trước lớp
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét bài vẽ và cách 
 giới thiệu của bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hoạt động 4. Giới thiệu về lá cây (cả lớp)
- GV cho một số HS lên giới thiệu tên, các bộ - Học sinh lên giới thiệu trước 
phận và đặc điểm của lá cây vừa vẽ lớp
- GV nhận xét, tuyên dương - Cả lớp nhận xét, bổ sung
Củng cố về các bộ phận và đặc điểm của lá cây
3. Vận dụng:
Hoạt động 5. Phân biệt được hình dạng của lá - Học sinh làm việc nhóm 4, 
cây (làm việc nhóm 4) thảo luận và xếp các lá cây vào 
 bảng
- GV giao cho mỗi nhóm một số thẻ về lá cây có 
hình dạng khác nhau; y/c HS xếp lá cây vào nhóm - Đại diện các nhóm trình bày:
phù hợp trong bảng
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
 HÌNH DẠNG CỦA LÁ CÂY sung
 Hình kim Hình bầu dục Hình tròn
 (Hình dài)
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2022 
 BUỔI SÁNG: Toán
 TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC CÓ DẤU NGOẶC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc). - Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
 - Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm 
quen tính chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ).
 - Phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng nhóm, bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
Bài 1. Tính giá trị biểu thức. - HS làm bài tập 
a. 83 + 13 – 76 b. 547 – 264 – 200 a. 83 + 13 – 76 = 96 - 76 
c. 6 x 3:2 = 20
 b. 547 – 264 – 200 = 283 - 200
 = 83
 c. 6 x 3 : 2 = 18 : 2 
 = 9
 - HS nhận xét.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá: Tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc
 a. Từ bài toán thực tế, GV giúp HS dẫn ra 
cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc 2 x (3 + 4) như bóng nói của Rô-bổt.
 - HS đọc tình huống (a) trong SGK .
b. GV giúp HS biết cách tính giá trị của biểu - HS lắng nghe GV hướng dẫn ra 
thức có dấu ngoặc và cách trình bày hai bước, cách tính giá trị biểu thức 2 x ( 3+4) 
chẳng hạn: 2 x (3 + 4) = 2 x 7
 - HS tính giá trị của biểu thức.
 = 14.
 2 x ( 3+4) =2 x 7
- GV chốt lại quy tắc tính giá trị cùa biểu 
 = 14
 thức có dấu ngoặc (như SGK), sau đó có thể 
 cho HS vận dụng tính giá trị của biểu thức 
 nào đó, chẳng hạn:
 (14 + 6) x 2 hoặc 40 : (8 - 3),... (trình bày 
 theo hai bước).
3. Hoạt động.
Bài 1: Yêu cầu HS tính được và trình 
bàycách tính giá trị của biểu thức:
 a. 45: ( 5+4)
 b. 8 x (11 - 6) - HS tính được và trình bày cách 
 tính giá trị của biểu thức, chẳng 
 c. 42 - (42 - 5)
 hạn:
 a. 45: ( 5 + 4) = 45:9 
 = 5
 b. 8 x (11 - 6) = 8 x 5
 = 40 
- GV nhận xét, tuyên dương.
 c. 42 - (42 - 5)= 42 – 37
Bài 2: 
 = 5
- GV hướng dẫn HS. 
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức 
ghi ở mỗi ca-nô rồi nêu (nối) với sổ ghi ở 
bến đỗ là giá trị của biểu thức đó. - Lắng nghe Gv hướng dẫn.
 - HS làm bài tập vào vở. kiểm tra 
 chéo. 
 (15 + 5) : 5 = 20 : 5
 = 4
 32 – (25 + 4) = 32 – 29 = 3
 16 + (40 – 16) = 16 + 24
 = 40
- GV nhận xét, tuyên dương. 40 : (11 – 3) = 40 : 8
- GV chốt: = 5
(15 + 5): 5 = 4, nói ca-nô ghi biểu thức này 
với bến số 4;
32 - (25 + 4) = 3, nối ca-nô ghi biểu thức này 
với bến sổ 3;
16 + (40 - 16) = 40, nối ca-nô ghi biểu thức 
này với bến sổ 40;
 40: (11 - 3) = 5, nổi ca-nô ghi biểu thức này 
với bến số 5.
 - Tuỳ đối tượng HS và lớp, GV có thể hỏi - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
thêm: “Biểu thức nào có giá trị lớn nhát, bé 
nhất?...”.
- HS có thể nhẩm tính ra kết quả hoặc viết 
vào bàng con hoặc giấy nháp tính theo hai 
bước tính đề tìm giá trị của biểu thức.
4. Vận dụng.
- GV tổ chức vận dụng bằng tính được giá trị của - HS tham gia để vận dụng kiến 
biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu thức đã học vào thực tiễn.
ngoặc).
 - Yêu cầu HS nhắc lại tính được giá trị của 
 - HS nhắc lại.
biểu thức số. 
 + HS lắng nghe và trả lời.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC : NHỮNG NGỌN HẢI ĐĂNG (T1+2)
 VIẾT: ÔN CHỮ VIẾT HOA M, N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bài Những ngọn hải đăng
 - Biết nghỉ hơi ở.
 - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc.
 - Hiểu nội dung bài: Cảm nhận được những khó khăn vất vả và tinh thần lao 
động quên mình của những người canh giữ hải đăng; nhận biết được những thông 
tin đáng chú ý trong bài đọc. Tìm nững ý chính của từng đoạntrong bài, nhận biết 
cách sắp xếp thông tin trong văn bản
 - Viết đúng chữ viết hoa M, N cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ 
viết hoaM,N.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý những người canh giữ biển đảo của Tổ quốc.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Tranh ảnh, bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Hãy đọc một bài thơ nói về những người + Đọc và trả lời câu hỏi: ( Ví dụ 
canh giữ biển đảo mà em biết. bài Thư gửi bố ngoài đảo)
+ Câu 2: Em hãy nêu tình cảm của mình đối với + Đọc và trả lời câu hỏi: Em những người canh giữ biển đảo? luôn yêu quý và kính trọng ....
 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở 
 - HS lắng nghe cách đọc.
chỗ ngắt nhịp thơ.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
 - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn ( 3 đoạn)
 - HS quan sát
+Đoạn 1: Từ đầu đến không lo lạc đường.
+ Đoạn 2: Từ Những ngọn hải đăng đến khắc 
phục sự cố.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếptừng đoạn.
- Luyện đọc từ khó: lạc đường, điện năng lượng, - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
mưa nắng, biển lặng,, 
 - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc các câu dài: 
- GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. 
 - 2-3 HS đọc.
Gv giải thích thêm.
- Luyện đọc từng đoạn: GV tổ chức cho HS luyện 
đọc từng đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm. - HS đọc giải nghĩa từ.
2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS luyện đọc theo nhóm 3.
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Nêu ích lợi của những ngọn hải đăng? - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Câu 2: Những ngọn hải đăng được thắp sáng 
bằng gì?
*GV có thể giải thích thêm : Vào những đợt mưa 
 + Hải đăng phát sáng trong đêm 
bão dài ngày, năng lượng yếu thì thay thế bằng 
 để tàu thuyền định hướng đi lại 
máy phát điện.
 giữa đại dương.....
+ Câu 3: -Những người canh giữ hải đăng phải 
 Những ngọn hải đăng được thắp 
làm việc vất vả ra sao?
 sáng bằng điện năng lượng mặt 
 trời.
 +( Để tàu thuyền đi lại trên biển 
 không bị mất phương hướng, 
 những ngọn hải đăng không bao 
-Em có suy nghĩ gì về công việc của họ? giờ được tắt. Những người làm 
 nhiệm vụ phải làm việc suốt 
 ngày đêm...)
 +Công việc của những người 
 canh giữ hải đăng vô cùng vất 
 vả, hiểm nguy ...
 - HS nêu theo hiểu biết của 
 mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
 - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài.
- GV chốt: Công việc của những người canh giữ 
hải đăng vô cùng vất vả, hiểm nguy.Làm tốt công 
việc đó, những người canh giữ hải đăng đã chứng 
tỏ tình yêu với biển đảo, với đất nước.
+Câu 4: Sắp xếp các ý theo trình tự bài đọc
 - GV mời HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi
-GV nhận xét và chốt ý trả lời đúng
 -1HS nêu yêu cầu
2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
 -HS thảo luận theo cặp đôi
- GV cho HS luyện đọc nối tiếp.
 - 2HS trả lời 
- GV mời một số học sinh thi đọc trước lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_16_nh_2022_2023_gv_nguyen_thi_lo.docx